Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 12/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Quy định về thực hiện kết nối giữa các mạng viễn thông công cộng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SỐ 12/2006/QĐ-BBCVT NGÀY 26 THÁNG 04 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN KẾT NỐI GIỮA CÁC MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN
THÔNG
- Căn cứ Pháp lệnh Bưu
chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
- Căn cứ Nghị
định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2004
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Nghị
định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông
về viễn thông;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Tổ
trưởng Tổ công tác chuyên trách về kết nối
mạng và dịch vụ viễn thông công cộng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định về thực hiện kết nối
giữa các mạng viễn thông công cộng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công
báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Viễn thông, Tổ trưởng
Tổ công tác chuyên trách về kết nối mạng và
dịch vụ viễn thông công cộng, Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và
Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp
viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Trung Tá
QUY ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN KẾT NỐI GIỮA CÁC MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
(Ban
hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT
ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, Viễn thông)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối
tượng áp dụng
1. Bản Quy
định này quy định về việc triển khai
thực hiện kết nối nhằm đảm bảo
dung lượng, chất lượng và thời gian kết
nối (sau đây gọi tắt là đảm bảo dung
lượng kết nối).
2. Quy
định này được áp dụng cho việc
triển khai thực hiện các Thoả thuận kết
nối giữa các mạng viễn thông công cộng sau
đây:
a) Mạng
viễn thông cố định (nội hạt,
đường dài trong nước, quốc tế);
b) Mạng
viễn thông di động (nội vùng, toàn quốc).
3. Đối
tượng áp dụng: Các doanh nghiệp viễn thông.
Điều 2. Giải thích các từ ngữ
Các thuật
ngữ dùng trong bản Quy định này được
hiểu như sau:
1. Kết
nối là việc liên kết vật lý và lô-gíc các mạng
viễn thông, qua đó người sử dụng dịch
vụ của mạng này có thể truy nhập tới
người sử dụng hoặc dịch vụ của
mạng kia và ngược lại.
2. Điểm
kết nối (POI) là điểm nằm trên tuyến
kết nối hai tổng đài kết nối, phân
định ranh giới trách nhiệm về kinh tế và
kỹ thuật giữa hai mạng viễn thông của hai
doanh nghiệp.
3. Hướng
kết nối: là một tuyến kết nối giữa
hai tổng đài tham gia kết nối, bao gồm một
nhóm trung kế được dành riêng theo thoả thuận
cung cấp giữa hai doanh nghiệp tham gia kết nối.
4. Trung kế
E1: là trung kế số cơ sở tốc độ 2048
kb/s theo định nghĩa tại khuyến nghị ITU-T G.701 của Liên minh Viễn
thông Thế giới (ITU).
5. Cước
thuê tháng trung kế E1 nội hạt: là mức cước
thuê cổng trung kế E1 nội hạt theo tháng
được Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành.
6. Doanh
nghiệp cung cấp kết nối là doanh nghiệp
được doanh nghiệp khác yêu cầu cung cấp
kết nối.
7. Doanh
nghiệp yêu cầu kết nối là doanh nghiệp yêu
cầu doanh nghiệp khác cung cấp kết nối.
8. Kết
nối nội bộ là kết nối giữa các mạng
viễn thông của các đơn vị thành viên trong cùng
một doanh nghiệp viễn thông.
9. Kết
nối liên mạng là kết nối giữa các mạng
viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
kết nối mạng
1. Các doanh
nghiệp viễn thông có trách nhiệm quy hoạch và xây
dựng mạng viễn thông có dự phòng đảm
bảo đáp ứng đủ dung lượng kết
nối các mạng viễn thông công cộng theo quy hoạch
chung về phát triển mạng lưới, dịch vụ
viễn thông và Thoả thuận kết nối đã
được ký kết giữa các doanh nghiệp.
2. Trên cơ sở
Thoả thuận kết nối đã được ký
kết giữa các doanh nghiệp viễn thông, sau khi
đăng ký với Bộ Bưu chính, Viễn thông theo quy
định, hàng năm các doanh nghiệp tiến hành đàm
phán và ký kết với nhau Hợp đồng cung cấp
dung lượng kết nối mạng viễn thông công
cộng (sau đây gọi tắt là Hợp đồng cung
cấp dung lượng kết nối) để triển
khai việc thực hiện kết nối mạng,
dịch vụ viễn thông cho năm tiếp theo.
3. Khi tổ
chức triển khai thực hiện kết nối
giữa các mạng viễn thông công cộng, các doanh
nghiệp viễn thông có trách nhiệm đảm bảo
dung lượng kết nối theo kế hoạch đã
thỏa thuận trong Hợp đồng cung cấp dung
lượng kết nối và đảm bảo không phân
biệt đối xử giữa kết nối nội
bộ của doanh nghiệp và kết nối liên mạng
với doanh nghiệp khác.
4. Việc báo
cáo, xem xét, giải quyết tranh chấp việc thực
hiện kết nối giữa các doanh nghiệp tham gia
kết nối được thực hiện theo các quy
định tại bản Quy định này và các quy
định có liên quan khác của pháp luật.
CHƯƠNG II
ĐẢM BẢO DUNG LƯỢNG KẾT NỐI
Điều 4. Kế hoạch dung lượng
kết nối
Hàng năm, doanh
nghiệp yêu cầu kết nối phải xây dựng
kế hoạch dung lượng kết nối của mình
cho 1 năm tiếp theo và gửi cho doanh nghiệp cung
cấp kết nối trước ngày 31 tháng 1 hàng năm
để doanh nghiệp cung cấp kết nối làm cơ
sở cho việc lập kế hoạch đầu tư
phục vụ kết nối. Kế hoạch dung
lượng kết nối hàng năm phải xác
định rõ: thời gian, dung lượng sử dụng
chi tiết đến từng tháng và từng quý đối
với từng hướng kết nối, vị trí
kết nối. Phương pháp tính tổng dung
lượng kết nối được xác định
theo Phụ lục 5.
Điều 5. Hợp đồng cung cấp
dung lượng kết nối
1. Hợp
đồng cung cấp dung lượng kết nối là
Hợp đồng được hai doanh nghiệp tham gia
kết nối đàm phán và ký kết hàng năm theo các qui
định hiện hành của pháp luật về hợp
đồng. Hợp đồng này là cơ sở cho
việc triển khai thực hiện kết nối các
mạng viễn thông giữa hai doanh nghiệp. Ngoài các
nội dung theo quy định của pháp luật về
hợp đồng, Hợp đồng cung cấp dung
lượng kế nối còn phải bao gồm các nội
dung sau: Kế hoạch cung cấp dung lượng kết
nối; quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ và cơ
chế kinh tế để thực hiện kế
hoạch.
2. Nguyên tắc
ký kết hợp đồng cung cấp dung lượng
kết nối
a) Việc
đảm bảo dung lượng kết nối do các doanh
nghiệp tham gia kết nối tự thỏa thuận trên
cơ sở đảm bảo các nguyên tắc thực hiện
kết nối mạng được quy định
tại Điều 3 của Quy định này.
b) Trong
trường hợp các doanh nghiệp không tự thỏa
thuận được thì áp dụng các điều
khoản tại Chương II của Quy định này
để ký kết các Hợp đồng cung cấp dung
lượng kết nối.
3. Trên cơ
sở kế hoạch dung lượng kết nối đã
được thỏa thuận, các doanh nghiệp tiến
hành ký Hợp đồng cung cấp dung lượng
kết nối, đồng thời báo cáo Bộ Bưu
chính, Viễn thông để theo dõi, giám sát việc thực
hiện kết nối của các doanh nghiệp. Việc ký
các Hợp đồng cung cấp dung lượng kết
nối phải được thực hiện
trước ngày 31 tháng 5 hàng năm.
4. Việc
điều chỉnh dung lượng kết nối theo
kế hoạch trong Hợp đồng cung cấp dung
lượng kết nối được thực hiện
một lần trước ngày 31 tháng 11 hàng năm cho
kế hoạch của năm tiếp theo. Việc
điều chỉnh này được xem như là phụ
lục của Hợp đồng cung cấp dung
lượng kết nối. Mức điều chỉnh
dung lượng kết nối được phép trong
phạm vi 30% so với kế
hoạch trong Hợp đồng cung cấp dung
lượng kết nối đã ký. Trong trường
hợp doanh nghiệp yêu cầu kết nối điều
chỉnh dung lượng vượt quá 30% so với kế
hoạch trong Hợp đồng cung cấp dung
lượng kết nối đối với mỗi
điểm kết nối, doanh nghiệp cung cấp
kết nối có quyền yêu cầu doanh nghiệp yêu
cầu kết nối trả chi phí bổ sung cho việc
điều chỉnh với mức chi phí tối đa không
vượt quá 1 lần mức cước thuê tháng trung
kế E1 nội hạt đối với mỗi trung
kế E1 điều chỉnh ngoài 30% kế hoạch.
Điều 6. Đảm bảo dung
lượng kết nối theo kế hoạch trong hợp
đồng
1. Trong quá trình
thực hiện kết nối, nếu doanh nghiệp yêu
cầu kết nối đề nghị mở rộng dung
lượng kết nối theo đúng kế hoạch dung
lượng kết nối của tháng tính theo mỗi
điểm kết nối trong hợp đồng, thì doanh
nghiệp cung cấp kết nối có trách nhiệm cung
cấp ngay dung lượng kết nối.
2. Đặt
cọc đảm bảo cung cấp dung lượng
kết nối:
a) Doanh
nghiệp cung cấp kết nối có thể yêu cầu
doanh nghiệp yêu cầu kết nối đặt cọc
theo từng tháng của quý một khoản tiền không quá
1 lần mức cước thuê tháng trung kế E1 nội
hạt đối với mỗi trung kế E1 sẽ
sử dụng trong tháng; doanh nghiệp yêu cầu kết
nối phải trả tiền đặt cọc cho doanh
nghiệp cung cấp kết nối cho cả quý
trước ngày 15 tháng đầu của quý.
b) Số
tiền đặt cọc sẽ được trừ
dần vào số tiền cước kết nối
phải trả cho doanh nghiệp cung cấp kết nối
sau này. Khi thanh toán cước kết nối hàng tháng,
nếu cước kết nối mà doanh nghiệp yêu cầu
kết nối phải trả cho doanh nghiệp cung cấp
kết nối thấp hơn mức cước thuê tháng
trung kế E1 nội hạt, doanh nghiệp cung cấp
kết nối có quyền không hoàn trả số tiền
đã đặt cọc nêu trên đối với số
cổng trung kế E1 kết nối này.
c) Nếu doanh
nghiệp cung cấp kết nối không cung cấp kịp
thời dung lượng kết nối theo tháng thì phải
trả cho doanh nghiệp yêu cầu kết nối số
tiền đặt cọc và một khoản tương
đương giá trị tiền đặt cọc; ngoài
ra còn phải trả số tiền do vi phạm hợp
đồng theo thoả thuận.
3. Phạt vi
phạm hợp đồng:
Trong
trường hợp doanh nghiệp cung cấp kết
nối không cung cấp kịp thời dung lượng
kết nối theo tháng trong hợp đồng, thì doanh
nghiệp yêu cầu kết nối có quyền phạt do vi
phạm hợp đồng đối với doanh
nghiệp cung cấp kết nối với mức tối
đa không vượt quá 1 lần mức cước thuê
tháng trung kế E1 nội hạt đối với mỗi
trung kế E1 không đáp ứng kịp thời.
4. Trong quá trình
thực hiện đảm bảo dung lượng kết
nối theo hợp đồng, căn cứ Phụ lục
2, nếu xét thấy trung kế kết nối được
sử dụng không hiệu quả, doanh nghiệp cung
cấp kết nối có quyền yêu cầu doanh nghiệp
yêu cầu kết nối thu hồi lại số
lượng trung kế E1 dư thừa để
đảm bảo sử dụng hiệu quả trung
kế kết nối. Việc thu hồi số trung kế
dư thừa chỉ được thực hiện sau khi
có sự thống nhất của hai bên. Doanh nghiệp yêu
cầu kết nối có quyền tiếp tục sử
dụng số lượng trung kế dư thừa
nhưng phải trả thêm hàng tháng cho doanh nghiệp cung
cấp kết nối ngoài cước kết nối
một khoản tiền tối đa không vượt quá
mức cước thuê tháng trung kế E1 nội hạt
đối với mỗi trung kế dư thừa.
Điều 7. Mở rộng dung lượng
kết nối nằm ngoài kế hoạch trong hợp
đồng
1. Trong
trường hợp cần bổ sung dung lượng
kết nối đột xuất để chống
nghẽn không nằm trong kế hoạch dung lượng
kết nối của tháng tính theo mỗi điểm
kết nối, nếu tổng đài kết nối còn
khả năng cung cấp dung lượng kết nối,
doanh nghiệp cung cấp kết nối có trách nhiệm
mở rộng ngay dung lượng kết nối trong
thời gian tối đa 10 ngày làm việc kể từ khi
nhận được văn bản yêu cầu theo các
điều khoản của Hợp đồng cung cấp
dung lượng kết nối đã ký kết và
được quyền tính thêm chi phí bổ sung với
mức tối đa không vượt quá 2 lần mức
cước thuê tháng trung kế E1 nội hạt đối
với mỗi trung kế E1 kết nối bổ sung ngoài
kế hoạch tháng.
2. Trong
trường hợp có nghẽn kết nối và hai doanh
nghiệp không tự thỏa thuận được các
vấn đề liên quan đến việc thực
hiện mở rộng dung lượng kết nối
nằm ngoài kế hoạch của tháng tính theo điểm
kết nối theo đề nghị của doanh nghiệp
yêu cầu kết nối, thì trình tự thủ tục,
tiến độ thời gian để giải quyết
như sau:
a) Doanh
nghiệp yêu cầu kết nối có văn bản gửi
Tổ công tác chuyên trách về kết nối mạng và
dịch vụ viễn thông công cộng (sau đây gọi
tắt là Tổ Kết nối) và đồng thời
gửi cho doanh nghiệp cung cấp kết nối. Văn
bản yêu cầu bao gồm các thông tin sau:
i) Số
liệu chứng minh nghẽn, sở cứ đối
với dung lượng cần mở rộng thêm;
ii) Đề
xuất ngày bắt đầu mở rộng dung
lượng;
iii) Các yêu
cầu khác liên quan đến mở rộng dung
lượng đột xuất.
b) Tổ
Kết nối sẽ yêu cầu doanh nghiệp cung cấp
kết nối báo cáo bằng văn bản khả năng
đáp ứng của mình đối với việc bổ
sung dung lượng kết nối đột xuất theo
yêu cầu của doanh nghiệp yêu cầu kết nối
trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ
khi nhận được văn bản yêu cầu của
Tổ Kết nối. Văn bản trả lời bao
gồm các thông tin sau:
i) Dung
lượng có thể đáp ứng được trên
từng hướng;
ii) Dự
kiến ngày bắt đầu mở rộng dung
lượng;
iii) Các yêu
cầu khác liên quan đến việc mở rộng dung
lượng đột xuất.
c) Trên cơ
sở báo cáo của hai doanh nghiệp, Tổ Kết nối
sẽ xem xét đánh giá nghẽn kết nối theo tiêu chí
qui định tại Phụ lục 1, năng lực
của tổng đài kết nối theo tiêu chí quy
định tại Phụ lục 2. Trong trường
hợp nếu có nghẽn kết nối và tổng đài
còn đủ năng lực để cung cấp dung
lượng kết nối thì Tổ Kết nối sẽ
quyết định việc bố trí lại số
cổng trung kế E1 dư thừa có thể lấy ra
để bổ sung dung lượng kết nối cho
hướng khác theo nguyên tắc đảm bảo sử
dụng hiệu quả tuyến trung kế kết nối.
Điều 8. Đảm bảo chất
lượng kết nối
1. Chất
lượng kết nối liên mạng phải
được đảm bảo tương
đương chất lượng kết nối nội
mạng và tuân theo các tiêu chuẩn ngành về chất
lượng dịch vụ.
2. Khi thực
hiện đảm bảo dung lượng kết nối,
các doanh nghiệp có trách nhiệm thoả thuận về
đảm bảo dung lượng và chất lượng
báo hiệu để truyền tải lưu lượng
các dịch vụ viễn thông qua điểm kết
nối.
CHƯƠNG III
BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN KẾT NỐI
Điều 9. Báo
cáo việc thực hiện kết nối
1. Định
kỳ hàng quý, hàng năm, doanh nghiệp viễn thông có trách
nhiệm báo cáo Tổ Kết nối tình hình thực
hiện các Hợp đồng cung cấp dung lượng
kết nối theo mẫu biểu báo cáo được quy
định tại Phụ lục 3.
2. Khi xẩy ra
nghẽn kết nối, doanh nghiệp viễn thông có trách
nhiệm báo cáo Tổ Kết nối về tình hình kết
nối trên hướng kết nối bị nghẽn theo
mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 4.
3. Theo yêu
cầu của Tổ Kết nối, doanh nghiệp viễn
thông có trách nhiệm báo cáo Tổ Kết nối về tình
hình kết nối tại hướng kết nối
bị nghẽn hoặc tại điểm kết nối
có liên quan cùng với các số liệu khác ghi
được tại các tổng đài kết nối
nhằm xác định có thể xảy ra nghẽn kết
nối. Mẫu báo cáo đột xuất khi có thể
xảy ra nghẽn kết nối giữa các điểm
kết nối trực tiếp được quy định
tại Phụ lục 4.
4. Doanh
nghiệp viễn thông chịu trách nhiệm về tính chính
xác và kịp thời của nội dung và số liệu báo
cáo. Trong trường hợp cần thiết, doanh
nghiệp viễn thông có trách nhiệm chứng minh tính chính
xác của số liệu báo cáo khi có yêu cầu của
Tổ Kết nối; cử chuyên gia kỹ thuật
phối hợp và cung cấp các trang thiết bị cần
thiết để Tổ Kết nối thẩm tra các
số liệu báo cáo của doanh nghiệp.
CHƯƠNG IV
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ THỰC HIỆN
KẾT NỐI
Điều 10. Nội dung tranh chấp thực
hiện kết nối
1) Tranh chấp
về đăng ký kế hoạch dung lượng kết
nối;
2) Tranh chấp
về ký kết Hợp đồng cung cấp dung
lượng kết nối;
3) Tranh chấp
về điều chỉnh kế hoạch dung lượng
kết nối;
4) Tranh chấp
về thực hiện mở rộng dung lượng
kết nối;
5) Các tranh
chấp khác khi thực hiện kết nối.
Điều 11. Trình tự thủ tục
giải quyết tranh chấp
1. Hồ sơ
đề nghị giải quyết tranh chấp gửi
Tổ Kết nối bao gồm:
a) Công văn
đề nghị giải quyết tranh chấp;
b) Các chứng
cứ, tài liệu về kinh tế, kỹ thuật liên quan
kèm theo;
c) Các kiến
nghị, đề xuất (nếu có).
2. Địa
chỉ nhận Hồ sơ đề nghị giải
quyết tranh chấp:
Tổ công tác
chuyên trách về kết nối mạng và dịch vụ
viễn thông công cộng,
Bộ Bưu
chính, Viễn thông, 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
Điện
thoại: +84.4.943.6608
Fax: +84.4.943.660.7
3. Quy trình
giải quyết tranh chấp về thực hiện
kết nối:
a) Tổ
Kết nối quyết định tiến hành giải
quyết tranh chấp hoặc từ chối giải
quyết tranh chấp trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Hồ sơ
khiếu nại hợp lệ hoặc văn bản
đề nghị giải quyết tranh chấp của
doanh nghiệp.
b) Trường
hợp nội dung Hồ sơ đề nghị giải
quyết tranh chấp không thuộc thẩm quyền của
Tổ Kết nối, Tổ Kết nối có trách nhiệm
trả lời doanh nghiệp bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do và các hướng dẫn (nếu có) cho doanh
nghiệp.
c) Trường
hợp quyết định giải quyết tranh chấp,
Tổ Kết nối sẽ tiến hành giải quyết
tranh chấp theo các bước như sau:
Bước 1:
Xác minh tính hợp lệ, các nội dung trong Hồ sơ
đề nghị giải quyết tranh chấp; trong
trường hợp cần thiết, Tổ Kết nối
thành lập các đoàn công tác kiểm tra xác minh thực tế
về nội dung tranh chấp; tiến hành đo kiểm
tra thực tế để đánh giá, xác định nguyên
nhân nhằm giải quyết tranh chấp việc thực
hiện kết nối. Các doanh nghiệp tham gia kết
nối có trách nhiệm tạo điều kiện, cung
cấp đầy đủ và kịp thời số
liệu, trang thiết bị theo yêu cầu của Tổ
Kết nối và cử chuyên gia kỹ thuật tham gia
đoàn kiểm tra nếu được yêu cầu.
Bước 2:
Tổ Kết nối tổ chức hiệp thương
giữa các bên;
Bước
3: Tổ Kết nối ra thông
báo hoặc quyết định giải quyết tranh
chấp;
Bước 4:
Các doanh nghiệp có trách nhiệm thi hành các nội dung
được yêu cầu thực hiện trong thông báo và
quyết định giải quyết tranh chấp.
4. Trường
hợp doanh nghiệp không nhất trí với nội dung
được yêu cầu trong thông báo và quyết
định giải quyết tranh chấp của Tổ
Kết nối, doanh nghiệp có thể tiếp tục yêu
cầu giải quyết tranh chấp hoặc kiến
nghị lên Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn
thông để được xem xét, giải quyết. Trong
thời gian tiếp tục yêu cầu và chờ đợi
việc giải quyết tranh chấp tiếp theo, các bên có
trách nhiệm chấp hành quyết định giải
quyết tranh chấp của Tổ Kết nối.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành và tổ
chức thực hiện
1. Quy
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng công báo.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vấn đề khó khăn,
vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp
thời về Bộ Bưu chính, Viễn thông (Tổ
Kết nối) để được xem xét,
hướng dẫn và giải quyết.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Trung Tá
Phụ lục 1
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH NGHẼN KẾT NỐI
VÀ QUY TRÌNH, TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BỔ SUNG DUNG LƯỢNG KẾT NỐI
(Ban hành theo Quyết định số
12/2006/QĐ-BBCVT
ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, Viễn thông)
A. Tiêu chí xác định
nghẽn kết nối
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung
bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết
nối.
a) Chỉ tiêu Ttb < 1: Chưa có nghẽn kết
nối.
b) Chỉ tiêu Ttb ³ 1: Hướng kết nối này
đã bị nghẽn.
c) Chỉ tiêu Ttb ³ 0.9: Mức ngưỡng cần
tăng dung lượng kết nối.
Trong đó:
- Giờ cao điểm là khoảng thời gian
một giờ theo thống kê mà trong giờ đó lưu
lượng cuộc gọi được xác định
là lớn nhất trong ngày.
- Lưu lượng giờ cao điểm trung bình là
giá trị trung bình của lưu lượng trong giờ
cao điểm được tính theo giá trị Erlang trong
nhiều ngày.
- Lưu lượng cho phép là lưu lượng
cuộc gọi tính theo giá trị Erlang tương ứng
với giá trị số kênh kết nối và cấp
độ dịch vụ tính theo công thức Erlang B (GoS =
1%).
B. Phương pháp
đánh giá
a) Căn cứ vào dung lượng, lưu
lượng thực tế ghi tại tổng đài
hoặc trung tâm quản lý khai thác OMC hoặc lưu trữ;
b) Dùng thiết bị đo báo hiệu để giám
sát cuộc gọi.
C. Quy trình, chỉ tiêu
1) Quan trắc lưu lượng 24 giờ/ngày, 7
ngày/tuần, từ đó xác định được
lưu lượng giờ cao điểm trong ngày theo
từng hướng kết nối.
2) Xác định lưu lượng giờ cao
điểm trung bình của 1 hướng/2 tuần liên
tiếp (trừ thứ 7, CN và các ngày lễ của năm).
Công thức xác định tỷ lệ:
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung
bình)/(lưu lượng cho phép)
a) Chỉ tiêu 0.8 £ Ttb < 0.9, hai doanh nghiệp tham
gia kết nối thông báo cho nhau chuẩn bị bổ sung
kênh luồng cho hướng tương ứng.
b) Chỉ tiêu Ttb ³ 0.9, từ lưu lượng thực
tế của hướng kết nối có lưu
lượng giờ cao điểm/ngày cao nhất trong hai
tuần tiếp theo (trừ những ngày có sự kiện
đặc biệt, lưu lượng tăng đột
biến), tính toán theo công thức Erlang B (hoặc tra bảng
GoS = 1%) để tìm ra số kênh tương ứng,
từ đó xác định số luồng E1 tương
ứng. Từ số E1 tính được so với số
E1 thực tế để tính ra số E1 cần bổ
sung.
Trong đó:
- Lưu lượng thực tế là lưu
lượng cuộc gọi tính theo giá trị Erlang
chuyển qua điểm kết nối theo từng
hướng kết nối.
- Cấp dịch vụ (GoS) là xác suất tính theo
tỷ lệ cuộc gọi sẽ bị nghẽn tại
hệ thống tại giờ cao điểm.
Phụ lục 2
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ SỬ
DỤNG HIỆU QUẢ TUYẾN TRUNG KẾ KẾT NỐI
VỚI QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC DƯ THỪA
CỦA
TỔNG ĐÀI KẾT NỐI, TIẾN ĐỘ BỔ SUNG
CỔNG KẾT NỐI DƯ THỪA CHỐNG NGHẼN
KẾT NỐI
(Ban hành theo Quyết định số
12/2006/QĐ-BBCVT ngày 26 tháng 4 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
A. Tiêu chí đánh giá
mức độ sử dụng hiệu quả tuyến
trung kế kết nối
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung
bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết
nối.
a) Chỉ tiêu Ttb≥0.6: sử dụng hiệu
quả.
b) Chỉ tiêu Ttb<0.6: sử dụng không hiệu
quả.
Trong đó:
- Giờ cao điểm là khoảng thời gian
một giờ theo thống kê mà trong giờ đó lưu
lượng cuộc gọi được xác định
là lớn nhất trong ngày.
- Lưu lượng giờ cao điểm trung bình là
giá trị trung bình của lưu lượng trong giờ
cao điểm được tính theo giá trị Erlang trong
nhiều ngày.
- Lưu lượng cho phép là lưu lượng
cuộc gọi tính theo giá trị Erlang tương ứng
với giá trị số kênh kết nối và cấp
độ dịch vụ tính theo công thức Erlang B (GoS = 1%).
B. Phương pháp
đánh giá
a) Căn cứ vào dung lượng, lưu
lượng thực tế ghi tại tổng đài
hoặc trung tâm quản lý khai thác OMC hoặc lưu trữ;
b) Thực tế phát triển mạng lưới và
dung lượng, lưu lượng kết nối nội
bộ;
c) Dùng thiết bị đo báo hiệu để giám
sát cuộc gọi.
C. Quy trình, chỉ tiêu
1) Quan trắc lưu lượng 24 giờ/ngày, 7
ngày/tuần, từ đó xác định được
lưu lượng giờ cao điểm trong ngày theo
từng hướng kết nối.
2) Xác định lưu lượng giờ cao
điểm trung bình của 1 hướng/4 tuần liên tiếp
(trừ thứ 7, CN và các ngày lễ của năm). Công
thức xác định tỷ lệ:
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung
bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết
nối.
a) Chỉ tiêu Ttb≥0.6, không giảm dung lượng
kết nối trong hướng đó.
b) Chỉ tiêu Ttb<0.6 và hướng đó có nhiều
hơn 1 luồng E1 thì tính toán để xác định
số cổng trung kế E1 dư thừa có thể lấy
ra để bổ sung dung lượng kết nối cho
hướng khác theo nguyên tắc đảm bảo sử
dụng hiệu quả tuyến trung kế kết nối.
c) Để xác định số E1 dư thừa mà
bên yêu cầu kết nối phải trả cước thuê
cổng bổ sung: từ lưu lượng giờ cao
điểm trung bình, sau khi chia cho hệ số 0.6 và tính toán
theo công thức Erlang B (hoặc tra bảng GoS = 1%)
để tìm ra số kênh tương ứng, từ đó
xác định số luồng E1 tương ứng. Từ
số E1 tính được so với số E1 thực
tế để tính ra số E1 dư thừa.
Phụ lục 3
MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG
QUÝ, HÀNG NĂM
VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC HỢP ĐỒNG CUNG
CẤP DUNG LƯỢNG KẾT NỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP KHÁC
(Ban hành theo Quyết định số
12/2006/QĐ-BBCVT ngày 26 tháng 4 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
A. Mẫu biểu báo cáo
Tên
doanh nghiệp
Báo cáo tình hình thực hiện các Hợp đồng
về cung cấp dung lượng kết nối với các
doanh nghiệp viễn thông khác
1. Tổng hợp về các Hợp đồng cung
cấp dung lượng kết nối
Tổng số Hợp đồng cho năm hiện
tại và năm tiếp theo: .................
STT |
Mã
số hợp đồng |
Với
doanh nghiệp |
Hợp
đồng cho năm |
Tổng
số E1 |
Tình
hình ký hợp đồng |
Ghi
chú |
|
Đã
ký |
Chưa
ký |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong
trường hợp các bên thực hiện ký các Hợp
đồng cung cấp dung lượng kết nối
được phân chia thành nhiều hợp đồng
tương ứng với các Thoả thuận kết
nối đã ký thì có thể ghi vào cột ghi chú hoặc
bổ sung thêm 01 cột để ghi thông tin này.
2. Tình hình
thực hiện các Hợp đồng đã ký
STT |
Mã
số HĐ |
Với
d.nghiệp |
Số
luồng E1 |
Số
luồng E1 điều chỉnh |
Ghi
chú |
|||
Kế
hoạch |
Thực
hiện |
Tăng |
Giảm |
Lý
do |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số
liệu các cột trong bảng này được ghi
tương ứng với theo loại báo cáo quý, báo cáo
năm.
3. Các kiến
nghị, đề xuất.
B. Thời gian báo cáo
- Đối
với báo cáo quý, gửi trước ngày 10 của tháng
đầu quý tiếp theo.
- Đối
với báo cáo năm, gửi vào trước ngày 15 tháng 1
của năm tiếp theo.
Phụ
lục 4
MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỘT XUẤT THEO CÁC HƯỚNG KẾT NỐI HOẶC TẠI MỘT ĐIỂM KẾT NỐI CỤ THỂ
(Ban
hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT ngày 26
tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu
chính, Viễn thông)
A) Mẫu biểu báo cáo
Tên doanh nghiệp
Báo
cáo đột xuất theo các hướng kết nối
(hoặc điểm kết nối)
Thống kế
lưu lượng theo các hướng (hoặc tại một
điểm kết nối)
TT |
Hướng |
Chiều (OG/IC) |
Giờ
bận |
Ngày |
Nghẽn
hướng OG (A) |
Số
E1 hiện tại (B) |
Số
kênh hiện tại (C) |
Erl
cho phép (GoS=
1%) (D) |
Erl
thực tế (E) |
Tỷ
lệ Erl thực tế/Erl cho phép (F) |
Số
E1 cần có (G) |
Số
E1 cần tăng/giảm (H) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Báo cáo
được thực hiện chi tiết theo từng ngày
ít nhất trong 2 tuần liên tiếp và cần mở
rộng dung lượng kết nối.
2. Trong
trường hợp nghẽn kết nối và tổng
đài kết nối không còn cổng trung kế, doanh
nghiệp cung cấp kết nối có trách nhiệm thực
hiện báo cáo tất cả các hướng của
điểm kết nối (cả nội bộ lẫn liên
mạng) có liên quan đến hướng nghẽn nói trên.
B) Các nội dung khác
1. Đề
xuất (hoặc dự kiến) ngày bắt đầu
mở rộng dung lượng.
2. Các yêu cầu
khác liên quan đến mở rộng dung lượng
đột xuất.
3. Các kiến
nghị, đề xuất.
Phụ
lục 5
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỔNG DUNG LƯỢNG KẾT NỐI LIÊN MẠNG
(Ban
hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT ngày 26
tháng 4 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
1. Một số quy ước
trong phương pháp tính
Cấp dịch
vụ GoS = 1%;
Lưu
lượng trung bình của một thuê bao là Etb;
Tổng số
thuê bao của doanh nghiệp ước tính trong năm là
TSTB, trong đó:
TSTB(A) là
tổng số thuê bao của doanh nghiệp yêu cầu
kết nối
TSTB(B) là
tổng số thuê bao của doanh nghiệp cung cấp
kết nối
TSTB(S) là tổng số TSTB(A) + TSTB(B)
Tổng dung
lượng thuê bao mạng A gọi thuê bao mạng B là TDLAB
Tổng dung
lượng thuê bao mạng B gọi thuê bao mạng A là TDLBA
Tổng dung
lượng giữa 2 mạng A-B được quy
ước là TDL.
Số kênh tra
theo bảng ErlangB từ TDL và GoS = 1% là TDLtrabang
Số trung
kế cần là TTK (số luồng E1), được tính
bằng số kênh thoại tra bảng Erlang ở trên
(TDL)/30
2. Phương pháp tính tổng dung
lượng trung kế kết nối sang mạng khác
Công thức
TDLAB = TSTB(A) x
Etb x (TSTB(B)/( TSTB(S))
TDLBA = TSTB(B) x
Etb x (TSTB(A)/( TSTB(S))
TDL = TDLAB = TDLBA
= Etb x (TSTB(B) x TSTB(A)/( TSTB(S))
Tra bảng
từ TDL và GoS = 1% ra số TDLtrabang
TTK = TDLtrabang /30
thuộc tính Quyết định 12/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2006/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: | 26/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 12/2006/QĐ-BBCVT
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây