Thông tư 06/2009/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Thi đua, Khen thưởng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2009/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2009/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/05/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 06/2009/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NỘI VỤ SỐ 06/2009/TT-BNV NGÀY 27 THÁNG 05 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ
NGHIỆP THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG”
Căn cứ Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
48/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số
121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số
59/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương trực thuộc Bộ Nội vụ;
Bộ Nội vụ hướng dẫn
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, Khen thưởng” như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hình thức, mục đích tặng Kỷ niệm chương
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, Khen
thưởng” (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng của Bộ Nội
vụ để tặng cho cá nhân đã có đóng góp vào quá trình phát triển của ngành Thi
đua, Khen thưởng, nhằm ghi nhận công lao, thành tích; đồng thời động viên, giáo
dục, nêu gương trong cán bộ, công chức, viên chức phát huy truyền thống, ra sức
phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về
nguyên tắc, đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, quy trình, thẩm quyền đề nghị, quyết
định và tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương.
Điều 3. Nguyên tắc xét tặng
1. Kỷ niệm chương được xét tặng hàng năm nhân
dịp kỷ niệm Ngày truyền thống thi đua yêu nước (11/6) và chỉ tặng một lần cho
mỗi cá nhân; không có hình thức truy tặng.
2. Việc xét tặng Kỷ niệm chương phải thực hiện
đúng các quy định, đảm bảo chính xác, công bằng, công khai, dân chủ và kịp
thời.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 4. Đối tượng, tiêu chuẩn
1. Đối với cá nhân công tác trong Ngành Thi đua
- Khen thưởng:
a. Lãnh đạo Viện Huân chương, Ban Thi đua Trung
ương, Viện Thi đua - Khen thưởng Nhà nước, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương; thành viên Ban Vận động thi đua ái quốc và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Trung ương.
b. Lãnh đạo cấp Vụ thuộc Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng; Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Thi đua - Khen thưởng (Trưởng ban, Phó Trưởng ban
Ban Thi đua - Khen thưởng) thuộc các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, các
Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành
lập; Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có thời gian giữ chức vụ từ 05 năm trở lên.
c. Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, sỹ
quan, chiến sỹ lực lượng vũ trang chuyên trách công tác thi đua, khen thưởng từ
10 năm trở lên.
d. Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, nhân
viên, chiến sỹ lực lượng vũ trang kiêm nhiệm công tác thi đua, khen thưởng có
tổng thời gian từ 15 năm trở lên.
2. Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh đạo các Bộ,
ban, ngành, đoàn thể ở Trung ương; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập có công lao đóng góp trong quá trình phát triển của Ngành Thi đua,
Khen thưởng.
3. Người nước ngoài, công dân Việt Nam và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhiều đóng góp cho Ngành Thi đua, Khen thưởng
được các Bộ, ngành, địa phương đề nghị.
Điều 5. Điều kiện
- Không xét tặng Kỷ niệm chương đối với những cá
nhân đã bị kỷ luật trên mức cảnh cáo.
- Cá nhân đang bị kỷ luật chỉ được xét tặng sau
khi hết thời hạn thi hành kỷ luật. Thời gian chịu kỷ luật
không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.
- Chưa xét khen thưởng cho những cá nhân đang trong
thời gian chờ xét kỷ luật.
Chương III
QUY TRÌNH XÉT TẶNG, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 6. Quy trình xét tặng
1. Đối với các cá nhân quy định tại khoản 1,
điều 4:
Cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng của
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước do
Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị, đối
chiếu với tiêu chuẩn, tổng hợp danh sách báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng, lãnh đạo cơ quan cùng cấp xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Nội vụ tặng
thưởng Kỷ niệm chương.
2. Đối với các cá nhân quy định tại khoản 2 và
khoản 3, điều 4:
Cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng của
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước do
Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào tiêu chuẩn, lập danh sách,
báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, lãnh đạo cơ quan cùng cấp xem xét, đề
nghị Bộ trưởng Bộ Nội vụ tặng thưởng Kỷ niệm chương.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị
Hồ sơ đề nghị tặng Kỷ
niệm chương gồm:
- Công văn của Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung
ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương (mẫu 1).
- Bản tổng hợp danh sách trích ngang các cá nhân
đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (mẫu 2).
- Bản tóm tắt thành tích cá nhân, có xác nhận
của thủ trưởng cơ quan (mẫu 3).
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
(lưu tại đơn vị).
Hồ sơ lập thành 02 bộ gửi về
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trước ngày 01/4 hàng năm.
Điều 8. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và quyết định tặng thưởng
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ giao Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem
xét, quyết định tặng thưởng Kỷ niệm chương. Thời gian trình
Bộ trưởng trước ngày 01/5 hàng năm.
2. Sau khi có quyết định tặng Kỷ niệm chương của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương có trách nhiệm:
- Thông báo đến các Bộ, ngành, địa phương có cá
nhân được tặng Kỷ niệm chương.
- Chuẩn bị hiện vật khen thưởng (cuống, giấy
chứng nhận) kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ.
Điều 9. Tổ chức trao tặng
1. Thời gian tổ chức trao tặng vào đợt kỷ niệm
Ngày truyền thống thi đua yêu nước 11/6 hàng năm.
2. Cơ quan, đơn vị đề nghị tặng Kỷ niệm chương
nhận hiện vật khen thưởng tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và tổ chức
lễ trao tặng cho các cá nhân theo quy định hiện hành.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tổ chức
trao tặng cho các cá nhân đã và đang công tác tại Viện Huân chương, Ban Thi đua
Trung ương, Viện Thi đua - Khen thưởng Nhà nước, Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương, thành viên Ban Vận động thi đua ái quốc, thành viên Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Trung ương và một số trường hợp khác.
Chương IV
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 10. Quyền và trách nhiệm của cá nhân được tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương và Giấy
chứng nhận theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
2. Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương có trách
nhiệm tiếp tục gìn giữ và phát huy truyền thống của Ngành Thi đua, Khen thưởng,
gương mẫu thực hiện tốt các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà
nước.
Điều 11. Xử lý vi phạm, giải quyết khiếu
nại, tố cáo
Tổ chức, cá nhân liên quan đến
việc tặng Kỷ niệm chương chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị.
Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về
việc xét tặng Kỷ niệm chương theo quy định của Luật
Khiếu nại, tố cáo và Luật Thi đua, Khen thưởng. Thẩm quyền giải quyết khiếu
nại, tố cáo thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày
kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ Quyết định số 37/QĐ-TB ngày 07/4/2008 của
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương về việc ban hành Quy chế xét
tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, Khen thưởng”.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Trưởng ban Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Nội vụ; Vụ Thi
đua - Khen thưởng (Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng) các Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập; Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
các đơn vị phản ánh kịp thời về Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương để tổng
hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
BỘ TRƯỞNG
Trần Văn Tuấn
Mẫu số 1
Đơn vị:………………. Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
V/v đề nghị tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Thi đua, Khen thưởng”. |
……………, ngày
tháng năm 200… |
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Nội vụ
(Qua Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương)
Thực hiện Thông tư
số /2009/TT-BNV
ngày / /2009 về việc xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Thi đua, Khen thưởng” của Bộ Nội vụ,
……………… đề nghị Bộ trưởng Bộ Nội vụ xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Thi đua, Khen thưởng” cho ………….. cá nhân.
Trong đó:
a) Công tác trong ngành:
- Cán bộ lãnh đạo:
- Cán bộ chuyên trách:
- Cán bộ kiêm nhiệm:
b) Công tác ngoài ngành:
(Có bản tổng hợp danh sách trích ngang kèm theo)
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
Đơn vị:……………….
Mẫu số 2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
||
……………, ngày
tháng năm 200… |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THI ĐUA, KHEN THƯỞNG”
TT |
Họ và tên |
Tuổi |
|
Nữ |
Dân tộc |
Chức vụ, nơi công tác |
Đang công tác |
Nghỉ hưu |
Số năm công tác trong ngành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
Đơn vị:……………….
Mẫu số 3 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
||
……………, ngày
tháng năm 200… |
BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, Khen thưởng”
(cá nhân công tác trong Ngành thi đua,
khen thưởng)
I.
Sơ lược tiểu sử bản thân:
- Họ và
tên
- Ngày, tháng, năm
sinh
Dân tộc
- Đơn vị công tác:
- Nơi ở hiện nay:
II. Quá trình
công tác trong ngành thi đua, khen thưởng:
Thời gian |
Chức vụ, nơi công tác |
|
|
III. Khen thưởng
IV. Kỷ luật: (Ghi rõ
hình thức, năm bị kỷ luật)
Xác nhận của thủ trưởng
đơn vị |
Người khai ký tên |