Quyết định 140/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 140/2005/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 140/2005/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/02/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 140/2005/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
| |||
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam" ------------------------ THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003; Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/10/2003; Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước,
Quyết Định:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam". Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, thay thế Quyết định số 208/2003/QĐ-NHNN9 ngày 10/3/2003 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành kèm theo Quy chế xét thưởng Huy chương "Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam". Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc ngành ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
QUY CHẾ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/2005/QĐ-NHNN
ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước)
Chương I
Quy định chung
Điều 1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam” (gọi tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để ghi nhận sự cống hiến của các cá nhân trong và ngoài ngành ngân hàng có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam.
Điều 2. Kỷ niệm chương chỉ xét tặng một lần cho cá nhân và được trao tặng hàng năm vào dịp kỷ niệm ngày thành lập ngành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (ngày 6 tháng 5).
Chương II
Đối tượng, tiêu chuẩn và quyền lợi của người được tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam”
Điều 3. Đối tượng được xét tặng Kỷ niệm chương gồm:
1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (sau đây gọi là cán bộ) đã và đang làm việc trong ngành ngân hàng (kể cả những người đã mất);
2. Người ngoài ngành ngân hàng (kể cả người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài đó, đang làm việc tại Việt Nam).
Điều 4. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương đối với cán bộ trong ngành ngân hàng
1. Tiêu chuẩn chung: Có thời gian công tác trong ngành ngân hàng đủ 25 năm đối với nam và cả 20 năm đối với nữ, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Cán bộ đương nhiên được tặng hoặc được truy tặng Kỷ niệm chương gồm: Cán bộ ngân hàng đã hy sinh được công nhận là Liệt sỹ; cán bộ tham gia Ban trù bị thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam; cán bộ ngân hàng tham gia chiến trường B từ năm 1968 về trước; cán bộ ngân hàng được nhà nước tặng thưởng các danh hiệu: Huân chương Sao vàng; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Độc lập các hạng; Anh hùng Lao động và các đồng chí là lãnh đạo Ngân hàng nhà nước;
3. Cán bộ được ưu tiên khi xét tặng Kỷ niệm chương:
a/ Cán bộ công tác trong ngành ngân hàng từ ngày 6/5/1951 đến ngày 7/5/1954 và có thời gian công tác liên tục đủ 10 năm khi xét tặng.
b/ Cán bộ ngân hàng tham gia chiến trường B, C, K thời kỳ kháng chiến chống Mỹ (từ 1/1/1969 đến 30/4/1975) thì thời gian công tác được nhân hệ số 2 (một năm bằng 2 năm) khi xét tặng;
c/ Cán bộ trước đây công tác trong ngành ngân hàng được cử đi Bộ đội, Thanh niên xung phong, đi học hoặc chuyển sang các ngành khác công tác sau tiếp tục về lại ngành ngân hàng công tác thì thời gian đó vẫn được tính là thời gian công tác liên tục trong ngành ngân hàng khi xét tặng;
d/ Riêng đối với cán bộ đang công tác trong ngành ngân hàng chuẩn bị nghỉ hưu (thời gian tính đến 30/5 hàng năm) nếu có đủ 24 năm 6 tháng đối với nam và 19 năm 6 tháng đối với nữ được tính đủ tiêu chuẩn về thời gian khi xét tặng.
4. Cán bộ bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở xuống chỉ được xét tặng khi có quyết định xoá kỷ luật, thời gian bị kỷ luật không được tính là thời gian công tác trong ngành ngân hàng khi xét tặng.
Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương đối với người ngoài ngành ngân hàng. Người ngoài ngành ngân hàng phải là người có những đóng góp trực tiếp, thiết thực, cụ thể vào hoạt động ngân hàng.
Điều 6.Không xét tặng Kỷ niệm chương đối với càc trường hợp sau:
1. Những người bị kỷ luật trên mức cảnh cáo;
2. Những người đang bị cơ quan pháp luật truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà chưa có kết luận của cơ quan pháp luật cú th?m quy?n;
3. Những người đã và đang chấp hành hình phạt: tù giam, án treo hoặc quản chế;
Các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 điều này chỉ được xem xét khi các cơ quan có thẩm quyền kết luận không vi phạm kỷ luật hoặc không phạm tội.
Điều 7.Các trường hợp đặc biệt và các trường hợp mang tính ngoại giao do Thống đốc Ngân hàng nhà nước quyết định tặng Kỷ niệm chương.
Điều 8.Quyền lợi của người được tặng Kỷ niệm chương.
Người được tặng Kỷ niệm chương được nhận Kỷ niệm chương, giấy chứng nhận của Thống đốc Ngân hàng nhà nước và quà lưu niệm (nếu có). Người được tặng Kỷ niệm chương có quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng Kỷ niệm chương. Không cấp lại Kỷ niệm chương trong bất kỳ trường hợp nào.
Chương III
Quy trình, hồ sơ và thời gian xét tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam”
Điều 9. Việc đề nghị tặng Kỷ niệm chương đối với cán bộ đã và đang làm việc trong ngành ngân hàng :
Thủ trưởng các đơn vị nơi quản lý cán bộ (kể cả cán bộ đã nghỉ hưu, đã mất hoặc đã chuyển công tác) lập tờ trình kèm hồ sơ những trường hợp đủ tiêu chuẩn, đúng đối tượng theo quy định trình Thống đốc Ngân hàng nhà nước xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân thuộc đơn vị mình.
Điều 10.Việc đề nghị tặng Kỷ niệm chương đối với người ngoài ngành ngân hàng (kể cả người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài đã, đang công tác ở Việt Nam):
1. Đối với các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ do Văn phòng Ngân hàng nhà nước đề nghị.
2. Đối với các đồng chí lãnh đạo các Bộ, Ban, Ngành ở trung ương; lãnh đạo các đoàn thể ở trung ương; cán bộ, chuyên viên các Bộ, Ban, Ngành; người nước ngoài đã, đang công tác tại Việt Nam và người Việt Nam đã, đang công tác ở nước ngoài do Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có quan hệ công tác trực tiếp đề nghị.
3. Đối với các đồng chí lãnh đạo tỉnh uỷ, thành uỷ, lãnh đạo Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố đề nghị sau khi có ý kiến thống nhất của Ban cán sự Đảng Ngân hàng trên địa bàn.
Điều 11. Văn phòng Ngân hàng nhà nước là nơi tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương trình Thống đốc Ngân hàng nhà nước quyết định.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương đối với cán bộ trong ngành ngân hàng gồm:
1. Tờ trình Thống đốc Ngân hàng nhà nước do Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu (theo mẫu biểu số 1 đính kèm).
2. Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân (theo mẫu biểu số 02 đính kèm), có kiểm tra và xác nhận của Thủ trưởng đơn vị. Riêng đối với cá nhân đã, đang công tác tại các Vụ, Cục, Sở, ban, đơn vị tại Trụ sở chính Ngân hàng nhà nước trung ương có kiểm tra và xác nhận của Vụ Tổ chức cán bộ.
3. Bảng tổng hợp kê khai của đơn vị (theo mẫu biểu số 3 đính kèm).
4. Các tài liệu khác (nếu có).
5. Riêng đối với các đơn vị: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam; Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam; Ngân hàng công thương Việt Nam; Ngân hàng ngoại thương Việt Nam; Ngân hàng chính sách xã hội; Ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng sông Cửu Long; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và Quỹ tín dụng Nhân dân trung ương, hồ sơ gửi về Ngân hàng nhà nước gồm:
a. Tờ trình Thống đốc Ngân hàng nhà nước do Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu (theo mẫu biểu số 1 đính kèm).
b. Bảng tổng hợp kê khai của đơn vị (theo mẫu biểu số 3 đính kèm).
c. Các tài liệu khác (nếu có).
Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân (mẫu biểu số 2) do đơn vị trình bảo quản và lưu giữ theo quy định.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương đối với người ngoài ngành ngân hàng gồm:
1. Tờ trình đề nghị Thống đốc Ngân hàng nhà nước do Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu (theo mẫu biểu số 01 đính kèm).
2. Bản tóm tắt thành tích, công lao đóng góp đối với sự nghiệp phát triển Ngân hàng Việt Nam (theo mẫu biểu số 04 đính kèm), do đơn vị trình báo cáo.
3. Các tài liệu khác (nếu có).
Điều 14. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp toàn hệ thống (đơn vị) kèm hồ sơ theo quy định, trình Thống đốc Ngân hàng nhà nước. Thủ trưởng đơn vị trình chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng nhà nước về tính chính xác và việc đề nghị tặng Kỷ niệm chương cho các trường hợp do mình đề nghị.
Điều 15. Thời gian xét tặng Kỷ niệm chương
1. Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của các đơn vị chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 hàng năm, quá thời hạn trên Ngân hàng nhà nước không xét. Việc công bố và trao tặng của các đơn vị tổ chức vào dịp kỷ niệm ngày thành lập ngành 6/5 hàng năm.
2. Các trường hợp đặc biệt, đột xuất và ngoại giao do Thống đốc Ngân hàng nhà nước quyết định.
Chương IV
Tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương
“vì sự nghiệp ngân hàng Việt nam”
Điều 16. Tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương
1. Thủ trưởng đơn vị (đơn vị trình) có trách nhiệm tổ chức lễ trao tặng Kỷ niệm chương cho người được tặng thưởng.
2. Đối với các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, lãnh đạo các Bộ, Ban, Ngành ở trung ương, người nước ngoài thuộc các tổ chức Tài chính, Tiền tệ quốc tế do Văn phòng Ngân hàng nhà nước phối hợp với đơn vị liên quan tổ chức, lãnh đạo ngành trực tiếp trao tặng.
Chương V
Điều khoản cuối cùng
Điều 17. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng nhà nước quyết định.
Điều 18.Chánh Văn phòng Ngân hàng nhà nước tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Mẫu 1
Đơn vị:…Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /TTr-…..…… ngày ….. tháng … năm 20.…
Tờ trình
V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam”
Kính gửi:Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(qua Văn phòng Ngân hàng Nhà nước )
Căn cứ đối tượng, tiêu chuẩn quy định tại Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam”, ban hành kèm theo quyết định số …./2005/QĐ-NHNN, ngày…/…/2005 của thống đốc Ngân hàng Nhà nước. (Đơn vị…) kính trình Thống đốc NHNN xét tặng Kỷ niệm chương cho …… cán bộ (hồ sơ đề nghị đính kèm), cụ thể:
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc …….. người.
2. Cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu, nghỉ chế độ …… người (nếu có).
3. Cán bộ, công chức, viên chức đã chuyển công tác sang các ngành khác ……… người (nếu có).
4. Cán bộ ngoài ngành Ngân hàng ….. người (nếu có).
Các trường hợp trên đơn vị đã kiểm tra, đúng đối tượng, đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xét quyết định./.
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)
Mẫu 4
Đơn vị:…Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /TTr-…..…… ngày ….. tháng … năm 20.…
Bảng kê tóm tắt thành tích
Đề nghị xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngân hàng”
I/ sơ lược tiểu sử ban thân:
- Họ và tên: …………………………………………. Nam (nữ)…………
- Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………
- Quốc tịch: ………………………………………………………………
- Nơi công tác hiện nay: ………………………………………………….
- Chức vụ công tác hiện nay: ……………………………………………..
II/ thành tích đóng góp cho sự nghiệp ngân hàng:
(ghi tóm tắt những đóng góp chính cho sự nghiệp ngân hàng)
…………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Thủ trưởng đơn vị trình
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Mẫu số 02/HĐTĐ)
Đơn vị ……………………BẢN KÊ KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG HUY CHƯƠNG VÌ “SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG”
Họ và tên : ………………………………………….. Nam, nữ ………………….Bí danh (nếu có) : …………………………………
Ngày, tháng, năm sinh : …………………………………………………………. Điện thoại NR : ……………………………………
Chỗ ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại : ……………………………………………………………………………………………………….
(hoặc trước lúc về hưu) : ………………………………………………………………………………………………………….
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Làm gì? ở đâu | Thời gian làm công tác Ngân hàng |
Thời gian quy đổi (nếu có) |
Cộng thời gian để xét khen thưởng | Ghi chú (các vấn đề khác hoặc thời gian bị kỷ luật nếu có) |
1 |
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… ngày …… tháng ….. năm 200
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị Người kiểm tra Người kê khai
(Ký tên đóng dấu) (Trưởng phòng TCHC (TCCB)
Ngân hàng Nhà nước vn
Mẫu số 03/HĐTĐ
Tên đơn vị :
BẢNG TỔNG HỢP KÊ KHAI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÂN HÀNG
ĐỦ ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN ĐỂ ĐỀ NGHỊ THỐNG ĐỐC NHNN
XÉT TẶNG HUY CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG”
|
| Giới tính | Thời gian công tác | Ghi chú (Thời | |||
Số TT | Họ và tên | Nam |
Nữ | Thời gian làm công tác NH | Thời gian quy đổi (nếu có) | Cộng | gian bị kỷ luật và các vấn đề khác |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
……….. ngày …. tháng …. năm 200
NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu)