Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND Hồ Chí Minh về mức thu lệ phí giấy đăng ký và biển số xe

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND

Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12/2019/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Lệ
Ngày ban hành:06/10/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

tải Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---------------

Số: 12/2019/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 10 năm 2019

 

 

NGHỊ QUYẾT

Về ban hành mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam)
giấy đăng ký kèm theo biển
số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

-------------------

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
(Ngày 06 tháng 10 năm 2019)

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

Căn cứ Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính, quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Xét Tờ trình số 3490/TTr-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 về mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số: 552/BC-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Ban hành mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể:

1. Mức thu:

Đơn vị tính; đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Mức thu

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

500.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

20.000.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

200.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

 

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

1.000.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

2.000.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

 

Các nội dung khác: Thực hiện theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đuờng bộ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

2. Các trường hợp được miễn lệ phí thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Số tiền lệ phí thu được nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

4. Tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng nguồn thu: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này có hiệu quả, đồng bộ trên địa bàn thành phố và đúng quy định pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 06 tháng 10 năm 2019, có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 10 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về Phương án thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện cơ giới đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh./.

 

Nơi nhận:

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tài chính; Bộ Công an;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Thường trực Thành ủy;

- Thường trực HĐND thành phố;

- Ủy ban nhân dân thành phố: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;

- Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN thành phố;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;

- Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;

- Văn phòng UBND thành phố;

- Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố;

- Thường trực HĐND, UBND các quận, huyện;

- Văn phòng HĐND thành phố: CVP, PVP;

- Trung tâm Công báo thành phố;

- Lưu: VT, (P.CTHĐ-Tú).

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Lệ

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi