- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 313 TCT/TS của Tổng cục Thuế về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị quyết 15/2003/QH11
| Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 313 TCT/TS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Duy Khương |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
11/02/2004 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 313 TCT/TS
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 313 TCT/TS | Hà Nội, ngày 11 tháng 2 năm 2004 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Đồng Tháp
Trả lời công văn số 084/CT.KH-NV ngày 17/01/2004 của Cục thuế tỉnh Đồng Tháp hỏi về chính sách miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) theo Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1/ Theo quy định tại Điểm 1.1, Mục I và Điểm 2.1, Mục II, Thông tư số 112/2003/TT-BTC ngày 19/11/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn giảm thuế SDĐNN từ năm 2003 đến năm 2010 theo Nghị định số 129/2003/NĐ-CP ngày 03/11/2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 15/2003/QH11 của Quốc hội thì: trong hộ gia đình nông dân (chủ hộ là nông dân) mà có cả những thành viên là cán bộ công nhân viên chức Nhà nước, quân nhân, sĩ quan chuyên nghiệp, cán bộ hưu trí... cùng chung sổ hộ khẩu với chủ hộ gia đình thì hộ gia đình này vẫn xác định là hộ nông dân và hộ được miễn thuế SDĐNN đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong hạn mức.
2/ Theo quy định tại Điểm 1.2, Mục I và Điểm 2.2, Mục II, Thông tư số 112/2003/TT-BTC ngày 19/11/2003 của Bộ Tài chính thì: hộ gia đình, cá nhân không phải là cán bộ công nhân viên của Nông trường (Đoàn kinh tế quốc phòng 959) nhận đất giao khoán ổn định lâu dài của đơn vị để sản xuất nông nghiệp nhưng không trực tiếp kê khai, nộp thuế SDĐNN với cơ quan Thuế (đơn vị trực tiếp nộp thuế cho cơ quan Thuế) thì các hộ gia đình, cá nhân này được miễn thuế SDĐNN đỗi với diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức, mà chỉ thuộc đối tượng được giảm 50% thuế SDĐNN.
3/ Theo quy định tại Điểm 1.1, Mục I, Thông tư số 112/2003/TT-BTC ngày 19/11/2003 của Bộ Tài chính thì hộ gia đình mà trong hộ có người là cán bộ xã, phường, thị trấn và được Nhà nước giao đất ổn định lâu dài để sản xuất nông nghiệp theo Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 của Chính phủ là hộ nông dân (không phải là hộ công chức, viên chức Nhà nước).
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Đồng Tháp biết và thực hiện./.
|
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!