Thông tư 22/2022/TT-BTTTT Quy chuẩn về tương thích điện từ với thiết bị thông tin vô tuyến điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2022/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2022/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chuẩn về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện
Cụ thể, đối với yêu cầu miễn nhiễm, phép thử miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện áp dụng với thiết bị vô tuyến điện và/hoặc thiết bị phụ trợ. Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT trong trường hợp có hiện tượng phóng tĩnh điện. Cấp độ của mức thử (mức điện áp thử) đối với phóng điện tiếp xúc phải ± 4 kV, phóng điện qua không khí là ±8 kV.
Phép thử miễn nhiễm đối với đột biến nhanh, chế độ chung đánh giá khả năng hoạt động bình thường của EUT trong trường hợp xảy ra hiện tượng đột biến nhanh trên một trọng các cổng vào/ra. Phép thử này phải thực hiện trên cổng nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị vô tuyến và phụ trợ liên quan.
Phép thử miễn nhiễm đối với đột biến nhanh, chế độ chung còn phải được thực hiện trên các cổng tín hiệu, cổng thông tin, cổng điều khiển và cổng nguồn điện DC của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan nếu các cáp nối dài hơn 3 m. Trường hợp các cổng không sử dụng được với cáp dài hơn 3 m thì không thực hiện phép thử trên các cổng đó, và phải ghi danh mục các cổng này vào báo cáo đo kiểm.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/5/2023.
Xem chi tiết Thông tư 22/2022/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 22/2022/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG _____________ Số: 22/2022/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện”
_______________
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử của Bộ; - Lưu: VT, KHCN (250). |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 18:2022/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN
VÔ TUYẾN ĐIỆN
National technical regulation on Electromagnetic Compatibility for Radio Equipment
HÀ NỘI – 2022
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Ký hiệu
1.6. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.1.1. Khả năng áp dụng các phép đo phát xạ
2.1.2. Cấu hình đo
2.1.3. Phát xạ từ cổng vỏ
2.1.4. Phát xạ từ các cổng vào/ra nguồn điện DC
2.1.5. Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn điện AC
2.1.6. Phát xạ dòng hài (cổng vào nguồn điện lưới AC)
2.1.7. Nhấp nháy và biến động điện áp (cổng đầu vào nguồn điện lưới AC)
2.1.8. Phát xạ từ cổng mạng hữu tuyến
2.2. Miễn nhiễm
2.2.1. Khả năng áp dụng các phép thử miễn nhiễm
2.2.2. Cấu hình thử
2.2.3. Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến (80 MHz đến 6 000 MHz)
2.2.4. Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện
2.2.5. Miễn nhiễm đối với đột biến nhanh, chế độ chung
2.2.6. Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung
2.2.7. Miễn nhiễm đối với đột biến, quá áp trong môi trường phương tiện vận tải
2.2.8. Miễn nhiễm đối với sụt áp và gián đoạn điện áp
2.2.9. Miễn nhiễm đối với quá áp
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Điều kiện đo kiểm
Phụ lục B (Quy định) Thiết bị phụ trợ
Phụ lục C (Quy định) Tiêu chí chất lượng
Phụ lục D (Quy định) Các phần tiêu chuẩn liên quan trong bộ tiêu chuẩn EN 301 489
Phụ lục E (Tham khảo) Thông tin cung cấp cho phòng thử nghiệm thiết bị vô tuyến đa tiêu chuẩn
Phụ lục G (Quy định) Mã HS của thiết bị thông tin vô tuyến điện
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
QCVN 18:2022/BTTTT thay thế QCVN 18:2014/BTTTT.
Các quy định kỹ thuật và phương pháp đo của QCVN 18:2022/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-1 V2.2.3 (2019-11) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 18:2022/BTTTT do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư Số 22/2022/TT-BTTTT ngày 19 tháng 11 năm 2022.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN
National technical regulation on Electromagnetic Compatibility for Radio Equipment
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu chung về tương thích điện từ (EMC) đối với các thiết bị vô tuyến và phụ trợ liên quan, không bao gồm thiết bị thu quảng bá.
Các thông số kỹ thuật liên quan đến cổng ăng ten của thiết bị vô tuyến và phát xạ bức xạ từ cổng vỏ của thiết bị vô tuyến và tổ hợp của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ không nằm trong phạm vị điều chỉnh của quy chuẩn này.
Cách bố trí đo kiểm EMC và phương pháp đánh giá kết quả đo kiểm riêng thích hợp cho từng loại thiết bị vô tuyến được quy định trong các phần Điều kiện riêng liên quan tại các phần của bộ tiêu chuẩn ETSI EN 301 489.
Trong trường hợp khác biệt (ví dụ về điều kiện riêng, định nghĩa, chữ viết tắt) giữa Quy chuẩn này và các quy định trong Điều kiện riêng liên quan tại các phần của bộ tiêu chuẩn ETSI EN 301 489 thì áp dụng phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn ETSI EN 301 489.
Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quy định điều kiện riêng cho thiết bị/dịch vụ vô tuyến cụ thể, ví dụ trong trường hợp khởi tạo mới một dịch vụ vô tuyến hoặc một ứng dụng cụ thể, thì có thể sử dụng Quy chuẩn này cùng với thông tin riêng của thiết bị vô tuyến do nhà sản xuất cung cấp để kiểm tra các yêu cầu EMC như đã nêu ra trong Quy chuẩn này.
Mã số HS của các thiết bị thuộc phạm vi của quy chuẩn này quy định tại Phụ lục G.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
QCVN 118:2018/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ cho thiết bị đa phương tiện - Yêu cầu phát xạ.
TCVN 7909-4-2:2015 Tương thích điện từ(EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử- Thử miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện.
TCVN 7909-4-3:2015 Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với trường điện từ bức xạ tần số vô tuyến.
IEC 61000-4-4:2012 Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical fast transient/burst immunity test.
IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017 Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measurement techniques - Surge immunity test
IEC 61000-4-11:2004 Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-11: Testing and measurement techniques - Voltage dips, short interruptions and voltage variations immunity tests.
ISO 7637-2 (2011), Road vehicles - Electrical disturbances from conduction and coupling - Part 2: Electrical transient conduction along supply lines only.
IEC 61000-3-3:2013/A1:2017 Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-3: Limits - Limitation of voltage changes, voltage fluctuations and flicker in public low-voltage supply systems, for equipment with rated current ≤ 16 A per phase and not subject to conditional connection.
CISPR 25, Radio disturbance characteristics for the protection of receivers used on board vehicles, boats, and on devices - Limits and methods of measurement.
IEC 61000-3-12:2011 Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-12: Limits - Limits for harmonic currents produced by equipment connected to public low-voltage systems with input current > 16 A and ≤ 75 A per phase.
IEC 61000-3-11:2000 Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-11: Limits - Limitation of voltage changes, voltage fluctuations and flicker in public low-voltage supply systems - Equipment with rated current ≤ 75 A and subject to conditional connection.
EN 50561-3 (2016): Power line communication apparatus used in low-voltage installations - Radio disturbance characteristics - Limits and methods of measurement-Part 3: Apparatus operating above 30 MHz.
EN 50561-1:2013/AC:2015 Power line communication apparatus used in low-voltage installations - Radio disturbance characteristics - Limits and methods of measurement-Part 1: Apparatus for in-home use.
IEC 61000-3-2:2014 Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic current emissions (equipment input current ≤ 16 A per phase).
IEC 61000-4-34:2005/A1:2009 Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-34: Testing and measurement techniques - Voltage dips, short interruptions and voltage variations immunity tests for equipment with mains current more than 16 A per phase.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Thiết bị phụ trợ (ancillary equipment)
Thiết bị được sử dụng trong kết nối với máy thu hoặc máy phát.
CHÚ THÍCH 1: Một thiết bị được coi là thiết bị phụ trợ khi:
- Thiết bị được sử dụng kết hợp với một máy thu hoặc máy phát để tạo ra các tính năng hoạt động và/hoặc điều khiển bổ sung cho thiết bị vô tuyến (ví dụ như để mở rộng điều khiển tới vị trí hoặc khu vực khác); và
- Thiết bị không thể sử dụng riêng lẻ để tạo ra các chức năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc máy phát; và
- Máy thu/máy phát mà nó kết nối tới có khả năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát và/ hoặc thu không cần có thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không phải là một khối con của thiết bị chính cần thiết để duy trì chức năng cơ bản của thiết bị chính).
1.4.2. Cổng ăng ten (antenna port)
Cổng để kết nối một ăng ten phát và/hoặc thu năng lượng RF bức xạ.
1.4.3. Thiết bị liên quan (associated equipment)
Thiết bị cần thiết để thực hiện và/hoặc giám sát hoạt động của EUT.
1.4.4. Thiết bị trạm gốc (base station equipment)
Thiết bị vô tuyến và/hoặc phụ trợ dùng tại một vị trí cố định và được cấp điện trực tiếp hoặc gián tiếp (tức là qua nguồn điện lưới hoặc bộ biến đổi điện AC/DC) bởi mạng điện lưới hoặc mạng điện DC cục bộ.
1.4.5. Thiết bị thu quảng bá (broadcast receivers)
Thiết bị chứa bộ điều hưởng dùng để thu dịch vụ quảng bá.
CHÚ THÍCH: Dịch vụ quảng bá này thường là những dịch vụ phát thanh và truyền hình, kể cả các dịch vụ quảng bá trên mặt đất, quảng bá qua vệ tinh.
1.4.6. Kết nối có điều kiện (conditional connection)
Kết nối thiết bị yêu cầu trở kháng nguồn cung cấp của người dùng tại điểm giao diện thấp hơn trở kháng Zref để phát xạ của thiết bị tuân thủ các giới hạn trong IEC 61000- 3-11.
CHÚ THÍCH: Đáp ứng các giới hạn thay đổi điện áp không phải là điều kiện duy nhất để kết nối; có thể phải đáp ứng các giới hạn phát xạ đối với các hiện tượng khác như sóng hài.
1.4.7. Hiện tượng liên tục (Nhiễu liên tục) (continuous phenomena)
Nhiễu điện từ mà tác động của nó lên thiết bị hoặc trang thiết bị cụ thể không thể xếp vào một số các hiệu ứng đã biết.
CHÚ THÍCH: Xem IEC 60050-161.
1.4.8. Cổng vỏ (enclosure port)
Ranh giới vật lý của thiết bị mà trường điện từ có thể bức xạ và gây ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị có ăng ten liền, cổng này không cách ly với cổng ăng ten
1.4.9. Băng tần loại trừ (exclusion band)
(Các) Dải tần số không bị kiểm tra hoặc đánh giá
1.4.10. Sử dụng cố định (fixed-use)
Sử dụng thiết bị ở một vị trí cố định thường xuyên hoặc tại vị trí kết nối tới bộ chuyển đổi nguồn điện xoay chiều dựa trên các nền tảng tạm thời.
1.4.11. Ăng ten liền (integral antenna)
Ăng ten được thiết kế để kết nối vĩnh viễn với thiết bị và được coi là một phần của cổng kết nối.
CHÚ THÍCH: Ăng ten tích hợp có thể được lắp bên trong hoặc bên ngoài.
1.4.12. Thiết bị đa vô tuyến (multi-radio equipment)
Thiết bị vô tuyến bao gồm hai hoặc nhiều máy phát và/hoặc máy thu, sử dụng các công nghệ khác nhau có thể hoạt động đồng thời.
Hình 1 - Thiết bị đa vô tuyến
1.4.13. Thiết bị vô tuyến đa tiêu chuẩn (multi-standard radio)
Thiết bị vô tuyến có máy thu, máy phát có thể xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF hoạt động chung trên băng thông cụ thể với ít nhất có một sóng mang khác biệt công nghệ truy nhập với một (nhiều) sóng mang khác.
1.4.14. Băng tần chiếm dụng (occupied bandwidth)
Độ rộng của dải tần số mà công suất phát trung bình dưới giới hạn tần số dưới và giới hạn tần số trên bằng tỷ lệ phần trăm được xác định β/2 của tổng công suất trung bình của một phát xạ nhất định; trừ khi có quy định khác cho loại phát xạ thích hợp, giá trị của β/2 nên được lấy là 0,5 %.
1.4.15. Dải tần hoạt động (operating frequency range)
(Các) Dải tần số vô tuyến được xác định bởi thiết bị cần đo kiểm (EUT) với nguyên vẹn các khối của nó.
1.4.16. Cổng (port)
Giao diện cụ thể của thiết bị đã biết với môi trường điện từ.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ, bất kỳ điểm đấu nối trên một thiết bị dùng để đấu nối cáp tới/ từ thiết bị này được coi như là một cổng (xem Hình 3).
CHÚ THÍCH 2: Giao diện chỉ sử dụng sợi quang có vỏ bọc không dẫn điện thì không phải là cổng sử dụng cho mục đích thử nghiệm vì nó không tương tác với môi trường điện từ trong dải tần số, dải tần số áp dụng cho Quy chuẩn này. Giao diện sợi quang vẫn có thể được sử dụng để đánh giá hiệu suất.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp thiết bị có ăng ten liền thì cổng ăng ten là cổng vỏ.
1.4.17. Thiết bị cầm tay (portable equipment)
Thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ dùng cho hoạt động di động (ví dụ thiết bị cầm tay) sử dụng nguồn điện ắc quy riêng của nó.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị thường được cầm tay.
1.4.18. Thiết bị vô tuyến (radio equipment)
Sản phẩm điện hoặc điện tử có phát xạ và/hoặc thu sóng vô tuyến để thông tin vô tuyến và/hoặc thiết bị phát sóng vô tuyến, hoặc một sản phẩm điện hoặc điện tử phải có một phụ kiện như ăng ten để phát xạ và/hoặc thu sóng vô tuyến để thông tin vô tuyến và/hoặc phát sóng vô tuyến
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể hoạt động với thiết bị phụ trợ, nhưng trong trường hợp đó nó không phụ thuộc vào thiết bị phụ trợ đối với chức năng cơ bản.
1.4.19. Ăng ten rời (removable antenna)
Ăng ten có thể tháo rời trong khi đo kiểm theo thông báo của nhà sản xuất.
1.4.21. Bộ gá phục vụ đo kiểm (test jig)
Thiết bị liên quan (AE) để hỗ trợ EUT trong quá trình đo kiểm theo mục đích sử dụng của nó.
1.4.22. Hiện tượng đột biến (Nhiễu đột biến) (transient phenomena)
Hiện tượng thay đổi giữa hai trạng thái ổn định liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn so với khoảng thời gian xem xét.
CHÚ THÍCH: Xem IEC 60050-16.
1.4.23. Sử dụng trên phương tiện vận tải (vehicle use)
Thiết bị vô tuyến để lắp đặt và sử dụng trên phương tiện vận tải và được cấp nguồn bằng ắc quy chính của phương tiện vận tải.
1.4.24. Cổng mạng hữu tuyến (wired network port)
Cổng mạng hữu tuyến là điểm đấu nối để chuyển tín hiệu thoại, dữ liệu và báo hiệu để liên kết các hệ thống phân tán diện rộng bằng kết nối trực tiếp với mạng truyền thông một người dùng hoặc nhiều người dùng (ví dụ: mạng truyền hình cáp (CATV), mạng viễn thông chuyển mạch công cộng (PSTN), mạng số tích hợp đa dịch vụ (ISDN), đường dây thuê bao kỹ thuật số (xDSL), các mạng cục bộ (LAN) và các mạng tương tự).
CHÚ THÍCH: cổng này có thể hỗ trợ các cáp có hoặc không có lớp vỏ bọc kim và cũng có thể truyền năng lượng điện AC hoặc DC, cổng này là một phần không thể tách rời trong quy định kỹ thuật viễn thông.
1.5. Ký hiệu
β |
Độ rộng băng tần |
Bandrx (lower) |
Giới hạn dưới của dải tần của máy thu cần đánh giá |
Bandrx (upper) |
Giới hạn trên của dải tần của máy thu cần đánh giá |
BWrx |
Độ rộng băng tần của máy thu (hoặc máy thu trong máy thu phát) |
ChWRX |
Độ rộng kênh của máy thu (hoặc máy thu trong máy thu phát) |
Exband (lower) |
Giới hạn dưới của băng tần loại trừ |
Exband (upper) |
Giới hạn trên của băng tần loại trừ |
1.6. Chữ viết tắt
AC |
Dòng xoay chiều |
Alternating Current |
||
AE |
Thiết bị liên quan |
Associated Equipment |
||
AMN |
Mạng nguồn giả |
Artificial Mains Network |
||
AN |
Mạng giả |
Artificial Network |
||
BS |
Trạm gốc |
Base Station |
||
CB |
Băng tần nghiệp dư |
Citizens Band |
||
CDMA |
Đa truy nhập phân chia theo mã |
Code Division Multiple Access |
||
CDN |
Mạng ghép/tách |
Coupling/Decoupling Network |
||
CISPR |
Ủy ban quốc tế đặc biệt về can nhiễu vô tuyến |
International Special Committee on Radio Interference (from the French: Comité International Special des Perturbations Radioélectriques) |
||
DC |
Dòng một chiều |
Direct Current |
||
EFTA |
Hiệp hội tự do thương mại Liên Âu |
European Free Trade Association |
||
EG |
Hướng dẫn của ETSI |
ETSI Guide |
||
EM |
Điện từ |
ElectroMagnetic |
||
EMC |
Tương thích điện từ |
ElectroMagnetic Compatibility |
||
EPS |
Nguồn điện bên ngoài |
External Power Supply |
||
EU |
Liên minh châu Âu |
European Union |
||
EUT |
Thiết bị cần đo kiểm |
Equipment Under Test |
||
FSS |
Dịch vụ vệ tinh cố định |
Fixed Satellite Service |
||
GNSS |
Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu |
Global Navigation Satellite Systems |
||
ISDN |
Mạng số liên kết đa dịch vụ |
Integrated Services Digital Networks |
||
ISO |
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế |
International Standards Organisation |
||
ITU-R |
Liên minh viễn thông quốc tế - Lĩnh vực Vô tuyến |
International Telecommunication Union -Radio |
||
LAN |
Mạng cục bộ |
Local Area Network |
||
MEDS |
Thiết bị dịch vụ dữ liệu y học |
Medical Data Service Devices |
||
MES |
Trạm mặt đất di động |
Mobile Earth station |
||
MSS |
Dịch vụ vệ tinh di động |
Mobile Satellite Services |
||
PLC |
Truyền thông trên cáp điện |
PowerLine Communications |
||
PMR |
Vô tuyến di động dùng riêng |
Private Mobile Radio |
||
PSTN |
Mạng viễn thông chuyển mạch công cộng |
Public Switched Telecommunications Networks |
||
RF |
Tần số vô tuyến |
Radio Frequency |
||
rms |
Giá trị hiệu dụng |
root mean square |
||
RNSS |
Dịch vụ vệ tinh dẫn đường vô tuyến |
Radio Navigation Satellite Service |
||
ROMES |
Trạm mặt đất di động chỉ thu |
Receive Only Mobile Earth Station |
||
SRD |
Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn |
Short Range Device |
||
TV |
Ti vi |
Television |
||
UWB |
Băng siêu rộng |
Ultra Wide Band |
||
VHF |
Tần số VHF |
Very High Frequency |
||
xDSL |
Đường dây thuê bao số xDSL |
x-type Digital Subscriber Line |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.1.1. Khả năng áp dụng các phép đo phát xạ
Bảng 1 liệt kê các phép đo phát xạ cho thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan phải đo kiểm.
Bảng 1- Yêu cầu phát xạ
Hiện tượng |
cổng |
Khả năng áp dụng |
Tham chiếu trong Quy chuẩn này |
||
Sử dụng cố định |
Sử dụng trên phương tiện vận tải |
Sử dụng cầm tay |
|||
Phát xạ bức xạ |
Cổng vỏ của thiết bị phụ trợ |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
2.1.3 |
Phát xạ dẫn |
Cổng vào/ra nguồn DC |
Áp dụng |
Áp dụng |
Không áp dụng |
2.1.4 |
Phát xạ dẫn |
Cổng vào/ra nguồn AC |
Áp dụng |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
2.1.5 |
Phát xạ dòng hài |
Cổng đầu vào nguồn AC |
Áp dụng |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
2.1.6 |
Nhấp nháy và biến động điện áp |
Cổng đầu vào nguồn AC |
Áp dụng |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
2.1.7 |
Phát xạ dẫn |
Cổng mạng hữu tuyến |
Áp dụng |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
2.1.8 |
2.1.2. Cấu hình đo
Thực hiện phép đo phát xạ dẫn cho tất cả các thiết bị vô tuyến có các kết nối hữu tuyến.
Không bắt buộc thực hiện phép đo phát xạ bức xạ trên cổng ăng ten và/hoặc cổng vỏ (xem 2.1.3) đối với thiết bị vô tuyến.
- Thực hiện các phép đo khi EUT làm việc đúng chức năng và ở chế độ tạo ra phát xạ lớn nhất trong băng tần đang khảo sát;
- Phải thiết lập cầu hình thiết bị ở chế độ hoạt động bình thường như trong thực tế;
- Nếu thiết bị được đo kiểm là một phần của hệ thống hoặc được kết nối với thiết bị phụ trợ thì phải đo thiết bị khi kết nối với thiết bị phụ trợ với cấu hình đại diện tối thiểu cần thiết để thử các cổng;
- Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải chọn số cổng đủ để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực tế và để đảm bảo kiểm tra được hết các loại kết cuối khác nhau;
- Phải kết nối các cổng hoặc với phần thiết bị mà khi hoạt động bình thường nó được nối đến hoặc đến đoạn cáp có kết cuối phù hợp để mô phỏng trở kháng của thiết bị được nối đến.
- Phải ghi lại cấu hình và chế độ hoạt động của thiết bị khi đo kiểm trong báo cáo đo.
2.1.3. Phát xạ từ cổng vỏ
2.1.3.1. Tổng quan
Phép đo này chỉ áp dụng đối với cổng vỏ của thiết bị phụ trợ không gắn liền trong thiết bị vô tuyến và được đánh giá độc lập với thiết bị vô tuyết liên quan của nó.
Thực hiện phép đo trên cấu hình đại diện cho thiết bị phụ trợ.
2.1.3.2. Phương pháp đo
Phương pháp đo phải phù hợp với QCVN 118:2018/BTTTT, Điều 2.2.
2.1.3.3. Giới hạn
Thiết bị phụ trợ phải thỏa mãn các giới hạn đối với thiết bị loại B quy định trong Bảng 4 và Bảng 5 của QCVN 118:2018/BTTTT.
Ngoài ra, đối với thiết bị phụ trợ chỉ sử dụng trong môi trường công nghiệp hoặc các trung tâm viễn thông, thiết bị phải đáp ứng các giới hạn phát xạ đối với thiết bị loại A quy định trong Bảng 2 và Bảng 3 của QCVN 118:2018/BTTTT.
2.1.4. Phát xạ từ các cổng vào/ra nguồn điện DC
2.1.4.1. Tổng quan
Phép đo này chỉ áp dụng cho thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ để sử dụng cố định nhằm kết nối với mạng điện DC lân cận hoặc nối đến ắc quy trong với cáp kết nối có chiều dài hơn 3 m (xem Phụ lục E).
Nếu cáp nguồn DC của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ ngắn hơn hoặc bằng 3 m, dùng để đấu nối trực tiếp tới bộ nguồn cung cấp điện AC/DC riêng thì phải thực hiện phép đo trên cổng đầu vào nguồn điện AC của bộ cung cấp nguồn như quy định trong 2.1.5. Nếu cáp nguồn DC này dài hơn 3 m thì phải thực hiện thêm phép đo trên cổng nguồn DC của thiết bị vô tuyến di động và/hoặc thiết bị phụ trợ.
Nếu cáp nguồn DC giữa thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ và bộ biến đổi nguồn DC/DC riêng ngắn hơn hoặc bằng 3 m thì phép đo có thể được giới hạn trên cổng đầu vào nguồn DC của bộ biến đổi nguồn này. Nếu cáp nguồn DC dài hơn 3 m thì phép đo phải được thực hiện thêm trên cổng nguồn DC của thiết bị vô tuyến di động và/hoặc thiết bị phụ trợ.
Phải thực hiện phép đo này trên cấu hình đại diện của thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện của tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo này nhằm đánh giá mức tạp âm điện nội xuất hiện trên các cổng đầu vào/đầu ra nguồn điện DC.
2.1.4.2. Phương pháp đo
Đối với thiết bị vô tuyến di động và thiết bị phụ trợ đấu nối tới bo mạch chủ DC của phương tiện vận tải, phải sử dụng một mạng giả (AN) như quy định trong CISPR 25 và được nối tới nguồn điện DC.
Đối với tất cả các thiết bị khác, áp dụng các yêu cầu quy định trong 2.3, QCVN 118:2018/BTTTT để đo cổng nguồn điện lưới AC.
Dải tần số đo mở rộng từ 150 kHz đến 30 MHz. Khi EUT là một máy phát hoạt động trên tần số dưới 30 MHz thì dải tần số loại trừ cho máy phát (xem A.3, Phụ lục A) được áp dụng cho phép đo ở chế độ phát.
Đối với phép đo phát xạ trên các cổng đầu ra DC thì cổng liên quan cần phải được đấu nối tới tải tiêu thụ nguồn qua AMN/AN.
2.1.4.3. Giới hạn
Thiết bị phải đáp ứng các giá trị giới hạn phát xạ dẫn dưới đây bao gồm cả giới hạn trung bình và giới hạn tựa đỉnh tương ứng với sử dụng máy thu tách sóng trung bình, máy thu tách sóng tựa đỉnh và phép đo phù hợp như đã mô tả trong phần phương pháp đo 2.1.4.2 ở trên. Nếu thỏa mãn giới hạn trung bình khi sử dụng bộ tách sóng tựa đỉnh thì thiết bị sẽ được xem như thỏa mãn cả hai giới hạn và không cần thiết phải thực hiện phép đo với bộ tách sóng trung bình.
Thiết bị phải đáp ứng các giới hạn trong Bảng 2 dưới đây.
Bảng 2 - Giới hạn phát xạ dẫn
Dải tần |
Tựa đỉnh, dBµV |
Trung bình, dBµV |
0,15 MHz-0,5 MHz |
79 |
66 |
0,5 MHz - 30 MHz |
73 |
60 |
2.1.5. Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn điện AC
2.1.5.1. Tổng quan
Phép đo này áp dụng cho thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ sử dụng cố định được cấp nguồn điện lưới AC.
Phải thực hiện phép đo này trên cấu hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo này đánh giá mức tạp âm điện nội xuất hiện trên các cổng vào/ra nguồn điện lưới AC.
2.1.5.2. Phương pháp đo
Phương pháp đo phải phù hợp với QCVN 118:2018/BTTTT, điều 2.3 và sử dụng mạng nguồn giả (AMN) để nối tới nguồn điện lưới AC.
Dải tần số đo mở rộng từ 150 KHz đến 30 MHz. Khi EUT là một máy phát hoạt động ở tần số dưới 30 MHz thì dải tần số loại trừ của máy phát (xem Phụ lục A mục A.3) được áp dụng cho phép đo ở chế độ phát.
Đối với phép đo phát xạ tại các cổng đầu ra AC của EUT, cổng liên quan phải được đấu nối qua AMN tới tải tiêu thụ nguồn. Trong trường hợp khi cổng ra AC được đấu nối trực tiếp (hoặc qua bộ ngắt mạch) tới cổng đầu vào nguồn AC của EUT thì không cần đo kiểm cổng đầu ra nguồn AC.
2.1.6. Phát xạ dòng hài (cổng vào nguồn điện lưới AC)
Đối với thiết bị có dòng điện đầu vào tăng đến và bao gồm 16 A mỗi pha, theo phân loại tại Điều 5 của IEC 61000-3-2:2014, thì áp dụng các giới hạn tại Điều 7 của IEC 61000-3-2:2014, và các yêu cầu đánh giá tại Điều 6 của IEC 61000-3-2:2014.
Đối với các thiết bị có dòng đầu vào lớn hơn 16 A mỗi pha thì áp dụng các giới hạn đối với phát xạ dòng hài theo Điều 5 của IEC 61000-3-12:2011 và các yêu cầu đánh giá tại Điều 7 của IEC 61000-3-12:2011.
2.1.7. Nhấp nháy và biến động điện áp (cổng đầu vào nguồn điện lưới AC)
Đối với thiết bị có dòng điện đầu vào tăng đến và bao gồm 16 A mỗi pha, nếu không cần kết nối có điều kiện thì áp dụng các giới hạn tại Điều 5 của IEC 61000-3- 3:2013/A1:2017, và các yêu cầu đánh giá tại Điều 6 của IEC 61000-3- 3:2013/A1:2017.
Đối với thiết bị có dòng điện đầu vào lên đến và bao gồm 16 A mỗi pha, có yêu cầu kết nối có điều kiện và đối với thiết bị có dòng điện đầu vào lớn hơn hoặc bằng 16 A và bao gồm 75 A mỗi pha, thì áp dụng các giới hạn tại Điều 5 của IEC 61000-3-11 cùng với các yêu cầu đánh giá tại Điều 6 của IEC 61000-3-11.
2.2. Miễn nhiễm
2.2.1. Khả năng áp dụng các phép thử miễn nhiễm
Các phép thử miễn nhiễm đối với thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu miễn nhiễm
Hiện tượng |
cổng |
Khả năng áp dụng |
Tham chiếu trong Quy chuẩn này |
||
Sử dụng cổ định |
Sử dụng trên phương tiện vận tải |
Sử dụng cầm tay |
|||
Trường điện từ RF (từ 80 MHz đến 6 000 MHz) |
Cổng vỏ |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
2.2.3 |
Phóng tĩnh điện |
Vỏ |
Áp dụng |
Không áp dụng |
Áp dụng |
2.2.4 |
Đột biến nhanh, chế độ chung |
Tín hiệu, các cổng mạng hữu tuyến, cổng điều khiển, cổng nguồn DC và AC |
Áp dụng |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
2.2.5 |
RF, Chế độ chung từ 0,15 MHz đến 80 MHz |
Tín hiệu, các cổng mạng hữu tuyến cổng điều khiển, cổng nguồn DC và AC |
Áp dụng |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
2.2.6 |
Đột biến và quá áp trên phương tiện vận tải |
Cổng đầu vào nguồn điện DC |
Không áp dụng |
Áp dụng |
Không áp dụng |
2.2.7 |
Sụt áp và gián đoạn điện áp |
Cổng đầu vào nguồn điện AC |
Áp dụng |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
2.2.8 |
Quá áp dây- dây, dây-đất |
Cổng đầu vào nguồn điện lưới AC, cổng mạng hữu tuyến |
Áp dụng |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
2.2.9 |
2.2.2. Cấu hình thử
Mục này đưa ra các yêu cầu đối với cấu hình cho phép thử miễn nhiễm như sau:
- Phép thử miễn nhiễm phải tính đến các điều kiện thử được quy định trong Phụ lục A;
- Phải thực hiện phép thử trong phạm vi môi trường hoạt động theo quy định và thiết bị được cung cấp nguồn danh định;
- Nếu thiết bị là một phần của hệ thống hoặc được kết nối với thiết bị phụ trợ thì phải thử thiết bị khi đang kết nối với thiết bị phụ trợ với cấu hình đại diện tối thiểu đủ để thử các cổng;
- Nếu thiết bị có ăng ten liền, phải thử thiết bị với ăng ten như khi hoạt động bình thường;
- Đối với phép thử miễn nhiễm thiết bị phụ trợ không có chỉ tiêu đánh giá đạt/ không đạt riêng biệt thì sử dụng kết quả đánh giá của máy thu hoặc máy phát ghép với thiết bị phụ trợ để xem xét thiết bị phụ trợ đó có đạt hay không đạt trong phép thử miễn nhiễm;
- Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực tế và để đảm bảo kiểm thử được hết các loại kết cuối khác nhau;
- Các cổng mà không nối với cáp khi hoạt động bình thường, ví dụ cổng dịch vụ, cổng lập trình, cổng tạm thời ... thì khi đo kiểm EMC cũng sẽ không được nối tới bất kỳ cáp nào. Nếu bắt buộc phải kết nối cáp với các cổng này hoặc phải kéo dài các cáp kết nối nội bộ để kiểm tra EUT thì phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa để không gây ảnh hưởng khi đánh giá EUT;
- Phải ghi lại trong báo cáo đo cấu hình và chế độ hoạt động của thiết bị trong khi tiến hành phép thử.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông, Cục Tần số vô tuyến điện và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai quản lý về tương thích điện từ đối với các thiết bị vô tuyến theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho QCVN 18:2014/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến.
5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
(Quy định)
Điều kiện đo kiểm
(Quy định)
Thiết bị phụ trợ
(Tham khảo)
Áp dụng các tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với thiết bị đa vô tuyến, thiết bị vô tuyến đa tiêu chuẩn
(Quy định)
Mã HS của thiết bị thông tin vô tuyến điện
TT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa theo QCVN
|
Mã số HS
|
Mô tả sản phẩm, hàng hóa
|
1
|
Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao)
|
8517.11.00
|
- Khối trung tâm (còn gọi là trạm gốc hay máy mẹ): được đặt cố định và đấu nối với đôi dây điện thoại của mạng điện thoại công cộng (PSTN); sử dụng ăng ten tích hợp hoặc ăng ten nối ngoài;
- Khối di động (còn gọi là máy con): máy cầm tay sử dụng ăng ten tích hợp và máy đặt trên bàn hoặc lắp đặt trên các phương tiện di động sử dụng ăng ten nối ngoài. Khối này mang số thuê bao điện thoại của khối trung tâm và có thể đàm thoại nội bộ với khối trung tâm.
|
2
|
Thiết bị vô tuyến điều chế biên độ đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz
|
8517.61.00
|
Trạm gốc (thiết bị có ổ cắm ăng ten, sử dụng tại vị trí cố định);
|
8517.14.00
|
Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng để truyền dữ liệu và thoại;
Thiết bị di động cầm tay (có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng để truyền dữ liệu và thoại;
|
||
8517.62.59
|
Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng để truyền dữ liệu;
Thiết bị di động cầm tay (có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng để truyền dữ liệu.
|
||
3
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liêu tốc đô thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
8517.62.59
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp băng tần 5,8 GHz sử dụng trong giao thông đường bộ (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu);
- Có kết nối đầu ra vô tuyến và ăng ten hoặc có ăng ten tích hợp;
- Chỉ dùng cho truyền dữ liệu;
- Tốc độ dữ liệu hướng lên và hướng xuống lên đến 31,5 kbit/s;
- Hoạt động ở các tần số vô tuyến trong dải từ 5725 MHz đến 5875 MHz.
|
4
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C
|
8517.62.59
|
Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần C của dịch vụ thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
|
5
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku
|
8517.62.59
|
Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần Ku của dịch vụ thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
|
6
|
Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 GHz-3 GHz
|
8517.62.59
|
Trạm (thiết bị) đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 GHz - 3 GHz (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
7
|
Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không
|
8526.91.10
|
Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không dân dụng dùng trên mặt đất hoạt động trong băng tần từ 328,6 MHz đến 335,4 MHz.
|
8
|
Thiết bị phát, thu- phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí)
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí) nhưng không dùng cho điện báo/điện thoại.
|
9
|
Thiết bị vô tuyến dẫn đường
|
8526.91.10
8526.91.90
|
Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh, dẫn đường hàng không, dẫn đường hàng không qua vệ tinh.
|
10
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)
|
8517.62.59
8517.13.00
8517.14.00
|
Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối di động (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
11
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động W- CDMAFDD;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động E- UTRA FDD.
|
12
|
Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động GSM;
- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;
- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD.
|
13
|
Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN)
|
8517.61.00
8517.62.21
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
|
Thiết bị trạm gốc, thiết bị truy cập vô tuyến, hoặc thiết bị đầu cuối có chức năng cảm biến, đo lường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.
|
9015.10.90
9026.80.20
|
Các cảm biến có chức năng đo lường các thông số môi trường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.
|
||
14
|
Thiết bị Ra đa (trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu
thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu- phát vô tuyến cự ly ngắn)
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Tất cả các loại thiết bị Ra đa dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
15
|
Thiết bị vi ba số
|
8517.62.59
|
Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu sử dụng công nghệ vi ba số.
|
16
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự
|
8517.14.00
|
Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten liền dùng phương thức điều chế góc trong các lưu động mặt đất, chủ yếu cho thoại tương tự, hoạt động trong dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 000 MHz với các khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz.
|
17
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại)
|
8517.61.00 8517.14.00
|
Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten được sử dụng ở vị trí cố định);
Trạm di động (có ổ cắm ăng ten thường được sử dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động) hoặc máy cầm tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại.
|
18
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)
|
8517.14.00
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất sử dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz, bao gồm thiết bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng ăng ten liền để truyền số liệu và/hoặc thoại.
|
19
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự
|
|
Các thiết bị trong hệ thống điều chế góc sử dụng trong nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động tại các tần số vô tuyến giữa 30 MHz và 1 000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz dùng cho thoại tương tự, bao gồm:
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten);
|
||
8517.14.00
|
- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten);
- Máy cầm tay có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối RF 50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy phát và cổng vào của máy thu.
|
||
20
|
Thiết bị phát, thu- phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung
|
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.59
8526.10.10
8526.10.90
8526.92.00
|
Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near Field Communication) chủ động.
Thiết bị cảnh báo vô tuyến điện, thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện, thiết bị đo từ xa vô tuyến điện, thiết bị truyền dữ liệu chung, hoạt động trong dải tần số từ 40 GHz đến 246 GHz cho các trường hợp:
- Có kết nối đầu ra vô tuyến với ăng ten riêng hoặc với ăng ten tích hợp;
- Sử dụng mọi loại điều chế;
- Thiết bị cố định, thiết bị di động và thiết bị cầm tay.
|
21
|
Thiết bị phao vô tuyến định vị khẩn cấp (ELT)
|
8517.62.61
|
Thiết bị phát tín hiệu vị trí khẩn cấp sử dụng sóng vô tuyến điện chuyên dùng trên tàu bày (thiết bị ELT).
|
22
|
Thiết bị vô tuyến dẫn đường
|
8526.91.10
8526.91.90
|
Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh, dẫn đường hàng không, dẫn đường hàng không qua vệ tinh.
|
23
|
Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Thiết bị Ra đa cự ly ngắn dùng cho các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh.
|
24
|
Thiết bị phát, thu- phát vô tuyến cự ly ngắn khác
|
8517.62.59
8526.10.10
8526.10.90
8526.92.00
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn chưa được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này;
- Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn đã được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
|
25
|
Thiết bị khác
|
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
8526.10.10
8526.10.90
8526.91.10
8526.91.90
8526.92.00
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên chưa được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và mục 3 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này.
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên đã được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và mục 3 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
|
Thư mục tài liệu tham khảo
EN 301 489-1 V2.2.3 (2019-11) ElectroMagnetic Compatibility (EMC) Standard for radio equipment and services; Part 1: Common technical requirements; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.1(b) of Directive 2014/53/EU and the essentialrequirements of article 6 of Directive 2014/30/EU.