Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 760/CTBRV-TTHT về thuế thu nhập cá nhân
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 760/CTBRV-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 760/CTBRV-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Hiệp Hưng |
Ngày ban hành: | 17/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 760/CTBRV-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TÍNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Số: 760/CTBRV-TTHT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 02 năm 2025 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Nguyên Liệu Thức Ăn Chăn Nuôi CJ Việt Nam. Mã số thuế: 3502299325. |
Trả lời văn bản số CJ-FIVC-HR&ADM 0795 ngày 11/02/2025 của Công ty TNHH Nguyên Liệu Thức Ăn Chăn Nuôi CJ Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) về thuế thu nhập cá nhân, Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tu số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đối, bố sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ- CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đối, bố sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN);
- Tại Điều 25 quy định khấu trừ thuế và chứng tù’ khấu trừ thuế:
“Điểu 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
…
b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tô chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biêu thuế lũy tiên từng phần, kế cả trường họp cá nhân ký họp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
…
i) Khấu trừ thuế đổi với một số trường họp khác
Các tô chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chỉ khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điếm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tống mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phảỉ khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
…”;
Căn cứ Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
“Điều 8. Các loại thuế khai theo thảng, khai theo quỷ, khai theo năm, khai theo từng lần phát sình nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
…
6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điếm giải thế, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hĩnh doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nưởc cố phần hỏa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ Vổ thuế của doanh nghiệp được chuyển đoi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điếm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:
…
d) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập; cá nhân có thu nhập từ tỉền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế. Cụ thể như sau:
d.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì tổ chức mới có trách nhiệm quyết toán thuế theo ủy quyền của cá nhân đối với cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi trả và thu lại chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do tổ chức cũ đã cấp cho người lao động (nếu có).
d.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập, cụ thể như sau:
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới theo quy định tại điểm d.1 khoản này thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm; đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không qúa 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
d.3) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế trong các trường hợp sau đây:
Có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ các trường hợp sau: cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống; cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này; cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập này.
…
Căn cứ Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; quy định danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế:
“... VII. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân
…
56. Mẫu số 05/QTT-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công)
57. Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê chỉ tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)
58. Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê chi tiết, cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)... ”.
Căn cứ các quy định trên, về việc khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Về việc khai quyết toán thuế năm đối với lao động thử việc, nếu thuộc trường hợp ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thực hiện theo quy định tại tiết d.2 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Nếu không thuộc trường hợp ủy quyền quyết toán thuế thì trực tiếp khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế theo quy định tại tiết d.3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Khi thực hiện quyết toán thuế TNCN Công ty kê khai theo mẫu biểu tại Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thông báo để Công ty TNHH Nguyên Liệu Thức Ăn Chăn Nuôi CJ Việt Nam được biết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Phòng TTKT1;
| KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Hiệp Hưng |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây