Quyết định 12/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Quy định về thực hiện kết nối giữa các mạng viễn thông công cộng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 12/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2006/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 12/2006/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SỐ 12/2006/QĐ-BBCVT NGÀY 26 THÁNG 04 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN KẾT NỐI GIỮA CÁC MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
- Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
- Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách về kết nối mạng và dịch vụ viễn thông công cộng,
QUYẾT ĐỊNH:
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Trung Tá
QUY ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN KẾT NỐI GIỮA CÁC MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
(Ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT
ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Các thuật ngữ dùng trong bản Quy định này được hiểu như sau:
ĐẢM BẢO DUNG LƯỢNG KẾT NỐI
Hàng năm, doanh nghiệp yêu cầu kết nối phải xây dựng kế hoạch dung lượng kết nối của mình cho 1 năm tiếp theo và gửi cho doanh nghiệp cung cấp kết nối trước ngày 31 tháng 1 hàng năm để doanh nghiệp cung cấp kết nối làm cơ sở cho việc lập kế hoạch đầu tư phục vụ kết nối. Kế hoạch dung lượng kết nối hàng năm phải xác định rõ: thời gian, dung lượng sử dụng chi tiết đến từng tháng và từng quý đối với từng hướng kết nối, vị trí kết nối. Phương pháp tính tổng dung lượng kết nối được xác định theo Phụ lục 5.
Trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp kết nối không cung cấp kịp thời dung lượng kết nối theo tháng trong hợp đồng, thì doanh nghiệp yêu cầu kết nối có quyền phạt do vi phạm hợp đồng đối với doanh nghiệp cung cấp kết nối với mức tối đa không vượt quá 1 lần mức cước thuê tháng trung kế E1 nội hạt đối với mỗi trung kế E1 không đáp ứng kịp thời.
ii) Đề xuất ngày bắt đầu mở rộng dung lượng;
iii) Các yêu cầu khác liên quan đến mở rộng dung lượng đột xuất.
ii) Dự kiến ngày bắt đầu mở rộng dung lượng;
iii) Các yêu cầu khác liên quan đến việc mở rộng dung lượng đột xuất.
BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN KẾT NỐI
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ THỰC HIỆN KẾT NỐI
Tổ công tác chuyên trách về kết nối mạng và dịch vụ viễn thông công cộng,
Bộ Bưu chính, Viễn thông, 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
Điện thoại: +84.4.943.6608
Fax: +84.4.943.660.7
Bước 1: Xác minh tính hợp lệ, các nội dung trong Hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp; trong trường hợp cần thiết, Tổ Kết nối thành lập các đoàn công tác kiểm tra xác minh thực tế về nội dung tranh chấp; tiến hành đo kiểm tra thực tế để đánh giá, xác định nguyên nhân nhằm giải quyết tranh chấp việc thực hiện kết nối. Các doanh nghiệp tham gia kết nối có trách nhiệm tạo điều kiện, cung cấp đầy đủ và kịp thời số liệu, trang thiết bị theo yêu cầu của Tổ Kết nối và cử chuyên gia kỹ thuật tham gia đoàn kiểm tra nếu được yêu cầu.
Bước 2: Tổ Kết nối tổ chức hiệp thương giữa các bên;
Bước 3: Tổ Kết nối ra thông báo hoặc quyết định giải quyết tranh chấp;
Bước 4: Các doanh nghiệp có trách nhiệm thi hành các nội dung được yêu cầu thực hiện trong thông báo và quyết định giải quyết tranh chấp.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Trung Tá
Phụ lục 1
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH NGHẼN KẾT NỐI VÀ QUY TRÌNH, TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BỔ SUNG DUNG LƯỢNG KẾT NỐI
(Ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT
ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
A. Tiêu chí xác định nghẽn kết nối
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết nối.
a) Chỉ tiêu Ttb < 1: Chưa có nghẽn kết nối.
b) Chỉ tiêu Ttb ³ 1: Hướng kết nối này đã bị nghẽn.
c) Chỉ tiêu Ttb ³ 0.9: Mức ngưỡng cần tăng dung lượng kết nối.
Trong đó:
- Giờ cao điểm là khoảng thời gian một giờ theo thống kê mà trong giờ đó lưu lượng cuộc gọi được xác định là lớn nhất trong ngày.
- Lưu lượng giờ cao điểm trung bình là giá trị trung bình của lưu lượng trong giờ cao điểm được tính theo giá trị Erlang trong nhiều ngày.
- Lưu lượng cho phép là lưu lượng cuộc gọi tính theo giá trị Erlang tương ứng với giá trị số kênh kết nối và cấp độ dịch vụ tính theo công thức Erlang B (GoS = 1%).
B. Phương pháp đánh giá
a) Căn cứ vào dung lượng, lưu lượng thực tế ghi tại tổng đài hoặc trung tâm quản lý khai thác OMC hoặc lưu trữ;
b) Dùng thiết bị đo báo hiệu để giám sát cuộc gọi.
C. Quy trình, chỉ tiêu
1) Quan trắc lưu lượng 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần, từ đó xác định được lưu lượng giờ cao điểm trong ngày theo từng hướng kết nối.
2) Xác định lưu lượng giờ cao điểm trung bình của 1 hướng/2 tuần liên tiếp (trừ thứ 7, CN và các ngày lễ của năm). Công thức xác định tỷ lệ:
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép)
a) Chỉ tiêu 0.8 £ Ttb < 0.9, hai doanh nghiệp tham gia kết nối thông báo cho nhau chuẩn bị bổ sung kênh luồng cho hướng tương ứng.
b) Chỉ tiêu Ttb ³ 0.9, từ lưu lượng thực tế của hướng kết nối có lưu lượng giờ cao điểm/ngày cao nhất trong hai tuần tiếp theo (trừ những ngày có sự kiện đặc biệt, lưu lượng tăng đột biến), tính toán theo công thức Erlang B (hoặc tra bảng GoS = 1%) để tìm ra số kênh tương ứng, từ đó xác định số luồng E1 tương ứng. Từ số E1 tính được so với số E1 thực tế để tính ra số E1 cần bổ sung.
Trong đó:
- Lưu lượng thực tế là lưu lượng cuộc gọi tính theo giá trị Erlang chuyển qua điểm kết nối theo từng hướng kết nối.
- Cấp dịch vụ (GoS) là xác suất tính theo tỷ lệ cuộc gọi sẽ bị nghẽn tại hệ thống tại giờ cao điểm.
Phụ lục 2
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TUYẾN TRUNG KẾ KẾT NỐI VỚI QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC DƯ THỪA CỦA TỔNG ĐÀI KẾT NỐI, TIẾN ĐỘ BỔ SUNG CỔNG KẾT NỐI DƯ THỪA CHỐNG NGHẼN KẾT NỐI
(Ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT ngày 26 tháng 4 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
A. Tiêu chí đánh giá mức độ sử dụng hiệu quả tuyến trung kế kết nối
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết nối.
a) Chỉ tiêu Ttb≥0.6: sử dụng hiệu quả.
b) Chỉ tiêu Ttb<0.6: sử dụng không hiệu quả.
Trong đó:
- Giờ cao điểm là khoảng thời gian một giờ theo thống kê mà trong giờ đó lưu lượng cuộc gọi được xác định là lớn nhất trong ngày.
- Lưu lượng giờ cao điểm trung bình là giá trị trung bình của lưu lượng trong giờ cao điểm được tính theo giá trị Erlang trong nhiều ngày.
- Lưu lượng cho phép là lưu lượng cuộc gọi tính theo giá trị Erlang tương ứng với giá trị số kênh kết nối và cấp độ dịch vụ tính theo công thức Erlang B (GoS = 1%).
B. Phương pháp đánh giá
a) Căn cứ vào dung lượng, lưu lượng thực tế ghi tại tổng đài hoặc trung tâm quản lý khai thác OMC hoặc lưu trữ;
b) Thực tế phát triển mạng lưới và dung lượng, lưu lượng kết nối nội bộ;
c) Dùng thiết bị đo báo hiệu để giám sát cuộc gọi.
C. Quy trình, chỉ tiêu
1) Quan trắc lưu lượng 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần, từ đó xác định được lưu lượng giờ cao điểm trong ngày theo từng hướng kết nối.
2) Xác định lưu lượng giờ cao điểm trung bình của 1 hướng/4 tuần liên tiếp (trừ thứ 7, CN và các ngày lễ của năm). Công thức xác định tỷ lệ:
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết nối.
a) Chỉ tiêu Ttb≥0.6, không giảm dung lượng kết nối trong hướng đó.
b) Chỉ tiêu Ttb<0.6 và hướng đó có nhiều hơn 1 luồng E1 thì tính toán để xác định số cổng trung kế E1 dư thừa có thể lấy ra để bổ sung dung lượng kết nối cho hướng khác theo nguyên tắc đảm bảo sử dụng hiệu quả tuyến trung kế kết nối.
c) Để xác định số E1 dư thừa mà bên yêu cầu kết nối phải trả cước thuê cổng bổ sung: từ lưu lượng giờ cao điểm trung bình, sau khi chia cho hệ số 0.6 và tính toán theo công thức Erlang B (hoặc tra bảng GoS = 1%) để tìm ra số kênh tương ứng, từ đó xác định số luồng E1 tương ứng. Từ số E1 tính được so với số E1 thực tế để tính ra số E1 dư thừa.
Phụ lục 3
MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ, HÀNG NĂM
VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DUNG LƯỢNG KẾT NỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHÁC
(Ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT ngày 26 tháng 4 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
A. Mẫu biểu báo cáo
Tên doanh nghiệp
Báo cáo tình hình thực hiện các Hợp đồng
về cung cấp dung lượng kết nối với các doanh nghiệp viễn thông khác
1. Tổng hợp về các Hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối
Tổng số Hợp đồng cho năm hiện tại và năm tiếp theo: .................
STT |
Mã số hợp đồng |
Với doanh nghiệp |
Hợp đồng cho năm |
Tổng số E1 |
Tình hình ký hợp đồng |
Ghi chú |
|
Đã ký |
Chưa ký |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong trường hợp các bên thực hiện ký các Hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối được phân chia thành nhiều hợp đồng tương ứng với các Thoả thuận kết nối đã ký thì có thể ghi vào cột ghi chú hoặc bổ sung thêm 01 cột để ghi thông tin này.
2. Tình hình thực hiện các Hợp đồng đã ký
STT |
Mã số HĐ |
Với d.nghiệp |
Số luồng E1 |
Số luồng E1 điều chỉnh |
Ghi chú |
|||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tăng |
Giảm |
Lý do |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu các cột trong bảng này được ghi tương ứng với theo loại báo cáo quý, báo cáo năm.
3. Các kiến nghị, đề xuất.
B. Thời gian báo cáo
- Đối với báo cáo quý, gửi trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo.
- Đối với báo cáo năm, gửi vào trước ngày 15 tháng 1 của năm tiếp theo.
Phụ lục 4
MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỘT XUẤT THEO CÁC HƯỚNG KẾT NỐI HOẶC TẠI MỘT ĐIỂM KẾT NỐI CỤ THỂ
(Ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
A) Mẫu biểu báo cáo
Tên doanh nghiệp
Báo cáo đột xuất theo các hướng kết nối (hoặc điểm kết nối)
Thống kế lưu lượng theo các hướng (hoặc tại một điểm kết nối)
TT |
Hướng |
Chiều (OG/IC) |
Giờ bận |
Ngày |
Nghẽn hướng OG (A) |
Số E1 hiện tại (B) |
Số kênh hiện tại (C) |
Erl cho phép (GoS= 1%) (D) |
Erl thực tế (E) |
Tỷ lệ Erl thực tế/Erl cho phép (F) |
Số E1 cần có (G) |
Số E1 cần tăng/giảm (H) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Báo cáo được thực hiện chi tiết theo từng ngày ít nhất trong 2 tuần liên tiếp và cần mở rộng dung lượng kết nối.
2. Trong trường hợp nghẽn kết nối và tổng đài kết nối không còn cổng trung kế, doanh nghiệp cung cấp kết nối có trách nhiệm thực hiện báo cáo tất cả các hướng của điểm kết nối (cả nội bộ lẫn liên mạng) có liên quan đến hướng nghẽn nói trên.
B) Các nội dung khác
1. Đề xuất (hoặc dự kiến) ngày bắt đầu mở rộng dung lượng.
2. Các yêu cầu khác liên quan đến mở rộng dung lượng đột xuất.
3. Các kiến nghị, đề xuất.
Phụ lục 5
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỔNG DUNG LƯỢNG KẾT NỐI LIÊN MẠNG
(Ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT ngày 26 tháng 4 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
1. Một số quy ước trong phương pháp tính
Cấp dịch vụ GoS = 1%;
Lưu lượng trung bình của một thuê bao là Etb;
Tổng số thuê bao của doanh nghiệp ước tính trong năm là TSTB, trong đó:
TSTB(A) là tổng số thuê bao của doanh nghiệp yêu cầu kết nối
TSTB(B) là tổng số thuê bao của doanh nghiệp cung cấp kết nối
TSTB(S) là tổng số TSTB(A) + TSTB(B)
Tổng dung lượng thuê bao mạng A gọi thuê bao mạng B là TDLAB
Tổng dung lượng thuê bao mạng B gọi thuê bao mạng A là TDLBA
Tổng dung lượng giữa 2 mạng A-B được quy ước là TDL.
Số kênh tra theo bảng ErlangB từ TDL và GoS = 1% là TDLtrabang
Số trung kế cần là TTK (số luồng E1), được tính bằng số kênh thoại tra bảng Erlang ở trên (TDL)/30
2. Phương pháp tính tổng dung lượng trung kế kết nối sang mạng khác
Công thức
TDLAB = TSTB(A) x Etb x (TSTB(B)/( TSTB(S))
TDLBA = TSTB(B) x Etb x (TSTB(A)/( TSTB(S))
TDL = TDLAB = TDLBA = Etb x (TSTB(B) x TSTB(A)/( TSTB(S))
Tra bảng từ TDL và GoS = 1% ra số TDLtrabang
TTK = TDLtrabang /30