- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14466:2025 ITU-T Y.3601 Dữ liệu lớn - Khung và yêu cầu trao đổi dữ liệu
| Số hiệu: | TCVN 14466:2025 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
26/06/2025 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14466:2025
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14466:2025
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14466:2025
ITU-T Y.3601 (5/2018)
DỮ LIỆU LỚN - KHUNG VÀ YÊU CẦU TRAO ĐỔI DỮ LIỆU
Big data - Framework and requirements for data exchange
Nội dung
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Các thuật ngữ được định nghĩa trong tài liệu khác
3.2 Các thuật ngữ được định nghĩa trong tiêu chuẩn này
4 Viết tắt và từ viết tắt
5 Quy ước
6 Tổng quan về trao đổi dữ liệu lớn
6.1 Những thách thức và lợi ích của trao đổi dữ liệu lớn
6.2 Khái niệm chung về trao đổi dữ liệu lớn
7 Khung trao đổi dữ liệu lớn
7.1 Mô hình trao đổi dữ liệu lớn
7.2 Mở rộng hoạt động của các vai trò dữ liệu lớn để trao đổi dữ liệu lớn
8 Yêu cầu chức năng của trao đổi dữ liệu lớn
8.1 Yêu cầu về đăng ký và lập danh mục dữ liệu
8.2 Yêu cầu để truy lục dữ liệu
8.3 Yêu cầu về việc chuyển giao dữ liệu
8.4 Yêu cầu về hỗ trợ khách hàng
8.5 Yêu cầu về quản lý chất lượng dữ liệu
8.6 Yêu cầu về quản lý quyền dữ liệu
8.7 Yêu cầu quản lý thông tin cá nhân
9 Xem xét về an ninh
Phụ lục A (tham khảo) Quy trình chung đối với trao đổi dữ liệu
Phụ lục B (tham khảo) Các trường hợp sử dụng trao đổi dữ liệu lớn
Lời nói đầu
TCVN 14466:2025 hoàn toàn tương đương với ITU-T Y.3601 (5/2018).
TCVN 14466:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỮ LIỆU LỚN - KHUNG VÀ YÊU CẦU TRAO ĐỔI DỮ LIỆU
Big data - Framework and requirements for data exchange
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định khung và các yêu cầu để trao đổi dữ liệu trong hệ sinh thái dữ liệu lớn. Tiêu chuẩn này xác định các khái niệm, mô hình, hoạt động và yêu cầu chức năng chung dựa trên hệ sinh thái dữ liệu lớn và các khả năng được xác định trong [ITU-T Y.3600]. Các yêu cầu chức năng được cung cấp trong tiêu chuẩn này được lấy từ các trường hợp sử dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
[ITU-T Y.3600] Khuyến nghị ITU-T Y.3600 (2015), Big data - Cloud computing based requirements and capabilities (Dữ liệu lớn - Các yêu cầu và khả năng dựa trên tính toán đám mây).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Các thuật ngữ được định nghĩa trong tiêu chuẩn khác
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ được định nghĩa ở tiêu chuẩn khác như sau:
3.1.1
Hoạt động (activity)
Một hành động thực hiện hoặc một tập các tác vụ cụ thể.
[Nguồn b-ITU Y.3502]
3.1.2
Dữ liệu lớn (big data)
Một mô hình cho phép thu thập, lưu trữ, quản lý, phân tích và trực quan hóa, có khả năng theo những hạn chế thời gian thực, của các bộ dữ liệu mở rộng với các đặc điểm không đồng nhất.
CHÚ THÍCH Các ví dụ về đặc điểm của bộ dữ liệu bao gồm khối lượng lớn, tốc độ cao, tính đa dạng cao, v.v...
[Nguồn ITU-T Y.3600]
3.1.3
Siêu dữ liệu (metadata) [1]
Dữ liệu về dữ liệu hoặc các phần tử dữ liệu, có thể bao gồm các mô tả dữ liệu và dữ liệu về quyền sở hữu dữ liệu, đường dẫn truy cập, quyền truy cập và tính biến động dữ liệu.
[Nguồn b-ISO/IEC 2382]
3.1.4
Vai trò (role)
Một tập các hoạt động phục vụ cho một mục đích chung.
[Nguồn b-ITU Y.3502]
3.1.5
Vai trò con (sub-role)
Một tập con các hoạt động của một vai trò nhất định.
[Nguồn b-ITU Y.3502]
3.2 Các thuật ngữ được định nghĩa trong tiêu chuẩn này
Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ sau:
3.2.1
Trao đổi dữ liệu lớn (big data exchange)
Nhiều quá trình bao gồm trích nhập dữ liệu và trích xuất dữ liệu trong hệ sinh thái dữ liệu lớn.
CHÚ THÍCH Hệ sinh thái dữ liệu lớn xác định các hoạt động cần thiết cho các vai trò cung cấp và sử dụng dịch vụ dữ liệu lớn cũng như mối quan hệ giữa các vai trò (xem [ITU-T Y.3600]).
3.2.2
Danh mục dữ liệu (data catalogue)
Danh sách tất cả siêu dữ liệu mà bên môi giới dữ liệu cung cấp.
3.2.3
Trích xuất dữ liệu (data export)
Một quá trình cung cấp dữ liệu.
3.2.4
Trích nhập dữ liệu (data import)
Một quá trình tiếp nhận dữ liệu.
3.2.5
Thực thể (entity)
Một nhóm các vai trò dữ liệu lớn và các vai trò con mà bên liên quan có thể đảm nhiệm.
3.2.6
Dữ liệu đã xử lý (processed data)
Dữ liệu được tạo ra bằng các bước xử lý trong hệ sinh thái dữ liệu lớn.
CHÚ THÍCH Các bước xử lý bao gồm thu thập dữ liệu, chuẩn bị dữ liệu, trực quan hóa dữ liệu và phân tích dữ liệu.
3.2.7
Dữ liệu thô (raw data)
Dữ liệu từ nguồn dữ liệu mà không có bất kỳ thay đổi nào.
CHÚ THÍCH Dữ liệu thô còn được gọi là dữ liệu chưa xử lý.
3.2.8
Danh mục dịch vụ (service catalogue)
Danh sách tất cả các dịch vụ dữ liệu lớn của một bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn cụ thể.
4 Chữ viết tắt
Tiêu chuẩn này sử dụng các chữ viết tắt sau:
| API | Application Programming Interface | Giao diện lập trình ứng dụng |
| BDC | Big Data sen/ice Customer | Khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn |
| BDSP | Big Data Service Provider | Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn |
| DP | Data Provider | Bên cung cấp dữ liệu |
5 Quy ước
Trong tiêu chuẩn này:
Từ khóa “được yêu cầu" chỉ ra yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nghiêm ngặt và không được phép sai lệch nếu muốn tuyên bố tuân thủ tiêu chuẩn này.
Từ khóa "được khuyến nghị" chỉ ra yêu cầu được khuyến nghị nhưng không hoàn toàn bắt buộc. Do đó, yêu cầu này không cần phải có để tuyên bố sự phù hợp.
Từ khóa "có thể tùy chọn" chỉ ra yêu cầu tùy chọn được phép, mà không ngụ ý bất kỳ ý nghĩa nào được khuyến nghị. Thuật ngữ này không hàm ý việc triển khai của bên cung cấp phải cung cấp tùy chọn và tính năng có thể tùy chọn được nhà điều hành mạng/bên cung cấp dịch vụ cho phép. Thay vào đó, nó mang nghĩa bên cung cấp có thể tùy chọn cung cấp tính năng và vẫn tuyên bố tuân thủ thông số kỹ thuật.
Trong nội dung của tiêu chuẩn này, các từ phải, không được, nên, và có thể đôi khi xuất hiện, trong trường hợp đó chúng được hiểu theo thứ tự là bắt buộc, bị cấm, được khuyến nghị và có thể tùy chọn. Sự xuất hiện của các cụm từ hoặc từ khóa như vậy trong phần phụ lục hoặc trong tài liệu được đánh dấu rõ ràng là mang tính thông tin được hiểu là không mang ý là chuẩn mực.
6 Tổng quan về trao đổi dữ liệu lớn
Trao đổi dữ liệu là một quá trình về:
- nhận dữ liệu nguồn theo lược đồ nguồn từ một nguồn dữ liệu;
- chuyển đổi dữ liệu nguồn đã nhận thành dữ liệu đích theo lược đồ đích mà không làm thay đổi cách biểu diễn dữ liệu nguồn; và
- bàn giao dữ liệu đích cho đích dữ liệu.
Phụ lục A cung cấp góc nhìn về quá trình trao đổi dữ liệu giữa hai hệ thống.
Khi áp dụng vào hệ sinh thái dữ liệu lớn, trao đổi dữ liệu thường liên quan đến trao đổi dữ liệu giữa các nguồn dữ liệu khác nhau (ví dụ: bên cung cấp dữ liệu) và đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn).
Thuật ngữ "trao đổi dữ liệu lớn" được sử dụng để chỉ "trao đổi dữ liệu" trong hệ sinh thái dữ liệu lớn. Trao đổi dữ liệu lớn liên quan đến nhiều quá trình bao gồm trích nhập dữ liệu và trích xuất dữ liệu. Trao đổi dữ liệu lớn cho phép trao đổi dữ liệu ở nhiều loại và nhiều định dạng từ một nguồn dữ liệu đến một đích dữ liệu. Các đặc điểm của dữ liệu trao đổi như sau:
- các loại dữ liệu trao đổi bao gồm dữ liệu có cấu trúc, dữ liệu bán cấu trúc và dữ liệu phi cấu trúc;
- các định dạng dữ liệu trao đổi bao gồm văn bản, bảng tính, video, âm thanh, hình ảnh, vị trí địa lý, bản đồ và sự kết hợp của các định dạng đã đề cập ở trên (chẳng hạn như tài liệu web, dữ liệu cảm biến, phát trực tuyến phương tiện);
- dữ liệu trao đổi được phân loại thành dữ liệu thô (tức là dữ liệu chưa xử lý) và dữ liệu đã xử lý.
6.1 Những thách thức và lợi ích của trao đổi dữ liệu lớn
Những thách thức sau đây cần được xem xét khi trao đổi dữ liệu lớn:
- nhiều nguồn, loại và định dạng dữ liệu khác nhau: các bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn phải xử lý nhiều khía cạnh khác nhau của dữ liệu và nguồn dữ liệu trong quá trình thu thập, lưu trữ và tích hợp dữ liệu;
- lược đồ đọc: thông thường dữ liệu lớn được lưu trữ ở định dạng thô, nhưng sau khi dữ liệu được phát hiện và thu thập, được chuyển đổi để đáp ứng các yêu cầu của ứng dụng;
- Thiếu nhận thức về dữ liệu phù hợp/Sự sử dụng dữ liệu không có ràng buộc: đôi khi, khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn không nhận ra loại dữ liệu nào thực sự cần thiết do sử dụng dữ liệu không bị hạn chế trong hệ sinh thái dữ liệu lớn. Do đó, bên cung ứng dữ liệu hoặc bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn nên cung ứng dữ liệu với cách sử dụng của họ để khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn lựa chọn dữ liệu hữu ích để giải quyết vấn đề của họ.
Trao đổi dữ liệu trong hệ sinh thái dữ liệu lớn dự kiến sẽ mang lại những lợi ích sau:
- giảm thiểu tình trạng phân mảnh trong hệ sinh thái thông qua việc chia sẻ tốt hơn dữ liệu đa dạng giữa các bên liên quan;
- thương mại hóa dữ liệu cho phép các bên tạo ra doanh thu tốt hơn từ khối lượng lớn dữ liệu được trao đổi trong hệ sinh thái;
- tính mở của dữ liệu sẵn có công khai đóng góp cho xã hội loài người và cốc hoạt động kinh tế;
- tạo điều kiện cho sự xuất hiện của các mô hình kinh doanh mới và hiệu quả;
- sự liên kết nối dữ liệu có giá trị, đa dạng và khối lượng lớn đóng góp nhiều hơn cho xã hội loài người và các hoạt động kinh tế.
6.2 Khái niệm chung về trao đổi dữ liệu lớn
Hình 6.1 minh họa mô hình gốc trao đổi dữ liệu lớn. Trong mô hình này, các nguyên tắc sau được áp dụng:
- nguồn dữ liệu và đích dữ liệu giao tiếp với nhau thông qua "trao đổi dữ liệu". Thông qua đó (minh họa bằng mũi tên màu đen trong Hình 6.1), dữ liệu được trao đổi từ nguồn dữ liệu đến đích dữ liệu. Trong quá trình trao đổi dữ liệu này, có thể thực hiện xử lý dữ liệu;
- nguồn dữ liệu là một thực thể thu thập các bộ dữ liệu (bao gồm dữ liệu thô hoặc dữ liệu đã xử lý) hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn và trích xuất đến đích dữ liệu;
- trong mối quan hệ, đích dữ liệu là một thực thể trích nhập bộ dữ liệu (bao gồm dữ liệu thô hoặc dữ liệu đã xử lý) hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn từ nguồn dữ liệu. Việc trích xuất dữ liệu từ nguồn dữ liệu được kích hoạt bởi chính nguồn dữ liệu lớn hoặc bởi yêu cầu khởi tạo nhận được từ đích dữ liệu.
Hình 6.1 - Mô hình gốc của trao đổi dữ liệu lớn
Các mô hình trao đổi dữ liệu lớn xuất phát từ sự kết hợp của mô hình gốc. Hình 6.2 minh họa hai dạng mẫu chính:
- dạng mẫu trao đổi trực tiếp: trao đổi dữ liệu trực tiếp từ nguồn dữ liệu ngang hàng đến đích dữ liệu ngang hàng (xem Điều 7.1.1):
- dạng mẫu trao đổi trung gian: trao đổi dữ liệu gián tiếp thông qua tác nhân kiểm soát và xử lý dữ liệu trung gian (ví dụ: bên trung gian) (xem Điều 7.1.2).
Hình 6.2 - Các mô hình chính của trao đổi dữ liệu lớn
Như thể hiện trong Hình 6.2, các mô hình chính của trao đổi dữ liệu lớn dựa trên việc sử dụng ba thực thể:
1) nguồn dữ liệu: Một thực thể thu thập dữ liệu và đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn và trích xuất tới bên trung gian (trong trường hợp trao đổi trung gian) hoặc tới đích dữ liệu (trong trường hợp trao đổi trực tiếp);
2) bên trung gian: Một thực thể nhập các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn từ một nguồn dữ liệu và xuất chúng dưới dạng các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn tới một đích dữ liệu;
CHÚ THÍCH 1 Bên trung gian có thể xử lý các bộ dữ liệu thô và tạo ra bộ dữ liệu đã xử lý thông qua quá trình xử lý dữ liệu, chẳng hạn như thu thập, chuẩn bị, phân tích và trực quan hóa dữ liệu.
3) đích dữ liệu: Một thực thể yêu cầu bên trung gian (trong trường hợp trao đổi trung gian) hoặc nguồn dữ liệu (trong trường hợp trao đổi trực tiếp) cung cấp một bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn và trích nhập bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn từ bên trung gian hoặc nguồn dữ liệu.
Các ví dụ về mối quan hệ trao đổi dữ liệu lớn dựa trên sự liên kết khái niệm chung trong hệ sinh thái dữ liệu lớn được thể hiện trong Hình 6-3.
Hình 6-3 - Ví dụ về trao đổi dữ liệu lớn trong hệ sinh thái dữ liệu lớn
Như thể hiện trong Hình 6-3:
- bên cung ứng dữ liệu trích xuất dữ liệu thô cho bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn # A; Mỗi bên cung ứng dữ liệu đóng vai trò là nguồn dữ liệu trong khi bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn #A đóng vai trò là trung gian;
- bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn # A trích nhập dữ liệu thô từ các bên cung ứng dữ liệu, xử lý dữ liệu thô này và trích xuất dữ liệu đã xử lý. Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn #A trích xuất dữ liệu thô và/hoặc dữ liệu đã xử lý cho bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn # B và/hoặc trích xuất dữ liệu đã xử lý cho khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn;
- bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn # B trích nhập dữ liệu thô và/hoặc dữ liệu đã xử lý từ bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn # A. Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn # B sử dụng những dữ liệu đã nhập này;
- Khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn trích nhập dữ liệu đã xử lý từ bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn # A và sử dụng dữ liệu đã nhập này.
CHÚ THÍCH 2 Mặc dù không thể hiện trong hình, bên cung ứng dữ liệu là một vai trò con của bên cung ứng dữ liệu theo [ITU- T Y.3600].
CHÚ THÍCH 3 Các bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn trong trao đổi dữ liệu lớn tiết lộ khả năng xử lý và trích xuất dữ liệu đã thu thập, chuẩn bị, phân tích và trực quan hóa cho khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn theo yêu cầu.
7 Khung trao đổi dữ liệu lớn
Điều này mô tả khung trao đổi dữ liệu lớn bao gồm các chi tiết bổ sung về hai mô hình trao đổi dữ liệu lớn chính được giới thiệu trong Điều 6 và mô tả các hoạt động bổ sung cho các hoạt động đã được xác định [ITU-T Y.3600].
7.1 Mô hình trao đổi dữ liệu lớn
7.1.1 Dạng mẫu trao đổi trực tiếp
Dạng mẫu trao đổi trực tiếp được biểu diễn bằng một mô hình gốc (Điều 6.2), có nghĩa là nó bao gồm các tương tác giữa nguồn dữ liệu và đích dữ liệu. Trong hệ sinh thái dữ liệu lớn, có ba loại kịch bản tương tác sẵn có cho dạng mẫu trao đổi trực tiếp như thể hiện trong Hình 7-1.
Hình 7-1 - Trao đổi trực tiếp
Ba kịch bản tương tác của dạng mẫu trao đổi trực tiếp như sau:
1) EX SC : Cung cấp | thu thập dữ liệu lớn (Bên cung ứng dữ liệu → Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn): bên cung ứng dữ liệu cung cấp các bộ dữ liệu cho bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn bằng cách sử dụng các phương pháp trực tuyến hoặc ngoại tuyến và bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn sử dụng chúng;
2) EX IW : Dịch vụ dữ liệu lớn liên kết (Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn → Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn): bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn sử dụng đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn từ bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn ngang hàng;
3) EX PU : Cung cấp I sử dụng dịch vụ dữ liệu lớn (Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn → Khách hàng sử dụng dịch vụ dữ liệu lớn): khách hàng sử dụng đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn từ bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn.
CHÚ THÍCH Mặc dù không thể hiện trong hình, bên cung ứng dữ liệu và bên môi giới dữ liệu là một vai trò con của bên cung ứng dữ liệu theo [ITU-T Y.3600].
Trong Hình 7-1, bên môi giới dữ liệu cung cấp sổ đăng ký siêu thông tin (danh mục dữ liệu cho bộ dữ liệu) cho nguồn dữ liệu (Bên cung ứng dữ liệu và Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn A), đồng thời cũng cung cấp danh mục dịch vụ cho đích dữ liệu (Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn B và Khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn). Đích dữ liệu tìm kiếm dữ liệu từ bên môi giới dữ liệu ở phía nguồn dữ liệu.
Một nguồn dữ liệu công bố siêu dữ liệu lên sổ đăng ký trực tuyến để chia sẻ dữ liệu. Trong Hình 7-2, bên cung ứng dữ liệu và bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn (Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn A) về phía nguồn dữ liệu công bố siêu dữ liệu và danh mục dịch vụ dữ liệu lớn cho bên môi giới dữ liệu bên ngoài. Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn (Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn B) và khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn về phía đích dữ liệu tìm kiếm dữ liệu hoặc dịch vụ dữ liệu lớn trên bên môi giới dữ liệu bên ngoài và sử dụng chúng.
Hình 7-2-Trao đổi trực tiếp bằng cách sử dụng một bên môi giới dữ liệu bên ngoài
7.1.2 Dạng mẫu trao đổi trung gian
Dạng mẫu trao đổi trung gian bao gồm một tập các dạng mẫu trao đổi trực tiếp. Trong Hình 7-3, đối với mỗi dạng mẫu trao đổi trực tiếp liên quan đến một nguồn dữ liệu, thực thể trung gian đóng vai trò là đích dữ liệu trong khi đối với mỗi dạng mẫu trao đổi trực tiếp liên quan đến một đích dữ liệu, thực thể trung gian đóng vai trò là nguồn dữ liệu.
Hình 7-3 - Trao đổi trung gian
Trong trao đổi trung gian, bên trung gian có thể sửa đổi dữ liệu nhận được từ các nguồn dữ liệu bằng cách xử lý trước, tích hợp, phân tích và trực quan hóa dữ liệu.
CHÚ THÍCH Trong Hình 7-4, thực thể trung gian đóng vai trò là bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn và là bên môi giới dữ liệu.
Hình 7-4 minh họa trường hợp bên trung gian nhập và xử lý dữ liệu từ nhiều nguồn dữ liệu (Bên cung ứng dữ liệu và Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn S). Bên môi giới dữ liệu I trong bên trung gian cung cấp sổ đăng ký siêu thông tin. Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn I cung cấp siêu dữ liệu và danh mục dịch vụ cho đích dữ liệu.
Giữa nguồn dữ liệu và bên trung gian, hai loại kịch bản tương tác trao đổi được thể hiện như sau:
1) EX SC : Bên cung ứng dữ liệu → Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn;
2) EX IW : Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn → Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn.
Hình 7-4 - Trích xuất dạng mẫu trao đổi trung gian
Giữa bên trung gian và đích dữ liệu trong Hình 7-5, bên môi giới dữ liệu I trong bên trung gian cung cấp siêu dữ liệu và danh mục dịch vụ cho đích dữ liệu và ba loại kịch bản (EX SC , EX IW , EX PU trong Điều 7.1.1) được sử dụng.
Hình 7-5 - Trích xuất dạng mẫu trao đổi trung gian bằng cách sử dụng môi giới dữ liệu nội bộ
Trường hợp của dạng mẫu trao đổi trung gian, bên trung gian có thể công bố siêu thông tin lên sổ đăng ký trực tuyến bên ngoài để chia sẻ dữ liệu. Trong Hình 7-6, Bên cung ứng dữ liệu I và Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn I công bố siêu dữ liệu và danh mục dịch vụ dữ liệu lớn cho bên môi giới dữ liệu I. Bên môi giới dữ liệu I công bố lại thông tin cho bên môi giới dữ liệu bên ngoài và đích dữ liệu tìm kiếm dữ liệu hoặc dịch vụ dữ liệu lớn trên bên môi giới dữ liệu bên ngoài và yêu cầu chúng đến bên trung gian.
Hình 7-6 - Trích xuất dạng mẫu trao đổi trung gian bằng cách sử dụng môi giới dữ liệu bên ngoài
7.2 Mở rộng hoạt động của các vai trò dữ liệu lớn để trao đổi dữ liệu lớn
Trao đổi dữ liệu lớn kế thừa hệ sinh thái dữ liệu lớn được định nghĩa trong [ITU-T Y.3600]. Một số hoạt động được mở rộng để hỗ trợ trao đổi dữ liệu lớn.
Hình 7-7 - Các hoạt động mở rộng của dữ liệu lớn để trao đổi dữ liệu lớn
CHÚ THÍCH Hình 7-7 xác định các hoạt động được sử dụng lại từ [ITU-T Y.3600] cũng như các hoạt động mới cần thiết để hỗ trợ trao đổi dữ liệu lớn.
7.2.1 Bên cung cấp dữ liệu
Các vai trò của bên cung cấp dữ liệu (DP) bao gồm hai vai trò con, bên cung ứng dữ liệu và bên môi giới dữ liệu (xem Điều 6.2.1 trong [ITU-T Y.3600]).
7.2.1.1 Bên cung ứng dữ liệu
Trong trường hợp trao đổi trực tiếp, vai trò con của bên cung ứng dữ liệu được thực hiện bởi thực thể nguồn dữ liệu trong khi trong trao đổi trung gian, vai trò con của bên cung ứng dữ liệu có thể được thực hiện bởi bên trung gian.
Các hoạt động hiện tại của bên cung ứng dữ liệu trong [ITU-T Y.3600] để trao đổi dữ liệu lớn được cung cấp:
- tạo dữ liệu;
- tạo siêu dữ liệu (thông tin);
- công bố siêu dữ liệu (thông tin).
Các hoạt động bổ sung của bên cung ứng dữ liệu cho trao đổi dữ liệu lớn bao gồm:
- cung ứng dữ liệu: truyền dữ liệu.
CHÚ THÍCH Phương pháp phân phối phụ thuộc vào ngữ cảnh truyền dữ liệu. Bên cung cấp DP:data có thể gửi dữ liệu theo thời gian thực hoặc theo đợt cập nhật. Ngoài ra, bên cung cấp DP:data có thể sử dụng truyền dữ liệu đồng bộ thay vì truyền dữ liệu không đồng bộ cho dịch vụ nhạy cảm về thời gian.
7.2.1.2 Bên môi giới dữ liệu
Trong trường hợp dạng mẫu trao đổi trực tiếp, vai trò con của bên môi giới dữ liệu được thực hiện bởi thực thể nguồn dữ liệu trong khi trong trường hợp dạng mẫu trao đổi trung gian, vai trò con của bên môi giới dữ liệu được thực hiện bởi bên trung gian. Ngoài ra, bên môi giới dữ liệu có thể nằm ngoài nguồn dữ liệu và đích dữ liệu.
Các hoạt động của bên môi giới dữ liệu được định nghĩa trong [ITU-T Y.3600] được tái sử dụng như sau để trao đổi dữ liệu lớn:
- đăng ký dữ liệu;
CHÚ THÍCH 1 Hoạt động này được đổi tên từ "cung cấp sổ đăng ký siêu thông tin cho bên cung ứng dữ liệu để công bố nguồn dữ liệu của họ" trong [ITU-T Y.3600].
- tìm nguồn dữ liệu;
CHÚ THÍCH 2 Hoạt động này được đổi tên từ "tìm kiếm các nguồn dữ liệu mở trực tuyến và đăng ký siêu thông tin tương ứng" trong [ITU-T Y.3600].
- cung cấp danh mục dịch vụ.
CHÚ THÍCH 3 Hoạt động này được đổi tên từ "cung cấp danh mục dịch vụ cho bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn để tìm kiếm dữ liệu có thể sử dụng” trong [ITU-T Y.3600].
CHÚ THÍCH 4 Danh mục dịch vụ bao gồm "danh mục dữ liệu".
Các hoạt động mới so với các hoạt động môi giới dữ liệu trong [ITU-T Y.3600] bao gồm:
- phân loại dữ liệu: quá trình sắp xếp dữ liệu thành các danh mục để sử dụng hiệu quả và có hiệu suất; CHÚ THÍCH 5 Hỗ trợ phân loại dữ liệu theo thuật ngữ và phân loại chung cũng như theo lĩnh vực ứng dụng.
- đối chiếu dữ liệu: đối chiếu và để trích xuất dữ liệu cho bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn dựa trên nhiều tiêu chí.
7.2.2 Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn
Trong trường hợp trao đổi trực tiếp, bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn được thực hiện bởi nguồn dữ liệu và các thực thể đích dữ liệu. Trong khi trong, trường hợp mô hình trung gian, bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn được thực hiện bởi nguồn dữ liệu, bên trung gian và đích dữ liệu.
Các hoạt động của bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn được định nghĩa trong [ITU-T Y.3600] được tái sử dụng với các sửa đổi cho trao đổi dữ liệu lớn như sau:
- tìm kiếm nguồn dữ liệu;
CHÚ THÍCH 1 Hoạt động này được tách ra từ "tìm kiếm nguồn dữ liệu và thu thập dữ liệu bằng cách yêu cầu và thu thập" trong [ITU-T Y.3600].
- thu thập dữ liệu;
CHÚ THÍCH 2 Hoạt động này được tách ra từ "tìm kiếm nguồn dữ liệu và thu thập dữ liệu bằng cách yêu cầu và thu thập" trong [ITU-T Y.3600],
- lưu trữ dữ liệu;
CHÚ THÍCH 3 Hoạt động này được đổi tên từ "lưu trữ dữ liệu thành kho lưu trữ dữ liệu" trong [ITU-T Y.3600].
- tích hợp dữ liệu;
CHÚ THÍCH 4 nHoạt động này bao gồm việc kết hợp dữ liệu theo yêu cầu.
- cung cấp các công cụ để phân tích và trực quan hóa dữ liệu;
CHÚ THÍCH 5 nHoạt động này bao gồm cấu hình dịch vụ dữ liệu lớn từ phía BDC; ví dụ, sửa đổi các thuật toán phân tích dữ liệu lớn.
- quản lý dữ liệu.
CHÚ THÍCH 6n Hoạt động này bao gồm quản lý chất lượng dữ liệu, nguồn gốc dữ liệu, bảo vệ thông tin cá nhân, bảo mật, chính sách, quyền sở hữu, cấp phép, v.v...
Các hoạt động mới của bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn so với [ITU-T Y.3600) bao gồm:
- đề nghị thông tin bổ trợ: đề nghị thông tin bổ trợ về một bộ dữ liệu hoặc dịch vụ dữ liệu lớn để cải thiện việc sử dụng dịch vụ;
CHÚ THÍCH 7 nThông tin bổ trợ bao gồm số liệu thống kê về tóm tắt việc sử dụng, chất lượng dữ liệu hoặc nguồn gốc dữ liệu, v.v.
- cung ứng dữ liệu và đầu ra dịch vụ: chuyển giao bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn.
CHÚ THÍCH 8 Phương pháp phân phối dữ liệu phụ thuộc vào ngữ cảnh dịch vụ. BDSP có thể gửi dữ liệu theo thời gian thực hoặc theo đợt cập nhật Ngoài ra, BOSP có thể sử dụng truyền dữ liệu đồng bộ thay vì truyền dữ liệu không đồng bộ cho dịch vụ nhạy cảm với thời gian.
7.2.3 Khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn
Trong khái niệm trao đổi dữ liệu lớn, khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn được thực hiện bởi thực thể đích dữ liệu.
Các hoạt động của khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn được xác định trong [ITU-T Y.3600] được tái sử dụng để trao đổi dữ liệu lớn như sau:
- yêu cầu dịch vụ dữ liệu lớn;
CHÚ THÍCH 1 Hoạt động này được đổi tên từ "yêu cầu dịch vụ dữ liệu lớn từ bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn" trong [ITU-T Y.3600].
- sử dụng dịch vụ dữ liệu lớn;
CHÚ THÍCH 2 Hoạt động này được đổi tên từ "sử dụng đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn" trong [ITU-T Y.3600].
Các hoạt động mới của khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn so với [ITU-T Y.3600] bao gồm:
- cung cấp phản hồi về trải nghiệm của người dùng: đánh giá trải nghiệm của người dùng trên dịch vụ dữ liệu lớn.
CHÚ THÍCH 3 Trải nghiệm của người dùng bao gồm sự hài lòng hoặc khiếu nại về dịch vụ, việc sử dụng dịch vụ, v.v...
8 Yêu cầu chức năng của trao đổi dữ liệu lớn
Điều này mô tả các yêu cầu chức năng của trao đổi dữ liệu lớn.
8.1 Yêu cầu về đăng ký và lập danh mục dữ liệu
Yêu cầu đăng ký dữ liệu và lập danh mục bao gồm:
1) yêu cầu đối với DP-bên môi giới dữ liệu phải cung cấp một lược đồ danh mục dữ liệu chung bao gồm nhiều loại dữ liệu khác nhau;
CHÚ THÍCH 1 Một danh mục dữ liệu chung bao gồm loại dữ liệu, định dạng, kích thước, danh mục, thông tin siêu dữ liệu và URI của nó, cơ chế phân phối, tần suất cập nhật, phương pháp truy cập điện tử như API. Danh mục này có thể bao gồm quyền dữ liệu, chính sách cấp phép, giá, chất lượng dữ liệu, thông tin tổng hợp, thông tin tiền xử lý, cách sử dụng dữ liệu, từ khóa liên quan và dữ liệu dạng mẫu.
2) yêu cầu đối với DP-bên môi giới dữ liệu cung cấp cơ chế đăng ký danh mục dữ liệu cho bên cung cấp DP-bên cung ứng dữ liệu;
CHÚ THÍCH 2 Cơ chế đăng ký là giao diện người dùng hoặc API để đăng ký dưới dạng API mở.
3) khuyến nghị đối với DP-bên cung ứng dữ liệu nên hỗ trợ trích xuất thông tin tự động từ dữ liệu để cung cấp siêu dữ liệu liên quan để đưa vào danh mục dữ liệu;
4) khuyến nghị đối với DP-bên môi giới dữ liệu cung cấp thông báo về siêu dữ liệu mới được đăng ký và quản lý các đăng ký nhận thông báo đó;
CHÚ THÍCH 3 Để cải thiện việc phân phối và sử dụng dữ liệu, DP-bên môi giới dữ liệu thông báo dữ liệu mới được đăng ký tới BDSP như một tác vụ xuất bản dữ liệu.
5) yêu cầu đối với DP-bên môi giới dữ liệu phải hỗ trợ phân loại dữ liệu với từ vựng dữ liệu và phân loại thông dụng;
6) DP-bên môi giới dữ liệu có thể tùy chọn hỗ trợ nhiều từ vựng và phân loại cụ thể cho một miền ứng dụng cho một nguồn dữ liệu duy nhất;
7) khuyến nghị đối với DP-bên môi giới dữ liệu hỗ trợ nhiều phân loại dữ liệu theo lĩnh vực sử dụng;
8) yêu cầu đối với DP-bên môi giới dữ liệu phải hỗ trợ việc công bố thông số kỹ thuật dữ liệu cho các BDSP;
CHÚ THÍCH 4 Một đặc tả dữ liệu được sử dụng để thao tác dữ liệu từ dữ liệu lưu trữ hoặc dữ liệu phát trực tuyến theo cách theo yêu cầu (ví dụ: được kích hoạt khi người dùng yêu cầu dữ liệu). Nó bao gồm thông tin về nguồn dữ liệu, quá trình tạo dữ liệu, chính sách bán dữ liệu, v.v.
9) khuyến nghị đối với DP-bên môi giới dữ liệu thực hiện xác minh dữ liệu trước khi công bố những dữ liệu này.
CHÚ THÍCH 5 Bên cung cấp DP-bên cung ứng dữ liệu đăng ký siêu dữ liệu vào danh mục dữ liệu của DP-bên môi giới dữ liệu để dữ liệu sẵn có cho mục đích phân phối.
CHÚ THÍCH 6 Đối với giai đoạn xác minh, DP- bên môi giới dữ liệu có thể yêu cầu thông tin bổ sung về dữ liệu và dữ liệu lấy dạng mẫu từ DP-bên cung ứng dữ liệu.
8.2 Yêu cầu để truy lục dữ liệu
Yêu cầu truy lục dữ liệu bao gồm:
1) yêu cầu đối với DP-bên môi giới dữ liệu phải cung cấp cho BDSP một giao diện để truy cập danh mục dữ liệu;
CHÚ THÍCH 1 Giao diện này có thể hỗ trợ phân loại cụ thể của người dùng (ví dụ: tệp Ngôn ngữ Web Ontology) để mở rộng tìm kiếm từ khóa.
2) yêu cầu đối với DP-bên môi giới dữ liệu cung cấp chức năng tìm kiếm siêu dữ liệu cho BDSP;
CHÚ THÍCH 2 Ví dụ về phương pháp tìm kiếm là tìm kiếm theo từ khóa và tìm kiếm theo thư mục.
CHÚ THÍCH 3 Kết quả tìm kiếm có thể được liệt kê theo ngày đăng ký, giá, thứ hạng bán hàng và uy tín của bên cung ứng dữ liệu theo lược đồ siêu dữ liệu.
3) khuyến nghị đối với DP-bên môi giới dữ liệu để trích xuất dữ liệu cho BDSP dựa trên nhiều tiêu chí;
CHÚ THÍCH 4 Các tiêu chí bao gồm giá, tỷ lệ chiết khấu, danh mục ứng dụng, v.v.
4) khuyến nghị đối với DP-bên môi giới dữ liệu hỗ trợ tìm kiếm phù hợp nhất với yêu cầu dữ liệu từ BDSP.
8.3 Yêu cầu về việc chuyển giao dữ liệu
Yêu cầu chuyển giao dữ liệu bao gồm:
1) yêu cầu đối với BDSP phải cung cấp các phương pháp truyền dữ liệu hiệu quả;
CHÚ THÍCH 1 Các phương pháp truyền dữ liệu hiệu quả bao gồm kiểm soát kết nối an toàn, tính nhất quán và khả năng mở rộng của mạng và giảm trọng lượng (ví dụ: nén dữ liệu), v.v.
2) yêu cầu đối với BDSP xin phép truyền lại khi việc truyền dữ liệu không thành công;
3) khuyến nghị đối với BDSP hỗ trợ các phương pháp phân phối dữ liệu khác nhau;
CHÚ THÍCH 2 Phương pháp phân phối dữ liệu bao gồm tải xuống ngay lập tức, dịch vụ lưu trữ đám mây trực tuyến, một dạng cơ sở dữ liệu (ví dụ: giao diện Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc), đẩy sự kiện, v.v.
4) yêu cầu đối với DP-bên môi giới dữ liệu phải làm trung gian cho cơ chế truyền dữ liệu an toàn giữa bên cung ứng dữ liệu và bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn;
CHÚ THÍCH 3 Một ví dụ về việc trung gian truyền tải an toàn là cung cấp khóa công khai cho bên cung ứng dữ liệu và bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn.
5) khuyến nghị đối với BDSP hỗ trợ việc kết hợp, tổng hợp, tích hợp và trung gian hóa các bộ dữ liệu từ nhiều nguồn dữ liệu;
6) khuyến nghị đối với BDSP tổng hợp dữ liệu theo các thông số kỹ thuật dữ liệu đã công bố;
CHÚ THÍCH 4 Một đặc tả dữ liệu bao gồm thông tin về dữ liệu thời gian thực với thông tin truy cập dữ liệu, thông tin thu thập và thông tin về biểu mẫu lưu trữ dữ liệu, v.v. Trong trường hợp này, BDSP kết nối với DP: bên cung ứng dữ liệu. BDSP yêu cầu dữ liệu từ DP: bên cung ứng dữ liệu và lưu trữ dữ liệu đã nhận để thực hiện tập hợp lại dữ liệu.
7) yêu cầu đối với DP-bên cung ứng dữ liệu phải cung cấp các cơ chế để bảo vệ tính toàn vẹn, tính khả dụng và tính xác thực của dữ liệu;
8) khuyến nghị đối với DP-bên môi giới dữ liệu cung cấp phương thức tính phí dữ liệu.
8.4 Yêu cầu về hỗ trợ khách hàng
Các yêu cầu hỗ trợ khách hàng bao gồm:
1) yêu cầu đối với BDSP cung cấp giao diện cho BĐC để vận hành quá trình công việc và phân tích dữ liệu;
CHÚ THÍCH 1 Quá trình làm việc là chuỗi các sự kiện phân tích cần thiết để hoàn thành một tác vụ. BDC có thể sử dụng quá trình làm việc để tự động hóa các quá trình liên quan đến việc phân tích dữ liệu lớn.
2) khuyến nghị đối với BDSP nên hỗ trợ phương pháp sử dụng thuật toán phân tích do người dùng xác định;
CHÚ THÍCH 2 Phương pháp sử dụng thuật toán phân tích do người dùng xác định bao gồm các hàm phát triển thuật toán, một mô hình chung để mô tả thuật toán phân tích và một công cụ mã hóa để chuyển đổi chúng thành một mô hình chung, v.v.
3) khuyến nghị đối với BDSP cung cấp siêu thông tin về kết quả phân tích cho BDC.
CHÚ THÍCH 3 Siêu thông tin có thể bao gồm siêu dữ liệu của dữ liệu được phân tích và các hàm có tham số đã được áp dụng.
8.5 Yêu cầu về quản lý chất lượng dữ liệu
Các yêu cầu về quản lý chất lượng dữ liệu bao gồm:
1) khuyến nghị đối với BDSP cung cấp phương pháp đánh giá để quản lý chất lượng dữ liệu;
CHÚ THÍCH Các phương pháp đánh giá bao gồm chấm điểm (xếp hạng), xem xét, v.v.
2) khuyến nghị đối với BDSP cung cấp kết quả đánh giá về chất lượng dữ liệu;
3) khuyến nghị đối với DP-bên môi giới dữ liệu có thể truy cập để đảm bảo chất lượng dữ liệu do DP- bên cung ứng dữ liệu là đáng tin cậy.
8.6 Yêu cầu về quản lý quyền dữ liệu
Các yêu cầu về quản lý quyền dữ liệu bao gồm:
1) yêu cầu đối với DP- bên cung ứng dữ liệu phải hỗ trợ việc xóa các bộ dữ liệu khi quyền sở hữu dữ liệu được chuyển giao;
2) yêu cầu đối với BDSP phải hỗ trợ việc xóa dữ liệu khi quyền sở hữu dữ liệu được chuyển giao cho BDC;
3) khuyến nghị đối với DP-bên môi giới dữ liệu nên hỗ trợ đăng ký quyền dữ liệu với siêu dữ liệu;
CHÚ THÍCH 1 Quyền dữ liệu bao gồm thông tin về thỏa thuận chung, bản quyền, bằng sáng chế, chính sách cấp phép và chính sách giá.
4) khuyến nghị đối với DP-bên môi giới dữ liệu nên hỗ trợ tìm kiếm quyền dữ liệu;
5) khuyến nghị đối với BDSP hỗ trợ lưu trữ siêu dữ liệu cũng như quyền dữ liệu.
CHÚ THÍCH 2 Quyền dữ liệu bao gồm thông tin về thỏa thuận chung, bản quyền, bằng sáng chế, chính sách cấp phép và chính sách giá.
8.7 Yêu cầu quản lý thông tin cá nhân
Các yêu cầu về quản lý thông tin cá nhân bao gồm:
1) yêu cầu đối với BDSP phải hỗ trợ xóa dữ liệu của khách hàng theo chính sách khi dịch vụ kết thúc;
CHÚ THÍCH Dữ liệu của khách hàng bao gồm dữ liệu nguồn, dữ liệu kết quả, phương pháp phân tích được áp dụng, v.v...
2) yêu cầu đối với BDSP phải hỗ trợ việc xóa nhận dạng dữ liệu dựa trên chính sách quản lý thông tin cá nhân.
9 Xem xét về an ninh
Cần phải xem xét các yêu cầu an ninh có liên quan của [b-ITU-T Y.2201], [b-ITU-T Y.2701] và các họ tiêu chuẩn ITU-T X, Y và M hiện hành, bao gồm kiểm soát truy cập, xác thực, bí mật dữ liệu, chính sách lưu giữ dữ liệu, an ninh mạng, tính toàn vẹn của dữ liệu, tính khả dụng và bảo vệ thông tin cá nhân.
Phụ lục A
(tham khảo)
Quy trình chung đối với trao đổi dữ liệu
Phụ lục này cung cấp thủ tục chung đối với trao đổi dữ liệu.
Bối cảnh trao đổi dữ liệu là khung trong đó hai hoặc nhiều hệ thống đồng ý trao đổi các bộ dữ liệu đã xác định và các thuộc tính liên quan.
Liên quan đến khả năng tương tác trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống, hai vấn đề cơ bản sau đây phải được xem xét: . ...
- ngữ nghĩa của nội dung và cấu trúc logic của dữ liệu (sơ đồ ứng dụng);
- một hệ thống và cấu trúc dữ liệu độc lập với nền tảng có thể biểu diễn dữ liệu tương ứng với lược đồ ứng dụng (ví dụ: định dạng dữ liệu trung lập với bên cung cấp hoặc được biết đến rộng rãi.
CHÚ THÍCH 1 Lược đồ ứng dụng là sơ đồ khái niệm cho các ứng dụng, sơ đồ này xác định nội dung và cấu trúc của dữ liệu (ví dụ: trao đổi siêu dữ liệu dựa trên Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML)).
CHÚ THÍCH 2 Trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống đồng nhất (sử dụng cùng một định dạng và/hoặc lược đồ) có nghĩa là ít vấn đề về khả năng tương tác cần giải quyết hơn so với trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống không đồng nhất (trong đó định dạng và lược đồ được sử dụng khác nhau).
Hình I.1 cung cấp quá trình trao đổi dữ liệu giữa hai hệ thống.
Hình A.1 - Quy trình trao đổi dữ liệu
Giữa Hệ thống A (có lược đồ nguồn sa, định dạng dữ liệu Fa) và Hệ thống B (có lược đồ đích Sb, định dạng dữ liệu Fb), trao đổi dữ liệu diễn ra theo hai bước sau:
- mã hóa dữ liệu: bao gồm việc ánh xạ lược đồ nguồn Sa vào lược đồ ứng dụng i (so sánh "ánh xạ_ai" trong hình) và chuyển đổi định dạng dữ liệu Fa sang n (so sánh "chuyển đổi_an" trong hình).
- giải mã dữ liệu: bao gồm chuyển đổi định dạng dữ liệu n sang Sb (so sánh "chuyển đổi _nb" trong hình) và ánh xạ lược đồ ứng dụng / với lược đồ mục tiêu B (so sánh "ánh xạ_ib " trong hình).
Nhìn chung, các điều kiện tiên quyết sau đây phải được xem xét liên quan đến trao đổi dữ liệu:
- các miền ứng dụng của mỗi hệ thống đều giống nhau hoặc tương tự nhau;
- lược đồ ứng dụng của mỗi hệ thống đủ giống nhau để cho phép chuyển đổi từ hệ thống này sang hệ thống khác.
Phụ lục B
(tham khảo)
Các trường hợp sử dụng trao đổi dữ liệu lớn
B.1 Trao đổi dữ liệu lớn trực tiếp
B.1.1 Xuất bản các loại dữ liệu khác nhau cho một bên môi giới dữ liệu
| Tiêu đề | Xuất bản các loại dữ liệu khác nhau cho một bên môi giới dữ liệu |
| Mô tả | Một công ty muốn bán nhiều loại dữ liệu của riêng mình (do đó trở thành bên cung ứng dữ liệu). Để thúc đẩy việc bán, một người phụ trách trong công ty tìm một dịch vụ môi giới (do một bên môi giới dữ liệu cung cấp) hỗ trợ kết nối giữa phía cung và phía cầu của dữ liệu. Sau đó, anh ta tải siêu dữ liệu lên dịch vụ môi giới trực tuyến. Khi bên cung ứng dữ liệu tải lên (hoặc điền vào) biểu mẫu được yêu cầu với mô tả dữ liệu ngắn hoặc danh mục dữ liệu được mô tả bằng các từ khóa, bên môi giới dữ liệu sẽ phân loại dữ liệu khoảng cách ánh xạ với các phân loại được hỗ trợ. |
| Vai trò/ vai trò con | - DP-bên cung ứng dữ liệu - DP-bên môi giới dữ liệu |
| Hình (tùy chọn) |
|
| Điều kiện tiên quyết (tùy chọn) | - DP-bên môi giới dữ liệu cung cấp giao diện dịch vụ cho phép DP- bên cung ứng dữ liệu đăng ký nhiều loại dữ liệu khác nhau. - DP- bên môi giới dữ liệu cung cấp nhiều danh mục miền với một nguồn dữ liệu duy nhất. |
| Điều kiện sau (tùy chọn) | - |
| Yêu cầu phái sinh | Đăng ký dữ liệu và lập danh mục (tham khảo Điều 8.1 yêu cầu 1, 2, 3, 5, 6) |
B.1.2 Thị trường dữ liệu lớn trực tuyến sử dụng một bên môi giới dữ liệu dựa trên sự tin cậy
| Tiêu đề | Thị trường dữ liệu lớn trực tuyến sử dụng bên môi giới dữ liệu dựa trên sự tin cậy |
| Mô tả | Trong một thị trường dữ liệu lớn, một danh mục dữ liệu do một bên môi giới dữ liệu lưu trữ được sử dụng để cung cấp thông tin về dữ liệu có thể được cung cấp bởi các bên cung ứng dữ liệu. Thông tin trong danh mục bao gồm loại dữ liệu, định dạng, kích thước, tần suất cập nhật, cơ chế phân phối, danh mục, giá, v.v. Danh mục dữ liệu này được các bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn (BDSP) tham khảo để mua dữ liệu từ các bên cung ứng dữ liệu. Thị trường dữ liệu tạo thành một môi trường đáng tin cậy giữa các bên cung ứng dữ liệu, bên môi giới dữ liệu và BDSP. Việc xác minh dữ liệu về mật độ tin cậy và chuyển dữ liệu an toàn từ người bán sang người mua được mong đợi trong thị trường dữ liệu lớn để cung cấp độ tin cậy của dữ liệu và truyền dữ liệu an toàn. |
| Vai trò/ vai trò con | - DP-bên cung ứng dữ liệu (người bán dữ liệu lớn) - DP-bên môi giới dữ liệu (thị trường dữ liệu lớn) - BDSP (người mua dữ liệu lớn) |
| Hình (tùy chọn) |
|
| Điều kiện tiên quyết (tùy chọn) | Bên môi giới dữ liệu làm trung gian giữa các bên cung ứng dữ liệu và các bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn là một phần của thị trường. Bên môi giới dữ liệu không cung ứng dữ liệu cho BDSP: đây là vai trò của các bên cung ứng dữ liệu. |
| Điều kiện sau (tùy chọn) | - |
| Yêu cầu phái sinh | - Đăng ký dữ liệu và lập danh mục (tham khảo Điều 8.1 yêu cầu 2, 9) - Truy lục dữ liệu (tham khảo Điều 8.2 yêu cầu 1) - Cung ứng dữ liệu (tham khảo Điều 8.3 yêu cầu 2, 4, 8) - Quản lý chất lượng dữ liệu (tham khảo Điều 8.5 yêu cầu 3) |
B.2 Trao đổi trung gian dữ liệu lớn
B.2.1 Sử dụng dịch vụ dữ liệu lớn công cộng để phân tích dữ liệu lớn của khách hàng
| Tiêu đề | Sử dụng dịch vụ dữ liệu lớn công cộng để phân tích dữ liệu lớn của khách hàng |
| Mô tả | Một công ty muốn sử dụng dịch vụ dữ liệu lớn trực tuyến để phân tích dữ liệu lớn của riêng mình (vì không thể tự xử lý dữ liệu như vậy). Do đó, công ty tìm kiếm và tìm thấy dịch vụ dữ liệu lớn trực tuyến phù hợp từ BDSP cho mục đích này. Nhờ dịch vụ dữ liệu lớn, công ty (là khách hàng của dịch vụ dữ liệu lớn (BDC)) tải dữ liệu của riêng mình lên và tương tác với BDSP thông qua giao diện người dùng được cung cấp để thực hiện phân tích dữ liệu đã tải lên. |
| Vai trò/ vai trò con | - BDC - BDSP |
| Hình (tùy chọn) |
|
| Điều kiện tiên quyết (tùy chọn) | Các dịch vụ dữ liệu lớn do BDSP cung cấp được đăng ký trong danh mục dịch vụ công cộng. |
| Điều kiện sau (tùy chọn) | - |
| Yêu cầu phái sinh | - Cung ứng dữ liệu (tham khảo Điều 8.3 yêu cầu 1) - Hỗ trợ khách hàng (tham khảo Điều 8.4 yêu cầu 1, 2, 3) - Quản lý thông tin cá nhân (tham khảo Điều 8.7 yêu cầu 1) |
B.2.2 Tìm kiếm và sử dụng dịch vụ dữ liệu lớn
| Tiêu đề | Tìm kiếm và sử dụng dịch vụ dữ liệu lớn |
| Mô tả | Một công ty (BDSP B) muốn sử dụng dữ liệu lớn cho mục đích tiếp thị của họ. Một thị trường dữ liệu trực tuyến (BDSP A + DP-bên môi giới dữ liệu) đang cung cấp nhiều dữ liệu với các loại và định dạng khác nhau. Một người phụ trách tiếp thị trong công ty tìm dữ liệu phù hợp với nhu cầu của mình từ thị trường dữ liệu và tải xuống dữ liệu tương ứng. |
| Vai trò/ vai trò con | - DP-bên cung ứng dữ liệu - DP-môi giới dữ liệu - BDSP |
| Hình (tùy chọn) |
|
| Điều kiện tiên quyết (tùy chọn) | Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn A đang lưu trữ nhiều loại dữ liệu khác nhau. Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn A trích nhập dữ liệu từ các bên cung ứng dữ liệu. Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn A công bố thông số kỹ thuật dữ liệu trong một bên môi giới dữ liệu. CHÚ THÍCH 1 Đặc tả dữ liệu là siêu thông tin về dữ liệu có thể được xử lý từ dữ liệu tĩnh hoặc dữ liệu phát trực tuyến theo cách theo yêu cầu (ví dụ: được kích hoạt khi người dùng yêu cầu dữ liệu). CHÚ THÍCH 2 Một đặc tả dữ liệu bao gồm tài liệu dữ liệu thời gian thực với thông tin truy cập dữ liệu, thông tin thu thập và thông tin về biểu mẫu lưu trữ dữ liệu, v.v... Trong trường hợp này, BDSP kết nối DP: bên cung ứng dữ liệu và yêu cầu & lưu trữ dữ liệu để tệp hợp lại dữ liệu. |
| Điều kiện sau (tùy chọn) | Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn B cung cấp phản hồi đánh giá về dữ liệu cho bên môi giới dữ liệu. |
| Yêu cầu phái sinh | - Đăng ký dữ liệu và lập danh mục (tham khảo yêu cầu 7, 8 của Điều 8.1) - Truy lục dữ liệu (tham khảo Điều 8.2 yêu cầu 1, 3) - Cung ứng dữ liệu (tham khảo Điều 8.3 yêu cầu 1, 3, 6) - Quản lý chất lượng dữ liệu (tham khảo Điều 8.5 yêu cầu 1, 2) - Quản lý thông tin cá nhân (tham khảo Điều 8.7 yêu cầu 2) |
B.2.3 Chia sẻ dữ liệu lớn
B.2.3.1 Chế độ chia sẻ dữ liệu mở lớn
| Tiêu đề | Chế độ chia sẻ dữ liệu mở lớn |
| Mô tả | Các bộ dữ liệu lớn khác nhau (đồng nhất hoặc không đồng nhất) đóng góp bởi các nguồn dữ liệu khác nhau (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu, bao gồm cả bên cung ứng dữ liệu) cho bên trung gian (ví dụ: bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn và bên môi giới dữ liệu), được bên trung gian phân phối cho các đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn) vả được các đích dữ liệu truy cập hoặc phân phối lại mà không có sự bảo vệ (ví dụ: bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép hoặc các hạn chế khác của cơ chế kiểm soát) và phí thanh toán. Các bộ dữ liệu lớn được chia sẻ mà không có sự bảo vệ (ví dụ: bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép hoặc các hạn chế khác của cơ chế kiểm soát) giữa các thực thể (ví dụ: nguồn dữ liệu, bên trung gian và đích dữ liệu), mà không có phí thanh toán. CHÚ THÍCH Có thể bảo vệ bởi giấy phép mở miễn phí. |
| Vai trò/ vai trò con | - Bên cung cấp dữ liệu (DP) - DP-bên cung ứng dữ liệu - DP-bên môi giới dữ liệu - Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn (BDSP) - Khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn (BDC) |
| Hình (tùy chọn) |
|
|
| Như minh họa trong hình trên, các tương tác sau đây có thể áp dụng: a) Các nguồn dữ liệu khác nhau (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (0), bên cung ứng dữ liệu (1) hoặc BDSP (S)) đóng góp nhiều bộ dữ liệu lớn hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn (đồng nhất hoặc không đồng nhất) cho bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu (l), bên cung ứng dữ liệu (l) hoặc BDSP (l)). Ví dụ: khi các nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (0)) đã thu thập được các bộ dữ liệu mới, họ sẽ chủ động thông báo cho bên trung gian và công bố siêu dữ liệu (chẳng nạn như tính đa dạng, phân loại, loại, định dạng, khối lượng, giá trị, tốc độ, độ chính xác) và thông tin về quyền dữ liệu đã khai báo (chẳng hạn như chính sách cấp phép mở và các thỏa thuận chung về chia sẻ mở) của các bộ dữ liệu này hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn cho bên trung gian; b) Khi bên trung gian nhận được những thông báo đã công bố, bên này sẽ đăng ký siêu dữ liệu tương ứng và thông tin về quyền dữ liệu đã khai báo cho các bộ dữ liệu này hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn và (tùy chọn) nhập các bộ dữ liệu có liên quan hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn từ các nguồn dữ liệu tương ứng và chuẩn bị để phân phối thêm; c) Khi một đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)) yêu cầu truy cập dữ liệu đích, bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu ( I )) sẽ tìm kiếm đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu bằng siêu dữ liệu và các quyền dữ liệu mong muốn (chẳng hạn như giấy phép mở hoặc chia sẻ mở) trong sổ đăng ký cục bộ của mình; c.i) Nếu tìm thấy nhiều hơn một đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu, bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu (l)) sẽ tiếp tục liên lạc với đích dữ liệu tương ứng (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)) để phân phối đầu ra hoặc bộ dữ liệu của các dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu đó cho đích dữ liệu; c.ii) Nếu không tìm thấy đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu, bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu (l)) sẽ cố gắng khám phá đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu (bằng cách sử dụng siêu dữ liệu được yêu cầu ban đầu và các quyền dữ liệu mong muốn) trong các nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (1) hoặc BDSP (S)). d) Khi một nguồn dữ liệu nhận được thông tin yêu cầu từ bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu (I)), nguồn dữ liệu sẽ tìm kiếm đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu và trả về kết quả tìm kiếm cho bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu (l)), d.i) Nếu không tìm thấy đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu, bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu ( I )) sẽ thông báo cho đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP ( S )) rằng yêu cầu đã không thành công và; d.ii) Nếu tìm thấy nhiều hơn một đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu, bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu ( I)) sẽ tiếp tục đàm phán với đích dữ liệu (ví dụ: BDC) (0) hoặc BDSP (T)) cách phân phối đầu ra hoặc bộ dữ liệu của các dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu đó (ví dụ: BDSP (S) hoặc bên cung ứng dữ liệu (1)) cho đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (S)); e) Khi đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)) nhận được thông tin đàm phán, nó kiểm tra xem đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu có nên được truy cập bởi chính nó hay nên được phân phối lại cho các đối tác của nó hay không và: e.i) Nếu được đích dữ liệu truy cập (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)), thì đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)) yêu cầu bên trung gian (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (l)) hoặc BDSP (l)) phân phối đầu ra hoặc bộ dữ liệu của các dịch vụ dữ liệu lớn đã chọn cho mục tiêu đó để truy cập (tức là sử dụng); e.ii) nếu được phân phối lại bởi đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)), thì đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)) yêu cầu trung gian (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (l)) hoặc BDSP (l)) nhận đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn đã chọn đã tiếp tục phân phối lại đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn đã chọn hoặc đã tạo cho các đối tác mục tiêu của mình (ví dụ: BDC (1)); hoặc đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)) yêu cầu trung gian (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (l) hoặc BDSP (l)) phân phối trực tiếp đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn đã chọn hoặc đã tạo cho các đối tác của mình (ví dụ: BDC(1)). |
| Điều kiện tiên quyết (tùy chọn) | a) Có một thỏa thuận giữa nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu, bao gồm cả bên cung ứng dữ liệu) vả bên trung gian (ví dụ: bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn và bên môi giới dữ liệu); b) Có một thỏa thuận giữa đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn) và bên trung gian (ví dụ: bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn và bên môi giới dữ liệu); c) Nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu, bao gồm cả bên cung ứng dữ liệu) chịu trách nhiệm về tính toàn vẹn, tính khả dụng và tính xác thực của các bộ dữ liệu; d) Nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu, bao gồm cả bên cung ứng dữ liệu) đã công bố siêu dữ liệu và tuyên bố quyền dữ liệu (tức là chính sách cấp phép mở, thỏa thuận chia sẻ mở); e) Đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn) đã phát hiện ra siêu dữ liệu và tuyên bố quyền dữ liệu (tức là chính sách cấp phép mở, thỏa thuận chia sẻ mở). |
| Điều kiện sau (tùy chọn) | a) Các giao dịch liên quan đến chế độ chia sẻ giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được chia sẻ kết quả hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn phải được công bố trực tuyến và lưu trữ để kiểm tra ngoại tuyến; b) Các giao dịch liên quan đến chế độ chia sẻ giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được chia sẻ hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn không bị bác bỏ. |
| Yêu cầu phái sinh | - Đăng ký dữ liệu và lập danh mục (tham khảo yêu cầu 2, 4 của Điều 8.1) - Truy lục dữ liệu (tham khảo yêu cầu 2 của Điều 8.2) - Cung ứng dữ liệu (tham khảo yêu cầu 7 của Điều 8.3) - Quản lý quyền dữ liệu (tham khảo yêu cầu 3, 4, 5 của Điều 8.6) |
B.2.3.2 Chia sẻ dữ liệu đóng lớn có/không có chế độ tính phí
| Tiêu đề | Tìm kiếm và sử dụng dịch vụ dữ liệu lớn |
| Mô tả | Nhiều bộ dữ liệu lớn khác nhau (đồng nhất hoặc không đồng nhất) được các nguồn dữ liệu khác nhau (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu, bao gồm cả bên cung ứng dữ liệu) đóng góp cho bên trung gian (ví dụ: bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn), được bên trung gian phân phối cho các đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn) và được các đích dữ liệu truy cập hoặc phân phối lại với sự bảo vệ (ví dụ: bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép hoặc các hạn chế khác về cơ chế kiểm soát) giữa các thực thể (ví dụ: nguồn dữ liệu, bên trung gian và đích dữ liệu), có hoặc không tính phí thanh toán. CHÚ THÍCH Nếu các bộ dữ liệu lớn được chia sẻ với sự bảo vệ của thỏa thuận thương mại kinh doanh (ví dụ: hợp đồng), bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép hoặc các hạn chế khác của cơ chế kiểm soát, giữa các thực thể (ví dụ: nguồn dữ liệu, trung gian và đích dữ liệu), với chi phí thanh toán, thì đó chính xác là trường hợp sử dụng giao dịch dữ liệu lớn. |
| Vai trò/ vai trò con | - Bên cung cấp dữ liệu (DP); - DP-bên cung ứng dữ liệu; - DP-bên môi giới dữ liệu; - Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn (BDSP); - Khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn (BDC). |
| Hình (tùy chọn) |
Như minh họa trong hình trên, các tương tác sau đây xảy ra: a) Các nguồn dữ liệu khác nhau (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (0), bên cung ứng dữ liệu (1) hoặc BDSP (S)) đóng góp nhiều bộ dữ liệu lớn hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn (đồng nhất hoặc không đồng nhất) cho bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu (l), bên cung ứng dữ liệu (l) hoặc BDSP (l)). Khi một nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (0)) đã thu thập được các bộ dữ liệu mới, nguồn này sẽ chủ động thông báo cho bên trung gian và công bố siêu dữ liệu (chẳng hạn như tính đa dạng, phân loại, loại, định dạng, khối lượng, giá trị, tốc độ, độ chính xác) và thông tin về quyền dữ liệu đã khai báo (chẳng hạn như bản quyền, bằng sáng chế, chính sách cấp phép và giá) của các bộ dữ liệu này hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn cho bên trung gian; b) Khi bên trung gian nhận được thông báo liên quan đến các bộ dữ liệu đã công bố, bên này sẽ đăng ký siêu dữ liệu tương ứng và thông tin về quyền dữ liệu đã khai báo cho các bộ dữ liệu này hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn và (tùy chọn) nhập các bộ dữ liệu có liên quan hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn từ các nguồn dữ liệu tương ứng và chuẩn bị để phân phối thêm; c) Khi đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)) yêu cầu truy cập dữ liệu đích, bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu (l)) sẽ tìm kiếm đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu bằng siêu dữ liệu và các quyền dữ liệu mong muốn trong sổ đăng ký cục bộ của nó, c.i) Nếu tìm thấy nhiều hơn một đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu, bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu (l)) sẽ tiếp tục liên lạc với đích dữ liệu tương ứng (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP(T)) để phân phối đầu ra hoặc bộ dữ liệu của các dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu đỏ tới đích dữ liệu. c.ii) Nếu không tìm thấy đầu ra hoặc bộ dữ liệu đích của dịch vụ dữ liệu lớn, bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu (l)) sẽ cố gắng khám phá đầu ra hoặc bộ dữ liệu đích của dịch vụ dữ liệu lớn (bằng cách sử dụng siêu dữ liệu được yêu cầu ban đầu và các quyền dữ liệu mong muốn) trong các nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (1) hoặc BDSP (S)); d) Khi một nguồn dữ liệu nhận được thông tin yêu cầu từ bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu (I)), nguồn dữ liệu sẽ tìm kiếm đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu và trả về kết quả tìm kiếm cho bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu (I)), d.i) Nếu không tìm thấy đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu, thí bên trung gian (ví dụ, bên môi giới dữ liệu (l)) thông báo cho đích dữ liệu (ví dụ, BDC (0)) rằng yêu cầu đã thất bại và; d.ii) Nếu tìm thấy nhiều hơn một đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu, người trung gian (ví dụ, bên môi giới dữ liệu (l)) tiếp tục đàm phán với đích dữ liệu (ví dụ, BDC 0)) về cách phân phối đầu ra hoặc bộ dữ liệu của các dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu đó (ví dụ, BDSP (S) hoặc bên cung ứng dữ liệu (1)) cho đích dữ liệu (ví dụ, BDC (0) hoặc BDSP (T)); e) Khi đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)) nhận được thông tin đàm phán, nó sẽ kiểm tra xem đầu ra hoặc bộ dữ liệu của dịch vụ dữ liệu lớn mục tiêu có nên được truy cập bởi chính nó hay nên được phân phối lại cho các đối tác của nó hay không và: e.i) Nếu được đích dữ liệu truy cập (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)), thì đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)) yêu cầu trung gian (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (l)) hoặc BDSP (I)) phân phối các dịch vụ dữ liệu lớn hoặc bộ dữ liệu đã chọn cho mục tiêu đó để truy cập (tức là sử dụng), e.ii) Nếu được phân phối lại bởi đích dữ liệu (ví dụ: BDC(0) hoặc BDSP (T)), thì đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)) yêu cầu trung gian (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (l) hoặc BDSP (l)) nhận đầu ra hoặc các bộ dữ liệu của các dịch vụ dữ liệu lớn đã chọn để tiếp tục phân phối lại đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn đã chọn hoặc đã tạo cho các đối tác mục tiêu của mình với sự bảo vệ quyền dữ liệu; hoặc đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0) hoặc BDSP (T)) yêu cầu trung gian (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (l)) hoặc BDSP (I)) phân phối trực tiếp đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn đã chọn hoặc đã tạo cho các đối tác của mình (ví dụ: BDC (1)) để truy cập (tức là sử dụng) với sự bảo vệ quyền dữ liệu. |
| Điều kiện tiên quyết (tùy chọn) | a) Có một thỏa thuận giữa nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu, bao gồm cả bên cung ứng dữ liệu) và bên trung gian (ví dụ: bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn và bên môi giới dữ liệu); b) Có một thỏa thuận giữa đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn) và bên trung gian (ví dụ: bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn và bên môi giới dữ liệu); c) Nguồn dữ liệu chịu trách nhiệm về tính toàn vẹn, tính khả dụng và tính xác thực của các bộ dữ liệu, d) Nguồn dữ liệu đã công bố siêu dữ liệu và tuyên bố quyền dữ liệu (tức là bản quyền, bằng sáng chế, chính sách cấp phép và giá cả), e) Đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn) đã phát hiện ra siêu dữ liệu và tuyên bố quyền dữ liệu (tức là bản quyền, bằng sáng chế, chính sách cấp phép và giá cả). |
| Điều kiện sau (tùy chọn) | a) Các giao dịch liên quan đến chế độ chia sẻ giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được chia sẻ hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn phải được công bố trực tuyến và lưu trữ để kiểm tra ngoại tuyến. b) Các giao dịch liên quan đến chế độ chia sẻ giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, bên trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được chia sẻ hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn không bị bác bỏ. |
| Yêu cầu phái sinh | - Quản lý quyền dữ liệu (tham khảo yêu cầu 3 Điều 8.6). |
B.2.4 Giao dịch dữ liệu lớn
B.2.4.1 Giao dịch dữ liệu lớn với chế độ chuyển nhượng quyền sở hữu
| Tiêu đề | Giao dịch dữ liệu lớn với chế độ chuyển nhượng quyền sở hữu |
| Mô tả | Các bộ dữ liệu lớn được trao đổi giữa các nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu, bao gồm cả bên cung ứng dữ liệu) và các đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn) theo sự bảo vệ của thỏa thuận thương mại kinh doanh, bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép hoặc các hạn chế khác của cơ chế kiểm soát, với chi phí thanh toán. Quyền sở hữu các bộ dữ liệu lớn được chuyển từ nguồn dữ liệu sang đích dữ liệu, theo thỏa thuận thương mại kinh doanh và chính sách cấp phép, người nhận các bộ dữ liệu lớn sẽ không chỉ có quyền truy cập mà còn có quyền xử lý (như phân phối lại) các bộ dữ liệu. |
|
|
|
| Vai trò/ vai trò con | - Bên cung cấp dữ liệu (DP); - DP-bên cung ứng dữ liệu; - DP-bên môi giới dữ liệu; - Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn (BDSP); - Khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn (BDC). |
| Hình (tùy chọn) |
Như minh họa trong hình trên, các tương tác sau đây có thể áp dụng: a) Nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (0), bên cung ứng dữ liệu (1) hoặc BDSP (S)) đóng góp các bộ dữ liệu mới hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn và công bố siêu dữ liệu cho bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu (l), bên cung ứng dữ liệu (l) hoặc BDSP (l)), với các quyền dữ liệu đã khai báo (tức là chính sách bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép) và chính sách giá; b) Bên trung gian nhận các bộ dữ liệu hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn, đăng ký siêu dữ liệu và xuất bản lại siêu dữ liệu đó tới đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0), BDC (1) hoặc BDSP (T)); c) Nếu đích dữ liệu phát hiện ra các bộ dữ liệu đích hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn và chấp nhận các quyền dữ liệu đã khai báo (tức là bản quyền, bằng sáng chế, chính sách cấp phép và chính sách giá), đích dữ liệu sẽ gửi lệnh mua cho bên trung gian; d) Khi bên trung gian nhận được lệnh mua từ đích dữ liệu, bên trung gian sẽ phân phối các bộ dữ liệu cần thiết cho đích dữ liệu hoặc tạo ra đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn cần thiết và cung cấp cho đích dữ liệu; e) Khi đích dữ liệu hoàn tất việc tiếp nhận các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn (ví dụ: bằng cách tải xuống hoặc phân phối phương tiện), đích dữ liệu sẽ yêu cầu nguồn dữ liệu và bên trung gian (tùy chọn) xóa các bộ dữ liệu gốc hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn đã tạo và quyền sở hữu các bộ dữ liệu sẽ được chuyển giao cho đích dữ liệu. CHÚ THÍCH Theo nghĩa này, đích dữ liệu trở thành quyền sở hữu dữ liệu mới, nắm giữ các quyền dữ liệu và có khả năng trở thành một nguồn dữ liệu mới khác. |
| Điều kiện tiên quyết (tùy chọn) | a) Có một thỏa thuận giữa nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu, bao gồm cả bên cung ứng dữ liệu) và bên trung gian (ví dụ: bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn và bên môi giới dữ liệu); b) Có một thỏa thuận giữa đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn) và bên trung gian (ví dụ: bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn và bên môi giới dữ liệu); c) Nguồn dữ liệu chịu trách nhiệm về tính toàn vẹn, tính khả dụng và tính xác thực của các bộ dữ liệu, d) Nguồn dữ liệu đã công bố siêu dữ liệu và tuyên bố quyền dữ liệu (tức là bản quyền, bằng sáng chế, chính sách cấp phép và giá cả), e) Đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn) đã phát hiện ra siêu dữ liệu và tuyên bố quyền dữ liệu (tức là bản quyền, bằng sáng chế, chính sách cấp phép và giá cả). f) Nguồn dữ liệu, bên trung gian và đích dữ liệu tuân thủ thỏa thuận thương mại kinh doanh và bên trung gian khớp các hợp đồng mua bán khi cần thiết giữa nguồn dữ liệu và đích dữ liệu. |
| Điều kiện sau (tùy chọn) | a) Các giao dịch liên quan đến chế độ xử lý giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, bên trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được xử lý hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn phải được công bố trực tuyến và lưu trữ để theo dõi trực tuyến và kiểm toán ngoại tuyến; b) Các giao dịch liên quan đến chế độ xử lý giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được xử lý hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn không bị bác bỏ; c) Quyền sở hữu đã được chuyển từ nguồn dữ liệu sang đích dữ liệu. |
| Yêu cầu phái sinh | Truy lục dữ liệu (tham khảo Điều 8.2 yêu cầu 4) Quản lý quyền dữ liệu (tham khảo Điều 8.6 yêu cầu 1, 2, 3) |
B.2.4.2 Giao dịch dữ liệu lớn không có chế độ chuyển nhượng quyền sở hữu
| Tiêu đề | Giao dịch dữ liệu lớn không có chế độ chuyển nhượng quyền sở hữu |
| Mô tả | Các bộ dữ liệu lớn được trao đổi giữa các nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu, bao gồm cả bên cung ứng dữ liệu) và các đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn) theo sự bảo vệ của thỏa thuận thương mại kinh doanh, bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép hoặc các hạn chế khác của cơ chế kiểm soát, với chi phí thanh toán. Quyền sở hữu các bộ dữ liệu lớn không thay đổi theo thỏa thuận thương mại kinh doanh và chính sách cấp phép, người nhận các bộ dữ liệu lớn sẽ chỉ có quyền truy cập nhưng không có quyền xử lý (như phân phối lại) các bộ dữ liệu. |
| Vai trò/ vai trò con | - Bên cung cấp dữ liệu (DP); - DP-bên cung ứng dữ liệu; - DP-bên môi giới dữ liệu; - Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn (BDSP); Khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn (BDC). |
| Hình (tùy chọn) |
Như minh họa trong hình trên, các tương tác sau đây có thể áp dụng: a) Nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (0), bên cung ứng dữ liệu (1) hoặc BDSP(S)) đóng góp các bộ dữ liệu mới hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn và công bố siêu dữ liệu cho bên trung gian (ví dụ: bên môi giới dữ liệu ( I ), bên cung ứng dữ liệu (l) hoặc BDSP (l)), với các quyền dữ liệu đã khai báo (tức là chính sách bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép) và chính sách giá; b) Bên trung gian nhận các bộ dữ liệu hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn, đăng ký siêu dữ liệu và xuất bản lại siêu dữ liệu đó tới đích dữ liệu (ví dụ: BDC (0), BDC (1) hoặc BDSP (T)); c) Nếu đích dữ liệu phát hiện ra các bộ dữ liệu đích hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn và chấp nhận quyền dữ liệu đã được tuyên bố (tức là bản quyền, bằng sáng chế, chính sách cấp phép và chính sách giá), đích dữ liệu sẽ gửi lệnh mua cho bên trung gian; d) Khi bên trung gian nhận được lệnh mua từ đích dữ liệu, bên trung gian sẽ phân phối các bộ dữ liệu cần thiết cho đích dữ liệu hoặc tạo ra đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn cần thiết và cung cấp cho đích dữ liệu; e) Đích dữ liệu nhận các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn (ví dụ, bằng cách tải xuống hoặc phân phối phương tiện) và truy cập các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn. CHÚ THÍCH Trong trường hợp này, đích dữ liệu sẽ không nắm giữ quyền dữ liệu và do đó, bị cấm phân phối lại các bộ dữ liệu cho người dùng dữ liệu khác (CHÚ THÍCH Không có đích dữ liệu) hoặc thậm chí là đích dữ liệu. |
| Điều kiện tiên quyết (tùy chọn) | a) Có một hợp đồng được thiết lập giữa nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu, bao gồm cả bên cung ứng dữ liệu) và bên trung gian (ví dụ: bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn và bên môi giới dữ liệu); b) Có một hợp đồng được thiết lập giữa đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn) và bên trung gian; c) Người trung gian có trách nhiệm đối chiếu hợp đồng mua bán giữa nguồn dữ liệu và đích dữ liệu; d) Nguồn dữ liệu đã công bố siêu dữ liệu và tuyên bố chính sách bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép và chính sách giá, đồng thời đảm bảo tính toàn vẹn, tính khả dụng và tính xác thực của các bộ dữ liệu; e) Đích dữ liệu đã phát hiện ra siêu dữ liệu và chấp nhận các chính sách bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép và chính sách giá đã công bố; f) Nguồn dữ liệu, bên trung gian và đích dữ liệu tuân thủ thỏa thuận thương mại kinh doanh và bên trung gian sẽ khớp các hợp đồng mua bán khi cần thiết giữa nguồn dữ liệu và đích dữ liệu. |
| Điều kiện sau (tùy chọn) | a) Các giao dịch liên quan đến chế độ xử lý giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, bên trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được xử lý hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn phải được công bố trực tuyến và lưu trữ để theo dõi trực tuyến và kiểm toán ngoại tuyến; b) Các giao dịch liên quan đến chế độ xử lý giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được xử lý hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn không bị bác bỏ; c) Quyền sở hữu không được chuyển từ nguồn dữ liệu sang đích dữ liệu và nó vẫn được nguồn dữ liệu lưu giữ. |
| Yêu cầu phái sinh | - Quản lý quyền dữ liệu (tham khảo Điều 8.6 yêu cầu 3) |
B.2.5 Liên kết nối dữ liệu lớn
B.2.5.1 Chế độ liên kết nối ngang hàng dữ liệu lớn
| Tiêu đề | Chế độ liên kết nối ngang hàng dữ liệu lớn |
| Mô tả | Liên kết nối dữ liệu lớn là một mô hình trao đổi dữ liệu lớn cho phép sự tương tác giữa hai hoặc nhiều nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu) để trao đổi lẫn nhau các bộ dữ liệu lớn, theo đó các bộ dữ liệu lớn nguồn được trao đổi giữa các nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu), đóng góp cho bên trung gian (ví dụ: bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn) và phân phối cho các đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn). |
| Vai trò/ vai trò con | - Bên cung cấp dữ liệu (DP): - DP-bên cung ứng dữ liệu; - DP-bên môi giới dữ liệu; - Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn (BDSP); - Khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn (BDC). |
| Hình (tùy chọn) |
Như minh họa trong hình trên, các tương tác sau đây có thể áp dụng: a) Ba nguồn dữ liệu trao đổi trực tiếp với nhau và một trong số chúng được chọn làm nguồn dữ liệu chính (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (0)|BDSP (0)) làm nút phục vụ để kết nối với trung gian và nguồn dữ liệu chính được chọn sẽ đóng góp tất cả các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn từ các nguồn dữ liệu (ví dụ: cả bên cung ứng dữ liệu (0)|BDSP (0), bên cung ứng dữ liệu (1)|BDSP (1) và bên cung ứng dữ liệu (2)|BDSP (2)) cho trung gian; b) Một nguồn dữ liệu được chọn làm nguồn dữ liệu chính, các nguồn dữ liệu khác được chọn làm nguồn dữ liệu thứ cấp (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (1)|BDSP (1) và bên cung ứng dữ liệu (2)|BDSP (2)) theo mặc định. Các nguồn dữ liệu thứ cấp trao đổi các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn với nguồn dữ liệu chính theo yêu cầu để cung cấp các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn của họ thông qua nguồn dữ liệu chính cho bên trung gian; c) Bên trung gian phân phối các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn tới các đích dữ liệu theo yêu cầu. |
| Điều kiện tiên quyết (tùy chọn) | a) Có một hợp đồng được ký kết giữa các nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu DP, bên môi giới dữ liệu DP hoặc BDSP) và bên trung gian; b) Có một hợp đồng được thiết lập giữa các đích dữ liệu (ví dụ: BDC) và bên trung gian; c) Người trung gian có trách nhiệm đối chiếu hợp đồng mua bán giữa các nguồn dữ liệu và các đích dữ liệu; d) Các nguồn dữ liệu đã công bố siêu dữ liệu và tuyên bố chính sách bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép và chính sách giá, đồng thời đảm bảo tính toàn vẹn, tính khả dụng và tính xác thực của các bộ dữ liệu; e) Các đích dữ liệu đã phát hiện ra siêu dữ liệu và chấp nhận các chính sách bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép và chính sách giá đã công bố; f) Các nguồn dữ liệu, bên trung gian và đích dữ liệu tuân thủ theo thỏa thuận thương mại kinh doanh và bên trung gian sẽ đối chiếu các hợp đồng mua bán khi cần thiết giữa các nguồn dữ liệu và đích dữ liệu. |
| Điều kiện sau (tùy chọn) | a) Các giao dịch liên quan đến chế độ liên kết nối giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được kết nối hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn phải được công bố trực tuyến và lưu trữ để theo dõi trực tuyến và kiểm toán ngoại tuyến; b) Các giao dịch liên quan đến chế độ liên kết nối giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được kết nối hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn không bị bác bỏ. |
| Yêu cầu phái sinh | Chuyển giao dữ liệu (tham khảo Điều 8.3 yêu cầu 5) |
B.2.5.2 Chế độ liên kết nối liên bang dữ liệu lớn
| Tiêu đề | Chế độ liên kết nối liên bang dữ liệu lớn |
| Mô tả | Liên kết nối dữ liệu lớn là một mô hình trao đổi dữ liệu lớn cho phép sự tương tác giữa hai hoặc nhiều nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng. dữ liệu) để trao đổi lẫn nhau các bộ dữ liệu lớn, theo đó các bộ dữ liệu lớn nguồn được trao đổi giữa các nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu), đóng góp cho bên trung gian (ví dụ: bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn) và phân phối cho các đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn). |
| Vai trò/ vai trò con | - Bên cung cấp dữ liệu (DP); - DP-bên cung ứng dữ liệu; - DP-bên môi giới dữ liệu; - Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn (BDSP); - Khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn (BDC). |
| Hình (tùy chọn) |
Như minh họa trong hình trên, các tương tác sau đây có thể áp dụng: a) Một nhóm các nguồn dữ liệu ngang hàng (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (0)|BDSP (0), bên cung ứng dữ liệu (1)|BDSP (1) và bên cung ứng dữ liệu (2) |BDSP (2)) trao đổi trực tiếp với nhau (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (0)|BDSP (0) với bên cung ứng dữ liệu (1)|BDSP (1) và bên cung ứng dữ liệu (2)|BDSP (2), bên cung ứng dữ liệu (1)|BDSP (1) với bên cung ứng dữ liệu (0)|BDSP (0) và bên cung ứng dữ liệu (2)|BDSP (2), và bên cung ứng dữ liệu (2)|BDSP (2) với bên cung ứng dữ liệu (0)|BDSP (0) và bên cung ứng dữ liệu (1)|BDSP (1)), và những bên kết lợp hoặc tích hợp lẫn nhau các bộ dữ liệu hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn và cung cấp cho bên trung gian; b) Một nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (0)|BDSP (0)) được chọn làm nút phục vụ để kết nối với trung gian và đóng góp tất cả các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn từ nhóm nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (0)|BDSP (0), bên cung ứng dữ liệu (1)|BDSP 4) và bên cung ứng dữ liệu (2)|BDSP (2)) cho bên trung gian; c) Bên trung gian phân phối các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn tới các đích dữ liệu (ví dụ: các BDC) theo yêu cầu. |
| Điều kiện tiên quyết (tùy chọn) | a) Có một hợp đồng được ký kết giữa các nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu DP, bên môi giới dữ liệu DP hoặc BDSP) và bên trung gian; b) Có một hợp đồng được thiết lập giữa các đích dữ liệu (ví dụ: BDC) và bên trung gian; c) Người trung gian có trách nhiệm đối chiếu hợp đồng mua bán giữa các nguồn dữ liệu và các đích dữ liệu; d) Các nguồn dữ liệu đã công bố siêu dữ liệu và tuyên bố chính sách bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép và chính sách giá, đồng thời đảm bảo tính toàn vẹn, tính khả dụng và tính xác thực của các bộ dữ liệu; e) Các đích dữ liệu đã phát hiện ra siêu dữ liệu và chấp nhận các chính sách bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép và chính sách giá đã công bố; f) Các nguồn dữ liệu, bên trung gian và đích dữ liệu tuân thủ theo thỏa thuận thương mại kinh doanh và bên trung gian sẽ đối chiếu các hợp đồng mua bán khi cần thiết giữa các nguồn dữ liệu và đích dữ liệu. |
| Điều kiện sau (tùy chọn) | a) Các giao dịch liên quan đến chế độ liên kết nối giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được kết nối hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn phải được công bố trực tuyến và lưu trữ để theo dõi trực tuyến và kiểm toán ngoại tuyến; b) Các giao dịch liên quan đến chế độ liên kết nối giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được kết nối hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn không bị bác bỏ. |
| Yêu cầu phái sinh | - Cung ứng dữ liệu (tham khảo Điều 8.3 yêu cầu 5) |
B.2.5.3 Chế độ trung gian liên kết nối dữ liệu lớn
| Tiêu đề | Chế độ trung gian liên kết nối dữ liệu lớn |
| Mô tả | Liên kết nối dữ liệu lớn là một mô hình trao đổi dữ liệu lớn cho phép sự tương tác giữa hai hoặc nhiều nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu) để trao đổi lẫn nhau các bộ dữ liệu lớn, theo đó các bộ dữ liệu lớn nguồn được trao đổi giữa các nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu), đóng góp cho bên trung gian (ví dụ: bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn) và phân phối cho các đích dữ liệu (ví dụ: khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn). Ở chế độ trung gian liên kết nối dữ liệu, một nguồn dữ liệu sẽ tương tác với một hoặc nhiều nguồn dữ liệu ngang hàng và cung cấp chức năng trung gian, tổng hợp và phân bổ các bộ dữ liệu do các nguồn dữ liệu này cung cấp. |
| Vai trò/ vai trò con | - Bên cung cấp dữ liệu (DP); - DP-bên cung ứng dữ liệu; - DP-bên môi giới dữ liệu; - Bên cung cấp dịch vụ dữ liệu lớn (BDSP); - Khách hàng dịch vụ dữ liệu lớn (BDC). |
| Hình (tùy chọn) |
Như minh họa trong hình trên, các tương tác sau đây có thể áp dụng: a) Một nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (0)|BDSP (0)) được chọn làm nút phục vụ để kết nối với trung gian và nguồn dữ liệu được chọn đóng góp tất cả các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn thay mặt cho các nguồn dữ liệu ngang hàng khác (ví dụ: dữ liệu bên cung cấp (1)|BDSP (1) và bên cung ứng dữ liệu (2)|BDSP (2)) cho bên trung gian; b) Nguồn dữ liệu được chọn (ví dụ: bên cung ứng. dữ liệu (0)|BDSP (0)) trao đổi trực tiếp với các nguồn dữ liệu ngang hàng khác (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu (0) |BDSP (0) với bên cung ứng dữ liệu (1)|BDSP (1) và bên cung ứng dữ liệu (2)|BDSP (2)) và cung cấp tổng hợp, tích hợp và trung gian các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn cho bên trung gian; c) Bên trung gian phân phối các bộ dữ liệu hoặc đầu ra dịch vụ dữ liệu lớn tới các đích dữ liệu (ví dụ: BDC) theo yêu cầu. |
| Điều kiện tiên quyết (tùy chọn) | a) Có một hợp đồng được ký kết giữa các nguồn dữ liệu (ví dụ: bên cung ứng dữ liệu DP, bên môi giới dữ liệu DP hoặc BDSP) và bên trung gian; b) Có một hợp đồng được thiết lập giữa các đích dữ liệu (ví dụ: BDC) và bên trung gian; c) Người trung gian có trách nhiệm đối chiếu hợp đồng mua bán giữa các nguồn dữ liệu và các đích dữ liệu; d) Các nguồn dữ liệu đã công bố siêu dữ liệu và tuyên bố chính sách bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép và chính sách giá, đồng thời đảm bảo tính toàn vẹn, tính khả dụng và tính xác thực của các bộ dữ liệu; e) Các đích dữ liệu đã phát hiện ra siêu dữ liệu và chấp nhận các chính sách bản quyền, bằng sáng chế, giấy phép và chính sách giá đã công bố; f) Các nguồn dữ liệu, bên trung gian và đích dữ liệu tuân thủ theo thỏa thuận thương mại kinh doanh và bên trung gian sẽ đối chiếu các hợp đồng mua bán khi cần thiết giữa các nguồn dữ liệu và đích dữ liệu. |
| Điều kiện sau (tùy chọn) | a) Các giao dịch liên quan đến chế độ liên kết nối giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được kết nối hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn phải được công bố trực tuyến và lưu trữ để theo dõi trực tuyến và kiểm toán ngoại tuyến; b) Các giao dịch liên quan đến chế độ liên kết nối giữa các thực thể liên quan (nguồn dữ liệu, trung gian, đích dữ liệu) và các bộ dữ liệu được kết nối hoặc đầu ra của các dịch vụ dữ liệu lớn không bị bác bỏ. |
| Yêu cầu phái sinh | Cung ứng dữ liệu (tham khảo Điều 8.3 yêu cầu 5) |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] [b-ITU-T Y.2201] Khuyến nghị ITU-T Y.2201 (2011), Yêu cầu và khả năng cho ITU-T NGN (Requirements and capabilities for ITU-T NGN);
[2] [b-ITU-T Y.2701] Khuyến nghị ITU-T Y.2701 (2007), Yêu cầu an ninh cho phiên bản NGN 1 (Security requirements for NGN release 1);
[3] [b-ITU-T Y.3502] Khuyến nghị ITU-T Y.3502 (2014), Công nghệ thông tin - Tính toán đám mây - Kiến trúc tham chiếu (Information technology - Cloud computing - Reference architecture);
[4] [b-ISO/IEC 2382] ISO/IEC 2382 (2015), Công nghệ thông tin - Từ vựng (Information technology - Vocabulary).
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!