Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND Tây Ninh bãi bỏ các nghị quyết quy định về phí, lệ phí
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/2021/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thành Tâm |
Ngày ban hành: | 01/07/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 01/2021/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tây Ninh, ngày 01 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ THU ĐƯỢC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
_____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 1890/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc bãi bỏ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Đối với Phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa được quy định tại khoản 1 Phụ lục II Danh mục phí và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh được tiếp tục thực hiện cho đến khi ban hành Nghị quyết mới thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X Kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 7 năm 2021.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ ĐƯỢC BAN HÀNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2016/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BỊ BÃI BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
I. DANH MỤC PHÍ
1. Phí thuộc lĩnh vực công thương nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng (theo Phụ lục I).
2. Phí thư viện (theo khoản 2, Phụ lục II).
3. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết (theo khoản 1, theo Phụ lục III).
4. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo khoản 2, Phụ lục III).
5. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (theo khoản 3 Phụ lục III).
6. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (theo khoản 4, Phụ lục III).
7. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (theo khoản 5, Phụ lục III).
8. Phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (theo Phụ lục IV).
II. DANH MỤC LỆ PHÍ
1. Lệ phí hộ tịch (theo khoản 1, Phụ lục V).
2. Lệ phí đăng ký cư trú (theo khoản 2, Phụ lục V).
3. Lệ phí cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (theo khoản 3, Phụ lục V).
4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo khoản 1, Phụ lục VI).
5. Lệ phí cấp phép xây dựng (theo khoản 2, Phụ lục VI).
6. Lệ phí đăng ký kinh doanh (theo Phụ lục VII).