Quyết định 4142/QĐ-BNN-KTHT 2018 vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4142/QĐ-BNN-KTHT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4142/QĐ-BNN-KTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/10/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4142/QĐ-BNN-KTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4142/QĐ-BNN-KTHT | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu “Có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực, đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu” thuộc tiêu chí
Sản xuất - Thu nhập - Hộ nghèo trong Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2018-2020
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu “Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu” thuộc tiêu chí Sản xuất - Thu nhập - Hộ nghèo trong Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
Thực hiện chỉ tiêu "có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản
phẩm chủ lực, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu
quả, thích ứng với biến đổi khí hậu" thuộc tiêu chí Sản xuất - Thu nhập -
Hộ nghèo trong Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 4142/QĐ-BNN-KTHT ngày 23 tháng 10 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI
Các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định, có vùng sản xuất các sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản trên phạm vi cả nước.
II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU
Chỉ tiêu | Nội dung chỉ tiêu | Chỉ tiêu chung |
Tổ chức sản xuất: Vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu | 1. Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với sản phẩm chủ lực của xã | Đạt |
2. Sản phẩm đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm | Đạt | |
3. Kinh doanh có hiệu quả | Đạt | |
4. Thích ứng với biến đổi khí hậu | Đạt |
III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Xã đạt chuẩn chỉ tiêu “Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu” khi đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định và đáp ứng đầy đủ các nội dung sau:
1. Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với sản phẩm chủ lực của xã:
a) Đáp ứng các nội dung của chỉ tiêu 13.2 tại Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 9/1/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
b) Đáp ứng chỉ tiêu về hệ thống thủy lợi theo yêu cầu sau:
- 100% diện tích sản xuất được cấp, tưới, tiêu, thoát nước chủ động và có áp dụng kỹ thuật tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
- Chất lượng nước sử dụng cho sản xuất: Đáp ứng quy định tại cột B1 - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN08-MT:2015/BTNMT.
c) Quản lý chất thải trong quá trình sản xuất không gây ô nhiễm môi trường.
2. Sản phẩm đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm:
a) Không sử dụng chất cấm trong quá trình sản xuất;
b) Hàm lượng kim loại nặng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm trồng trọt không vượt mức giới hạn tối đa cho phép; tồn dư hóa chất, kháng sinh trong các loại sản phẩm thịt, thủy sản và ô nhiễm vi sinh không vượt ngưỡng cho phép;
c) Đối với sản phẩm chủ lực của xã là mặt hàng thịt gia súc, gia cầm, yêu cầu: gia súc, gia cầm phải được giết mổ tại cơ sở giết mổ được cấp phép của cơ quan có thẩm quyền.
3. Kinh doanh có hiệu quả: Sản phẩm chủ lực của xã có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 02 lần so với sản phẩm đại trà khác của xã tại cùng thời điểm đánh giá) và có tiềm năng mở rộng.
4. Thích ứng với biến đổi khí hậu:
a) Cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi thích ứng với đặc thù thiên tai và phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu của địa phương;
b) Kỹ thuật sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu (trong sử dụng phân bón, nước tưới,...).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Hướng dẫn này để chỉ đạo, thực hiện, đánh giá việc xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu tại địa phương./.