Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4480/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Tư pháp năm 2011
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4480/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4480/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: | 16/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4480/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP-------------------- Số: 4480/QĐ-BTP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Tư pháp năm 2011
--------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Tư pháp năm 2011 cho 36 cá nhân thuộcKhối các cơ quan Tư pháp địa phương(có tên trong danh sách kèm theo) đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua của ngành Tư pháp năm 2011.
Tiền thưởng cho mỗi cá nhân là: 2.490.000 đồng.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được ghi vào Sổ Thi đua - Khen thưởng của Bộ Tư pháp.
Điều 3.Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp và các cá nhân có tên trong danh sách kèm theo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, Vụ TĐ- KT. | BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hà Hùng Cường |
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN ĐƯỢC CÔNG NHẬN DANH HIỆU
CHIẾN SỸ THI ĐUA NGÀNH TƯ PHÁP NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số: 4480 /QĐ-BTP ngày 16 tháng 12 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. | Ông Nguyễn Thanh Reo, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau; |
2. | Ông Lê Đình Thu, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên; |
3. | Bà Phan Thị Nguyệt, Phó Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai; |
4. | Ông Lê Viết Hồng, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh; |
5. | Ông Nguyễn Bá Sơn, Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng; |
6. | Ông Huỳnh Xuân, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên; |
7. | Bà Ngô Minh Hồng, Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh; |
8. | Ông Trần Quốc Toản, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên; |
9. | Ông Ngô Quang Lợi, Phó Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh; |
10. | Ông Nguyễn Văn Cường,Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hà Tĩnh; |
11. | Ông Ngô Dũng,Phó Cục trưởng Thi hành án dân sự tỉnh Bình Định; |
12. | Ông Phạm Văn Lãnh,Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Bình ; |
13. | Ông Trần Văn Thu,Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Nghệ An ; |
14. | Ông Võ Văn Xông, Phó Chánh Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Ngãi; |
15. | Ông Tăng Quốc Hùng, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bạc Liêu; |
16. | Ông Trần Hoài Phú, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Cà Mau; |
17. | Ông Vũ Công Dân, Trưởng phòng kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lạng Sơn; |
18. | Ông Giáp Hoàng Cự, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bắc Giang; |
19. | Bà Nguyễn Thị Thuận, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lào Cai; |
20. | Ông Đặng Đình Quyền, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hưng Yên; |
21. | Ông Phạm Tiến Binh, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thành phố Hải Phòng; |
22. | Ông Trần Văn Lý, Phó Chánh Văn phòng, Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắc Nông; |
23. | Bà Phạm Thị Thanh Loan, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh; |
24. | Bà Nguyễn Thị Kim Liên, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh; |
25. | Bà Võ Ngọc Huệ, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Dương; |
26. | Ông Nguyễn Thành Bắc, Chi Cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang; |
27. | Ông Trần Minh Tuấn, Chi Cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên; |
28. | Ông Bùi Khắc Thái, Chi Cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình; |
29 | Ông Kiều Xuân Mai, Chi Cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; |
30. | Ông Lê Hồng Suy, Chấp hành viên Chi Cục Thi hành án dân sự huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương; |
31. | Bà Trần Thị Bích Hợp, Chi Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định; |
32. | Ông Huỳnh Hướng, Chi Cục trưởng Chi Cục Thi hành án dân sự huyện Nghĩa Hành tỉnh Quảng Ngãi; |
33. | Bà Lê Thị Trúc Mai, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu; |
34. | Ông Nguyễn Thanh Hùng, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng; |
35. | Ông Chung Văn Đức, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang; |
36. | Ông Thái Quốc Nam, Phó Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang; |
Tổng số 36 cá nhân. |