Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 103/CTDBI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Điện Biên trả lời chính sách thuế GTGT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 103/CTDBI-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Điện Biên | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 103/CTDBI-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Dương Duy Bẩy |
Ngày ban hành: | 30/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 103/CTDBI-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH ĐIỆN BIÊN ______________ Số: 103/CTDBI-TTHT V/v trả lời chính sách thuế GTGT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ Điện Biên, ngày 30 tháng 01 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Tinh bột Hồng Diệp Điện Biên
(Mã số thuế: 5600297753; Địa chỉ: Bản Pá Hẹ, xã Hẹ Muông, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên)
Ngày 17 tháng 01 năm 2024, Cục Thuế tỉnh Điện Biên nhận được Văn bản số 02/2024/CV-CV ngày 16/01/2024 của Công ty Cổ phần tinh bột Hồng Diệp Điện Biên (Công ty) về việc xuất hóa đơn GTGT cho hàng hóa xuất khẩu và thuế suất thuế GTGT hàng nông sản xuất khẩu. Sau khi xem xét nội dung văn bản của Công ty, Cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 90 Luật Quản lý thuế số ngày 13/6/2019 quy định: “Điều 90. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử:
1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử để giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ…”
Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ quy định:
“Điều 13. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
3. Quy định về áp dụng hóa đơn điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý đối với một số trường hợp cụ thể theo yêu cầu quản lý như sau:
…
c) Cơ sở kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng điện tử.
Khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, cơ sở lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu.”
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng quy định:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu; ...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này. …”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty đang khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài phải thực hiện xuất hóa đơn GTGT cho hàng hóa xuất khẩu.
Trường hợp Công ty xuất khẩu hàng hóa là mặt hàng tinh bột ra nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì được áp dụng thuế suất GTGT là 0%.
Cục Thuế đề nghị Công ty căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, đối chiếu với các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại đơn vị để thực hiện việc kê khai, nộp thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Công ty liên hệ với Cục Thuế tỉnh Điện Biên (qua Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, số điện thoại: 02153.837266) để được hỗ trợ, giải đáp./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Cục Thuế (để b/c); - Website Cục Thuế; - Các phòng: KK, TTKT, NVDTPC; - Lưu: VT, TTHT. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Dương Duy Bẩy |