Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 10000/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về việc ưu đãi đầu tư
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 10000/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10000/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Đình Tú |
Ngày ban hành: | 05/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 10000/CT-TTHT
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
Số: 10000/CT-TTHT V/v ưu đãi đầu tư | Thanh Hóa, ngày 05 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty TNHH đầu tư Đại Lộc
Mã số thuế: 2802608861
Địa chỉ: Số 679 Quang Trung, phường Quảng Thịnh, TP Thanh Hóa
Trả lời công văn số 22/2023/CV-TL ngày 22/11/2023 của Công ty TNHH đầu tư Đại Lộc (Công ty) v/v chính sách ưu đãi thuế, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 27 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý phát triển cụm công nghiệp:
“Điều 27. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
Dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp được miễn tiền thuê đất 7 năm và hưởng các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhiều mức ưu đãi thì áp dụng mức ưu đãi cao nhất.”
- Căn cứ Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:
“Điều 13. Xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
1. Đối với trường hợp Quỹ phát triển đất ứng vốn cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá hoặc không đấu giá thì tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được xử lý như sau:
a) Trường hợp không được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này thì người được nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Việc hoàn trả tiền bồi thường giải phóng mặt bằng cho Quỹ phát triển đất do ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp được miễn toàn bộ tiền thuê đất trong thời gian thuê đất theo quy định tại Điều 19 Nghị định này thì người được nhà nước cho thuê đất phải hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và được tính vào vốn đầu tư của dự án.
c) Trường hợp được miễn, giảm một phần tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này thì người được nhà nước cho thuê đất phải hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp. Số tiền còn lại nếu có được tính vào vốn đầu tư của dự án.
2. Đối với trường hợp thuộc đối tượng thuê đất không thông qua hình thức đấu giá và người được nhà nước cho thuê đất tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được trừ số tiền đã ứng trước vào tiền thuê đất phải nộp theo phương án được duyệt; mức trừ không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại chưa được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.
3. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này gồm tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.
…”
- Căn cứ điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 và Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 10, 11 và Điều 12 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2022 của Bộ Tài chính;
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty có Dự án đầu tư mới sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật thì:
+ Về tiền thuê đất: Được miễn tiền thuê đất 7 năm theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ (nêu trên);
+ Việc xử lý tiền bồi thường giải phóng mặt bằng: thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính (nêu hên);
+ Về ưu đãi thuế TNDN: chính sách thuế hiện hành không quy định ưu đãi thuế TNDN cho dự án đầu tư trong cụm công nghiệp;
Đề nghị Công ty căn cứ hồ sơ hải quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật đã nêu để thực hiện. Trường hợp còn vướng mắc, Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Phòng TTKT1; QLH; - Website:thanhhoa.gdt.gov.vn; - Lưu: VT, TTHT. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG |