Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND Vĩnh Long mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh LongSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:09/2020/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Bùi Văn Nghiêm
Ngày ban hành:07/07/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

Số: 09/2020/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Vĩnh Long, ngày 07 tháng 7 năm 2020

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

__________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Khoản 2 Điều 7 và Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2020.
b) Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
- Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Long.
- Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Nghị quyết số 160/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí./.

 Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
-
Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy,UBND tỉnh;UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh;

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Nghiêm

QUY ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Chương I
DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 1. Phí
1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng.
2. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
3. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
5. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
6. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
8. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
9. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
10. Phí đăng ký giao dịch đảm bảo; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Điều 2. Lệ phí
1. Lệ phí đăng ký cư trú.
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân.
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
Chương II
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 3. Các khoản Phí
Tổ chức thu phí thực hiện kê khai tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
Các khoản phí thu được quản lý và sử dụng thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng và bù đắp chi phí cho hoạt động thu phí.
a) Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu thẩm định để bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng.
b) Đối tượng miễn, giảm thu phí: Không.
c) Tổ chức thu phí: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Long.
d) Mức thu phí: 2.000.000 đồng/lần bình tuyển, công nhận.
e) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính
- Để lại đơn vị thu phí 100%.
- Nguồn thu được trích để lại cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính.
2. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố là khoản thu đối với các đối tượng được phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo quy định của pháp luật, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố.
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố.
b) Đối tượng miễn, giảm thu phí: Không.
c) Tổ chức thu phí: Tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
d) Mức thu phí:
- Phí sử dụng tạm thời lòng đường: 5.000 đồng/m2/ngày
- Phí sử dụng tạm thời hè phố: 5.000 đồng/m2/ngày
e) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính
Nộp vào ngân sách nhà nước 100%.
3. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và bù đắp chi phí cho hoạt động thu phí.
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
b) Đối tượng miễn, giảm thu phí: Không
c) Tổ chức thu phí: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
d) Mức thu phí: ĐVT: đồng/giấy chứng nhận

Stt

Nội dung

Mức thu

a

Cấp lần đầu

 

 

Kinh doanh 01 môn thể thao

1.000.000

 

Kinh doanh từ 02 môn trở lên

1.000.000 + 500.000 đồng/01 môn bổ sung nhưng mức thu tối đa không quá 3.000.000 đồng/giấy chứng nhận

b

Cấp lại

 

 

Do mất hoặc hư hỏng

200.000

 

Do thay đổi các nội dung: tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao; điều chỉnh giảm danh mục hoạt động thể thao kinh doanh

500.000

 

Do bổ sung danh mục hoạt động thể thao kinh doanh

500.000/môn thể thao bổ sung nhưng mức thu tối đa không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.

e) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
- Để lại đơn vị thu phí 80%; nộp vào ngân sách nhà nước 20%.
- Nguồn thu được trích để lại cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính.
4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và bù đắp chi phí cho hoạt động thu phí.
a) Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
b) Đối tượng miễn, giảm thu phí: Không.
c) Tổ chức thu phí: Tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
d) Mức thu phí: ĐVT: Triệu đồng

Nhóm công trình

Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)

Từ 50 tỷ trở xuống

Lớn hơn 50 tỷ đến 100 tỷ

Lớn hơn 100 tỷ đến 200 tỷ

Lớn hơn 200 tỷ đến 500 tỷ

Lớn hơn 500 tỷ

Nhóm 1. Dự án công trình dân dụng

6,9

8,5

15,0

16,0

25,0

Nhóm 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông)

7,5

9,5

17,0

18,0

25,0

Nhóm 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi

7,8

9,5

17,0

18,0

24,0

Nhóm 4. Dự án giao thông

8,1

10,0

18,0

20,0

25,0

Nhóm 5. Dự án công nghiệp

8,4

10,5

19,0

20,0

26,0

Nhóm 6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên)

5,0

6,0

10,8

12,0

15,6

Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất. Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng trong biểu nêu trên.
e) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính
- Để lại đơn vị thu phí 85%; nộp vào ngân sách nhà nước 15%.
- Nguồn thu được trích để lại cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính.
5. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và bù đắp chi phí cho hoạt động thu phí.
a) Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
b) Đối tượng miễn, giảm thu phí: Không.
c) Tổ chức thu phí: Tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
d) Mức thu phí: 8.500.000 đồng/1 phương án.
e) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính
- Để lại đơn vị thu phí 90%; nộp vào ngân sách nhà nước 10%.
- Nguồn thu được trích để lại cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính.
6. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
7. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định khai thác, sử dụng nước mặt và phí thẩm định xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và bù đắp chi phí hoạt động thu phí.
d) Mức thu phí:

Stt

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất 

a

Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án

400.000

b

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

1.100.000

c

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

2.600.000

d

Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

5.000.000

2

Thẩm định khai thác, sử dụng nước mặt 

a

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

600.000

b

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

1.800.000

c

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

4.400.000

d

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

8.400.000

3

Thẩm định xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi 

a

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm:

đồng/1 đề án, báo cáo

600.000

b

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

1.800.000

c

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

4.400.000

d

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

8.400.000

4

Phí thẩm định báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất 

a

Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm

đồng/1 báo cáo

400.000

b

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/1 báo cáo

1.400.000

c

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

đồng/1 báo cáo

3.400.000

d

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

đồng/1 báo cáo

6.000.000

5

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên

8. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và bù đắp chi phí cho hoạt động thu phí.
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
b) Đối tượng miễn thu phí: Không.
c) Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường
d) Mức thu phí:

Stt

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

đồng/1 báo cáo

1.400.000

2

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất gia hạn, bổ sung.

đồng/1 báo cáo

700.000

e) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính
Nộp vào ngân sách nhà nước 100%.
9. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai (như: cơ quan địa chính, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố) nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và bù đắp chi phí cho hoạt động thu phí. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai bao gồm cả bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính.
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (kể cả cá nhân nước ngoài và tổ chức nước ngoài) có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai.
b) Đối tượng miễn thu phí:
Cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình.
Bộ Tài nguyên và môi trường, các cơ quan Tài nguyên và Môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi mình quản lý.
c) Tổ chức thu phí:

Stt

Loại tài liệu

Đơn vị cung cấp và thu phí

1

Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường

2

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, chuyển Quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu nhà ở, công trình và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm bản sao Giấy chứng nhận)

a) Văn phòng đăng ký đất đai

b) Đối với những hồ sơ cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất trước Luật Đất đai năm 2003 hiện đang lưu giữ tại Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Trung tâm Công nghệ thông tin thực hiện việc thu phí đối với việc cung cấp hồ sơ này

3

Hồ sơ đo đạc địa chính (Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất; Kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất, Bản trích đo địa chính thửa đất..)

4

Hồ sơ đo vẽ nhà ở, công trình gắn liền với đất (sơ đồ đo vẽ nhà ở, công trình gắn liền với đất)

5

Hồ sơ (Báo cáo, Biểu tổng hợp) về thống kê đất đai, kiểm kê đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai

6

Hồ sơ (Biểu mẫu, Báo cáo thuyết minh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất)

Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường

7

Hồ sơ đánh giá đất, điều tra mức độ suy thoái về đất, điều tra giá đất

Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường

8

Thông tin thửa đất (không bao gồm những thông tin cung cấp miễn phí như: số tờ bản đồ, số thửa, diện tích, mục đích sử dụng)

Văn phòng đăng ký đất đai

9

Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất thể hiện kích thước cạnh và số thửa giáp cận

Văn phòng đăng ký đất đai

10

Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất sơ đồ vị trí thửa đất (có thể hiện kích thước cạnh, số thửa giáp cận, diện tích và giá đất tương ứng với các vị trí trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành)

Văn phòng đăng ký đất đai

11

Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất sơ đồ vị trí thửa đất (có thể hiện kích thước cạnh, số thửa giáp cận, diện tích và giá đất tương ứng với các vị trí trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, chỉ giới quy hoạch sử dụng đất và diện tích tương ứng với loại đất quy hoạch sử dụng đất..)

Văn phòng đăng ký đất đai

d) Mức thu phí:

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Cung cấp trực tiếp

Cung cấp qua đường bưu điện, trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin

Đối với thông tin dạng giấy

Đối với thông tin dạng số

Đối với thông tin dạng giấy

Đối với thông tin dạng số

1

Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

đồng/hồ sơ

205.000

185.000

210.000

190.000

2

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, chuyển Quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu nhà ở, công trình và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm bản sao Giấy chứng nhận)

đồng/hồ sơ

155.000

135.000

160.000

140.000

3

Hồ sơ đo đạc địa chính (Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất; Kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất, Bản trích đo địa chính thửa đất..)

đồng/hồ sơ

100.000

80.000

105.000

85.000

4

Hồ sơ đo vẽ nhà ở, công trình gắn liền với đất (sơ đồ đo vẽ nhà ở, công trình gắn liền với đất)

đồng/hồ sơ

85.000

65.000

90.000

70.000

5

Hồ sơ (Báo cáo, Biểu tổng hợp) về thống kê đất đai, kiểm kê đất đai

đồng/trang

15.000

12.000

17.000

14.000

6

Hồ sơ (Biểu mẫu, Báo cáo thuyết minh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất)

đồng/trang

15.000

12.000

17.000

14.000

7

Hồ sơ đánh giá đất, điều tra mức độ suy thoái về đất, điều tra về giá đất

đồng/trang

15.000

12.000

17.000

14.000

8

Thông tin thửa đất (không bao gồm những thông tin cung cấp miễn phí trên mạng như: số tờ bản đồ, số thửa, xứ đồng, diện tích, mục đích sử dụng, đã đăng ký hay chưa, đã được cấp Giấy chứng nhận hay chưa)

đồng/thông tin của 01 thửa đất

12.000

9.000

14.000

11.000

9

Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất thể hiện kích thước cạnh và số thửa giáp cận

đồng/thửa

32.000

29.000

34.000

31.000

10

Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất sơ đồ vị trí thửa đất (có thể hiện kích thước cạnh, số thửa giáp cận, diện tích và giá đất tương ứng với các vị trí trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành)

đồng/thửa

42.000

39.000

44.000

41.000

11

Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất sơ đồ vị trí thửa đất (có thể hiện kích thước cạnh, số thửa giáp cận, diện tích và giá đất tương ứng với các vị trí trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, chỉ giới quy hoạch sử dụng đất và diện tích tương ứng với loại đất quy hoạch sử dụng đất…)

đồng/thửa

52.000

49.000

54.000

51.000

e) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính
- Để lại đơn vị thu phí 85%; nộp vào ngân sách nhà nước 15%.
- Nguồn thu được trích để lại cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính.
10. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất) là khoản thu đối với người có yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm bù đắp chi phí thực hiện công việc, dịch vụ cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và bù đắp chi phí cho hoạt động thu phí.
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (phí đăng ký biện pháp bảo đảm) là khoản thu bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm bù đắp chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và bù đắp chi phí cho hoạt động thu phí.
Điều 4. Các khoản Lệ phí
Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Lệ phí đăng ký cư trú
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú. Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp số hộ khẩu, số tạm trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; gia hạn tạm trú.
d) Mức thu lệ phí:

Stt

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

I

Đối với các phường thuộc thành phố Vĩnh Long

 

 

1

Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

đồng/lần

10.000

2

Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân

đồng/lần

20.000

3

Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)

đồng/lần

8.000

4

Gia hạn tạm trú

đồng/lần

6.000

II

Đối với các phường thuộc thị xã Bình Minh; các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã

 

 

1

Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

đồng/lần

5.000

2

Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân

đồng/lần

10.000

3

Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)

đồng/lần

4.000

4

Gia hạn tạm trú

đồng/lần

3.000

2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với việc cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) gồm: Cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi.
3. Lệ phí hộ tịch
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính).
d) Mức thu lệ phí:

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

I

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã

 

 

1

Khai sinh ( đăng ký lại, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)

đồng/trường hợp

8.000

2

Khai tử (đăng ký lại)

đồng/trường hợp

8.000

3

Kết hôn (đăng ký lại)

đồng/trường hợp

30.000

4

Nhận cha, mẹ, con

đồng/trường hợp

10.000

5

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước

đồng/trường hợp

15.000

6

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

đồng/trường hợp

15.000

7

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo quy định của pháp luật

đồng/trường hợp

8.000

II

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện

 

 

1

Khai sinh có yếu tố nước ngoài (đăng ký đúng hạn, đăng ký lại, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)

đồng/trường hợp

75.000

2

Kết hôn có yếu tố nước ngoài

 

 

 

Đăng ký kết hôn mới

đồng/trường hợp

1.400.000

 

Đăng ký lại việc kết hôn

đồng/trường hợp

1.000.000

3

Giám hộ có yếu tố nước ngoài , chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài

đồng/trường hợp

75.000

4

Nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

đồng/trường hợp

1.500.000

5

Khai tử có yếu tố nước ngoài (đăng ký đúng hạn, đăng ký lại)

đồng/trường hợp

75.000

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài

đồng/trường hợp

28.000

7

Ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

đồng/trường hợp

75.000

8

Ghi vào sổ hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)

đồng/trường hợp

75.000

4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (bao gồm cả cấp lại).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
b) Đối tượng miễn thu lệ phí:
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện, thành phố, thị xã).
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã.
c) Tổ chức thu lệ phí: Văn phòng đăng ký đất đai.
d) Mức thu lệ phí:

Stt

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình

I

Cấp giấy chứng nhận lần đầu về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

 

 

 

1

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài

đồng/giấy

100.000

400.000

2

Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh

đồng/giấy

25.000

50.000

3

Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh

đồng/giấy

12.000

25.000

II

Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

 

 

 

1

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài

đồng/giấy

50.000

50.000

2

Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh

đồng/giấy

20.000

40.000

3

Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh

đồng/giấy

10.000

20.000

III

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

 

 

 

1

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài

đồng/lần

30.000

30.000

2

Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh

đồng/lần

20.000

28.000

3

Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh

đồng/lần

10.000

14.000

IV

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

 

 

 

1

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài

đồng/lần

30.000

30.000

2

Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh

đồng/lần

15.000

15.000

3

Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh

đồng/lần

7.000

7.000

6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản thu khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu xin cấp phép xây dựng.
b) Đối tượng miễn thu lệ phí: Không.
c) Tổ chức thu lệ phí: Tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp giấy phép xây dựng.
d) Mức thu lệ phí:
- Nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.
- Công trình: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép: 10.000 đồng/giấy phép.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh
Lệ phí đăng ký kinh doanh là khoản thu khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).
a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Đối tượng miễn thu lệ phí:
- Bổ sung, thay đổi thông tin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do thay đổi địa giới hành chính.
- Hộ kinh doanh; hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử.
- Đăng ký giải thể, tạm ngừng kinh doanh.
c) Tổ chức thu lệ phí: Tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu lệ phí theo quy định.
d) Mức thu lệ phí:

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Hộ kinh doanh, hợp tác xã do Phòng Tài chính - Kế hoạch trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp mới, cấp lại, cấp thay đổi nội dung giấy chứng nhận hộ kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

đồng/lần cấp

30.000

2

Cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

đồng/lần cấp

30.000

3

Liên hiệp hợp tác xã do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cấp mới, cấp lại, cấp thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã

đồng/lần cấp

50.000

4

Cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã

đồng/lần cấp

50.000

5

Cấp bản sao giấy chứng nhận hộ kinh doanh; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh

đồng/1 bản

3.000

6

Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với các cơ quan quản lý nhà nước)

đồng/1 lần cung cấp

15.000

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi