Thông tư 06/2018/TT-BTP quy định xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tư pháp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2018/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2018/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/06/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kỷ niệm chương Tư pháp chỉ xét tặng 1 lần
Quy định về xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" đã được Bộ Tư pháp ban hành ngày 07/06/2018 tại Thông tư 06/2018/TT-BTP.
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” là hình thức khen thưởng của Bộ Tư pháp nhằm ghi nhận, động viên đối với cá nhân có thành tích, công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng, phát triển ngành Tư pháp Việt Nam. Kỷ niệm chương được xét tặng 01 lần cho cá nhân, không truy tặng.
Cá nhân chưa được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương khi đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền xem xét thi hành kỷ luật, hoặc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh, làm rõ.
Cá nhân có đủ thời gian công tác quy định để xét tặng Kỷ niệm chương nhưng bị kỷ luật dưới mức buộc thôi việc hoặc dưới mức khai trừ Đảng, chỉ được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương sau 01 năm tính từ thời điểm có quyết định xóa kỷ luật hoặc hết thời hiệu xử lý kỷ luật Đảng. Thời gian chịu kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 21/07/2018.
Xem chi tiết Thông tư 06/2018/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 06/2018/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 06/2018/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP TƯ PHÁP”
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nguyên tắc, đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện xét tặng; thẩm quyền, thủ tục, hồ sơ đề nghị xét tặng; quyết định tặng, tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”.
ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Cá nhân đủ tiêu chuẩn, điều kiện thuộc các đối tượng quy định tại Điều 5, Điều 6 và khoản 1 Điều 7 của Thông tư này không được xét tặng Kỷ niệm chương khi bị kỷ luật ở mức buộc thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị khai trừ Đảng.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG; QUYẾT ĐỊNH TẶNG VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Hồ sơ được quy định tại khoản 2 Điều 12 và khoản 2 Điều 13 của Thông tư này phải gửi văn bản bằng giấy đồng thời gửi bằng văn bản điện tử đối với tờ trình, danh sách cá nhân được đề nghị xét tặng đến hộp thư điện tử của Vụ Thi đua - Khen thưởng ([email protected]).
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01
Đơn vị: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày tháng năm |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp"
Kính gửi: |
- Bộ Tư pháp; |
Thực hiện Thông tư số / /TT-BTP ngày của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp";
Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ………… ngày / /
Đơn vị ……………….. đã xét và đề nghị tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" cho………. cá nhân (Có danh sách và hồ sơ cá nhân kèm theo). Trong đó:
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư
Tổng số: …………………trường hợp.
2. Đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 5 và Điều 6 của Thông tư
Tổng số: ………………..trường hợp.
a) Đang làm việc ……………………..trường hợp.
b) Đã nghỉ hưu ……………………….. trường hợp.
3. Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 của Thông tư
Tổng số: ………………trường hợp.
4. Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư
Tổng số: ………………trường hợp.
5. Đối tượng quy định tại các khoản 2, 3 Điều 7 của Thông tư
Tổng số: ………………trường hợp.
Đơn vị xin trình Bộ Tư pháp xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 02
Đơn vị: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
Cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” thuộc đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 5 và Điều 6 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: ngày tháng năm của ………….)
TT |
Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác |
Năm sinh |
Ngày được tuyển dụng vào ngành Tư pháp hoặc làm công tác Tư pháp |
Điều khoản áp dụng |
Số năm công tác trong ngành Tư pháp hoặc làm công tác Tư pháp |
Số năm công tác liên tục |
Số năm giữ chức vụ trong ngành Tư pháp (đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5) |
Tiêu chuẩn đặc cách, khu vực, khen thưởng, kỷ luật |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Ngày tháng năm |
Mẫu số 2A
Đơn vị: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
Cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Thời gian giữ chức vụ đề nghị |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|
|
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Ngày tháng năm |
Mẫu số 2B
Đơn vị: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
Cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 7 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác |
Năm sinh |
Công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng, phát triển ngành Tư pháp |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Ngày tháng năm |
Mẫu số 03
Đơn vị: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày tháng năm |
BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP TƯ PHÁP"
(Thuộc đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 5 và Điều 6 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Họ và tên: Nam, nữ
- Ngày tháng năm sinh: Dân tộc:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
- Ngày tháng năm vào biên chế:
- Ngày tháng năm vào làm việc trong ngành Tư pháp:
- Số năm công tác trong ngành Tư pháp hoặc làm công tác Tư pháp:
- Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã được khen tặng (Anh hùng, Huân chương lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Chiến sỹ thi đua ngành Tư pháp, Bằng khen, giấy khen)
- Hình thức kỷ luật: ………………………. theo Quyết định Kỷ luật số .... ngày …..tháng... năm ……
- Ngày nghỉ hưu:
- Đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo tiêu chuẩn quy định tại điểm... khoản...Điều.. ..Thông tư về xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
*Tôi xin cam đoan chưa được tặng Huy chương, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” lần nào.
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Thời gian công tác |
Chức vụ |
Nơi công tác |
(Kê khai liên tục từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) |
|
|
|
|
|
* Lưu ý: Nêu rõ nơi công tác (đến cấp xã) đối với khoảng thời gian công tác trong ngành Tư pháp hoặc làm công tác tư pháp tại các xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng biên giới hải đảo.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG |
Người khai |
Mẫu số 3A
Đơn vị: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày tháng năm |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP TƯ PHÁP"
(Thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Họ và tên: Nam, nữ:
- Ngày tháng năm sinh: Dân tộc: Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
* CÔNG LAO ĐÓNG GÓP CHO NGÀNH TƯ PHÁP:
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG |
Người khai |
Mẫu số 04
Đơn vị: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
Cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5, khoản 4 Điều 7 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(Theo thủ tục đơn giản)
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Điều khoản áp dụng |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Ngày tháng năm |
Mẫu số 4A
Đơn vị: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
Cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" thuộc đối tượng quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(Theo thủ tục đơn giản)
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Ngày tháng năm |
Mẫu số 4B
Đơn vị: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
Cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" Thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(Theo thủ tục đơn giản)
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Công lao đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng, phát triển ngành Tư pháp Việt Nam |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Ngày tháng năm |