Công văn 11133/BTC-CST thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng hợp đồng tương lai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 11133/BTC-CST

Công văn 11133/BTC-CST của Bộ Tài chính về chính sách thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng hợp đồng tương lai trên thị trường chứng khoán phái sinh
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:11133/BTC-CSTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:21/08/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 11133/BTC-CST

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 11133/BTC-CST
V/v chính sách thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng hợp đồng tương lai trên thị trường chứng khoán phái sinh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2017

 

 

Kính gửi:

- Cục thuế các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.

 

Để triển khai công tác thu, nộp, quản lý thực trên thị trường chứng khoán phái sinh, Bộ tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với thu nhập từ chuyển nhượng hợp đồng tương lai (HĐTL) trên thị trường chứng khoán phái sinh như sau:

1. Về thuế GTGT

Căn cứ quy định tại điểm d, điểm g khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì các hoạt động liên quan tới niêm yết, giao dịch, tạo lập thị trưởng, kinh doanh chứng khoán phái sinh, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

2. Về thuế TNDN

a) Đối với doanh nghiệp trong nước

Căn cứ quy định tại Khoản 1 điều 7 và Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN, trường hợp doanh nghiệp có thu nhập từ giao dịch HĐTL thì khoản thu nhập này phải chịu thuế TNDN theo quy định.

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ là tổng lãi lỗ vị thế ròng, doanh nghiệp kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN trong kỳ.

b) Đối với tổ chức nước ngoài sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp (nhà thầu nước ngoài).

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam thì nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng HĐTL trên thị trường chứng khoán phái sinh áp dụng tỷ lệ thuế 0, 1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. Trong đó, giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần được xác định bằng giá thanh toán của HĐTL tại thời điểm xác định thu nhập tính thuế x Hệ số nhân hợp đồng x Số lượng hợp đồng x tỷ lệ ký quỹ ban đầu chia (:) 2.

(Tỷ lệ ký quỹ ban đầu do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam công bố theo quy định lại Quy chế của trung tâm lưu ký chứng khoán).

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm khớp lệnh mua/bán HĐTL của nhà đầu tư trên hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán hoặc thời điểm HĐTL đáo hạn.

3. Về thuế TNCN

Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN đã được sửa đổi bổ sung tại Điều 16 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính thì cá nhân (không phân biệt cá nhân cư trú hay không cư trú) có thu nhập từ chuyển nhượng HĐTL trên thị trường chứng khoán phái sinh áp dụng tỷ lệ thuế 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. Trong đó, giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần được xác định bằng giá thanh toán của HĐTL tại thời điểm xác định thu nhập tính thuế x Hệ số nhân hợp đồng x Số lượng hợp đồng x tỷ lệ ký quỹ ban đầu chia (:) 2.

(Tỷ lệ ký quỹ ban đầu do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam công bố theo quy định tại quy chế của Trung tâm lưu ký chứng khoán).

Thời điểm xác định thu nhập tính thực là thời điểm khớp lệnh mua/bán HĐTL của nhà đầu tư trên hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán hoặc thời điểm HĐTL đáo hạn.

Ví dụ: Hợp đồng lương lai (HĐTL) chỉ số cổ phiếu VN30F1708 được xây dựng có hệ số nhân là 100.000 đồng. Tỷ lệ ký quỹ ban đầu của HĐTL này do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam công bố là 10%.

- Lúc 9 giờ ngày 16/8/2017, nhà đầu tư A khớp lệnh mua 10 HĐTL VN30F1708 với giá là 750 điểm chỉ số.

Nhà đầu tư cá nhân A phải nộp số thuế TNCN trong giao dịch mua là:

750 x 100.000 x 10 x 10%/2 x 0,1 % = 37.500 (đồng).

- Lúc 10h ngày 16/8/2017, nhà đầu tư A khớp lệnh bán 10 HĐTL VN30F1708, giá khớp lệnh của HĐTL nói trên lúc này giảm xuống còn 720 điểm.

Nhà đầu tư cá nhân A phải nộp số thuế TNCN trong giao dịch bán này là:

720 x 100.000 x 10 x 10%/2 x 0.1% = 36.000 (đồng).

4. Khấu trừ thuế

Thành viên bù trừ nơi cá nhân, nhà thầu nước ngoài mở tài khoản ký quỹ có trách nhiệm khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại điểm 2, điểm 3 công văn này trước khi thanh toán tiền cho cá nhân, nhà thầu nước ngoài.

Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục thuế địa phương biết và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đơn vị: TCT, UBCKNN, Vụ CĐKT, Vụ PC;

- Lưu: VT, Vụ CST (TN).

TL. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi