Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 305 TCT/DNK của Tổng cục Thuế về việc báo cáo công tác quản lý thu thuế khu vực ngoài quốc doanh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 305 TCT/DNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 305 TCT/DNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 11/02/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 305 TCT/DNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 305 TCT/DNK | Hà Nội, ngày 11 tháng 2 năm 2004 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Năm 2003, với sự cố gắng chung của các địa phương, toàn ngành đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; cụ thể là tổng thu đạt 115% so với dự toán pháp lệnh, đạt 103,5% so dự toán phấn đấu, tăng 37% so cùng kỳ năm trước, 61/61 địa phương hoàn thành dự toán thu. Kết quả thu thuế ngoài quốc doanh được Tổng cục ghi nhận là một mười sự kiện nổi bật trong năm 2003.
Đạt được kết quả trên là do ngành thuế các địa phương đã triển khai nghiêm túc các biện pháp của ngành, chủ động đề ra các giải pháp, biện pháp áp dụng có hiệu quả tại địa phương mình.
Theo chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế sẽ tổ chức hội nghị chuyên đề về quản lý thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh của 3 năm 2001 - 2003 để rút ra những kinh nghiệm, biện pháp hay cũng như những bài học kinh nghiệm để tiếp tục chỉ đạo áp dụng trong năm 2004 và những năm tiếp theo.
Để hội nghị tổng kết công tác thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh năm 2003 đạt hiệu quả mong muốn, Tổng cục Thuế đề nghị Cục thuế báo cáo về Tổng cục theo nội dung sau:
A- TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN:
1- Đánh giá tình hình phát triển kinh tế nói chung và phát triển kinh tế ngoài quốc doanh nói riêng tại địa phương năm 2001 - 2003. Trong đó phản ánh rõ các chỉ tiêu tăng trưởng sau:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP chung và riêng khu vực ngoài quốc doanh năm 2001 so với năm 2000, năm 2002 so với năm 2001 và năm 2003 so với năm 2002.
+ Các chỉ tiêu khác như: Doanh thu và thu nhập so với năm trước đối với từng loại hình như Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, HTX... Các doanh nghiệp có lãi, các Doanh nghiệp bị lỗ, thời Điểm đánh giá năm 2001 so năm 2000, năm 2001 so năm 2000, năm 2002 so năm 2001, năm 2003 so năm 2002.
2- Số lượng Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tăng thêm qua các năm 2002 và 2003:
+ Số Doanh nghiệp NQD (bao gồm: Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, HTX...):
* Số Doanh nghiệp được cấp ĐKKD đến 31/12 năm 2001....
- Tổng số vốn đăng ký ghi trên giấy phép ĐKKD được cấp đến 31/12/2001..............
Trong đó: Doanh nghiệp được cấp trong năm 2001 và tổng số vốn đăng ký trong năm 2001.
* Số Doanh nghiệp được cấp ĐKKD đến 31/12 năm 2002...................
- Tổng số vốn đăng ký ghi trên giấy phép ĐKKD được cấp đến 31/12/2002..............
Trong đó: Doanh nghiệp được cấp trong năm 2002 và tổng số vốn đăng ký trong năm 2002.
* Số Doanh nghiệp được cấp ĐKKD đến 31/12 năm 2003...................
- Tổng số vốn đăng ký ghi trên giấy phép ĐKKD được cấp đến 31/12/2003..............
Trong đó: Doanh nghiệp được cấp trong năm 2003 và tổng số vốn đăng ký trong năm 2003.
3- Số hộ kinh doanh Điều tra thống kê qua các năm 2001, 2002 và 2003; so sánh tốc độ tăng thêm qua các năm.
B- NHỮNG BIỆN PHÁP CỦA ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ TRIỂN KHAI ĐỂ HỖ TRỢ CHO KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH PHÁT TRIỂN
Phần này cần nêu rõ những giải pháp cụ thể của địa phương và của cơ quan thuế đã triển khai để hỗ trợ và khuyến khích các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh phát triển. Cụ thể cần nêu một số chỉ tiêu sau:
a- Kết quả hỗ trợ giúp đỡ phục vụ tổ chức cá nhân người nộp thuế qua các năm 2001 - 2003:
- Tập huấn.
- Hội thảo, tiếp xúc.
- Cung cấp thông tin, tư vấn, giúp đỡ hướng dẫn.
b- Tình hình miễn giảm thuế cho Doanh nghiệp (theo biểu)
Nêu rõ những Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã được cơ quan thuế địa phương ra quyết định miễn giảm các loại thuế, số thuế được miễn, giảm, trường hợp thuộc diện xét miễn giảm nhưng chưa xác định được số miễn giảm cũng được đánh giá và dự kiến ước số thuế miễn giảm.
c- Số thuế được xoá nợ, khoanh nợ, giãn nợ theo Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số 172/2001/QĐ-TTg ngày 5/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý giãn nợ, khoanh nợ, xoá nợ thuế và các Khoản phải nộp ngân sách Nhà nước đối với những doanh nghiệp, cơ sở SXKD có khó khăn do nguyên nhân khách quan.
- Doanh nghiệp: báo cáo theo biểu đính kèm.
- Hộ gia đình và cá nhân: Tổng số hộ được xoá nợ, số thu xoá nợ... theo các Quyết định ban hành năm 2002 và năm 2003.
d- Số thuế đã hoàn cho các Doanh nghiệp năm 2001 - 2003 (theo biểu đính kèm). Thống kế theo số quyết định đã ban hành, số thuế đã ban hành.
e- Những giải pháp khác của địa phương nhưng có ảnh hưởng đến kết quả thu ngân sách như chính sách giảm tiền sử dụng đất, giảm tiền thuê đất...
C- KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ:
3.1- Kết quả thu thuế khu vực ngoài quốc doanh năm 2001 - 2002 và năm 2003 có so sánh với dự toán pháp lệnh, dự toán phấn đấu và so với cùng kỳ,.
3.2- Về mặt quản lý Doanh nghiệp, hộ kinh doanh:
- Đánh giá việc phát triển của Doanh nghiệp thông qua quản lý về thuế qua các mặt:
+ Giá trị sản xuất, dịch vụ tăng qua các năm 2001 - 2003.
+ Số Doanh nghiệp tăng qua các năm 2001 - 2003.
+ Số Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, có lãi qua các năm 2001 - 2003.
+ Số lao động trong các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh qua các năm 2001 - 2003.
+ Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm 2001 - 2003.
- Quản lý số Doanh nghiệp:
+ Số Doanh nghiệp (NQD) đã ĐKKD đến ngày 31/12/2003.
+ Số Doanh nghiệp đã kê khai đăng ký thuế và được cấp mã số thuế đến 31/12/2003.
+ Số Doanh nghiệp có hoạt động, có kê khai nộp thuế và thực tế có quản lý trong năm 2003.
+ Số Doanh nghiệp không hoạt động, trong đó:
Số Doanh nghiệp thu hồi ĐKKD đến 31/12 năm 2003.
Số Doanh nghiệp bỏ trốn đến 31/12/2003.
Số Doanh nghiệp xin tạm nghỉ kinh doanh.
- Quản lý về số hộ cá thể:
+ Hộ Điều tra thống kê năm 2003:
+ Hộ quản lý thu thuế: Hộ quản lý thu thuế Môn bài
Hộ thu thuế GTGT, TNDN, trong đó: * Hộ khoán
* Hộ kê khai
Hộ thu vãng lai
- Mức thuế bình quân:
+ Thuế B/Q tháng hộ kê khai năm 2003 so với năm 2002.
+ Thuế B/Q tháng hộ khoán năm 2003 so với năm 2002.
D- TRƯỜNG HỢP NHỮNG KINH NGHIỆM, BIỆN PHÁP ĐỊA PHƯƠNG TRIỂN KHAI CÓ HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ NĂM 2002 - 2003:
Báo cáo cần nêu rõ, cụ thể một số những biện pháp chỉ đạo chung và những biện pháp riêng địa phương đã chỉ đạo, hiệu quả cụ thể của từng giải pháp để quản lý các cơ sở SXKD có hiệu quả, rút ra những bài học kinh nghiệm để thông báo toàn quốc.
Đề nghị Cục trưởng Cục thuế các địa phương chỉ đạo thực hiện ngay và có báo cáo về Tổng cục trước ngày 25/2/2004./.
KT/TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
SỐ THUẾ ĐÃ HOÀN CHO CÁC DOANH NGHIỆP NĂM 2002 - 2003
STT | Tên Doanh nghiệp | Số quyết định hoàn thuế ban hành trong năm | Số thuế được hoàn ghi theo quyết định | ||||
2001 | 2002 | 2003 | 2001 | 2002 | 2003 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | ||
Cộng |
SỐ THUẾ MIỄN GIẢM NĂM 2002 - 2003
STT | Doanh nghiệp được miễn giảm thuế | Số quyết định miễn giảm ban hành trong năm | Số thuế miễn giảm | ||||
2001 | 2002 | 2003 | 2001 | 2002 | 2003 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | ||
Cộng |
Ghi chú: Cột (3), (4) và (5) nếu trong quyết định không có thuế miễn giảm thì không ghi
SỐ THUẾ XOÁ NỢ, KHOANH NỢ, GIÃN NỢ
STT | Tên Doanh nghiệp | Số quyết định xoá nợ, khoanh nợ, giãn nợ ban hành trong năm | Số thuế xoá nợ, khoanh nợ, giãn nợ | ||||
2001 | 2002 | 2003 | 2001 | 2002 | 2003 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | ||
Cộng |