Công văn 5334/CTHYE-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hưng Yên về việc chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5334/CTHYE-TTHT

Công văn 5334/CTHYE-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hưng Yên về việc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục thuế tỉnh Hưng YênSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5334/CTHYE-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Văn Khích
Ngày ban hành:13/11/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 5334/CTHYE-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5334/CTHYE-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5334/CTHYE-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THU

CỤC THU TỈNH HƯNG YÊN

________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 5334/CTHYE-TTHT

V/v chính sách thuế

Hưng Yên, ngày 13 tháng 11 năm 2023

Kính gửi:

Công ty TNHH Sản phẩm Isun Việt Nam

Mã số thuế: 0109713471

Địa chỉ: Thôn Ngọc Lãng, xã Ngọc Lâm, thị xã Mỹ Hào,

tỉnh Hưng Yên.

Trả lời Văn bản số 24.10.23/ISUN ngày 24/10/2023 của Công ty TNHH Sản phẩm Isun Việt Nam (gọi tắt là Công ty) về chính sách thuế, Cục Thuế tỉnh Hưng Yên có ý kiến như sau:

1. Xuất khẩu hàng hóa

Tại khoản 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về đồng tiền thể hiện trên hóa đơn như sau:

“13. Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn

c) Đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”

- Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối thì đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng ngoại tệ, đơn vị tiền tệ ghi tên ngoại tệ. Người bán đồng thời thể hiện trên hóa đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Mã ký hiệu ngoại tệ theo tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: 13.800,25 USD - Mười ba nghìn tám trăm đô la Mỹ và hai mươi nhăm xu, ví dụ: 5.000,50 EUR- Năm nghìn ơ-rô và năm mươi xu).

- Trường hợp bán hàng hóa phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối và được nộp thuế bằng ngoại tệ thì tổng số tiền thanh toán thể hiện trên hóa đơn theo ngoại tệ, không phải quy đổi ra đồng Việt Nam.”

Tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về thuế suất thuế GTGT 0% như sau:

“Điều 9. Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

- Hàng hoá bán mà điểm giao, nhận hàng hoá ở ngoài Việt Nam;

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

a) Đối với hàng hoá xuất khẩu:

- Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.

Riêng đối với trường hợp hàng hoá bán mà điểm giao, nhận hàng hoá ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hoá ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hoá ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.

…”

Tại Điều 4 Thông tư số 32/2013/TT-NHNN ngày 26/11/2013 của Ngân hàng Nhà nước (đã được sửa đổi, bổ sung theo khoản 2 Điều 1 Thông tư số 16/2015/TT- NHNN và Điều 1 Thông tư số 03/2019/TT-NHNN) quy định các trường hợp được sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Sản phẩm Isun Việt Nam phát sinh hoạt động bán hàng hóa mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam thì hoạt động này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện và có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/TT-BTC của Bộ Tài chính. Về đồng tiền ghi trên hóa đơn, Công ty thực hiện theo quy định tại khoản 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Chi phí được trừ

Tại Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015) quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

…”

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nếu các khoản chi này đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính thì được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Về vấn đề ký kết hợp đồng, đề nghị Công ty tham khảo các quy định tại Luật dân sự và Luật Thương mại.

Cục Thuế tỉnh Hưng Yên trả lời để đơn vị biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Cục;

- Phòng TTr-KTr 1,2,3,4, NVDTPC, KK&KTT;

- Website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TT-HT.Loan

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Văn Khích

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi