Công văn 501/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 501/TCT-CS

Công văn 501/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:501/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:06/02/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 501/TCT-CS

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

Số: 501/TCT-CS
V/v chính sách thuế

Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2013

 

Kính gửi: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2699/SCB-TGĐ.12 ngày 29/8/2012 và công văn số 1950/SCB-TGĐ.12 ngày 3/7/2012 của Ngân hàng TMCP Sài Gòn vướng mắc về chính sách thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Phí bất hợp lệ chứng từ do tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thanh toán:

Tại khoản 3 điều 9 Thông tư số 06/2012/TT-BTC nêu trên hướng dẫn về các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%:

- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm;

+ Dịch vụ thanh toán qua mạng, dịch vụ số hóa.

Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% quy định tại khoản này áp dụng theo thuế suất tương ứng của hàng hoá, dịch vụ khi bán ra, cung ứng trong nước".

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, Tổng cục thống nhất với hướng dẫn của Cục Thuế tại công văn số 3676/CT-TTHT ngày 23/5/2012 đã trả lời ngân hàng, theo đó trường hợp ngân hàng thu phí bất hợp lệ của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thanh toán thì khoản phí này không được áp dụng thuế suất 0%.

2.Thời điểm lập hoá đơn đối với hoạt động cho vay:

Tại khoản 2.a điều 14 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2012 của BTC hướng dẫn về hoá đơn bán hàng cung ứng dịch vụ quy định:

"Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ưng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền ".

Tại khoản 2 điều 10 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2012 quy định:

"Khai thuế GTGT là loại khai thuế theo tháng". Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp ngân hàng phát sinh nghiệp vụ cho vay với thời hạn 3 tháng trả gốc và lãi vào cuối kỳ thì hàng tháng Ngân hàng phát hành hoá đơn hoặc chứng từ thu tiền lãi vay để phù hợp với kỳ kê khai thuế GTGT và thuế TNDN.

3. Phí phát hành thẻ tín dụng:

Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 5447/NHNN-TCKT ngày 27/8/2012 của Ngân hàng Nhà nước liên quan đến chính sách thuế GTGT đối với một số hoạt động của các ngân hàng thì:

Các khoản phí thu từ khách hàng thuộc quy trình dịch vụ cấp tín dụng (phí phát hành thẻ) quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành theo QĐ số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN và các quy định của pháp luật có liên quan gồm: phí trả nợ trước hạn, phạt chậm trả nợ, cơ cấu lại nợ, quản lý khoản vay, . . . thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Những khoản phí giao dịch thẻ thông thường là phí cấp lại mã pin cho thẻ tín dụng, phí cung cấp bản sao hoá đơn giao dịch, phí đòi bồi hoàn khi sử dụng thẻ, phí thông báo mất cắp, thất lạc thẻ tín dụng, phí huỷ thẻ tín dụng, phí chuyển đổi loại thẻ tín dụng . . . không thuộc quy trình cấp tín dụng thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

4. Kê khai hoạt động bán ngoại tệ:

Về nội dung này, Tổng cục Thuế sẽ có công văn trả lời riêng.

Tổng cục Thuế trả lời để ngân hàng TM CP Sài Gòn được biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế Tp HCM;
- Vụ PC, KK&KKT;
- Website TCT;
- Lưu VT; CS(02)

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi