Công văn 1483/TCT-CS 2024 chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1483/TCT-CS

Công văn 1483/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1483/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lưu Đức Huy
Ngày ban hành:11/04/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 1483/TCT-CS

V/v chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2024

 

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 64582/CTHN-TTKT3 ngày 06/9/2023 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về chính sách thuế, về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

             1. Về xác định đối tượng chịu thuế GTGT:

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 và khoản 2 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13) về thuế suất 0%;

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định về dịch vụ xuất khẩu;

Căn cứ điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế suất 0% và điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu.

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty CP vận tải dầu khí Hà Nội cho tổ chức nước ngoài thuê tàu PVT Sunrise để thực hiện vận tải đường biển ngoài lãnh thổ Việt Nam thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

             2. Về xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:

Căn cứ điểm 2.15 (b.1) Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập hóa đơn, chứng từ đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển;

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) hướng dẫn các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế;

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty CP dầu khí FGAS đóng góp vốn tăng thêm vào Công ty CP vận tải dầu khí Hà Nội bằng tài sản là tàu Aroma thì về hóa đơn, chứng từ thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2.15 (b.1) Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.

Trường hợp tài sản cố định được đánh giá lại theo quy định pháp luật nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi phí khấu hao tài sản cố định.

             3. Về thủ tục hải quan để xác định doanh thu xuất khẩu:

Ngày 11/10/2023, Cục GSQL về hải quan (Tổng cục Hải quan) đã có công văn số 1611/GSQL-GQ3 gửi Cục Thuế thành phố Hà Nội về thủ tục hải quan đối với doanh thu bán tàu PVT Sealion. Đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội nghiên cứu nội dung trả lời của Cục GSQL về hải quan và hồ sơ thực tế tại Công ty để giải quyết theo quy định.

Đối với các nội dung trên, đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội căn cứ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 116 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra thuế và hồ sơ thực tế để xử lý theo quy định và theo thẩm quyền.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phó TCTr. Đặng Ngọc Minh (để b/c);

- Vụ PC, KK -TCT;

- Website TCT;

- Lưu: VT. CS.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH



Lưu Đức Huy

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi