Nghị định 55-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Thuế doanh thu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế doanh thu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 55-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/08/1993 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 55-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 55-CP NGÀY 28-8-1993
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ DOANH THU
VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT THUẾ DOANH THU
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Thuế doanh thu được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1990; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế doanh thu được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IV thông qua ngày 5 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1990; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 5 tháng 7 năm 1993;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ DOANH THU
CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ DOANH THU
Những cơ sở kinh doanh thương nghiệp (trừ buôn chuyến) nếu có sổ sách kế toán, hoá đơn đúng chế độ, được cơ quan thuế công nhận, thì được tính thuế doanh thu trên số chênh lệch giữa giá bán hàng ghi trên hoá đơn mua hàng. Giá mua hàng hoá không bao gồm chi phí bốc xếp, vận chuyển về kho v. v...
Đối với hoạt động dịch vụ khác của các tổ chức ngân hàng, công ty tài chính và các tổ chức tín dụng khác là tiền thu được hoặc hoa hồng được hưởng về dịch vụ đó.
Loại ngoại tệ nộp thuế là ngoại tệ chuyển đổi được. Đối với doanh thu bằng loại ngoại tệ khác phải nộp thuế bằng đồng tiền Việt Nam, quy đổi theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nộp thuế. Trường hợp ngoại tệ không được Ngân hàng công bố tỷ giá, thì quy đổi theo tỷ giá do Bộ Tài chính quy định.
Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết việc xác định thuế áp dụng đối với từng ngành nghề và hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp cơ sở sản xuất mặt hàng vừa chịu thuế suất theo ngành nghề, hoặc theo sản phẩm, vừa chịu thuế suất theo công dụng thì được áp dụng mức thuế suất thấp nhất.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có giấy phép xuất khẩu, mua hàng hoá của cơ sở sản xuất để xuất khẩu, nếu bán trong nước thì ngoài việc nộp thuế doanh thu trên doanh thu bán hàng theo thuế suất kinh doanh thương nghiệp, còn phải nộp thuế doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt theo thuế suất ngành, mặt hàng sản xuất.
Đối với sản xuất các sản phẩm nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt) không thuộc diện nộp thuế nông nghiệp hoặc không thuộc diện nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, nếu không qua chế biến thì nộp thuế doanh thu theo thuế suất kinh doanh nông nghiệp (điểm 29 - Mục I của Biểu thuế), nếu qua chế biến thì nộp thuế doanh thu theo thuế suất ngành hoặc sản phẩm chế biến.
Những cơ sở sản xuất có tổ chức các cửa hàng tiêu thụ sản phẩm phải nộp thuế doanh thu, hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt theo thuế suất ngành nghề, mặt hàng sản xuất tại nơi sản xuất và nộp thuế doanh thu theo thuế suất kinh doanh thương nghiệp tại nơi có cửa hàng tiêu thụ sản phẩm.
ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ DOANH THU
Các đơn vị trực thuộc, chi nhánh, cửa hàng... của cơ sở kinh doanh phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế nơi đặt chi nhánh, cửa hàng kinh doanh; nếu có phát sinh thu phải kê khai nộp thuế doanh thu với cơ quan thuế tại nơi kinh doanh.
Các tổ chức kinh tế được thành lập theo Quyết định số 268-CT trước đây nay đã được sắp xếp đăng ký thành lập lại theo đúng các quy định mới của Nhà nước phải kê khai đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế nơi kinh doanh; nếu chưa đăng ký thành lập lại thì phải bị đình chỉ hoạt động, phải bị xử phạt và truy thu thuế theo quy định của pháp luật.
Cơ sở kinh doanh không được viện lý do bí mật nghề nghiệp và các lý do khác để từ chối xuất trình, cung cấp hoặc giải thích các tài liệu cần thiết nói trên theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Cơ quan thuế phải giữ bí mật về những tài liệu do cơ sở kinh doanh cung cấp.
GIẢM THUẾ - MIỄN THUẾ
Các cơ sở sản xuất mặt hàng cần thay thế hàng nhập khẩu, được xét giảm 50% thuế doanh thu trong thời gian đầu, kể từ khi bắt đầu sản xuất có doanh thu. Nếu mặt hàng có chu kỳ sản xuất dưới 6 tháng, thời gian giảm thuế là một năm; nếu mặt hàng có chu kỳ sản xuất từ 6 tháng trở lên, thời gian giảm thuế là hai năm.
Cơ sở sản xuất mới thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất từ năm 1993 được giảm 50% số thuế doanh thu phải nộp trong thời gian một năm kể từ ngày có doanh thu, riêng ở miền núi, hải đảo thời gian giảm thuế là hai năm kể từ ngày có doanh thu.
Cơ sở sản xuất mới thành lập là cơ sở mới được đầu tư xây dựng theo quyết định của cấp có thẩm quyền, được cấp giây phép sản xuất kinh doanh. Những cơ sở đã thành lập trước đây nay chia tách, sáp nhập, đổi tên hoặc có đầu tư cải tạo, thay đổi mặt hàng sản xuất không thuộc đối tượng xét giảm thuế theo quy định này.
Đối với các cơ sở ở miền núi, hải đảo đã được xét giảm thuế doanh thu theo các quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, nếu còn gặp nhiều khó khăn, thì tuỳ trường hợp cụ thể được xét kéo dài thêm thời gian giảm thuế nhưng tổng số thời gian giảm thuế tối đa không quá ba năm.
Bộ Tài chính quy định mức thu nhập được miễn thuế và thủ tục khai báo được miễn thuế quy định tại Khoản 1 và quy định cụ thể thủ tục thẩm quyền xét giảm thuế quy định tại Khoản 2 và 3 Điều này. Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước sau khi bàn với các Bộ, ngành liên quan và thống nhất với Bộ Tài chính, công bố danh mục mặt hàng cần khuyến khích sản xuất thay thế hàng nhập khẩu từng thời kỳ.
- Các hoạt động in và xuất bản (không kể hoạt động quảng cáo) của báo Nhân dân, báo Quân đội Nhân dân, tạp chí chuyên ngành, áp phích, tranh tuyên truyền cổ động; in và xuất bản chân dung lãnh tụ, làm tượng lãnh tụ, in tiền.
- Phát sóng truyền thanh, truyền hình theo chương trình kế hoạch bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.
Hoạt động trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp của các trạm thuỷ nông, duy trì đàn giống gốc gia súc, gia cầm.
- Các hoạt động sửa chữa, duy tu bảo dưỡng đường sá, nạo vét luồng lạch, cảng, cầu cống, đê đập, thoát nước đường phố; xây dựng nhà tình nghĩa; phục chế các công trình văn hoá nghệ thuật; giữ gìn vệ sinh môi trường, duy trì vườn thú, vườn hoa , công viên, cây xanh, chiếu sáng đô thị do nguồn vốn sự nghiệp do ngân sách Nhà nước cấp hoặc tiền đóng góp của nhân dân.
- Tham dò địa chất, đo đạc lập bản đồ.
- Bán tài sản cố định.
- Phí bảo hiểm học sinh, vật nuôi, cây trồng và bảo hiểm không có tính chất kinh doanh như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
- Kinh doanh giết mổ gia súc đã nộp thuế sát sinh.
- Bán phế liệu, phế phẩm thu hồi đã hạch toán giảm giá thành, giảm chi phí sản xuất kinh doanh.
- Các hoạt động phục vụ bữa ăn hàng ngày trong các cơ quan, xí nghiệp, trường học, lực lượng vũ trang.
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 55-CP ngày 28-8-1993 của Chính phủ)
Ngành nghề
|
Thuế suất (%)
|
---|---|
1
|
2
|
I. Ngành sản xuất
|
|
|
|
1. Điện thương phẩm
|
8
|
2. Khai thác hầm mỏ
|
2
|
Riêng khai thác than hầm lò
|
1
|
3. Khai thác dầu mỏ, hơi đốt, vàng, đá quý
|
8
|
4. Luyện kim loại:
|
|
a) Luyện, cán, kéo kim loại đen, luyện cốc
|
2
|
b) Luyện, cán, kéo kim loại mầu
|
4
|
c) Luyện, cán, kéo kim loại quý (vàng, bạc)
|
8
|
5. Sản xuất, lắp ráp cơ khí:
|
|
a) Máy móc, thiết bị, công cụ
|
1
|
b) Sản phẩm cơ khí tiêu dùng
|
2
|
Riêng đồ điện, cơ khí: bàn là, quạt điện, biến thế điện dưới 15A, bơm nước điện dưới 10 m3/giờ
|
4 |
6. Sản xuất, lắp ráp sản phẩm điện tử
|
8
|
7. Sản phẩm hoá chất
|
4
|
Riêng:
|
|
- Hoá chất cơ bản, phân bón
|
1
|
- Thuốc trừ sâu và các hoá chất khác phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
0,5
|
8. Thuốc chữa bệnh
|
1
|
9. Vật liệu xây dựng, kẻ cả Clanh ke
|
5
|
Riêng xi măng:
|
|
+ Mác P300 trở lên
|
10
|
+ Mác dưới P300
|
6
|
10. Khai thác lâm sản
|
4
|
11. Chế biến lâm sản và sản xuất gỗ
|
5
|
12. Giấy và sản phẩm bằng giấy
|
4
|
Riêng: bột giấy, giấy in báo, giấy vở học sinh
|
1
|
13. Gốm, sành sứ, thuỷ tinh
|
4
|
Riêng thuỷ tinh dùng cho y tế
|
1
|
14. Xay, xát chế biến lương thực
|
2
|
Riêng mỳ ăn liền
|
6
|
15. Công nghiệp thực phẩm (bao gồm cả thuốc lá lá, thuốc lá sợi, thuốc lào, cồn, cà phê, chè, mỳ chính, đường, bánh kẹo và các loại thực phẩm khác)
|
6
|
Riêng: - Muối
|
0,5
|
- Nước đá dùng cho đánh bắt thuỷ sản
|
2
|
- Sữa các loại
|
4
|
- Nước ngọt, nước giải khát các loại
|
6
|
16. Khai thác thuỷ sản
|
2
|
17. Chế biến thuỷ sản
|
3
|
18. Sợi, dệt:
|
|
a) Sợi các loại (bao gồm cả sợi len dệt thảm, sợi đay, tơ, cói), chỉ
|
4
|
Riêng: Sợi len, sợi tổng hợp
|
6
|
b) Dệt các loại
|
5
|
Riêng: dệt đay, chiếu, cói, mành và các sản phẩm dệt thủ công, bán cơ khí
|
3
|
19. Sản phẩm may mặc, giày vải
|
4
|
20. Sản xuất nguyên liệu da, vải giả da
|
4
|
21. Sản phẩm bằng da, bằng vải giả da
|
6
|
22. In và xuất bản:
|
|
a) In và xuất bản sách chính trị, sách giáo khoa, sách
|
|
khoa học kỹ thuật, sách phục vụ thiếu nhi, sách báo in bằng tiếng dân tộc thiểu số
|
0
|
b) In và xuất bản báo các loại
|
0,5
|
c) In và xuất bản sách các loại
|
1
|
d) Sản xuất phim bản đầu
|
1
|
Riêng: Phim tài liệu, phim đề tài cách mạng,đề tài thiếu nhi, đề tài khoa học
|
0
|
e) In và xuất bản các loại khác;các hoạt động khác thuộc ngành in, xuất bản
|
4
|
23. Dụng cụ thí nghiệm, y tế, giáo dục, đồ chơi trẻ em
|
0,5
|
24. Dụng cụ thể dục, thể thao, nhạc cụ và phụ tùng:
|
|
a) Dụng cụ thể thao
|
2
|
b) Nhạc cụ và phụ tùng
|
1
|
25. Thức ăn gia súc
|
2
|
26. Hàng mỹ nghệ
|
8
|
27. Hàng mỹ phẩm các loại
|
10
|
28. Sản xuất chế biến khác
|
4
|
Riêng: - Gia công các ngành hàng (tính trên tiền gia công)
|
6
|
- Sản xuất và cung cấp nước máy phục vụ sản xuất và sinh hoạt
|
1
|
29. Kinh doanh nông nghiệp không thuộc diện nộp thuế nông nghiệp
|
2
|
Riêng: Sản xuất cây giống, con giống gia súc, gia cầm
|
1
|
30. Sản xuất các loại công cụ sản xuất
|
1
|
31. Bài lá, vàng mã, hương:
|
|
a) Bài lá, vàng mã
|
20
|
b) Hương
|
6
|
II. Ngành xây dựng
|
|
1. Có bao thầu nguyên vật liệu
|
3
|
2. Không bao thầu nguyên vật liệu, hoạt động khảo sát,
|
|
thiết kế và hoạt động khác trong xây dựng
|
5
|
III. Ngành vận tải
|
|
1. Vận tải hàng hoá
|
2
|
Riêng: Vận tải bằng phương tiện thô sơ ở miền núi, hải đảo
|
1
|
2. Vận tải hành khách, hành lý; hàng không (kể cả hành khách, hành lý và hàng hoá)
|
4
|
3. Vận tải hành khách nội thành, nội thị
|
1
|
IV. Ngành thương nghiệp
|
|
1. Bán lương thực thực phẩm tươi sống, rau quả tươi sống (trừ đồ hộp), thuốc chữa bệnh, phân bón, thuốc trừ sâu, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, chất đốt, máy móc, phương tiện vận tải, thiết bị, phụ tùng, dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ y tế, giáo dục, đồ chơi trẻ em, cây giống, con giống
|
1
|
2. Bán vàng, bạc, đá quý
|
2
|
3. Bán hàng khác sản xuất trong nước
|
2
|
4. Bán hàng tiêu dùng nhập khẩu (trừ những mặt hàng đã ghi trong điểm 1, điểm 2, mục IV này)
|
4
|
Riêng: - Rươu, bia
|
10
|
- Mỹ phẩm, đầu video, xăng
|
8
|
- Ô tô du lịch, ti vi màu, xe gắn máy, đồ hộp nước giải khát.
|
6
|
5. Kinh doanh xuất khẩu
|
1
|
6. Cung ứng tàu biển
|
4
|
7. Buôn chuyến
|
2
|
8. Đại lý bán hàng, bán hàng ký gửi, uỷ thác mua bán hàng (tính trên tiền hoa hồng)
|
12 |
9. Kinh doanh ngoại tệ, bất động sản:
|
|
a) Kinh doanh ngoại tệ
|
0,5
|
b) Kinh doanh bất động sản (kể cả xây nhà để bán)
|
8
|
10. Cơ sở kinh doanh (trừ buôn chuyến) có sổ sách kế toán, hoá đơn đúng chế độ được cơ quan thuế công nhận thì được tính thuế doanh thu trên số chênh lệch giữa giá bán hàng và giá mua hàng
|
14
|
Riêng: - Kinh doanh muối
|
4
|
- Phát hành sách báo, phim ảnh
|
4
|
- Kinh doanh nông sản thực phẩm, rau quả tươi sống và thuỷ sản
|
10
|
- Kinh doanh rượu, bia, hàng điện tử, hàng điện lạnh, xe gắn máy, ô tô du lịch từ 15 chỗ ngồi trở xuống, xăng, mỹ phẩm
|
16
|
- Kinh doanh vàng, bạc, đá quý
|
15
|
- Kinh doanh ngoại tệ, bất động sản
|
25
|
V. Ngành ăn uống
|
|
|
|
1. Quán hàng ăn uống bình dân
|
4
|
2. Cửa hàng ăn uống cao cấp (có tiện nghi tốt)
|
10
|
VI. Ngành dịch vụ
|
|
|
|
1. Sửa chữa cơ khí, phương tiện vận tải, máy kéo
|
2
|
2. Dịch vụ khoa học, kỹ thuật, bưu điện:
|
|
a) Dịch vụ khoa học, kỹ thuật
|
2
|
b) Dịch vụ bưu điện
|
4
|
3. Hoạt động của Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng, Công ty tài chính:
|
|
a) Tín dụng:
|
|
- Tín dụng Ngân hàng nông nghiệp, Hợp tác xã tín dụng nông nghiệp
|
2
|
- Tín dụng ngân hàng đầu tư
|
15
|
- Tín dụng ngân hàng ngoại thương
|
30
|
- Tín dụng Ngân hàng Công thương, Công ty tài chính và các hoạt động tín dụng khác
|
15
|
b) Các hoạt động dịch vụ nghiệp vụ khác
|
6
|
4. Cầm đồ, bảo hiểm
|
4
|
5. Xếp dỡ hàng hoá, cho thuê kho, bến bãi, xưởng sản xuất, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải hàng hoá
|
4
|
6. Dịch vụ dạy nghề, văn hoá, nghệ thuật, y tế, thể dục thể thao, tư vấn pháp luật:
|
|
a) Cơ sở kinh doanh dạy nghề, y tế, thể dục thể thao, văn hoá, nghệ thuật.
|
0,5
|
Riêng: ca múa nhạc dân tộc truyền thống, tuồng, chèo, cải lương, múa rối, ba lê, opera, giao hưởng, xiếc, kịch
|
0
|
b) Tư vấn pháp luật:
|
|
- Cho nước ngoài
|
4
|
- Cho trong nước
|
2
|
c) Chiếu phim nhựa
|
1
|
Riêng: Chiếu phim tài liệu, khoa học, đề tài thiếu nhi và phục vụ miền núi
|
0
|
7. Chụp, in, phóng ảnh; photocopy các loại
|
6
|
8. Sửa chữa thiết bị điện tử, tủ đá, tủ lạnh, máy điều hoà nhiệt độ
|
6
|
9. Chiếu video, quảng cáo, in băng, thu băng, sang băng
|
8
|
Riêng chiếu video
|
6
|
10. Cho thuê cửa hàng, đồ dùng, phòng cưới, hội trường, xe hơi du lịch
|
8
|
Riêng cho thuê nhà
|
10
|
11. Kinh doanh khách sạn, phòng ngủ, dịch vụ du lịch, tham quan
|
10
|
12. Dịch vụ uốn tóc, may đo, nhuộm, giặt, là, tẩy hấp
|
6
|
13. Mỹ viện
|
8
|
14. Dịch vụ khác
|
4
|
Riêng dịch vụ công cộng
|
1 |
15. Dịch vụ đặc biệt:
|
|
a) Khiêu vũ
|
30
|
b) Đua ngựa
|
20
|
c) Phát hành xổ số kiến thiết và các hoạt động xổ số khác
|
30
|
Riêng ở các tỉnh miền núi
|
20
|
d) Đại lý tàu biển
|
40
|
e) Môi giới vận tải và các loại môi giới khác
|
15
|