Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 13746/CTDON-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai về việc chính sách thuế áp dụng đối với khu phi thuế quan
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 13746/CTDON-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Đồng Nai | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 13746/CTDON-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Viện |
Ngày ban hành: | 14/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 13746/CTDON-TTHT
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH ĐỒNG NAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13746/CTDON-TTHT | Đồng Nai, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Đô thị Amata Long Thành
Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Công Nghệ Cao Long Thành, thị trấn Long Thành,
huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. MST: 3603295006
Cục Thuế tỉnh Đồng Nai nhận được văn bản hỏi số 102/CV-ACC ngày 31/10/2023 của Công ty Cổ phần Đô thị Amata Long Thành (sau đây gọi là Công ty) về việc chính sách thuế áp dụng đối với khu phi thuế quan. Về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính:
- Tại điểm a, khoản 1, Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.”
- Tại điểm a, khoản 2 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
“2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này...”
- Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này...”
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên và theo nội dung trình bày của Công ty tại công văn số 102/CV-ACC ngày 31/10/2023: Công ty cho doanh nghiệp chế xuất (DNCX) thuê quyền sử dụng đất trong Khu công nghiệp Công nghệ cao Long Thành, DNCX này đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đang trong giai đoạn thuê đất để tiến hành xây dựng nhà xưởng, triển khai thực hiện dự án.
Trường hợp Công ty cho DNCX thuê quyền sử dụng đất nếu đáp ứng được các điều kiện theo hướng dẫn tại điểm a, khoản 1 Điều 9 và điểm a, khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Trường hợp Công ty cho DNCX thuê quyền sử dụng đất không đáp ứng được theo các quy định nêu trên thì áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 10% theo đúng quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Cục Thuế tỉnh Đồng Nai thông báo để Công ty biết và thực hiện đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG
|