Công văn 527/CTBTH-TTKT3 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận về việc chấn chỉnh việc kê khai thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 527/CTBTH-TTKT3

Công văn 527/CTBTH-TTKT3 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận về việc chấn chỉnh việc kê khai thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bình ThuậnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:527/CTBTH-TTKT3Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Phạm Như Hải
Ngày ban hành:23/01/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THU

CỤC THU TỈNH BÌNH THUẬN

________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 527/CTBTH-TTKT3

V/v chấn chỉnh việc kê khai thuế tài
nguyên đối với hoạt động khai thác
khoáng sản

Bình Thuận, ngày 23 tháng 01 năm 2024

Kính gửi: Người nộp thuế khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh

Trong thời gian qua nhìn chung người nộp thuế có hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện kê khai đúng theo mẫu biểu hồ sơ khai thuế tài nguyên ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính. Tuy nhiên, đối với người nộp thuế được cấp nhiều giấy phép khai thác khoáng sản thì vẫn chưa kê khai chi tiết sản lượng khai thác trong năm theo từng mỏ tương ứng với Giấy phép được cấp, gây khó khăn khi xác định thuế tài nguyên phải nộp theo từng mỏ. Để người nộp thuế thực hiện kê khai thuế tài nguyên theo đúng quy định và cơ quan thuế cũng như các cơ quan hữu quan có liên quan thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động khai thác khoáng sản tại địa phương, Cục Thuế tỉnh đề nghị người nộp thuế có hoạt động khai thác khoáng sản rà soát, lưu ý khi kê khai thuế tài nguyên như sau:

- Tại khoản 1 Điều 42, Điều 44 Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019 quy định:

“Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế

1. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.”

Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuê có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kế từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”

- Tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:

“Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế

1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:

d) Thuế tài nguyên, trừ thuế tài nguyên quy định tại điểm e khoản này.

4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:

d) Thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật.

6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:

a) Thuế tài nguyên.

…”

“Tại Phụ lục II - Danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu hồ sơ khai thuế tài nguyên gồm mẫu 01/TAIN - Tờ khai thuế tài nguyên và mẫu 02/TAIN - Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên.

- Tại khoản 2, khoản 3 Điều 9 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên:

“Điều 9. Khai thuế, quyết toán thuế đối với hoạt động khai thác khoáng sản

2. Hàng tháng, NNT thực hiện khai thuế đối với toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng (không phân biệt tồn kho hay đang trong quá trình chế biến).

3. Khi quyết toán thuế, NNT phải lập Bảng kê kèm theo Tờ khai quyết toán thuế năm trong đó kê khai chi tiết sản lượng khai thác trong năm theo từng mỏ tương ứng với Giấy phép được cấp...”

Căn cứ các quy định trên, người nộp thuế có hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện kê khai, nộp thuế tài nguyên hàng tháng và quyết toán năm theo đúng thời hạn và đúng mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021.

Đối với người nộp thuế có nhiều Giấy phép khai thác khoáng sản thì phải thực hiện kê khai chi tiết thông tin từng mỏ khoáng sản và sản lượng khai thác theo từng mỏ tương ứng với Giấy phép được cấp theo đúng mẫu 01/TAIN - Tờ khai thuế tài nguyên và mẫu 02/TAIN - Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021.

Ngoài ra, ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) của Tổng cục Thuế cũng đã nâng cấp cho phép người nộp thuế khai thuế theo từng mỏ khoáng sản (Giấy phép khai thác).

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ các phòng chức năng thuộc Cục Thuế tỉnh đế được hỗ trợ:

- Phòng Thanh tra - Kiểm tra 3, số điện thoại: 0252.3829384.

- Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT, số điện thoại: 0252.3822767.

- Phòng Kê khai và Kế toán thuế, số điện thoại: 0252.3829851.

- Phòng Công nghệ thông tin, số điện thoại: 0252.3829387.

Cục Thuế tỉnh Bình Thuận thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Tổ kiểm tra công vụ theo KH số

391/KH-TKT ngày 24/02/2023 (b/c);

- Sở Tài nguyên và Môi trường (để biết);

- BLĐ Cục (b/c);

- Các đơn vị thuộc và trực thuộc (p/h);

- Website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTKT3 (Trinh,4b).

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG




Phạm Như Hải

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi