Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn số 1473/CTKTUM-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc chính sách thuế TNDN
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1473/CTKTU-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Kon Tum | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1473/CTKTU-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thắng Văn |
Ngày ban hành: | 30/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1473/CTKTU-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH KON TUM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:1473/CTKTU-TTHT V/v chính sách thuế TNDN | Kon Tum, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần Ô tô Kon Tum (MST: 6101237239; địa chỉ: 377A, đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum) |
Cục Thuế tỉnh Kon Tum nhận được Công văn số /2020/CV-HKT ngày 11/12/2020 và các hồ sơ tài liệu gửi bổ sung ngày 22/12/2020 của Công ty cổ phần Ô tô Kon Tum về việc hạch toán chi phí liên quan đến việc mua xe ô tô tải. Về vấn đề này Cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ- CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT- BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính; quy định về khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng ”.
Căn cứ Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp;
-Tại khoản 1 Điều 29 quy định về nguyên tắc kế toán tài khoản 156 - Hàng hóa như sau:
Điều 29. Tài khoản 156 - Hàng hóa
1. Nguyên tắc kế toán
…
c) Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên tài khoản 156 được phản ánh theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho ”. Giá gốc hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp, chi phí bảo hiểm,...), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ). Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa về để bán lại nhưng vì lý do nào đó cần phải gia công, sơ chế, tân trạng, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán của hàng hóa thì trị giá hàng mua gồm cả chi phí gia công, sơ chế”.
- Tại khoản 1 Điều 91 quy định về nguyên tắc kế toán tài khoản Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng như sau:
“Điều 91. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ảnh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
b) Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp ”.
Theo hồ sơ, số liệu do Công ty cung cấp, có các hóa đơn, chứng từ đầu vào ghi tên đơn vị mua là Công ty cổ phần Ô tô Kon Tum và Công ty cổ phần cao su Sa Thầy như sau:
- Hóa đơn đầu vào ghi tên đơn vị mua là Công ty cổ phần Ô tô Kon Tum, gồm có các khoản chi phí sau:
Hoá đơn thu Phí bảo hiểm vật chất xe: 14.850.000 đồng (bao gồm cả tiền thuế GTGT);
Hoá đơn thu Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 1.916.000 đồng (bao gồm cả tiền thuế GTGT).
- Hoá đơn, chứng từ ghi tên đơn vị mua là Công ty cổ phần cao su Sa Thầy gồm có các khoản chi phí sau:
Giấy nộp tiền vào NSNN về Lệ phí trước bạ ô tô: 19.810.135 đồng;
Biên lai thu phí sử dụng đường bộ: 7.080.000 đồng;
Hoá đơn tiền kiểm định xe: 400.000 đồng (bao gồm cả tiền thuế GTGT).
Căn cứ quy định trên, trường hợp vướng mắc của Công ty cổ phần Ô tô Kon Tum đối với việc hạch toán các khoản chi phí liên quan đến mua bán xe ô tô tải được thực hiện như sau:
1 .Các khoản chi phí có liên quan đến mua hàng kết cấu vào giá mua hàng như: Phí bảo hiểm vật chất xe, Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định) được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Các khoản chi phí như: Lệ phí trước bạ ô tô, phí sử dụng đường bộ, tiền kiểm định xe (Hoá đơn chứng từ ghi tên đơn vị mua là Công ty cổ phần cao su Sa Thầy) không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cục Thuế thông báo cho Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Nếu có nội dung nào chưa rõ, đề nghị Công ty liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Cục Thuế tỉnh Kon Tum (điện thoại 0260.3864207) để được giải đáp./
Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Cục; - Các Phòng: NVDT, KTNB, TTKT, - Website; - Lưu: VT, TTHT (10b) | KT.CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Nguyễn Thắng Văn |