Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3664 TCT/DNK của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3664 TCT/DNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3664 TCT/DNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Văn Huyến |
Ngày ban hành: | 10/11/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 3664 TCT/DNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3664 TCT/DNK | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2004 |
Kính gửi: | Cục Thuế tỉnh Quảng Nam |
Trả lời thư của Ông Võ Như Luật hỏi về chính sách thuế và phí đối với một số khoản thu của Bến xe Quảng Nam; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại các Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) và Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thì: đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN.
Theo quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Phí và lệ phí thì: Phí thu được từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các dịch vụ thuộc đặc quyền của nhà nước, là nguồn thu thuộc Ngân sách Nhà nước…; phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước…
Căn cứ các quy định trên, chính sách thuế áp dụng đối với các khoản thu của Bến xe Quảng Nam được thực hiện cụ thể như sau:
1. Đối với khoản thu từ bán vé vận tải hành khách (trừ doanh thu bán vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại điểm 16, Điều 4 Luật thuế GTGT), hàng hoá là doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và thuế TNDN. Trường hợp Ban quản lý Bến xe có khoản thu từ dịch vụ bán vé như phần trăm, hoa hồng được hưởng từ bán vé hoặc được hưởng một khoản thu từ các Công ty, chủ phương tiện vận tải bán vé tại bến thì khoản thu này là doanh thu kinh doanh của bến xe phải tính và nộp thuế GTGT và thuế TNDN; đơn vị có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo các quy định hiện hành.
2. Đối với các khoản thu dịch vụ đối với xe ra vào bến, đậu đỗ qua đêm tại bến:
- Trường hợp bến xe quảng Nam do Nhà nước đầu tư, sau đó giao cho Xí nghiệp khai thác bến xe quảng Nam quản lý; nhưng quá trình quản lý, Xí nghiệp không phải nộp tiền thuê đất, không phải nộp tiền sử dụng đất… không thực hiện đầy đủ nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính thì: khoản thu phí sử dụng bến bãi là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, mức thu phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định và có văn bản hướng dẫn thi hành. Khoản thu này không thuộc đối tượng chịu thuế.
- Trường hợp bến xe do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho Bến xe Quảng Nam quản lý thực hiện nguyên tắc tự hạch toán, tự chủ tài chính thì các khoản thu này là doanh thu kinh doanh dịch vụ phải nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.
| K/T. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |