Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 17/2011/TT-BKHCN quy định giải thưởng Chất lượng quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2011/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2011/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 30/06/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 17/2011/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ---------------------- Số: 17/2011/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết về tiêu chí và thang điểm xét thưởng, hình thức Giải thưởng Chất lượng Quốc gia (sau đây viết tắt là GTCLQG); hệ thống tổ chức hoạt động GTCLQG; trình tự, thủ tục xét thưởng và tổ chức trao tặng GTCLQG.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp tham dự GTCLQG và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét thưởng GTCLQG.
Loại hình tổ chức, doanh nghiệp quy định tại điểm b và d khoản 1 Điều này là tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đến 300 lao động chính thức (hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên).
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM XÉT THƯỞNG,
HÌNH THỨC GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA
Tổ chức, doanh nghiệp đạt GTCLQG được nhận Cúp theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và Giấy chứng nhận của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Giải Vàng Chất lượng Quốc gia có số lượng như sau:
Không hạn chế số lượng tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải Bạc Chất lượng Quốc gia.
HỆ THỐNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA
Chủ tịch điều khiển các phiên họp của Hội đồng quốc gia. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt thì Phó Chủ tịch thay mặt Chủ tịch điều khiển các phiên họp của Hội đồng quốc gia. Hội đồng quốc gia làm việc theo nguyên tắc bàn bạc thống nhất của các thành viên có mặt. Các phiên họp của Hội đồng quốc gia phải có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự. Các quyết định của Hội đồng quốc gia chỉ có giá trị khi được ít nhất 3/4 số thành viên có mặt đồng ý.
Thư ký Hội đồng quốc gia là cán bộ Tổng cục TCĐLCL.
Chủ tịch điều khiển các phiên họp của Hội đồng sơ tuyển. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt thì Phó Chủ tịch Hội đồng thay mặt Chủ tịch điều khiển các phiên họp của Hội đồng sơ tuyển. Hội đồng sơ tuyển làm việc theo nguyên tắc bàn bạc thống nhất của các thành viên có mặt. Các phiên họp của Hội đồng sơ tuyển phải có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự. Các quyết định của Hội đồng sơ tuyển chỉ có giá trị khi được ít nhất 3/4 số thành viên có mặt đồng ý.
Thư ký của Hội đồng sơ tuyển là cán bộ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA
Hội đồng sơ tuyển phải tiến hành đánh giá tổ chức, doanh nghiệp tham dự GTCLQG theo hai bước:
- Bước 1: Đánh giá hồ sơ
Hội đồng sơ tuyển cử nhóm chuyên gia tiến hành đánh giá hồ sơ tham dự GTCLQG của các tổ chức, doanh nghiệp. Nhóm đánh giá phải có ít nhất 03 chuyên gia đánh giá thực hiện việc đánh giá một cách độc lập. Sau khi đánh giá, nhóm chuyên gia phải lập báo cáo đánh giá thống nhất.
Chuyên gia đánh giá phải am hiểu về lĩnh vực quản lý chất lượng và các tiêu chí, yêu cầu của GTCLQG, có chứng chỉ chuyên gia đánh giá GTCLQG.
- Bước 2: Đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp
Hội đồng sơ tuyển cử Đoàn đánh giá gồm đại diện của Hội đồng sơ tuyển và ít nhất 03 chuyên gia đánh giá, tiến hành đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp tham dự GTCLQG. Sau khi đánh giá, nhóm chuyên gia phải lập biên bản đánh giá.
Căn cứ vào kết quả đánh giá trên hồ sơ và đánh giá tại chỗ, Hội đồng sơ tuyển quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất xét tặng GTCLQG và gửi các hồ sơ liên quan (05 bản in và 01 đĩa CD) cho Hội đồng quốc gia thông qua Tổng cục TCĐLCL trước ngày 01 tháng 8 hằng năm.
- Hồ sơ tham dự của tổ chức, doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
- Kết quả xem xét đánh giá của Hội đồng sơ tuyển đối với từng tổ chức, doanh nghiệp (báo cáo đánh giá thống nhất, bảng điểm tổng hợp, biên bản đánh giá tại chỗ, biên bản họp của Hội đồng sơ tuyển);
- Văn bản đề nghị của Hội đồng sơ tuyển kèm theo danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất trao giải.
- Báo cáo hoạt động GTCLQG trong năm, báo cáo đánh giá hồ sơ và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp, nếu có;
- Biên bản họp Hội đồng quốc gia;
- Danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề nghị trao giải;
- Các hồ sơ, tài liệu liên quan khác, nếu có.
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Nguồn kinh phí hoạt động của GTCLQG theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá. Nguồn kinh phí này bao gồm:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính-VPCP; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Lưu: VT, TĐC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
đã ký
Nguyễn Quân |
Phụ lục I
MẪU CÚP GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA
DÀNH CHO CÁC TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐẠT GIẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17 /2011/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Hình dạng và kích thước
Cúp Vàng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
và Cúp Bạc Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
Hình 1: Hình dạng Cúp Vàng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
Hình 2: Hình dạng Cúp Bạc Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
Hình 3: Kích thước mặt trước của Cúp Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
Hình 4: Kích thước mặt bên của Cúp Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17 /2011/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Lô gô Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
dành cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt giải
Hình 1: Hình dạng lô gô Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
dành cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải Vàng Chất lượng Quốc gia
Ghi chú:
1) Chữ số "2009" tại vị trí góc trên bên trái của lô gô chỉ là ví dụ năm đạt giải của tổ chức, doanh nghiệp.
2) Tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải Vàng Chất lượng Quốc gia khi sử dụng lô gô này phải ghi rõ năm đạt giải tại vị trí góc trên bên trái của lô gô.
Hình 2: Hình dạng lô gô Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
dành cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải Bạc Chất lượng Quốc gia
Ghi chú:
1) Chữ số "2009" tại vị trí góc trên bên trái của lô gô chỉ là ví dụ năm đạt giải của tổ chức, doanh nghiệp.
2) Tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải Bạc Chất lượng Quốc gia khi sử dụng lô gô này phải ghi rõ năm đạt giải tại vị trí góc trên bên trái của lô gô.
Phụ lục III
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17 /2011/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20......
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:..........................................................................................................
Tên giao dịch:.............................................................................................................................
Tên tiếng Anh:.............................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................................
Điện thoại:.............................................. Fax:............................................................................
Email:..................................................... Website:.....................................................................
Mã số thuế:.................................................................................................................................
Số tài khoản:...............................................................................................................................
Tại Ngân hàng:............................................................................................................................
3. Họ và tên Tổng giám đốc/Giám đốc:............................................................................................
Điện thoại:...............................................; di động:.....................................................................
Fax:........................................................ Email: .......................................................................
4. Họ và tên người liên hệ:...............................................................................................................
Chức vụ:................................................. Đơn vị:........................................................................
Điện thoại:...............................................; di động:.....................................................................
Fax:........................................................ Email: .......................................................................
5. Lĩnh vực hoạt động chính:............................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp
các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn vị trực thuộc:.........................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................................
Điện thoại:.............................................. Fax:............................................................................
Email:..................................................... Website:.....................................................................
7. Số lượng nhân viên chính thức trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên):
Năm 20.................. Năm 20.................. Năm 20..................
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng Việt Nam / Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
...................................................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự:
Năm 20.................. triệu VNĐ Năm 20.................. triệu VNĐ
Năm 20.................. triệu VNĐ (ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh doanh chính:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng:
ISO 9001 £ ISO 14001 £ ISO 22000 £ GMP £
HACCP £ ISO 17025 £ SA 8000 £ OHSAS 18001 £
Khác:........................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
Ngày tháng năm
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)