Thông tư 07/2015/TT-BTTTT về kết nối viễn thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2015/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2015/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/03/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
DN viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu phải đăng ký Thỏa thuận kết nối mẫu
Theo Thông tư số 07/2015/TT-BTTTT ngày 24/03/2015 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về kết nối viễn thông, doanh nghiệp (DN) viễn thông phải đăng ký Thỏa thuận kết nối mẫu với Cục Viễn thông trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày được xác định là DN viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu. Đối với các DN viễn thông còn lại, có thể tự xây dựng, ban hành Thỏa thuận kết nối mẫu mà không cần đăng ký với Cục Viễn thông.
Thỏa thuận kết nối mẫu phải bao gồm các nội dung cơ bản như: Yêu cầu, nguyên tắc kết nối; quy trình, thủ tục kết nối; loại hình mạng, dịch vụ kết nối; địa điểm kết nối khả thi trên mạng; dung lượng kết nối; hình thức sử dụng chung vị trí kết nối; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thiết bị kết nối, giao diện kết nối; quy trình phối hợp khắc phục sự cố, khôi phục thông tin; giải pháp đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong kết nối; chia sẻ cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối và quyền, nghĩa vụ của các bên...
Cũng theo Thông tư này, định kỳ hàng năm trước ngày 31/01 hoặc đột xuất khi có yêu cầu, DN viễn thông phải gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình thực hiện kết nối của năm trước đó về Cục Viễn thông. Trường hợp cần thiết, khi có yêu cầu của Cục Viễn thông, DN có trách nhiệm chứng minh tính chính xác của báo cáo; cử chuyên gia phối hợp và cung cấp các trang thiết bị cần thiết để Cục Viễn thông kiểm tra tính chính xác trong báo cáo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/05/2015.
Xem chi tiết Thông tư 07/2015/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 07/2015/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 07/2015/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2015 |
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về kết nối viễn thông.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc kết nối viễn thông (sau đây gọi là kết nối) giữa các mạng viễn thông công cộng, dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông tại Việt Nam, bao gồm: tiêu chuẩn, chất lượng, giá cước kết nối; đàm phán, ký kết, thực hiện, giải quyết tranh chấp về kết nối; chia sẻ cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan tới hoạt động kết nối giữa các mạng viễn thông công cộng, dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông tại Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH KINH TẾ, KỸ THUẬT VỀ KẾT NỐI
Trong trường hợp này điểm kết nối sẽ là một điểm nằm trên giá phối dây trung kế (DDF, ODF hoặc MDF) tại địa điểm kết nối của doanh nghiệp cung cấp kết nối do các doanh nghiệp tham gia kết nối thỏa thuận xác định;
Trong trường hợp này, điểm kết nối sẽ là một điểm nằm trên đường kết nối do các doanh nghiệp tham gia kết nối thỏa thuận xác định.
ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN THỎA THUẬN KẾT NỐI
Khi cần bổ sung, sửa đổi Thỏa thuận kết nối mẫu doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu thực hiện việc đăng ký lại Thoả thuận kết nối mẫu như đăng ký lần đầu theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này.
Doanh nghiệp yêu cầu kết nối phải gửi yêu cầu kết nối bằng văn bản tới doanh nghiệp cung cấp kết nối. Nội dung yêu cầu kết nối phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu kết nối, doanh nghiệp cung cấp kết nối có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp yêu cầu kết nối bằng văn bản về việc chấp thuận đàm phán Thỏa thuận kết nối (nêu rõ thời gian, địa điểm đàm phán Thỏa thuận kết nối) hoặc không chấp thuận đàm phán Thỏa thuận kết nối (nêu rõ các lý do không chấp thuận).
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối, các doanh nghiệp tham gia kết nối có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng hạn các nội dung của Thoả thuận kết nối và Hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối đã được ký kết giữa các bên.
CHIA SẺ CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHỤC VỤ KẾT NỐI
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KẾT NỐI
Tranh chấp trong kết nối viễn thông bao gồm:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01:
CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH NGHẼN KẾT NỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
A. Chỉ tiêu xác định nghẽn kết nối
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết nối.
1. Ttb < 1: Chưa có nghẽn kết nối.
2. Ttb ≥ 1: Hướng kết nối này đã bị nghẽn.
3. Ttb ≥ 0,9: Mức ngưỡng cần tăng dung lượng kết nối.
Trong đó:
- Giờ cao điểm là khoảng thời gian một giờ theo thống kê mà trong giờ đó lưu lượng cuộc gọi được xác định là lớn nhất trong ngày.
- Lưu lượng giờ cao điểm trung bình là giá trị trung bình của lưu lượng trong giờ cao điểm được tính theo đơn vị đo lưu lượng theo thời gian (giá trị Erlang) trong nhiều ngày.
- Lưu lượng cho phép là lưu lượng cuộc gọi tính theo giá trị Erlang tương ứng với giá trị số kênh kết nối và cấp độ dịch vụ tính theo công thức Erlang B (GoS = 1%).
B. Phương pháp đánh giá
1. Căn cứ vào dung lượng, lưu lượng thực tế ghi tại tổng đài hoặc trung tâm quản lý khai thác OMC hoặc lưu trữ;
2. Dùng thiết bị đo báo hiệu để giám sát cuộc gọi.
C. Quy trình, chỉ tiêu
1. Quan trắc lưu lượng 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần, từ đó xác định được lưu lượng giờ cao điểm trong ngày theo từng hướng kết nối.
2. Xác định lưu lượng giờ cao điểm trung bình của 1 hướng/2 tuần liên tiếp (trừ các ngày lễ, ngày có sự kiện đặc biệt của năm). Công thức xác định tỷ lệ:
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép)
a) 0,8 ≤ Ttb < 0,9, hai doanh nghiệp tham gia kết nối thông báo cho nhau chuẩn bị bổ sung kênh luồng cho hướng tương ứng.
b) Ttb ≥ 0,9, từ lưu lượng thực tế của hướng kết nối có lưu lượng giờ cao điểm/ngày cao nhất trong hai tuần tiếp theo (trừ những ngày có sự kiện đặc biệt, lưu lượng tăng đột biến), tính toán theo công thức Erlang B (hoặc tra bảng GoS = 1%) để tìm ra số kênh tương ứng, từ đó xác định số luồng E1 tương ứng. Từ số E1 tính được so với số E1 thực tế để tính ra số E1 cần bổ sung. Trong đó:
- Lưu lượng thực tế là lưu lượng cuộc gọi tính theo giá trị Erlang chuyển qua điểm kết nối theo từng hướng kết nối.
- Cấp dịch vụ (GoS) là xác suất tính theo tỷ lệ cuộc gọi sẽ bị nghẽn tại hệ thống tại giờ cao điểm.
PHỤ LỤC 02:
CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ KẾT NỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông )
I. Đối với kết nối để cung cấp dịch vụ thoại
A. Chỉ tiêu đánh giá mức độ sử dụng hiệu quả tuyến kết nối
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết nối.
1. Ttb ≥ 0,6: sử dụng hiệu quả.
2. Ttb < 0,6: sử dụng không hiệu quả.
Trong đó:
- Giờ cao điểm là khoảng thời gian một giờ theo thống kê mà trong giờ đó lưu lượng cuộc gọi được xác định là lớn nhất trong ngày.
- Lưu lượng giờ cao điểm trung bình là giá trị trung bình của lưu lượng trong giờ cao điểm được tính theo giá trị Erlang trong nhiều ngày.
- Lưu lượng cho phép là lưu lượng tính theo giá trị Erlang tương ứng với giá trị số kênh kết nối và cấp độ dịch vụ tính theo công thức Erlang B (GoS = 1%).
B. Phương pháp đánh giá
1. Căn cứ vào dung lượng, lưu lượng thực tế ghi tại tổng đài hoặc trung tâm quản lý khai thác OMC hoặc lưu trữ;
2. Thực tế phát triển mạng lưới và dung lượng, lưu lượng kết nối nội bộ;
3. Dùng thiết bị đo báo hiệu để giám sát lưu lượng.
C. Quy trình, chỉ tiêu
1. Quan trắc lưu lượng 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần, từ đó xác định được lưu lượng giờ cao điểm trong ngày theo từng hướng kết nối.
2. Xác định lưu lượng giờ cao điểm trung bình của 1 hướng/4 tuần liên tiếp (trừ các ngày lễ, ngày có sự kiện đặc biệt của năm). Công thức xác định tỷ lệ:
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết nối.
a) Ttb ≥ 0,6, không giảm dung lượng kết nối trong hướng đó.
b) Ttb < 0,6 và hướng đó có nhiều hơn 1 luồng E1 thì tính toán để xác định số cổng trung kế E1 dư thừa có thể lấy ra để bổ sung dung lượng kết nối cho hướng khác theo nguyên tắc đảm bảo sử dụng hiệu quả tuyến trung kế kết nối.
c) Để xác định số E1 dư thừa mà bên yêu cầu kết nối phải trả cước thuê cổng bổ sung: từ lưu lượng giờ cao điểm trung bình, sau khi chia cho hệ số 0,6 và tính toán theo công thức Erlang B (hoặc tra bảng GoS = 1%) để tìm ra số kênh tương ứng, từ đó xác định số luồng E1 tương ứng. Từ số E1 tính được so với số E1 thực tế để tính ra số E1 dư thừa.
II. Đối với kết nối để cung cấp dịch vụ viễn thông khác (dịch vụ truyền dữ liệu, dịch vụ kết nối Internet, v.v)
Kết nối được xác định sử dụng hiệu quả khi lưu lượng sử dụng trung bình của mỗi hướng kết nối của một doanh nghiệp tham gia kết nối trong 04 tuần liên tiếp không nhỏ hơn 50%.
PHỤ LỤC 03:
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỔNG DUNG LƯỢNG KẾT NỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Đối với kết nối để cung cấp dịch vụ thoại
1. Một số quy ước trong phương pháp tính
a) Cấp dịch vụ GoS = 1%;
b) Lưu lượng trung bình của một thuê bao là Etb;
c) Tổng số thuê bao của doanh nghiệp ước tính trong năm là TSTB, trong đó:
- TSTB(A) là tổng số thuê bao của doanh nghiệp yêu cầu kết nối
- TSTB(B) là tổng số thuê bao của doanh nghiệp cung cấp kết nối
- TSTB(S) là tổng số TSTB(A) + TSTB(B)
d) Tổng dung lượng thuê bao mạng A gọi thuê bao mạng B là TDLAB;
đ) Tổng dung lượng thuê bao mạng B gọi thuê bao mạng A là TDLBA;
e) Tổng dung lượng giữa 2 mạng A-B được quy ước là TDL;
g) Số kênh tra theo bảng Erlang B từ TDL và GoS = 1% là TDLtrabang;
h) Số trung kế cần là TTK (số luồng E1), được tính bằng số kênh thoại tra bảng Erlang ở trên chia cho 30: TDL/30 (được làm tròn lên đến hàng đơn vị, ví dụ: khi TTK được tính ra có kết quả là 2 > TTK >1 thì sẽ được làm tròn thành 02 luồng E1).
2. Phương pháp tính tổng dung lượng trung kế kết nối sang mạng khác
a) TDLAB = TSTB(A) x Etb x (TSTB(B)/TSTB(S))
b) TDLBA = TSTB(B) x Etb x (TSTB(A)/TSTB(S))
c) TDL = TDLAB = TDLBA = Etb x (TSTB(B) x TSTB(A)/TSTB(S))
d) Tra bảng từ TDL và GoS = 1% ra số TDLtrabang
đ) TTK = TDLtrabang /30
II. Đối với kết nối để cung cấp dịch vụ viễn thông khác (dịch vụ truyền dữ liệu, dịch vụ kết nối Internet, v.v)
PHỤ LỤC 04:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THỎA THUẬN KẾT NỐI MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THỎA THUẬN KẾT NỐI MẪU
Kính gửi: Cục Viễn thông
- Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
- Căn cứ Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về kết nối viễn thông,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị đăng ký Thỏa thuận kết nối mẫu như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, ghi bằng chữ in hoa) …….
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số: …. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại …
3. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông) ………….
4. Điện thoại: …………………. Fax: ………… Website……..
Phần 2. Nội dung đề nghị:
Đề nghị Cục Viễn thông xem xét, chấp thuận bản Thỏa thuận kết nối mẫu của doanh nghiệp.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Thỏa thuận kết nối mẫu.
2. Các tài liệu kinh tế, kỹ thuật khác (liệt kê tên từng tài liệu nếu có).
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
- Công bố công khai bản Thoả thuận kết nối mẫu sau khi được Cục Viễn thông chấp thuận.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
PHỤ LỤC 05:
MẪU BÁO CÁO VỀ VIỆC CUNG CẤP DUNG LƯỢNG KẾT NỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
... ngày......tháng.......năm.......... |
BÁO CÁO VỀ VIỆC CUNG CẤP DUNG LƯỢNG KẾT NỐI NĂM…
Kính gửi: Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông
STT |
Số, mã hợp đồng (1) |
Tên đơn vị kết nối đến |
Mục đích sử dụng (2) |
Tổng dung lượng kết nối (3) |
Ngày/tháng/năm ký hợp đồng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi đầy đủ số, mã của Hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối;
(2) Ghi rõ mục đích sử dụng, ví dụ: cung cấp dịch vụ viễn thông trong nước, quốc tế, v.v;
(3) Ghi rõ tổng dung lượng kết nối và đơn vị tính.
PHỤ LỤC 06:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KẾT NỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
... ngày......tháng.......năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KẾT NỐI
Kính gửi: Cục Viễn thông
- Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
- Căn cứ Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về kết nối viễn thông,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị giải quyết tranh chấp trong kết nối viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, ghi bằng chữ in hoa) …….
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số: …. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại …
3. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông) ………….
4. Điện thoại: …………………. Fax: ………… Website ……………..
Phần 2. Nội dung đề nghị
Đề nghị Cục Viễn thông giải quyết tranh chấp về (ký kết, thực hiện thoả thuận kết nối/ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối/ký kết, thực hiện chia sẻ cơ sở hạ tầng trong kết nối/các tranh chấp khác) giữa (tên doanh nghiệp đề nghị) với (tên doanh nghiệp liên quan).
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các chứng cứ, tài liệu có liên quan (liệt kê tên từng chứng cứ, tài liệu nếu có).
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)