- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 3435/TCT-CS 2023 thuế giá trị gia tăng
| Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 3435/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Thị Minh Hiền |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
09/08/2023 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 3435/TCT-CS
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 3435/TCT-CS
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 3435/TCT-CS | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2023 |
| Kính gửi: | - Cục Thuế TP. Hà Nội; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 826/2022/CV-BSL ngày 12/12/2022 của Công ty cho thuê tài chính TNHH BIDV-SuMi Trust về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ quy định tại khoản 10 Điều 2 và khoản 1 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ về điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan và áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan;
Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 1 của Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT về đối tượng không chịu thuế GTGT và thuế suất 0%;
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1 và 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về thuế suất 0% và điều kiện áp dụng thuế suất 0%;
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính về các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0%;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính về hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên:
- Dịch vụ cho thuê tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT;
- Đối với hàng hóa bán cho doanh nghiệp chế xuất (đã có văn bản xác nhận đủ điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan của cơ quan hải quan) được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Đề nghị Cục Thuế TP. Hà Nội căn cứ quy định từng thời kỳ về doanh nghiệp chế xuất và đối chiếu tình hình thực tế với các quy định pháp luật để hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty cho thuê tài chính TNHH BIDV - Sumi Trust và Cục Thuế TP. Hà Nội được biết./.
|
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!