Công văn 5802/CTBRV-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5802/CTBRV-TTHT

Công văn 5802/CTBRV-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5802/CTBRV-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Hiệp Hưng
Ngày ban hành:30/08/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 5802/CTBRV-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5802/CTBRV-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5802/CTBRV-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

_______________________

Số: 5802/CTBRV-TTHT

V/v chính sách thuế.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 30 tháng 8 năm 2023

Kính gửi:  Công ty Cổ phần Hải Việt.

Địa chỉ: số 167/10 đường 30/4, phường Thắng Nhất, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Mã số thuế: 3500387294.

Trả lời văn bản số 15/HVC-2021 ngày 22/03/2021 của Công ty Cổ phần Hải Việt về việc áp dụng thuế suất thuế TNDN 15% cho doanh nghiệp chế biến thủy sản. Căn cứ hướng dẫn của Tổng cục Thuế tại công văn số 3679/TCT-CS ngày 21/08/2023 về việc chính sách thuế (Cục Thuế nhận ngày 22/08/2023), Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 2, khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015, quy định: 

“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 về thu nhập được miễn thuế như sau:

“1. ...; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; ...”. 

6. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 13 về áp dụng thuế suất 10% như sau: 

“d) Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; …;”

7. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 13 như sau: 

“3a. Áp dụng thuế suất 15% đối với: thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.”. ”;

Căn cứ khoản 2, khoản 13 và khoản 14 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ- CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26/11/2014 (ngày 01/01/2015), quy định: 

“2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 như sau

“1. ...; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; ...” 

13. Sửa đổi, bổ sung Điểm đ Khoản 2 Điều 15 như sau: 

“đ) Thu nhập của doanh nghiệp từ: Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; ...;”

14. Bổ sung Khoản 3a Điều 15 như sau

“3a. Áp dụng thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.”.”

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/08/2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2015 trở đi, quy định: 

“1. Sửa đổi, bổ sung Khoản la Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau: 

“1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản. 

a) Thu nhập từ trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản của hợp tác xã và của doanh nghiệp được ưu đãi thuế (bao gồm ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế) quy định tại Thông tư này là thu nhập từ sản phẩm do doanh nghiệp, hợp tác xã tự trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản (bao gồm cả trường hợp hợp tác xã, doanh nghiệp mua sản phẩm nông sản, thủy sản về chế biến). 

Thu nhập của sản phẩm, hàng hóa chế biến từ nông sản, thủy sản được ưu đãi thuế (bao gồm ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế) quy định tại Thông tư này phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau: 

- Tỷ lệ giá trị nguyên vật liệu là nông sản, thủy sản trên chi phí sản xuất hàng hóa, sản phẩm (giá thành sản xuất hàng hóa, sản phẩm) từ 30% trở lên. 

- Sản phẩm, hàng hóa từ chế biến nông sản, thủy sản không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề xuất của Bộ Tài chính. 

Doanh nghiệp phải xác định riêng thu nhập sản phẩm, hàng hóa chế biến từ nông sản, thủy sản để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. 

Thu nhập miễn thuế tại Khoản này bao gồm cả thu nhập từ thanh lý các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng (trừ thanh lý vườn cây cao su), thu nhập từ việc bản phế liệu phế phẩm liên quan đến các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản. 

Sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng của hợp tác xã và của doanh nghiệp được xác định căn cứ theo mã ngành kinh tế cấp 1 của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam”.”. 

Căn cứ quy định pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam: 

- Từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày 20/08/2018 thực hiện theo Quyết định số 10/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ và văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành. 

- Từ ngày 20/08/2018 đến nay thực hiện theo Quyết định số 27/2018/QĐ- TTg ngày 06/07/2018 của thủ tướng Chính phủ. 

- Về việc xác định sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng của hợp tác xã và của doanh nghiệp được căn cứ theo mã ngành kinh tế cấp 1 của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ chuyên ngành. 

Căn cứ công văn số 2550/BTC-TCT ngày 12/03/2021 của Bộ Tài chính gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam thông báo ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), hướng dẫn về nguyên tắc khi xác định ưu đãi đối với hoạt động chế biến thủy sản như sau:

“....Căn cứ vào ý kiến của các Bộ, Ngành nói trên thì các hoạt động (i) chế biến từ sản phẩm tươi sống đã qua đông lạnh đến -18 độ C ngoại trừ hoạt động ướp lạnh thực hiện trên tàu đánh bắt, (ii) chế biến từ sản phẩm tươi sống thành sản phẩm chín, (iii) chế biến từ nguyên liệu có pha trộn gia vị phụ liệu để ra hàng GTGT là hoạt động chế biến thủy sản”. 

…”;

Căn cứ Điều 22 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; quy định thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: 

“Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế. 

Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà doanh nghiệp đáp ứng được. Trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.”. 

Căn cứ các quy định trên: 

- Về việc xác định hoạt động SXKD của Công ty thuộc lĩnh vực chế biến thủy sản đề nghị Công ty thực hiện theo các hướng dẫn nêu trên của pháp luật có liên quan. 

- Về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính nêu trên. 

Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thông báo để Công ty Cổ phần Hải Việt được biết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./. /

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng TT-KT2;

- Website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT. (4b)

KT. CỤC  TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

Trần Hiệp Hưng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi