Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 07/2021/QĐ-UBND Quảng Ninh Quy định khen thưởng phong trào thi đua “Công nhân tiên tiến tiêu biểu”
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 07/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 07/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tường Văn |
Ngày ban hành: | 03/02/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
tải Quyết định 07/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 03 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định khen thưởng phong trào thi đua “Công nhân tiên tiến tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
__________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 139/TTr-SNV ngày 28 tháng 12 năm 2020 và Báo cáo thẩm định số 239/BC-STP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khen thưởng phong trào thi đua “Công nhân tiên tiến tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định khen thưởng phong trào thi đua “Công nhân tiên tiến tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
Khen thưởng phong trào thi đua “Công nhân tiên tiến tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
(Ban hành kèm theo Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
_________________________________
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng, nội dung thi đua, hình thức, tiêu chuẩn, thẩm quyền và quy trình, hồ sơ đề nghị khen thưởng trong phong trào thi đua “Công nhân tiên tiến tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (sau đây gọi tắt là Phong trào thi đua).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho tất cả công nhân trực tiếp lao động sản xuất, là đoàn viên Công đoàn trong các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có thành tích xuất sắc trong Phong trào thi đua.
Chương II. NỘI DUNG THI ĐUA, TIÊU CHUẨN, THẨM QUYỀN VÀ QUY TRÌNH, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 3. Nội dung thi đua
1. Thi đua lao động giỏi, lao động sáng tạo, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao với năng suất, chất lượng hiệu quả cao.
2. Thi đua phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lao động sản xuất.
3. Tích cực vận động công nhân, lao động trong đơn vị, doanh nghiệp hưởng ứng, tham gia phong trào thi đua; đoàn kết tương trợ, vượt khó, cùng phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Tổ chức phong trào thi đua
1. Căn cứ vào kế hoạch phát động thi đua của tỉnh; nhiệm vụ chính trị và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh được giao, các địa phương và đơn vị, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế xác định rõ nội dung, hình thức và biện pháp tổ chức thực hiện phong trào tại địa phương, đơn vị, doanh nghiệp. Phát động sâu rộng phong trào thi đua “Công nhân tiên tiến tiêu biểu” gắn với phong trào thi đua “Lao động giỏi, lao động sáng tạo”, góp phần nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh trong đội ngũ công nhân lao động trên địa bàn tỉnh.
2. Các ngành, địa phương, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai phong trào thi đua, tuyên dương, khen thưởng công nhân trực tiếp sản xuất tiên tiến, tiêu biểu của cấp mình; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc triển khai phong trào; sơ tổng kết phong trào thi đua.
3. Phát hiện, bồi dưỡng, nhân rộng các điển hình tiên tiến tại địa phương, đơn vị, doanh nghiệp. Thực hiện tốt việc thi đua, khen thưởng theo thẩm quyền được phân cấp.
Điều 5. Tiêu chuẩn, thẩm quyền khen thưởng
Hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét, tặng Bằng khen cho cá nhân có thành tích xuất sắc được bình xét trong Phong trào thi đua và đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Là công nhân trực tiếp sản xuất đạt năng suất, chất lượng lao động cao hoặc là thợ cả, thợ giỏi, bàn tay vàng tiêu biểu của doanh nghiệp, ngành, địa phương; đảm bảo an toàn lao động; không vi phạm nội quy, quy chế của doanh nghiệp, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.
2. Trong năm đề nghị khen thưởng phải có ít nhất 01 sáng kiến, giải pháp hoặc áp dụng sáng kiến, giải pháp mang lại hiệu quả thiết thực, được cơ sở hoặc cấp trên cơ sở công nhận bằng văn bản.
3. Trong 03 năm liền kề với năm đề nghị cấp tỉnh tuyên dương, phải đạt danh hiệu đoàn viên công đoàn xuất sắc; có ít nhất 01 năm là “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc một lần được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tương đương tặng Giấy khen.
4. Phải được bình chọn từ cơ sở, được chuyên môn và tổ chức Công đoàn thống nhất đề nghị.
Điều 6. Quy trình, hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Quy trình đề nghị khen thưởng.
Hàng năm, Liên đoàn Lao động tỉnh chủ trì, phối hợp cùng Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) căn cứ vào số lượng công nhân trực tiếp sản xuất trên phạm vi toàn tỉnh; công nhân trực tiếp sản xuất của từng doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh; phong trào thi đua tại đơn vị, giá trị sáng kiến đóng góp nâng cao năng suất lao động; tăng trưởng của doanh nghiệp đóng góp vào ngân sách... làm cơ sở xét chọn và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng công nhân tiên tiến tiêu biểu.
2. Thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng: Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, gồm:
a) Tờ trình của cấp đề nghị khen thưởng.
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen;
c) Báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp và cấp trình khen (áp dụng mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ).
3. Số lượng hồ sơ đề nghị khen thưởng: 02 bộ
4. Thời gian nộp hồ sơ: Hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về Liên đoàn Lao động tỉnh trước ngày 15/02 hằng năm.
Điều 7. Thời gian tổng kết
1. Hằng năm, vào dịp Kỷ niệm Ngày giải phóng Khu mỏ 25/4, Ngày Quốc tế lao động 1/5, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị biểu dương, khen thưởng các điển hình tiên tiến trong Phong trào thi đua “Công nhân tiên tiến tiêu biểu”, kết hợp với phát động “Tháng công nhân” và “Tháng hành động về an toàn vệ sinh lao động”.
2. Liên đoàn Lao động tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) xây dựng Kế hoạch tổ chức hội nghị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức hội nghị đảm bảo trang trọng, thiết thực, hiệu quả.
Điều 8. Kinh phí khen thưởng
Thực hiện theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, địa phương, đơn vị trong tổ chức thực hiện phong trào thi đua
1. Liên đoàn Lao động tỉnh là Cơ quan Thường trực phong trào thi đua; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện phong trào thi đua; hướng dẫn, đôn đốc, thẩm định hồ sơ, xét chọn, tổng hợp đề nghị Chủ Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng theo quy định.
2. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) phối hợp cùng Liên đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Phong trào thi đua; thẩm định hồ sơ, xét chọn, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; thủ trưởng các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Cơ quan Thường trực phong trào thi đua và Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.