Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1039/TXNK-CST 2018 về nhập khẩu hàng hóa sản xuất xuất khẩu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1039/TXNK-CST
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế xuất nhập khẩu | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1039/TXNK-CST | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành: | 01/03/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1039/TXNK-CST
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1039/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Tổng hợp Tài Đức.
(Thôn Giếng, xã Hữu Bằng, Thạch Thất, Hà Nội)
Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn ngày 02/02/2018 của Công ty TNHH Tổng hợp Tài Đức về việc tư vấn thủ tục sản xuất xuất khẩu. Về vấn đề này, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế:
Căn cứ Khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, thì nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu (bao gồm: nguyên liệu, vật tư,..., hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi, hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu).
Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, trong đó có quy định tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực hiện thông báo cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan.
Căn cứ các quy định nêu trên, đối chiếu với trường hợp của Công ty TNHH Tổng hợp Tài Đức không có cơ sở sản xuất, không tổ chức sản xuất mà thuê các đơn vị khác sản xuất lại hoặc Công ty có cơ sở sản xuất nhưng chưa đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với mặt bằng sản xuất, nhà xưởng thì không được miễn thuế, không được hoàn thuế.
2. Về thủ tục thông báo cơ sở sản xuất:
Việc thông báo cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu được quy định tại Điều 56 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Công ty nghiên cứu, thực hiện. Trường hợp vướng mắc, đề nghị Công ty TNHH Tổng hợp Tài Đức liên hệ với cơ quan hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến để Công ty TNHH Tổng hợp Tài Đức được biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |