Công văn số 3693/CTBNI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh về việc chính sách thuế nhà thầu nước ngoài

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3693/CTBNI-TTHT

Công văn số 3693/CTBNI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh về việc chính sách thuế nhà thầu nước ngoài
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bắc NinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3693/CTBNI-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Hữu Trường
Ngày ban hành:15/09/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH
________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số:3693/CTBNI-TTHT

V/v chính sách thuế đối với
nhà thầu nước ngoài

Bắc Ninh, ngày 15 tháng 09 năm 2023

                                   Kính gửi:

Công ty TNHH công nghệ Logistics Chefuwang Việt Nam
Mã số thuế: 2301191383
Địa chỉ: số 29 - N23 Khu đô thị Hud Trầu Cau, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

Ngày 11/09/2023, Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh nhận được công văn số 02/CVHD-2023 của Công ty TNHH công nghệ Logistics Chefuwang Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Công ty”) đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế liên quan đến nhà thầu nước ngoài. Về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:

"Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

1.    Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Ham hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...

+ Tại Điều 8 quy định Đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp kê khai:

“Điều 8. Đối tượng và điều kiện áp dụng

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nêu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.''       

+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp trực tiếp:

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II"

+ Tại Điều 14 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp hỗn hợp :

“Điều 14. Đối tượng và điều kiện áp dụng

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nếu đáp ứng đủ hai điều kiện nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Mục 2 Chương II và tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính thì đăng ký với cơ quan thuế để thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu tính thuế. ”

+ Tại khoản 2 Điều 12 hướng dẫn về Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

“2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

2

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

3

Hoạt động kinh doanh khác

2

+ Tại khoản 2 Điều 13 hướng dẫn về Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế:

2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

5

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)

2

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế (GTGT và nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:

+ Tại Điều 9 quy định về mức thuế suất 0%:

“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng NN3 vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

...2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

c) Đối với vận tải quốc tế:

-  Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

-  Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp. ”

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ký hợp đồng vận chuyển hàng hóa với Công ty Pingxiang Chefu Network Supply Chain Management Co., Ltd (gọi tắt là “Nhà thầu nước ngoài”), phát sinh thu nhập từ dịch vụ vận chuyển quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài thì thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2013/TT-BTC. Việc kê khai thuế đối với Nhà thầu nước ngoài được thực hiện như sau:

1. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 , Điều 14 Thông tư-số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính thì Nhà thầu nước ngoài thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế GTGT, TNDN trực tiếp với Cơ quan Thuế.

2. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng điều kiện kê khai thuế tại Việt Nam trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 8 và Điều 14 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thay số thuế GTGT, thuế TNDN theo hướng dẫn tại Mục 3 Chương II, Thông tư số 103/2014/TT-BTC trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài theo quy định, cụ thể:

- Về thuế TNDN: Áp dụng tỷ lệ thuế TNDN thuế trên doanh thu tính thuế 2%.

- Về thuế GTGT:

+ Trường hợp dịch vụ vận tải của nhà thầu nước ngoài đáp ứng là vận tải quốc tế theo quy định tại tiết c khoản 1 Điều 9 và đáp ứng điều kiện tại tiết c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

+ Trường hợp dịch vụ vận tải của nhà thầu nước ngoài không đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nêu trên thì áp dụng tỷ lệ % thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế là 3%.

Công ty căn cứ các quy định của pháp luật và tình hình thực tế tại Công ty để thực hiện theo đúng quy định.

Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh hướng dẫn để Công ty biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có điều gì vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh (phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế - số điện thoại: 0222.3822347) để được hướng dẫn và giải đáp ./

Nơi nhận 
- Như trên;

- Lãnh đạo Cục;

- Các Phòng, các CCT thuộc Cục Thuế;

- Trang Web Cục Thuế BN;

- Lưu: VT, TTHT (cqkhoi-7,20)

KT.CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Trường

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi