Thông tư 21/2022/TT-BTTTT Quy chuẩn về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử của Bộ; - Lưu: VT, KHCN (250). |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 8:2022/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHƠI NHIỄM TRƯỜNG ĐIỆN TỪ CỦA CÁC TRẠM GỐC
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
National technical regulation
on electromagnetic exposure from public land mobile base stations
HÀ NỘI – 2022
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG.. 5
1.1. Phạm vi điều chỉnh. 5
1.2. Đối tượng áp dụng. 5
1.3. Tài liệu viện dẫn. 5
1.4. Chữ viết tắt 5
1.5. Giải thích từ ngữ. 5
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT. 9
2.1. Giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp. 9
2.2. Phương pháp xác định tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng. 9
2.2.1. Mô tả phương pháp. 9
2.2.2. Đánh giá toàn diện tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng. 10
2.3. Phương pháp xác định các vùng. 12
2.3.1. Vùng tuân thủ. 12
2.3.2. Vùng thâm nhập. 14
2.3.3. Vùng liên quan. 14
2.3.4. Vùng đo (DI) 16
2.4. Phương pháp đo. 17
2.4.1. Yêu cầu chung. 17
2.4.2. Yêu cầu về thiết bị đo. 17
2.4.3. Đo băng thông rộng. 18
2.4.4. Đo chọn tần. 19
2.4.5. Xác định giá trị tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng của EUT (TEReut) 20
2.5. Đánh giá tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng. 20
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ. 20
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN. 21
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN. 21
Phụ lục A (Tham khảo) Xác định vùng tuân thủ. 22
Phụ lục B (Tham khảo) Xác định đường biên của vùng liên quan. 25
Thư mục tài liệu tham khảo. 28
Lời nói đầu
QCVN 8:2022/BTTTT thay thế QCVN 8:2010/BTTTT.
Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo của QCVN 8:2022/BTTTT được xây dựng dựa trên cơ sở IEC 62232:2017, ITU-T K.100 (07/2019), ITU-T K.52 (01/2018), TCVN 3718-1:2005 và ICNIRP Guidelines “Guidelines for limiting exposure to electromagnetic fields (100 KHz to 300 GHz).
QCVN 8:2022/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 21/2022/TT-BTTTT ngày 29 tháng 11năm 2022.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHƠI NHIỄM TRƯỜNG ĐIỆN TỪ CỦA CÁC TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
National technical regulation
on electromagnetic exposure from public land mobile base stations
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này áp dụng cho các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng có ăng ten lắp đặt ngoài trời, hoạt động trong dải tần từ 110 MHz đến 6 GHz.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trạm gốc điện thoại di động hoạt động phát tín hiệu thông tin di động trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
IEC 62232:2017 “Determination of RF field strength, power density and SAR in the vicinity of radiocommunication base stations for the purpose of evaluating human exposure”.
1.4. Chữ viết tắt
E |
Cường độ trường điện |
Vôn trên mét (V/m) |
H |
Cường độ trường từ |
Ampe trên mét (A/m) |
S |
Mật độ công suất |
Oát trên mét vuông (W/m2) |
|
Tần số |
Héc (Hz) |
SAR |
Mức hấp thụ riêng |
Oát trên kilôgam (W/kg) |
|
Bước sóng |
Mét (m) |
|
Vận tốc ánh sáng trong chân không |
2,997 x 108 m/s |
|
Trở kháng không gian tự do |
120 πΩ (~ 377 Ω) |
1.5. Giải thích từ ngữ
1.5.1. Ăng ten (antenna)
Thiết bị thực hiện việc chuyển đổi năng lượng giữa sóng được dẫn hướng (ví dụ trong cáp đồng trục) và sóng trong môi trường không gian tự do, hoặc/và ngược lại. Ăng ten có thể được sử dụng để phát hoặc/và thu tín hiệu vô tuyến;
Trong Quy chuẩn này, nếu không có quy định cụ thể, thuật ngữ ăng ten được dùng để chỉ ăng ten phát.
1.5.2. Máy phát (transmitter)
Thiết bị phát ra tần số vô tuyến điện và được nối với ăng ten cho mục đích truyền thông tin.
1.5.3. Trạm gốc (Base Station - BS)
Thiết bị cố định sử dụng để truyền sóng vô tuyến được sử dụng trong mạng di động mặt đất công cộng. Trong phạm vi của Quy chuẩn này, thuật ngữ trạm gốc bao gồm các máy phát vô tuyến và ăng ten đi kèm.
1.5.4. Thiết bị cần đo kiểm (Equipment Under Test – EUT)
Trạm gốc cần phải đo theo phương pháp đo quy định trong Quy chuẩn này.
1.5.5. Nguồn liên quan (Relevant Source - RS)
Nguồn bức xạ vô tuyến trong dải tần từ 100 KHz đến 6 GHz có tỷ lệ phơi nhiễm lớn hơn 0,05 tại một điểm đo (PI) xác định.
1.5.6. Tính đẳng hướng (isotropy)
Đặc tính vật lý không thay đổi trong mọi hướng.
1.5.7. Ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang (horizontaly omnidirectional antenna)
Loại ăng ten bức xạ vô tuyến điện có công suất bằng nhau theo mọi hướng trong mặt phẳng ngang.
1.5.8. Ăng ten định hướng (directivity antenna):
Loại ăng ten bức xạ vô tuyến điện theo một hướng nhất định.
1.5.9. Ăng ten thông minh (smart antenna)
Loại ăng ten phát ra chùm tia hẹp đồng thời hướng đến người dùng cá nhân để tối ưu hóa thông tin liên lạc có điều chỉnh định hướng bức xạ công suất tức thời cho từng kênh truyền thông riêng lẻ. Ăng ten thông minh gồm ăng ten đơn lẻ (MIMO) hoặc ăng ten tích hợp nhiều phần tử phát xạ trên một bề mặt bức xạ (mMIMO).
1.5.10. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (Equivalent Isotropic Radiated Power - EIRP)
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương trung bình theo thời gian được xác định bởi công thức:
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương danh định được xác định bởi công thức:
Hoặc
Trong đó:
- : công suất bức xạ đẳng hướng tương đương trung bình, đơn vị oát;
- : công suất bức xạ đẳng hướng tương đương danh định, đơn vị oát;
- : công suất bức xạ đẳng hướng tương đương danh định, đơn vị đề xi ben;
- : tổng công suất đầu ra của các máy phát, đơn vị oát;
- : tổng công suất đầu ra của các máy phát theo đơn vị đề xi ben;
- : tổng suy hao từ các máy phát đến ăng ten (ví dụ do combiner, feeder…);
- : độ tăng ích cực đại của ăng ten tương ứng với ăng ten đẳng hướng;
- Hệ số phát xạ trung bình theo thời gian.
Đối với trạm gốc sử dụng ăng ten bức xạ thông thường .
Đối với trạm gốc sử dụng ăng ten bức xạ thông minh
1.5.11. Cường độ trường điện (electric field strength - E)
Độ lớn của véc tơ trường tại một điểm, xác định bằng lực trên một đơn vị điện tích
chia cho điện tích đó:
Cường độ trường điện có đơn vị là V/m.
1.5.12. Cường độ trường từ (magnetic field strength - H)
Độ lớn của véc tơ trường tại một điểm gây ra bởi lực tĩnh điện F lên điện tích q chuyển động với vận tốc v:
Cường độ trường từ có đơn vị là A/m
1.5.13. Điểm đo (Point of Investigation - PI)
Vị trí nằm trong vùng đo (DI) nơi thực hiện đo các giá trị trường điện E, trường từ H hoặc mật độ công suất S.
1.5.14. Điểm tham chiếu (Reference Point - RP)
Đối với ăng ten dạng tấm thì điểm tham chiếu là tâm của tấm phản xạ sau (rear reflector). Đối với ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang thì điểm tham chiếu là tâm của ăng ten.
1.5.15. Đường biên tuân thủ (Compliance Boundary - CB)
Đường biên tuân thủ của EUT là đường biên giới hạn xung quanh ăng ten phát của EUT mà bên ngoài đường biên đó mức phơi nhiễm do EUT gây ra nhỏ hơn mức phơi nhiễm giới hạn cho phép (không tính đến ảnh hưởng của các nguồn bức xạ khác).
Vùng tuân thủ của EUT là vùng thể tích được bao bởi đường biên tuân thủ, là vùng mà người dân không được tiếp cận.
1.5.16. Vùng liên quan (Relevant domain - RD)
Vùng xung quanh ăng ten, trong đó tỷ lệ phơi nhiễm do ăng ten đó gây nên lớn hơn 0,05.
1.5.17. Vùng thâm nhập (Public Access - PA)
Nơi có thể diễn ra các hoạt động đi lại, sinh hoạt trong điều kiện bình thường của người dân.
1.5.18. Vùng đo (Domain of Investigation - DI)
Phân vùng của vùng liên quan nơi người dân có thể tiếp cận khi trạm gốc đã được đưa vào hoạt động.
1.5.19. Mật độ công suất (power density - S)
Công suất bức xạ tới vuông góc với một bề mặt, chia cho diện tích bề mặt đó. Mật độ công suất có đơn vị là W/m2.
1.5.20. Mật độ công suất sóng phẳng tương đương (equivalent plane wave power density)
Công suất trên một đơn vị diện tích được chuẩn hóa theo phương lan truyền của sóng phẳng trong không gian tự do được biểu diễn bởi:
1.5.21. Mức giới hạn phơi nhiễm (exposure level)
Mức giới hạn phơi nhiễm được dùng để so sánh với các giá trị phơi nhiễm. Trong dải tần từ 100 KHz đến 6 GHz, các mức giới hạn phơi nhiễm có thể là giá trị cường độ trường điện, cường độ trường từ hoặc mật độ công suất.
1.5.22. Mức hấp thụ riêng (Specific Absorption Rate - SAR)
Mức theo thời gian mà năng lượng RF truyền vào một đơn vị khối lượng sinh học, biểu thị bằng Oát trên kilôgam (W/kg).
1.5.23. Phơi nhiễm (exposure)
Hiện tượng xuất hiện khi con người bị đặt trong trường RF hoặc dòng điện tiếp xúc.
1.5.24. Phơi nhiễm không do nghề nghiệp (non-occupational exposure)
Phơi nhiễm không do nghề nghiệp là phơi nhiễm của con người, không phải do trong khi làm việc hoặc do công việc.
1.5.25. Trở kháng không gian tự do (intrinsic impedance of free space)
Tỷ số giữa cường độ trường điện với cường độ trường từ của sóng điện từ lan truyền trong không gian. Trở kháng đặc tính của sóng phẳng trong không gian tự do (trở kháng không gian tự do) xấp xỉ bằng (hay
).
1.5.26. Tỷ lệ phơi nhiễm (Exposure Ratio)
Thông số được đánh giá tại một vị trí xác định cho mỗi tần số hoạt động của nguồn phát vô tuyến, được biểu diễn bằng tỷ số giữa mật độ công suất sóng phẳng tương đương so với mức giới hạn phơi nhiễm tương ứng.
Trong dải tần từ 100 KHz đến 6 GHz:
Trong đó:
- : tỷ lệ phơi nhiễm tại mỗi tần số hoạt động của nguồn;
- : tần số hoạt động của nguồn;
- : mật độ công suất sóng phẳng tương đương đo được tại tần số
của nguồn;
- : mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng mật độ công suất sóng phẳng tương đương tại tần số
;
-
: cường độ trường điện đo được tại tần số
của nguồn;
- : mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng cường độ trường điện tại tần số
.
1.5.27. Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng (Total Exposure Ratio - TER)
Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng của riêng EUT là giá trị lớn nhất của tổng các giá trị phơi nhiễm của EUT không tính đến các nguồn phơi nhiễm liên quan.
Đối với EUT đa băng tần (N băng tần):
Giá trị lớn nhất của tổng các giá trị phơi nhiễm của EUT và tất cả các nguồn liên quan trong dải tần từ 100 KHz đến 6 GHz:
Trong đó:
- : tỷ lệ phơi nhiễm của băng tần i;
- : tỷ lệ phơi nhiễm của EUT;
- : tỷ lệ phơi nhiễm của tất cả các nguồn liên quan.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp
Giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp đối với dải tần của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng phải tuân thủ Bảng 1 như sau:
Bảng 1 - Giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp
Dải tần |
Cường độ trường điện (V/m) |
Cường độ trường từ (A/m) |
Mật độ công suất sóng phẳng tương đương (W/m2) |
100 kHz - 1 MHz |
87 |
0,23/ f0,5 |
- |
1 MHz – 10 MHz |
87/ f0,5 |
0,23/ f0,5 |
- |
10 MHz – 6 GHz |
27,5 |
0,073 |
2 |
2.2. Phương pháp xác định tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng
Mục này quy định phương pháp xác định tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng trong các khu vực liên quan nơi người dân có thể tiếp cận.
2.2.1. Mô tả phương pháp
Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng được xác định theo lưu đồ Hình 1.
Chu trình trong Hình 1 được thực hiện theo 3 bước như sau nhằm xác định tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng:
- Bước 1: xác định vùng tuân thủ của trạm gốc theo 2.3.1. Nếu người dân có thể tiếp cận không gian trong đường biên tuân thủ (vùng tuân thủ) thì tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng sẽ lớn hơn 1;
- Bước 2: xác định vùng liên quan và vùng đo theo 2.3.3 và 2.3.4. Nếu người dân không có khả năng tiếp cận vào vùng liên quan, nghĩa là không tồn tại vùng đo, thì tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 1;
- Bước 3: xác định tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng trong vùng đo theo 2.2.2.
Hình 1 - Lưu đồ đánh giá tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng
2.2.2. Đánh giá toàn diện tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng
Việc đánh giá toàn diện tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng nhằm xác định tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng lớn nhất trong các khu vực đánh giá nơi mà người dân có thể tiếp cận (nghĩa là vùng đo).
Nếu nhà khai thác thiết lập ranh giới của khu vực cấm nhằm ngăn sự tiếp cận của người dân tới khu vực xung quanh EUT và/hoặc các nguồn liên quan thì việc đánh giá phải được thực hiện tại các điểm đo (PI) nằm sát với các ranh giới này (xem Hình 2).
Hình 2 - Ranh giới vật lý của khu vực cấm nằm trong vùng đo
Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng được xác định tại các điểm đo (PI, xem 1.5.26) bằng phương pháp mô tả trong 2.4 và 2.5. Bước lấy mẫu (khoảng cách giữa các điểm đo) tối đa là 2 m. Tập hợp các điểm đo phải tạo thành lưới với mắt lưới là hình vuông có kích thước tối đa là 2 m x 2 m.
Hình 3 - Ba vị trí đo tại từng điểm đo
Tại mỗi điểm đo, tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng được xác định là giá trị lớn nhất của các giá trị tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng đo được tại các vị trí đo có độ cao so với mặt sàn nơi người dân tiếp cận là 110 cm, 150 cm và 170 cm và nằm trong vùng đo (DI) như minh họa trong Hình 3.
2.3. Phương pháp xác định các vùng
2.3.1. Vùng tuân thủ
Vùng tuân thủ của ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang.
Hình 4 - Vùng tuân thủ của ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang
Vùng tuân thủ của một ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang là một hình trụ tròn (đường kính là D) và chiều cao bằng độ dài mặt bức xạ ăng ten cộng thêm 0,2m, mở rộng 0,1 m về hai phía trên và dưới của ăng ten (H = h + 0,2m). Hình trụ này có trục trùng với trục của ăng ten (xem Hình 4).
Công thức xác định đường kính của vùng tuân thủ của ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang (xem Phụ lục A) như sau:
Trong đó:
- : công suất bức xạ đẳng hướng tương đương của ăng ten;
-: Mức giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp dẫn xuất dưới dạng mật độ công suất sóng phẳng tương đương (W/m2), đối với trạm gốc áp dụng dải tần từ 110 MHz đến 6 GHz được tính bằng 2 W/m2
- D: đường kính của hình trụ (đường kính của vùng tuân thủ);
- H (m): chiều cao của hình trụ (chiều cao của vùng tuân thủ), tính bằng h + 0,2 m;
- h: độ dài mặt bức xạ của ăng ten.
Vùng tuân thủ của ăng ten định hướng
a) Mặt phẳng ngang vùng tuân thủ ăng ten định hướng |
b) Mặt phẳng đứng vùng tuân thủ ăng ten định hướng |
Hình 5 - Vùng tuân thủ của ăng ten định hướng
Vùng tuân thủ của một ăng ten định hướng là một hình hộp chữ nhật có đáy là hình chữ nhật (chiều dài D, chiều rộng Df hoặc 2Dside) và chiều cao bằng độ dài mặt bức xạ ăng ten cộng thêm 0,2 m, mở rộng 0,1 m về hai phía trên và dưới của ăng ten (H = h + 0,2 m). Hình hộp này được bắt đầu từ sau ăng ten 0,1 m và có trục song song với trục của ăng ten (xem Hình 5).
Công thức xác định kích thước của vùng tuân thủ của ăng ten định hướng (xem Phụ lục A) như sau:
Trong đó:
-: Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương trung bình của ăng ten;
-: Mức giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp dẫn xuất dưới dạng mật độ công suất sóng phẳng tương đương (W/m2), đối với BS áp dụng dải tần từ 110 MHz đến 6 GHz được tính bằng 2 W/m2;
- D (m): chiều dài cạnh đáy của hình hộp;
-: Chiều rộng cạnh đáy của hình hộp;
- H (m): chiều cao của hình hộp (chiều cao của vùng tuân thủ), tính bằng h + 0,2 m;
- Db (m): khoảng cách từ điểm tham chiếu của ăng ten đến đường biên vùng tuân thủ phía sau ăng ten bằng 0,1 m;
- Df (m): khoảng cách từ điểm tham chiếu của ăng ten đến đường biên vùng tuân thủ ở phía trước ăng ten (hướng phát sóng chính);
- h: độ dài mặt bức xạ của ăng ten.
2.3.2. Vùng thâm nhập
Vùng thâm nhập được xác định bởi một (hoặc nhiều) không gian có đáy là mặt sàn nơi người dân tiếp cận và chiều cao là 170 cm (xem Hình 6).
Hình 6 - Minh họa vùng thâm nhập
2.3.3. Vùng liên quan
2.3.3.1. Vùng liên quan của ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang
a) Mặt phẳng ngang vùng liên quan của ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang |
b) Mặt phẳng đứng vùng liên quan của ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang |
|
|
Hình 7 – Vùng liên quan của ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang
Vùng liên quan của một ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang là một hình trụ tròn Đường kính là và chiều cao là
(xem Hình 7).
Đối với ăng ten đơn băng tần:
Đối với ăng ten đa băng tần:
Trong đó:
: đường kính vùng liên quan (m);
: bán kính vùng tuân thủ (xem 2.3.1);
: chiều cao vùng liên quan (m), tính bằng 7 m;
: công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (W);
: công suất bức xạ đẳng hướng tương đương của băng tần i (W);
: mức giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp dẫn xuất dưới dạng mật độ công suất sóng phẳng tương đương (W/m2), đối với BS áp dụng trong dải tần từ 110 MHz đến 6 GHz được tính bằng 2 W/m2;
: mức giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp dẫn xuất dưới dạng mật độ công suất sóng phẳng tương đương của băng tần i (W/m2), đối với BS áp dụng trong dải tần từ 110 MHz đến 6 GHz được tính bằng 2 W/m2.