Nghị định 83/2021/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại giữa Việt Nam-Campuchia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 83/2021/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 83/2021/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/09/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Bản Thỏa thuận Việt Nam-Campuchia
Ngày 13/9/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 83/2021/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2021-2022.
Theo đó, hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam-Campuchia giai đoạn 2021-2022 phải đáp ứng các điều kiện sau đây: Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam-Campuchia giai đoạn 2021-2022; Có Giấy Chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S do cơ quan có thẩm quyền của Vương quốc Campuchia cấp; Thông quan qua các cặp cửa khẩu theo quy định.
Bên cạnh đó, đối với mặt hàng lúa gạo, trường hợp nhập khẩu vượt hạn ngạch thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch có thể được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam và Campuchia cùng là thành viên hoặc có thể được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.
Ngoài ra, trường hợp lá thuốc lá chưa chế biến nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch nhưng vẫn nằm trong tổng mức hạn ngạch theo WTO và đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì số lượng này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP;…
Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 13/9/2021 đến hết ngày 31/12/2022.
Xem chi tiết Nghị định 83/2021/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 83/2021/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ______ Số: 83/2021/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2021 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2019 - 2020 ký ngày 26 tháng 02 năm 2019, đã được gia hạn cho giai đoạn 2021 - 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2021 - 2022.
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và điều kiện hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2019 - 2020 được gia hạn cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 (sau đây viết tắt là Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022).
Ban hành kèm theo Nghị định này:
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022 phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH(2). |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN BẢN THỎA THUẬN VIỆT NAM – CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
(Kèm theo Nghị định số 83/2021/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
______________
Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số. Ký hiệu (*) là các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan quy định tại Điều 5.
Cột “Thuế suất Việt Nam - Campuchia (%)”: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022, áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
- 2021: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
- 2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
STT |
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Thuế suất Việt Nam -Campuchia (%) |
|
2021 |
2022 |
|||
|
01.05 |
Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domestic US, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi. |
|
|
|
|
- Loại trọng lượng không quá 185 g: |
|
|
|
0105.11 |
- - Gà thuộc loài Gallus domesticus: |
|
|
1 |
0105.11.90 |
- - - Loại khác |
0 |
0 |
|
0105.99 |
- - Loại khác: |
|
|
2 |
0105.99.20 |
- - - Vịt, ngan loại khác |
0 |
0 |
|
02.07 |
Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
|
|
|
- Của gà thuộc loài Gallus domesticus: |
|
|
3 |
0207.11.00 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
0 |
4 |
0207.12.00 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
0 |
0 |
5 |
0207.13.00 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
0 |
|
0207.14 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
|
|
6 |
0207.14.10 |
- - - Cánh |
0 |
0 |
7 |
0207.14.20 |
- - - Đùi |
0 |
0 |
8 |
0207.14.30 |
- - - Gan |
0 |
0 |
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
9 |
0207.14.91 |
- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học |
0 |
0 |
10 |
0207.14.99 |
- - - - Loại khác |
0 |
0 |
|
08.05 |
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. |
|
|
|
0805.50 |
- Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia): |
|
|
11 |
0805.50.10 |
- - Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) |
0 |
0 |
12 |
0805.50.20 |
- - Quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia) |
0 |
0 |
13 |
0805.90.00 |
- Loại khác |
0 |
0 |
|
10.06 |
Lúa gạo. |
|
|
|
1006.10 |
- Thóc: |
|
|
14 |
1006.10.10(*) |
- - Để gieo trồng |
0 |
0 |
15 |
1006.10.90(*) |
- - Loại khác |
0 |
0 |
|
1006.20 |
- Gạo lứt: |
|
|
16 |
1006.20.10(*) |
- - Gạo Hom Mali |
0 |
0 |
17 |
1006.20.90(*) |
- - Loại khác |
0 |
0 |
|
16.02 |
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác. |
|
|
|
1602.10 |
- Chế phẩm đồng nhất: |
|
|
18 |
1602.10.10 |
- - Chứa thịt lợn, đóng bao bì kín khí để bán lẻ |
0 |
0 |
|
19.05 |
Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dưọc, bánh xốp sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự. |
|
|
|
1905.90 |
- Loại khác: |
|
|
19 |
1905.90.80 |
- - Các sản phẩm thực phẩm giòn có hương liệu khác |
0 |
0 |
20 |
1905.90.90 |
- - Loại khác |
0 |
0 |
|
24.01 |
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
|
|
|
2401.10 |
- Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
|
|
21 |
2401.10.10(*) |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
0 |
0 |
22 |
2401.10.20(*) |
- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
0 |
0 |
23 |
2401.10.40C) |
- - Loại Burley |
0 |
0 |
24 |
2401.10.50(*) |
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
0 |
0 |
25 |
2401.10.90(*) |
- - Loại khác |
0 |
0 |
|
2401.20 |
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
|
|
26 |
2401.20.10(*) |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
0 |
0 |
27 |
2401.20.20(*) |
- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
0 |
0 |
28 |
2401.20.30(*) |
- - Loại Oriental |
0 |
0 |
29 |
2401.20.40(*) |
- - Loại Burley |
0 |
0 |
30 |
2401.20.50(*) |
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
0 |
0 |
31 |
2401.20.90(*) |
- - Loại khác |
0 |
0 |
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN BẢN THỎA THUẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
(Kèm theo Nghị định số 83/2021/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
________________
STT |
Mã mặt hàng |
Mô tả hàng hóa |
Định lượng |
|
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|||
I |
10.06 |
Lúa gạo. |
300.000 tấn gạo |
300.000 tấn gạo |
|
1006.10 |
- Thóc: |
||
1 |
1006.10.10 |
- - Để gieo trồng |
||
2 |
1006.10.90 |
- - Loại khác |
||
|
1006.20 |
- Gạo lứt: |
||
3 |
1006.20.10 |
- - Gạo Hom Mali |
||
4 |
1006.20.90 |
- - Loại khác |
||
II |
24.01 |
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
|
|
|
2401.10 |
- Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
|
|
5 |
2401.10.10 |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
|
|
6 |
2401.10.20 |
- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
|
|
7 |
2401.10.40 |
- - Loại Burley |
|
|
8 |
2401.10.50 |
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
|
|
9 |
2401.10.90 |
- - Loại khác |
|
|
|
2401.20 |
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
3.000 tấn |
3.000 tấn |
10 |
2401.20.10 |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
|
|
11 |
2401.20.20 |
- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
|
|
12 |
2401.20.30 |
- - Loại Oriental |
|
|
13 |
2401.20.40 |
- - Loại Burley |
|
|
14 |
2401.20.50 |
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
|
|
15 |
2401.20.90 |
- - Loại khác |
|
|
DANH MỤC CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP THÔNG QUAN CÁC MẶT HÀNG HƯỞNG THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT THEO BẢN THỎA THUẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
(Kèm theo Nghị định số 83/2021/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
_________________
STT |
Phía Việt Nam |
Phía Campuchia |
1 |
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) |
Ou Ya Dav (tỉnh Ratanakiri) |
2 |
Bu Prăng (tỉnh Đắk Nông) |
Dak Dam (tỉnh Mondulkiri) |
3 |
Đắk Peur (tỉnh Đắk Nông) |
Nam Lear (tỉnh Mondulkiri) |
4 |
Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) |
Trapeang Sre (tỉnh Kratie) |
5 |
Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước) |
Lapakhe (tỉnh Mondulkiri) |
6 |
Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước) |
Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum) |
7 |
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) |
Bavet (Svay Rieng Province) |
8 |
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) |
Trapeang Plong (tỉnh Tboung Khmum) |
9 |
Chàng Riệc (tỉnh Tây Ninh) |
Da (tỉnh Tboung Khmum) |
10 |
Kà Tum (tỉnh Tây Ninh) |
Chan Mul (tỉnh Tboung Khmum) |
11 |
Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) |
Bosmon (tỉnh Svay Rieng) |
12 |
Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh) |
Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum) |
13 |
Bình Hiệp (tỉnh Long An) |
Prey Vor (tỉnh Svay Rieng) |
14 |
Vàm Đồn (tỉnh Long An) |
Sre Barang (tỉnh Svay Rieng) |
15 |
Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An) |
Samrong (tỉnh Svay Rieng) |
16 |
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) |
Banteay Chakrey (tỉnh Prey Veng) |
17 |
Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) |
Koh Roka (tỉnh Prey Veng) |
18 |
Sở Thượng (tỉnh Đồng Tháp) |
Koh Sampov (tỉnh Prey Veng) |
19 |
Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) |
Ka-Orm Samnor (tỉnh Kandal) |
20 |
Tịnh Biên (tỉnh An Giang) |
Phnom Den (tỉnh Takeo) |
21 |
Khánh Bình (tỉnh An Giang) |
Chrey Thom (tỉnh Kandal) |
22 |
Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang) |
Kampong Krosang (tỉnh Takeo) |
23 |
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) |
Prek Chak (tỉnh Kampot) |
24 |
Giang Thành (tỉnh Kiên Giang) |
Ton Hon (tỉnh Kampot) |