Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 374/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 374/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 374/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 25/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 374/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 374/TCT-CS | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2013 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 12750/CT-HTr ngày 28/5/2012 của Cục Thuế TP Hà Nội về chính sách thuế của Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 14 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính quy định về hóa đơn bán hàng;
Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính quy định về thuế hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ.
Điểm 11 mục V phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định về thuế TNDN, điểm c khoản 3 Điều 1 Thông tư số 18/2011/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư số 130/2008/TT-BTC về thuế TNDN.
Theo công văn của Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIBAMC) đính kèm có trình bày hình thức hợp đồng mua bán có chuộc lại như sau: Công ty A bán hàng hóa cho Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản, Công ty A được quyền mua lại hàng hóa (chuộc lại) theo thời hạn thỏa thuận là 4 tháng; hết thời hạn 4 tháng nếu Công ty A không thực hiện mua lại (chuộc lại), Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản có quyền bán toàn bộ hàng hóa cho bên thứ 3 để thu hồi vốn.
Căn cứ quy định trên:
- Khi Công ty A bán hàng hóa cho Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản thì Công ty A phải lập hóa đơn GTGT giao cho Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản. Hết thời hạn 4 tháng, nếu Công ty A mua lại hàng hóa (chuộc lại) thì Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản phải lập hóa đơn GTGT giao cho Công ty A; trường hợp Công ty A không mua lại (chuộc lại) hàng hóa và Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản thực hiện bán toàn bộ hàng hóa cho bên thứ 3 để thu hồi vốn thì Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản lập hóa đơn GTGT bán hàng hóa giao cho bên thứ 3.
- Đối với khoản chênh lệch Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản nhận được từ Công ty A do giá bán hàng hóa cho bên thứ 3 thấp hơn giá chuộc lại quy định tại hợp đồng thì Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản lập chứng từ thu theo quy định và xác định là khoản thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế.
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế TP. Hà Nội biết, đề nghị Cục Thuế căn cứ văn bản quy phạm pháp luật và tình hình cụ thể tại đơn vị để hướng dẫn đơn vị áp dụng theo quy định./.
Nơi nhận:
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |