Thông tư 21/2018/TT-BTNMT công tác thi đua, khen thưởng ngành Tài nguyên môi trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2018/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2018/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/11/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngành Tài nguyên và Môi trường: Ưu tiên khen thưởng nữ giới
Theo đó, khi có nhiều cá nhân, tập thể cùng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa chọn cá nhân nữ hoặc tập thể có tỷ lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng.
Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý là nữ thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến được giảm 1/3 thời gian so với quy định chung; trường hợp quy định tuổi nghỉ hưu cao hơn thì thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến được thực hiện theo quy định chung;
Bên cạnh đó, một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho cùng một đối tượng; Không tặng thưởng nhiều hình thức cho một thành tích đạt được. Hình thức khen thưởng theo đợt, chuyên đề không tính làm điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực từ 01/01/2019.
Từ ngày 25/12/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 13/2020/TT-BTNMT.
Xem chi tiết Thông tư 21/2018/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 21/2018/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 21/2018/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành tài nguyên và môi trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về công tác thi đua, khen thưởng của ngành tài nguyên và môi trường, gồm:
Cá nhân, tập thể trong và ngoài ngành tài nguyên và môi trường; tổ chức, cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân người nước ngoài có thành tích, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành tài nguyên và môi trường.
Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho cùng một đối tượng; Không tặng thưởng nhiều hình thức cho một thành tích đạt được. Hình thức khen thưởng theo đợt, chuyên đề không tính làm điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước.
Khi có nhiều cá nhân, tập thể cùng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa chọn cá nhân nữ hoặc tập thể có tỷ lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng. Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý là nữ thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến được giảm 1/3 thời gian so với quy định chung; trường hợp quy định tuổi nghỉ hưu cao hơn thì thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến được thực hiện theo quy định chung;
Phó Khối trưởng, Phó Cụm trưởng giúp Khối trưởng, Cụm trưởng triển khai các hoạt động của Khối, Cụm thi đua khi cấp trưởng vắng mặt hoặc trong trường hợp cần thiết. Phó Khối trưởng, Phó Cụm trưởng chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước Khối trưởng, Cụm trưởng và trước pháp luật.
PHONG TRÀO THI ĐUA VÀ XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Tài nguyên và Môi trường” cho các tập thể tiêu biểu, xuất sắc các Khối, Cụm thi đua.
KHEN THƯỞNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Tiêu chuẩn xét Huân chương, Huy chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” thực hiện theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các Điều 14, 15, 16, 17, 18, 22, 23, 24, 33, 36, và 38 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp tài nguyên và môi trường” chỉ xét tặng một lần, không truy tặng.
Cá nhân có thời gian công tác trong ngành tài nguyên và môi trường từ 20 năm trở lên đối với nam và 15 năm trở lên đối với nữ, có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ, không bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. Thời gian bị kỷ luật không được tính để xét tặng kỷ niệm chương.
Cá nhân có 03 năm công tác liên tục tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn phải có đủ từ 15 năm công tác trở lên đối với nam và 10 năm công tác trở lên đối với nữ.
Cá nhân công tác ở các ngành khác chuyển về công tác tại ngành tài nguyên và môi trường phải có thời gian công tác liên tục từ đủ 25 năm trở lên đối với nam và 20 năm trở lên đối với nữ, trong đó có thời gian công tác trong ngành tài nguyên và môi trường từ đủ 10 năm trở lên đối với nam và 7 năm trở lên đối với nữ.
Cá nhân đang giữ chức vụ lãnh đạo cấp Vụ trở lên và tương đương, lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường có thời gian giữ chức vụ từ 5 năm trở lên
Cá nhân công tác ngoài ngành tài nguyên và môi trường và cá nhân là người nước ngoài có nhiều công lao trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý và đóng góp xây dựng, phát triển ngành tài nguyên và môi trường.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có tài khoản và con dấu, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được tặng Giấy khen cho tập thể, cá nhân theo quy định tại Điều 74, 75 và 76 Luật thi đua, khen thưởng.
Biểu trưng ghi công là hình thức ghi nhận công lao và thành tích của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các cá nhân là Bộ trưởng, Thứ trưởng; người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ. Biểu trưng ghi công được trao cho các cá nhân vào dịp nghỉ hưởng chế độ hưu trí.
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỦ TỤC, HỒ SƠ, XÉT TẶNG DANH HIỆUTHI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Căn cứ ý kiến của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền ban hành thông báo cho đơn vị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đề nghị phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động”, Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thành tích và lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xét. Căn cứ kết quả họp của Hội đồng, Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền trình Ban cán sự Đảng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét trước khi trình Bộ trưởng quyết định.
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CÁC CẤP
QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN, TẬP THỂ ĐƯỢC TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí hoạt động trực thuộc Bộ, thực hiện việc trích nộp từ Quỹ thi đua, khen thưởng của đơn vị về Bộ để tạo nguồn Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ. Mức trích nộp tối thiểu bằng 20% Quỹ thi đua, khen thưởng hằng năm của đơn vị.
Đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí hoạt động trực thuộc đơn vị dự toán cấp II, hằng năm trích nộp tối thiểu bằng 20% Quỹ thi đua, khen thưởng nộp của đơn vị về đơn vị dự toán cấp II. Đơn vị dự toán cấp II (các Tổng cục, các Cục, các Trung tâm) giữ lại 10% tạo Quỹ thi đua, khen thưởng của mình và 10% nộp về Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ.
Đối với các doanh nghiệp trực thuộc Bộ, hằng năm trích 10% Quỹ thi đua, khen thưởng của doanh nghiệp nộp về Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ (mức trích nộp từ Quỹ thi đua, khen thưởng của các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp về Quỹ thi đua, khen thưởng của doanh nghiệp do các doanh nghiệp quy định).
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA VÀ KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 01 |
Tờ trình đề nghị xét khen thưởng |
Mẫu số 02 |
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng |
Mẫu số 03 |
Danh sách các tập thể, cá nhân đề nghị xét khen thưởng |
Mẫu số 04 |
Danh sách đề nghị xét, tặng danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ sở”…, năm… |
Mẫu số 05 |
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua của Bộ và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Tập thể Lao động xuất sắc; Giấy khen đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác |
Mẫu số 06 |
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua ngành tài nguyên và môi trường, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ công tác |
Mẫu số 07 |
Báo cáo thành tích đề nghị tặng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể |
Mẫu số 08 |
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác |
Mẫu số 09 |
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác |
Mẫu số 10 |
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Giấy khen (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất) |
Mẫu số 11 |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân) |
Mẫu số 12 |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Giấy khen (cho tập thể, cá nhân nước ngoài) |
Mẫu số 01:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr…. |
..…(1) ngày …. tháng …. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét khen thưởng....(2)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên)
Để ghi nhận, biểu dương, tôn vinh cá nhân, tập thể có thành tích trong phong trào thi đua, theo đề nghị của Hội đồng Thi đua khen thưởng.......tại tờ trình số... .ngày ..... tháng ... năm....
…. (3) kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xét khen thưởng cho các cá nhân, tập thể (hoặc kính đề nghị thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên (4) xem xét đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường khen thưởng cho các cá nhân, tập thể (có danh sách và hồ sơ kèm theo) như sau:
1. Đối với tập thể (5)
- “Huân chương”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Cờ thi đua của Chính phủ”.
- “Cờ thi đua của Bộ Tài nguyên và Môi trường”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường”, “Tập thể lao động xuất sắc”…
2. Đối với cá nhân (5)
- “Huân chương”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”.
- “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường”, “Chiến sỹ thi đua Ngành tài nguyên và môi trường”...
(3) ………… , kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên (4) xem xét, quyết định (có danh sách tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng kèm theo).
Nơi nhận: - Vụ TĐKTTT; |
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
(1): Địa danh.
(2): Ghi rõ hình thức đề nghị xét khen thưởng.
(3): Tên cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng.
(4): Ghi rõ chức vụ người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
(5): Chỉ ghi số lượng tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 02:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBHĐTĐKT…. |
..…(1) ngày …. tháng …. năm …… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
Về việc xét đề nghị khen thưởng .....
Thời gian họp: …… giờ ….. phút, ngày …. tháng …. năm …. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ….. (2) họp phiên toàn thể.
Nội dung họp: xét khen thưởng cho các cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc...
Địa điểm: ………
Chủ trì cuộc họp: Đ/c ………………., Chủ tịch Hội đồng TĐKT ……
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng TĐKT …….. được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
Thư ký cuộc họp: Đ/c …………., chức vụ: ………….. Thư ký Hội đồng.
Các thành viên Hội đồng TĐKT …….. dự có…… thành viên (vắng... đồng chí), gồm các đồng chí:
1. Đ/c …………. chức vụ:…………. Chủ tịch Hội đồng TĐKT;
2. Đ/c …………. chức vụ:…………. Phó Chủ tịch Hội đồng TĐKT;
3. Đ/c …………. chức vụ:…………. Ủy viên;
4. Đ/c …………. chức vụ:…………. Ủy viên;
5. Đ/c …………. chức vụ:…………. Ủy viên, thư ký Hội đồng.
6……………………………
Sau khi Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng) báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân và tập thể, Hội đồng đã thảo luận, phân tích, đánh giá thành tích của cá nhân và tập thể. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ...... đã biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí...%, đề nghị Bộ trưởng khen thưởng (hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng) cho:
STT |
Tên cá nhân/ tập thể |
Hình thức khen thưởng |
Tỉ lệ đồng ý ...% …. |
Cuộc họp kết thúc vào hồi …. giờ …. phút, ngày …. tháng …. năm ….
Thư ký |
Chủ tịch Hội đồng |
Ghi chú:
(1): Địa danh
(2): Tên cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 03:
DANH SÁCH CÁC TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Tờ trình đề nghị xét khen thưởng số /TTr-.... ngày...)
Số TT |
Danh hiệu, hình thức khen thưởng Họ và tên cá nhân; tên tập thể |
Chức danh, |
I |
Tập thể lao động xuất sắc |
|
1 |
….(Vụ, phòng, ban) |
|
|
… |
|
II 1 |
Cờ thi đua của Bộ Tài nguyên và Môi trường ..... |
|
III |
Chiến sỹ thi đua Ngành tài nguyên và môi trường |
|
1 |
Ông (bà ) … |
|
|
… |
|
IV |
Chiến sỹ thi đua toàn quốc |
|
1 |
Ông (bà ) … |
|
|
… |
|
V |
Cờ Thi đua của Chính phủ |
|
1 |
…………………..: |
|
|
………………. |
|
VI |
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
a |
Tập thể: |
|
|
….. |
|
b |
Cá nhân |
|
|
Ông (bà ) …… |
|
VII |
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
|
a |
Tập thể: |
|
|
……. |
|
b |
Cá nhân: |
|
|
……. |
|
VIII |
Huân chương … |
|
a |
Tập thể: |
|
1 |
….. |
|
b |
Cá nhân |
|
1 |
Ông (bà ) …… |
|
Tổng số các phòng, ban của đơn vị có phòng (ban): ……………….
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
- Chỉ kê khai những danh hiệu, hình thức khen thưởng đơn vị đề nghị.
- Sử dụng đối với tất cả các đơn vị trình xét khen thưởng.
Mẫu số 04:
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU
“Tập thể Lao động tiên tiến”,“Lao động tiên tiến”,“Chiến sỹ thi đua cơ sở”,“Giấy khen” năm…
(Kèm theo Tờ trình đề nghị xét khen thưởng số…../TTr-.... ngày...) (1)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..… ngày …. tháng …. năm … |
Kính gửi: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (2) ………….
TT |
Họ và tên cá nhân; tên tập thể |
Chức vụ (đối với cá nhân) |
I |
Tập thể lao động tiên tiến |
|
1 |
Tên ( Vụ, phòng, ban) |
|
2 |
……….. |
|
II |
Lao động tiên tiến |
|
1 |
Ông ( bà ) … |
|
2 |
……… |
|
III |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
|
1 |
……… |
|
IV |
Giấy khen........... |
|
Ghi chú: (1): Sử dụng đối với trường hợp trình thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ.
(2): Ghi rõ chức vụ người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 05:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày.....tháng......năm..... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN.....
(Mẫu báo cáo thành tích của tập thể đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua của Bộ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Tập thể Lao động xuất sắc và Giấy khen)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 06:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng.....năm....... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG...….....
(Mẫu báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua Ngành tài nguyên và môi trường, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Giấy khen)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
- Số điện thoại liên hệ:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG
VỤ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
VÀ TUYÊN TRUYỀN
Mẫu số 07:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày.......tháng......năm.......
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…....
(Mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cá nhân
có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
Bí danh: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
- Số điện thoại liên hệ:
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể) |
Đơn vị công tác |
Số năm, tháng giữ chức vụ |
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
IV. KỶ LUẬT…………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO |
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG
VỤ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ TUYÊN TRUYỀN
Mẫu số 08:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày......tháng.....năm...... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG….....
(Mẫu báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội…).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 09:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng.....năm...... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG…..........
(Mẫu báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng)
danh hiệu Anh hùng cho cá nhân)
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
- Số điện thoại liên hệ:
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội…).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN |
NGƯỜI BÁO CÁO |
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG
VỤ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ TUYÊN TRUYỀN
Mẫu số 10:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày......tháng......năm..... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)…....
(Mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Giấy khen cho tập thể, cá nhân có thành tích đột xuất)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác, điện thoại liên hệ.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân…).
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 11:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày.....tháng.....năm...... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG..........…
(Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt thi đua
hoặc theo chuyên đề cho tập thể, cá nhân)
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả… đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua….
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 12:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày......tháng.....năm...... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)..........1
(Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Giấy khen cho tập thể, cá nhân ngoài ngành)
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán…) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo...2.
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC MẪU HỒ SƠ YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 11 năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 01 |
Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến |
Mẫu số 02 |
Báo cáo mô tả sáng kiến |
Mẫu số 03 |
Phiếu nhận xét, đánh giá của thành viên Hội đồng sáng kiến |
Mẫu số 04 |
Giấy chứng nhận của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở |
Mẫu số 05 |
Giấy chứng nhận của Hội đồng sáng kiến cấp Bộ |
Mẫu số 06 |
Quyết định công nhận sáng kiến |
Mẫu số 01:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi[1]: .................................................................................................
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (các đồng tác giả) đề nghị xét công nhận sáng kiến[2]: ................................
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến)[3]: ………………………………………………............
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến[4]: ………………………………………
- Mô tả bản chất của sáng kiến[5]:
…………………………………………………………………………
- Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):………………………..
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
……………………………………..………………………………………………………………
…………………………………………………………….……………………………………….
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả[6]:
……...………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..…………………………………………….
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có)[7]:
………………………..……………………………………………………………..…….…………
……………………………………………………………………………………………………….
- Danh sách những người đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Nội dung công việc hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………., ngày ... tháng... năm ........ |
Mẫu số 02:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO MÔ TẢ SÁNG KIẾN
Mã số (do Thường trực Hội đồng ghi): ...............................................
1. Tên sáng kiến: ......................................................................................
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: (VD: cải cách hành chính, quản lý đất đai, bảo vệ môi trường ..
.............................................................................................................................................
3. Mô tả bản chất của sáng kiến:
3.1. Tình trạng giải pháp đã biết(Nêu hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới; phân tích ưu nhược điểm của giải pháp cũ để cho thấy sự cần thiết của việc đề xuất giải pháp mới nhằm khắc phục nhược điểm của giải pháp cũ):
.............................................................................................................................................
3.2. Nội dung giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến:
- Mục đích của giải pháp: (Nêu vấn đề cần giải quyết).
.............................................................................................................................................
- Nội dung giải pháp (Chỉ ra tính mới, sự khác biệt của giải pháp mới so với giải pháp cũ; nêu cách thức thực hiện, các bước thực hiện của giải pháp mới một cách cụ thể, rõ ràng cũng như các điều kiện cần thiết để áp dụng giải pháp):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3.3. Khả năng áp dụng của giải pháp(Nêu rõ ràng cụ thể khả năng áp dụng vào thực tế của giải pháp mới, có thể áp dụng cho những đối tượng, cơ quan, tổ chức nào)
.............................................................................................................................................
3.4. Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng giải pháp(Nêu hiệu quả, lợi ích cụ thể (hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường… tính toán số tiền làm lợi, phương pháp tính) đã thu, hoặc dự kiến thu được theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã được áp dụng sáng kiến (nếu có); và theo ý kiến của tác giả sáng kiến)
.............................................................................................................................................
3.5. Những người tham gia tổ chức áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có)
(là người tham gia áp dụng giải pháp mới cùng với tác giả, không phải là đồng tác giả)
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nơi công tác ( hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Nội dung công việc hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
3.6. Các thông tin cần được bảo mật(nếu có yêu cầu bảo mật, VD: Quy trình, bản vẽ thiết kế…)
..............................................................................................................................................
3.7. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến(trình độ chuyên môn, cơ sở vật chất,…)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3.8. Tài liệu kèm: bản vẽ, thiết kế, sơ đồ, ảnh chụp mẫu sản phẩm... (nếu có).
..............................................................................................................................................
4. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền
..............................................................................................................................................
Xác nhận của |
Tác giả |
Mẫu số 03:
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Tên sáng kiến: ......................................................................................
2. Mã số ( nếu có): ...................................................................................
3. Bảng chấm điểm các tiêu chuẩn:
STT |
Tiêu chuẩn |
Điểm |
||
1 |
Sáng kiến có tính mới (điểm tối đa: 40 điểm) (chỉ chọn 01 (một) trong 05 (năm) nội dung bên dưới và cho điểm tương ứng) |
|
||
1.1 |
Hoàn toàn mới, được áp dụng đầu tiên |
40 |
||
1.2 |
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ khá |
30 |
||
1.3 |
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ trung bình |
20 |
||
1.4 |
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ ít hơn trung bình |
10 |
||
1.5 |
Không có yếu tố mới hoặc sao chép từ các giải pháp đã có trước đây |
0 |
||
Nhận xét: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... …………………… |
||||
2 |
Sáng kiến có khả năng áp dụng (điểm tối đa: 20 điểm) (chỉ chọn 01 (một) trong 04 (bốn) nội dung bên dưới) |
|
||
2.1 |
Có khả năng áp dụng trong ngành |
20 |
||
2.2 |
Có khả năng áp dụng trong đơn vị và có thể nhân ra ở một số đơn vị trong ngành có cùng điều kiện |
15 |
||
2.3 |
Có khả năng áp dụng trong đơn vị |
10 |
||
2.4 |
Không có khả năng áp dụng trong đơn vị |
0 |
||
Nhận xét: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... …………………… |
||||
3 |
Sáng kiến có tính hiệu quả (điểm tối đa: 40 điểm) (chỉ chọn 01 (một) trong 05 (năm) nội dung bên dưới) |
|
||
3.1 |
Có hiệu quả trong phạm vi toàn ngành |
40 |
||
3.2 |
Có hiệu quả trong phạm vi cấp ngành, huyện/thành phố |
30 |
||
3.3 |
Có hiệu quả trong phạm vi đơn vị |
20 |
||
3.4 |
Ở mức độ làm cơ sở cho những nghiên cứu tiếp theo |
10 |
||
3.5 |
Không có hiệu quả cụ thể |
0 |
||
Nhận xét: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... …………………… |
||||
Tổng cộng: |
|
|||
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 04:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN
Chức danh của Thủ trưởng cơ sở, cấp công nhận sáng kiến
CHỨNG NHẬN
(Các) Ông/Bà:
1. Ông/Bà…………..Chức danh (nếu có).., cơ quan, đơn vị (nếu có)…
2. Ông/Bà…………..Chức danh (nếu có).., cơ quan, đơn vị (nếu có)…
là tác giả (đồng tác giả) của sáng kiến:………..
Được công nhận là tác giả sáng kiến cấp ……. năm …. theo Quyết định số …., ngày …tháng …. năm …. của ……
Vào sổ sáng kiến |
…., ngày…tháng…năm … |
Số…. |
Chữ ký, họ tên của Thủ trưởng cơ sở, cấp công nhận sáng kiến |
Mẫu số 05:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN ……………(1)
CHỨNG NHẬN
(Các) Ông/Bà: 1. Ông/Bà: …………. (chức danh)....đơn vị công tác:....
2. Ông/Bà: ………….. (chức danh)....đơn vị công tác: ……..
Là tác giả (đồng tác giả) của sáng kiến: ……… (2)…………. năm …………………
Đạt sáng kiến……(3)
Số: …………. |
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng....năm ….. |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị có thẩm quyền công nhận sáng kiến.
(2) Tên sáng kiến được công nhận.
(3) Cấp cơ sở, cấp ngành hoặc cấp toàn quốc.
Mẫu số 06:
ĐƠN VỊ ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận sáng kiến
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN ……… (1) ……….
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số……../……./TT-BTNMT ngày……tháng…..năm….của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về công tác Thi đua, khen thưởng ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quy chế của………..về việc xét, công nhận và đánh giá phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng sáng kiến......tại tờ trình số ……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công nhận...(2) ………sáng kiến cấp...(3) ……. năm...cho..(4)..
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thành viên Hội đồng sáng kiến...., thủ trưởng các đơn vị có liên quan và (các) tác giả có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN |
Ghi chú:
(1) Tên Hội đồng sáng kiến có thẩm quyền công nhận sáng kiến.
(2) Số lượng sáng kiến được công nhận.
(3) Sáng kiến cấp cơ sở, cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc.
(4) Danh sách tác giả sáng kiến được công nhận.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 01 |
Tờ trình về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài nguyên và Môi trường” |
Mẫu số 02 |
Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài nguyên và Môi trường” |
Mẫu số 03 |
Bản tóm tắt thành tích và quá trình công tác (Đối với những cá nhân đang công tác trong ngành tài nguyên và môi trường) |
Mẫu số 04 |
Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp tài nguyên và môi trường” (Đối với những cá nhân công tác ngoài ngành tài nguyên và môi trường) |
Mẫu số 01
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr…. |
……, ngày …. tháng …. năm…… |
TỜ TRÌNH
“Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài nguyên và Môi trường”
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ Thông tư số / /TT-BTNMT ngày tháng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định công tác Thi đua, khen thưởng ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ kết quả cuộc họp của cơ quan, đơn vị........ngày …tháng …năm…
Cơ quan, đơn vị……………đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp tài nguyên và môi trường” cho.……cá nhân, có danh sách và hồ sơ kèm theo.
Trong đó:
1. Đối tượng là cá nhân đang công tác trong ngành tài nguyên và môi trường……..người
2. Đối tượng là cá nhân ngoài ngành tài nguyên và môi trường…………người
(Cơ quan, đơn vị)……………………………….trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu số 02
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”
(Ban hành kèm theo Thông tư số: / /TT-BTNMT ngày tháng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức vụ, nơi công tác |
Ngày vào biên chế |
Số năm công tác |
Ghi chú (*) |
||
Nam |
Nữ |
|
|
Trong ngành |
Ngoài ngành |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày … tháng … năm … |
Mẫu số 03.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày … tháng … năm … |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”
(Đối với những cá nhân đang công tác trong ngành Tài nguyên và Môi trường)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên; Giới tính: Nam/Nữ
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Nơi ở hiện nay;
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay;
- Ngày vào biên chế;
- Số năm công tác trong ngành tài nguyên và môi trường;
- Được tặng danh hiệu/ hình thức khen thưởng;
- Hình thức kỷ luật: (ngày tháng năm bị kỷ luật và ngày tháng năm hết hạn kỷ luật):
- Ngày nghỉ công tác.
- Số điện thoại liên hệ:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Thời gian |
Chức vụ, nơi công tác |
|
(Từ tháng …năm…đến tháng …năm…) |
(Ghi rõ chức vụ, cơ quan, đơn vị, phòng, ban…nơi công tác) |
|
|
|
|
|
|
|
Người khai ký tên |
THỦTRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
|
|
|
|
Mẫu số 04.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày … tháng … năm … |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”
(Đối với những cá nhân ngoài ngành Tài nguyên và Môi trường)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên; Giới tính: Nam/Nữ
- Ngày, tháng, năm sinh; Dân tộc
- Quốc tịch;
- Nơi ở hiện nay;
- Chức vụ và nơi công tác.
- Số điện thoại liên hệ:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Ghi rõ thành tích đạt được, công lao đóng góp đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành tài nguyên và môi trường.
Người khai ký tên |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
[1]Tên cơ sở được yêu cầu công nhận sáng kiến (theo quy định tại Điều 3 của Điều lệ Sáng kiến, ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
[2] Tên của sáng kiến.
[3] Tên và địa chỉ của chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (theo quy định tại Khoản 06 Điều 02 của Điều lệ Sáng kiến, ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
[4] Đất đai, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, quản lý tài nguyên nước, biển và hải đảo, địa chất và khoáng sản, viễn thám, công nghệ thông tin và các lĩnh vực khác …
[5] Cần nêu rõ các nội dung theo quy định tại Điểm d Khoản 01 Điều 05 Thông tư số 18/2013/2013/BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến.
[6] Đánh giá lợi ích thu dược theo hướng dẫn quy định tại Điểm g Khoản 01 Điều 05 Thông tư số 18/2013/BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến
[7] Đánh giá lợi ích thu dược theo hướng dẫn quy định tại Điểm g Khoản 01 Điều 05 của Thông tư số 18/2013/BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến