Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3899/TCT-CS 2023 về thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3899/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3899/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Thị Minh Hiền |
Ngày ban hành: | 31/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 3899/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3899/TCT-CS | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4702/CT-NVDTPC ngày 14/6/2023 của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 ngày 19/4/2016 sửa đổi, bổ sung khoản 1, 9 và 23 Điều 5 Luật Thuế GTGT 13/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều lại Luật số 31/2012/QH13) quy định đối tượng không chịu thuế;
Căn cứ khoản 1 Điều 12 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13) quy định về khấu trừ thuế GTGT đầu vào;
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015) quy định về đối tượng không chịu thuế;
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định về khấu trừ thuế GTGT đầu vào;
Căn cứ Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) hướng dẫn nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư với mục tiêu dự án sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa căn cứ tình hình thực tế để xử lý việc khấu trừ thuế GTGT theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |