Công văn 1521/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc xác định thu nhập miễn thuế, thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trên Tờ khai quyết toán thuế mẫu 03/TNDN

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1521/CT-TTHT

Công văn 1521/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc xác định thu nhập miễn thuế, thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trên Tờ khai quyết toán thuế mẫu 03/TNDN
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1521/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:10/01/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 1521/CT-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1521/CT-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1521/CT-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 1521/CT-TTHT
V/v xác định thu nhập miễn thuế, thu nhập tính thuế TNDN trên Tờ khai quyết toán thuế mẫu 03/TNDN

Hà Nội ngày 10 tháng 01 năm 2018

 

 

Kính gửi:

 

- Chi cục Thuế quận Tây Hồ;
- Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp hữu nghị Việt Nam - Mông C
(Đ/c: Số 148 Ngõ 15 An Dương Vương, phường Phú Thượng, quận Tây Hồ, TP Hà Nội; MST: 0101153700)

 

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 52/CV-HTX ngày 08/11/2017 của Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp hữu nghị Việt Nam - Mông Cổ (sau đây gọi tắt là Hợp tác xã) hỏi về xác định thu nhập miễn thuế, thu nhập tính thuế TNDN trên Tờ khai quyết toán thuế mẫu 03/TNDN.

- Căn cứ Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp s 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế TNDN:

“2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

a)...Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập tính thuế (không bao gồm thu nhập khác) nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tổng doanh thu hoặc tổng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.”

- Căn cứ Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN:

“2. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế đ kê khai nộp thuế riêng:

Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tng thu nhập tính thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tổng doanh thu hoặc tổng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

Trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất; kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng doanh thu hoặc chi phí được trừ của doanh nghiệp.”

- Về nội dung vướng mắc của Hợp tác xã, Cục Thuế TP Hà Nội đã có công văn số 66396/CT-TTHT ngày 09/10/2017 hướng dẫn đơn vị thực hiện.

- Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội đề nghị Chi cục Thuế quận Tây Hồ căn cứ tình hình kiểm tra thực tế tại đơn vị để giải quyết theo nguyên tắc sau:

1. Về xác định thu nhập được miễn thuế (Chỉ tiêu C2 trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN):

Hợp tác xã kê khai vào chỉ tiêu này khoản thu nhập được miễn thuế TNDN (xác định bằng doanh thu của hoạt động miễn thuế trừ chi phí được trừ tương ứng) từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

Trường hợp Hợp tác xã không hạch toán riêng được chi phí quản lý doanh nghiệp được trừ phục vụ cho hoạt động miễn thuế và hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì khoản chi phí quản lý doanh nghiệp được trừ phục vụ cho hoạt động miễn thuế xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh miễn thuế trên tổng doanh thu của hợp tác xã.

2. Về xác định thu nhập tính thuế TNDN (Chi tiêu C4 trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN):

Hợp tác xã xác định thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế của tất cả các hoạt động theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế

-

Thu nhập được miễn thuế

+

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

- Trường hợp còn phát sinh vướng mắc trong quá trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, đề nghị Chi cục Thuế quận Tây Hồ báo cáo cụ thể và gửi hồ sơ về Cục Thuế TP Hà Nội để được giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Chi cục Thuế quận Tây Hồ, Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp hữu nghị Việt Nam - Mông Cổ được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
(6; 3)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi