Nghị định 61/2024/NĐ-CP quy định xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 61/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 61/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn xét tặng "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú" từ ngày 22/7/2024
Ngày 06/6/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 61/2024/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú". Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý như sau:
1. Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng cho cá nhân khi đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Trung thành với Tổ quốc; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống, tận tụy với nghề; có tài năng nghệ thuật tiêu biểu xuất sắc cho loại hình, ngành, nghề văn hóa, nghệ thuật được tôn vinh; có uy tín nghề nghiệp; có nhiều cống hiến cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam, được đồng nghiệp và Nhân dân ghi nhận, mến mộ;
- Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp liên tục hoặc cộng dồn từ 20 năm trở lên hoặc 15 năm trở lên đối với loại hình nghệ thuật xiếc, múa;
- Đã được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”, sau đó tiếp tục đạt một trong các tiêu chí về giải thưởng trong nước và quốc tế.
2. Đối với danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”, cá nhân được xét tặng khi đạt được các tiêu chuẩn sau đây:
- Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp liên tục hoặc cộng dồn từ 15 năm trở lên hoặc 10 năm trở lên đối với loại hình nghệ thuật xiếc, múa;
- Có ít nhất 2 giải Vàng quốc gia, trong đó có 1 giải Vàng quốc gia cá nhân;
- Có ít nhất 1 giải Vàng quốc gia và 2 giải Bạc quốc gia, trong đó có giải Vàng quốc gia là của cá nhân. Trong trường hợp không có 1 giải Vàng quốc gia là của cá nhân thì phải có ít nhất 3 giải Vàng quốc gia được quy đổi cho cá nhân theo quy định.
Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 22/7/2024.
Xem chi tiết Nghị định 61/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 61/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
_______ Số: 61/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”,
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
DANH HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”, NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng cho cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này đạt các tiêu chuẩn sau đây:
Giải Vàng trong nước của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Giải thưởng quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục do cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có văn bản quy đổi để làm căn cứ tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Giải Vàng trong nước của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Giải thưởng quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục do cơ quan chuyên môn về văn hóa, nghệ thuật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có văn bản quy đổi để làm căn cứ tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Giải Vàng trong nước của tác phẩm âm nhạc hoặc tác phẩm nhiếp ảnh được tính quy đổi theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Giải thưởng quốc tế của tác phẩm âm nhạc hoặc tác phẩm nhiếp ảnh do cơ quan chuyên môn về văn hóa, nghệ thuật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có văn bản quy đổi để làm căn cứ tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Cá nhân là người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi; có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp tăng thêm 10 năm so với quy định tại khoản 3 Điều này; có nhiều đóng góp tiêu biểu xuất sắc trong loại hình, ngành, nghề nghệ thuật được tôn vinh, đặc biệt là trong giai đoạn những năm kháng chiến cứu nước;
Cá nhân có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp tăng thêm 10 năm so với quy định tại khoản 3 Điều này; có nhiều đóng góp tiêu biểu xuất sắc trong loại hình, ngành, nghề nghệ thuật được tôn vinh; hiện vẫn tích cực tham gia các hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, phục vụ các hoạt động nhiệm vụ chính trị cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp quốc gia;
Cá nhân có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp tăng thêm 10 năm so với quy định tại khoản 3 Điều này; có nhiều đóng góp tiêu biểu xuất sắc trong loại hình, ngành, nghề nghệ thuật được tôn vinh; hiện vẫn tích cực tham gia các hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp trong loại hình nhạc giao hưởng thính phòng, nhạc vũ kịch, nhạc kịch;
Cá nhân là giáo viên, giảng viên các trường đào tạo văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp; đào tạo trực tiếp từ 03 học sinh, sinh viên tham gia đạt giải Vàng tại các cuộc thi nghệ thuật cấp quốc gia, quốc tế (Giải thưởng quốc tế của học sinh, sinh viên do cơ quan chuyên môn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có văn bản xác nhận để làm căn cứ tính thành tích cho giáo viên, giảng viên), hiện vẫn tích cực tham gia hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp và có nhiều đóng góp tiêu biểu xuất sắc trong loại hình, ngành, nghề nghệ thuật được tôn vinh hoặc có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp tăng thêm 10 năm so với quy định tại khoản 3 Điều này, có nhiều đóng góp tiêu biểu xuất sắc trong loại hình, ngành, nghề nghệ thuật được tôn vinh, hiện vẫn tích cực tham gia các hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, phục vụ các hoạt động nhiệm vụ chính trị cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp quốc gia.
Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng cho cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này đạt các tiêu chuẩn sau:
Giải Vàng trong nước của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Giải thưởng quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục do cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có văn bản quy đổi để làm căn cứ tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Giải Vàng trong nước của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Giải thưởng quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục do cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có văn bản quy đổi để làm căn cứ tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Tỷ lệ quy đổi giải Bạc quốc gia của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được tính như tỷ lệ quy đổi của giải Vàng quốc gia.
Giải Vàng trong nước của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Giải thưởng quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục do cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có văn bản quy đổi để làm căn cứ tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Giải Vàng trong nước của tác phẩm âm nhạc hoặc tác phẩm nhiếp ảnh được tính quy đổi theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Giải thưởng quốc tế của tác phẩm âm nhạc hoặc tác phẩm nhiếp ảnh do cơ quan chuyên môn về văn hóa, nghệ thuật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có văn bản quy đổi để làm căn cứ tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Cá nhân là người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi; có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp tăng thêm 10 năm so với quy định tại khoản 3 Điều này; có nhiều đóng góp xuất sắc trong loại hình, ngành, nghề nghệ thuật được tôn vinh, đặc biệt là trong giai đoạn những năm kháng chiến cứu nước;
Cá nhân có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp tăng thêm 10 năm so với quy định tại khoản 3 Điều này; có nhiều đóng góp xuất sắc trong loại hình, ngành, nghề nghệ thuật được tôn vinh; hiện vẫn tích cực tham gia các hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, phục vụ các hoạt động nhiệm vụ chính trị cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp quốc gia;
Cá nhân có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp tăng thêm 10 năm so với quy định tại khoản 3 Điều này; có nhiều đóng góp xuất sắc trong loại hình, ngành, nghề nghệ thuật được tôn vinh; hiện vẫn tích cực tham gia các hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp trong loại hình nhạc giao hưởng thính phòng, nhạc vũ kịch, nhạc kịch;
Cá nhân là giáo viên, giảng viên các trường đào tạo văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp; đào tạo trực tiếp từ 03 học sinh, sinh viên, trong đó có ít nhất 02 học sinh, sinh viên tham gia đạt giải Vàng và 01 học sinh, sinh viên tham gia đạt giải Bạc tại các cuộc thi nghệ thuật cấp quốc gia, quốc tế (Giải thưởng quốc tế của học sinh, sinh viên do cơ quan chuyên môn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có văn bản xác nhận để làm căn cứ tính thành tích cho giáo viên, giảng viên), hiện vẫn tích cực tham gia hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp và có nhiều đóng góp tiêu biểu xuất sắc trong loại hình, ngành, nghề nghệ thuật được tôn vinh hoặc có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp tăng thêm 10 năm so với quy định tại khoản 3 Điều này, có nhiều đóng góp tiêu biểu xuất sắc trong loại hình, ngành, nghề nghệ thuật được tôn vinh, hiện vẫn tích cực tham gia các hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, phục vụ các hoạt động nhiệm vụ chính trị cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp quốc gia.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”, “NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
Chủ tịch Hội đồng: Là người đứng đầu đơn vị. Trường hợp người đứng đầu đơn vị có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc “Nghệ sĩ ưu tú” thì cấp phó phụ trách văn hóa, nghệ thuật của đơn vị là Chủ tịch Hội đồng.
Phó Chủ tịch Hội đồng: Cấp phó phụ trách nghệ thuật của đơn vị. Trường hợp cấp phó phụ trách văn hóa, nghệ thuật của đơn vị có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc “Nghệ sĩ ưu tú” thì đơn vị phải báo cáo cấp trên trực tiếp bằng văn bản để cử người thay thế.
Thành viên Hội đồng: Người phụ trách công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị; đại diện có uy tín về chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật, Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú của đơn vị.
Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao. Trường hợp Giám đốc Sở có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc “Nghệ sĩ ưu tú” thì Phó Giám đốc Sở phụ trách về văn hóa, nghệ thuật là Chủ tịch Hội đồng.
Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Giám đốc Sở phụ trách về văn hóa, nghệ thuật. Trường hợp Phó Giám đốc Sở phụ trách về văn hóa, nghệ thuật có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc “Nghệ sĩ ưu tú” thì đơn vị phải báo cáo cấp trên trực tiếp bằng văn bản để cử người thay thế.
Thành viên Hội đồng: Người phụ trách công tác thi đua, khen thưởng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao; đại diện lãnh đạo Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật hoặc Hội Văn học nghệ thuật địa phương; đại diện có uy tín về chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật; Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú thuộc lĩnh vực chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật của địa phương.
Chủ tịch Hội đồng: Đại diện lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng hoặc Đài Tiếng nói Việt Nam hoặc Đài Truyền hình Việt Nam;
Các Phó Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về công tác thi đua, khen thưởng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc đại diện lãnh đạo cơ quan chuyên môn về công tác thi đua, khen thưởng thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng hoặc Đài Tiếng nói Việt Nam hoặc Đài Truyền hình Việt Nam;
Các thành viên Hội đồng: Chuyên gia về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật; Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú.
Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Các Phó Chủ tịch Hội đồng: Đại diện lãnh đạo Ban Tuyên giáo; Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách văn hóa, nghệ thuật của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao;
Các thành viên Hội đồng: Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ; đại diện lãnh đạo Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật hoặc Hội Văn học nghệ thuật địa phương; chuyên gia về các chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật; Nghệ sĩ nhân dân; Nghệ sĩ ưu tú thuộc lĩnh vực chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật của địa phương.
Hội đồng cấp Nhà nước thực hiện qua hai bước:
Chủ tịch Hội đồng: Đại diện lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Các Phó Chủ tịch Hội đồng gồm: Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về công tác thi đua, khen thưởng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Các thành viên Hội đồng: Đại diện lãnh đạo Vụ Văn hóa văn nghệ thuộc Ban Tuyên giáo Trung ương, đại diện lãnh đạo các Hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành trung ương; chuyên gia về chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật; Nghệ sĩ nhân dân; Nghệ sĩ ưu tú.
Cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc “Nghệ sĩ ưu tú” không tham gia Hội đồng;
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, công khai và bỏ phiếu kín;
Hội đồng tổ chức phiên họp khi có mặt ít nhất 90% thành viên Hội đồng, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
Hội đồng xem xét về hồ sơ, trình tự, thủ tục xét tặng của Hội đồng cấp bộ hoặc Hội đồng cấp tỉnh; đánh giá về uy tín, chuyên môn, tầm ảnh hưởng của từng cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc “Nghệ sĩ ưu tú” theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Nghị định này;
Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước chỉ xét hồ sơ do Hội đồng cấp bộ hoặc Hội đồng cấp tỉnh trình theo trình tự, thủ tục, hồ sơ quy định tại Điều 13 và Điều 15 Nghị định này.
Chủ tịch Hội đồng: Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Các Phó Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước; đại diện lãnh đạo Ban Tuyên giáo Trung ương; đại diện Bộ Nội vụ (Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương);
Các thành viên Hội đồng: Đại diện lãnh đạo Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam; đại diện lãnh đạo các Hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành trung ương; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về công tác thi đua, khen thưởng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; đại diện lãnh đạo các cơ quan liên quan đến công tác xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”; chuyên gia về các chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật; Nghệ sĩ nhân dân.
Cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc “Nghệ sĩ ưu tú” không tham gia Hội đồng;
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, công khai và bỏ phiếu kín;
Hội đồng tổ chức phiên họp khi có mặt ít nhất 90% thành viên Hội đồng, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
Hội đồng xem xét về hồ sơ, trình tự, thủ tục xét tặng của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước; đánh giá về uy tín, chuyên môn, tầm ảnh hưởng của từng cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc “Nghệ sĩ ưu tú” theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Nghị định này;
Hội đồng cấp Nhà nước chỉ xét hồ sơ do Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước trình theo trình tự, thủ tục, hồ sơ quy định tại Điều 13 và khoản 1 Điều 16 Nghị định này.
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT TẶNG
DANH HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”, “NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Hội đồng cấp cơ sở nhận được văn bản thông báo kết quả của Hội đồng cấp bộ hoặc Hội đồng cấp tỉnh, cơ quan thường trực Hội đồng cấp cơ sở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc “Nghệ sĩ ưu tú”.
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước được thực hiện qua hai bước như sau:
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Hội đồng cấp bộ hoặc Hội đồng cấp tỉnh nhận được văn bản thông báo kết quả của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước, cơ quan thường trực Hội đồng cấp bộ hoặc Hội đồng cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc “Nghệ sĩ ưu tú”.
Văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 6 Điều 14 Nghị định này;
Bản nhận xét của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước đối với từng cá nhân được xem xét, đánh giá theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 7 hoặc điểm đ khoản 4 Điều 8 Nghị định này: Mẫu số 8a hoặc Mẫu số 8b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Hội đồng cấp bộ hoặc Hội đồng cấp tỉnh nhận được văn bản thông báo kết quả của Hội đồng cấp Nhà nước, cơ quan thường trực Hội đồng cấp bộ hoặc Hội đồng cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc “Nghệ sĩ ưu tú”.
Văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 6 Điều 14 Nghị định này;
Bản nhận xét của Hội đồng cấp Nhà nước đối với từng cá nhân được xem xét, đánh giá theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 7 hoặc điểm đ khoản 4 Điều 8 Nghị định này: Mẫu số 8a hoặc Mẫu số 8b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
Quyết định thành lập Hội đồng cấp Nhà nước.
Cá nhân có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” đã được Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” lần thứ 10 thông qua và đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa có Quyết định của Chủ tịch nước tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” thì được tiếp tục xét tặng theo quy định tại Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” và Nghị định số 40/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam; - Các hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành trung ương; - Các Hội Văn học nghệ thuật tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, TCCV (2). |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”, “NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
(Kèm theo Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
Mã số |
Mẫu biểu |
Mẫu số 01a |
Tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” |
Mẫu số 01b |
Tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” |
Mẫu số 02a |
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” |
Mẫu số 02b |
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” |
Mẫu số 03a |
Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” |
Mẫu số 03b |
Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” |
Mẫu số 04a |
Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” |
Mẫu số 04b |
Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” |
Mẫu số 05a |
Biên bản kiểm phiếu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” |
Mẫu số 05b |
Biên bản kiểm phiếu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” |
Mẫu số 06a |
Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” của Hội đồng |
Mẫu số 06b |
Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” của Hội đồng |
Mẫu số 07a |
Phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” |
Mẫu số 07b |
Phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” |
Mẫu số 08a |
Bản nhận xét của Hội đồng đối với cá nhân xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” xét theo điểm d khoản 4 Điều 7 |
Mẫu số 08b |
Bản nhận xét của Hội đồng đối với cá nhân xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” xét theo điểm đ khoản 4 Điều 8 |
Mẫu số 01a
4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”
_____________
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai sinh): ....................................................................................................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh: ....................................................................
3. Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ..............................................................
4. Đơn vị công tác: ............................................................................................................
5. Chức vụ hiện nay: ..........................................................................................................
6. Trình độ đào tạo: ……………………………………chuyên ngành: ................................
7. Chức danh nghệ thuật đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”: .......................
8. Năm tham gia công tác: .................................................................................................
9. Năm tham gia hoạt động văn hóa, nghệ thuật: ..............................................................
10. Năm được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”: .................................................................
11. Điện thoại liên hệ: ........................................................................................................
12. Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác (chức vụ, nơi công tác) và thời gian trực tiếp làm văn hóa, nghệ thuật (các chức danh nghệ thuật trong từng giai đoạn), đặc biệt là thời gian từ sau khi được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến nay:
Thời gian (Từ tháng, năm... đến tháng, năm...) |
Cơ quan công tác |
Chức danh nghệ thuật, chức vụ |
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ sau khi được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến thời điểm nộp hồ sơ
1. Khen thưởng chung (Nêu các hình thức khen thưởng từ Bằng khen cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên):
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số quyết định tặng khen thưởng (Cơ quan tổ chức; nơi tổ chức, năm tổ chức) |
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng về văn hóa, nghệ thuật (Nêu tên giải thưởng chính thức tại các cuộc thi triển lãm, liên hoan, hội diễn văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp; tên tác phẩm được giải thưởng; chức danh của cá nhân tham gia vở diễn, chương trình nghệ thuật và bộ phim được giải thưởng):
Năm |
Tên Giải thưởng |
Tên tác phẩm được giải |
Cơ quan quyết định tặng Giải thưởng (Năm tổ chức) |
Chức danh cá nhân tham gia tác phẩm (Đối với tác phẩm nghệ thuật tập thể) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các hình thức kỷ luật nếu có):
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thật.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị |
(Địa danh), ngày..... tháng..... năm.... |
Xác nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao |
Mẫu số 01b
4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
_____________
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai sinh): ...............................................................................................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh: .................................................................
3. Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân .............................................................
4. Đơn vị công tác: ......................................................................................................
5. Chức vụ hiện nay: ....................................................................................................
6. Trình độ đào tạo: ……………………………… chuyên ngành: ......................................
7. Chức danh nghệ thuật đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”: .............................
8. Năm tham gia công tác: ...........................................................................................
9. Năm tham gia hoạt động văn hóa, nghệ thuật: ..........................................................
10. Điện thoại liên hệ: ..................................................................................................
11. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác (chức vụ, nơi công tác) và thời gian trực tiếp làm văn hóa, nghệ thuật (các chức danh nghệ thuật trong từng giai đoạn).
Thời gian (Từ tháng, năm... đến tháng, năm...) |
Cơ quan công tác |
Chức danh nghệ thuật, chức vụ |
………… |
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng chung (Nêu các hình thức khen thưởng từ Bằng khen cấp bộ, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương trở lên):
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số quyết định tặng khen thưởng (Cơ quan tổ chức; nơi tổ chức, năm tổ chức) |
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng về văn hóa, nghệ thuật (Nêu tên giải thưởng chính thức tại các cuộc thi triển lãm, liên hoan, hội diễn văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp; tên tác phẩm được giải thưởng; chức danh của cá nhân tham gia vở diễn, chương trình nghệ thuật và bộ phim được giải thưởng):
Năm |
Tên Giải thưởng |
Tên tác phẩm được giải |
Cơ quan quyết định tặng Giải thưởng (Năm tổ chức) |
Chức danh cá nhân tham gia tác phẩm (Đối với tác phẩm nghệ thuật tập thể) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các hình thức kỷ luật nếu có):
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thật.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị |
(Địa danh), ngày..... tháng..... năm.... |
Xác nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao |
Mẫu số 02a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét: .... |
(Địa danh), ngày.... tháng..... năm.... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
______________
Kính gửi: |
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ……….1 |
1. Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;
2. Nghị định số .... /…../NĐ-CP ngày... tháng ....năm ... của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”;
3. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ………..2, Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ………..3 đã họp vào ngày.... tháng.... năm.... để xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” cho: ……người.
4. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ……… 3 đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” …….. 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” cho:.... người, cụ thể là:
a. Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7: …………. người
(Có danh sách kèm theo)
b. Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 7: …………. người
(Có danh sách kèm theo)
c. Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7: …………. người
(Có danh sách kèm theo)
d. Xét theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 7: …………. người
(Có danh sách kèm theo)
Kính trình Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ………… 1 xem xét, quyết định.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
_____________________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 02b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét:.... |
(Địa danh), ngày.... tháng..... năm ….. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
_____________
Kính gửi: |
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ……….1 |
1. Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;
2. Nghị định số .... /…../NĐ-CP ngày... tháng ....năm ... của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”;
3. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ………..2, Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ………..3 đã họp vào ngày.... tháng.... năm.... để xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” cho: ……người (phân loại số lượng theo từng tiêu chí xét tặng).
4. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ……….. 3 đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ……….. 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” cho:.... người, cụ thể là:
a. Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 8: …………. người
(Có danh sách kèm theo)
b. Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8: …………. người
(Có danh sách kèm theo)
c. Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8: …………. người
(Có danh sách kèm theo)
d. Xét theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 8: …………. người
(Có danh sách kèm theo)
Kính trình Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” …………1 xem xét, quyết định.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
_____________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 03a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét tặng: ……… |
(Địa danh), ngày... tháng..... năm ….. |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
_____________
STT |
Thông tin về cá nhân |
Thời gian hoạt động nghệ thuật (số năm) |
Giải thưởng nghệ thuật của cá nhân sau khi được tặng danh hiệu NSƯT |
Giải thưởng nghệ thuật của tác phẩm đề nghị quy đổi cho cá nhân, sau khi được tặng danh hiệu NSƯT |
Giải thưởng nghệ thuật của tác phẩm văn hóa, nghệ thuật của cá nhân sau khi được tặng danh hiệu NSƯT |
Khen thưởng thành tích công tác của cá nhân (từ BK của bộ, ngành trở lên) |
Số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp |
|||
Hội đồng cấp cơ sở |
Hội đồng cấp bộ, tỉnh |
Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
Hội đồng cấp Nhà nước |
|||||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
NSƯT Nguyễn Văn A - Giới tính: Nam/nữ - Năm sinh: ….. (.... tuổi) - Dân tộc:... - Nguyên quán: xã, quận, tỉnh/tp - Đơn vị công tác: ….. - Năm được tặng danh hiệu NSƯT:... (... năm) - Chức danh nghệ thuật đề nghị xét tăng danh hiệu NSND: ….. - Hội đồng cấp cơ sở (Bộ/tỉnh,tp): ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG |
___________________
Ghi chú:
(1): Đối với cá nhân hoạt động biểu diễn nghệ thuật, không nêu thông tin tại mục 5.
(2): Đối với cá nhân sáng tạo tác phẩm âm nhạc hoặc tác phẩm nhiếp ảnh, không nêu thông tin tại mục 3 và 4.
Mẫu số 03b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét: ……… |
(Địa danh), ngày... tháng..... năm ….. |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
_____________
STT |
Thông tin về cá nhân |
Thời gian hoạt động nghệ thuật (số năm) |
Giải thưởng nghệ thuật của cá nhân |
Giải thưởng nghệ thuật của tác phẩm đề nghị quy đổi cho cá nhân |
Giải thưởng nghệ thuật của tác phẩm văn hóa, nghệ thuật của cá nhân |
Khen thưởng thành tích công tác của cá nhân (từ BK của bộ, ngành trở lên) |
Số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp |
|||
Hội đồng cấp cơ sở |
Hội đồng cấp bộ, tỉnh |
Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
Hội đồng cấp Nhà nước |
|||||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
Nguyễn Văn A - Giới tính: Nam/nữ - Năm sinh: ….. (.... tuổi) - Dân tộc:... - Nguyên quán: xã, quận, tỉnh/tp - Đơn vị công tác: …….. - Chức danh nghệ thuật đề nghị xét tặng danh hiệu NSƯT: …… - Hội đồng cấp cơ sở (Bộ/tỉnh,tp): …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG |
___________________
Ghi chú:
(1): Đối với cá nhân hoạt động biểu diễn nghệ thuật, không nêu thông tin tại mục 5.
(2): Đối với cá nhân sáng tạo tác phẩm âm nhạc hoặc tác phẩm nhiếp ảnh, không nêu thông tin tại mục 3 và 4.
Mẫu số 04a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét: ……… |
(Địa danh), ngày... tháng..... năm ….. |
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
_____________
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ……….. 3 được thành lập theo Quyết định số …../….. ngày...tháng....năm....của …….
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào....ngày....tháng....năm.... để xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: ……….. người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: …………người, gồm:
1 ……………………………..
2 ……………………………..
Số thành viên Hội đồng không dự họp: …………người, gồm:
1 ……………………………..
2 ……………………………..
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1 ……………………………..
2 ……………………………..
- Thư ký Hội đồng: ……………………………..
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Hội đồng báo cáo về danh sách, kết quả đánh giá việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ……………. 2.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng).
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban: ……………………………..
- Ủy viên: …………………………………..
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết quả bỏ phiếu kín:
a) Các trường hợp đủ số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp theo quy định, đủ điều kiện trình Hội đồng……1 đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, cụ thể là:
STT |
Họ và tên |
Chức danh nghệ thuật, đơn vị công tác |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
I |
Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 |
|||
1. |
NSƯT. |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
II |
Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 7 |
|||
1. |
NSƯT. |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
III |
Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 |
|||
1 |
NSƯT. |
|
|
|
…. |
|
|
|
|
IV |
Xét theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 7 |
|||
1 |
NSƯT. |
|
|
|
…. |
|
|
|
|
b) Các trường hợp không đủ số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp theo quy định, không đủ điều kiện trình Hội đồng …… 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, cụ thể là:
STT |
Họ và tên |
Chức danh nghệ thuật, đơn vị công tác |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
I |
Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 |
|||
1. |
NSƯT. |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
II |
Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 7 |
|||
1. |
NSƯT. |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
III |
Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 |
|||
1 |
NSƯT. |
|
|
|
... |
|
|
|
|
IV |
Xét theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 7 |
|||
1 |
NSƯT. |
|
|
|
... |
|
|
|
|
6. Kết luận của Hội đồng:
- Nêu kiến nghị, đề xuất với Hội đồng …… 1 (nếu có)
- Nêu số lượng hồ sơ “Nghệ sĩ nhân dân” trình Hội đồng …… 1
Cuộc họp kết thúc vào hồi…… giờ…… ngày …… tháng…… năm ……
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
_________________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 04b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét: ……… |
(Địa danh), ngày... tháng..... năm ….. |
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
_____________
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ………. 3 được thành lập theo Quyết định số ……../….. ngày...tháng....năm....của ………..
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào....ngày....tháng....năm.... để xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: ………. người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ………… người, gồm:
1 …………………………………
2 …………………………………
Số thành viên Hội đồng không dự họp: ………… người, gồm:
1 …………………………………
2 …………………………………
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1 …………………………………
2 …………………………………
- Thư ký Hội đồng: …………………………………
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Hội đồng báo cáo về danh sách, kết quả đánh giá việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ……… 2.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng).
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban: …………………………………
- Ủy viên: ……………………………………..
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết quả bỏ phiếu kín:
a) Các trường hợp đủ số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp theo quy định, đủ điều kiện trình Hội đồng ………… 1 đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú”, cụ thể là:
STT |
Họ và tên |
Chức danh nghệ thuật, đơn vị công tác |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
I |
Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 8 |
|||
1. |
Ông/bà |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
II |
Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 |
|||
1. |
Ông/bà |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
III |
Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 |
|||
1 |
Ông/bà |
|
|
|
… |
|
|
|
|
IV |
Xét theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 8 |
|||
1 |
Ông/bà |
|
|
|
… |
|
|
|
|
V |
Xét theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 8 |
|||
1 |
Ông/bà |
|
|
|
... |
|
|
|
|
b) Các trường hợp không đủ số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp theo quy định, không đủ điều kiện trình Hội đồng ……….. 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”, cụ thể là:
STT |
Họ và tên |
Chức danh nghệ thuật, đơn vị công tác |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
I |
Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 8 |
|||
1. |
Ông/bà |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
II |
Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 |
|||
1. |
Ông/bà |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
III |
Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 |
|||
1 |
Ông/bà |
|
|
|
... |
|
|
|
|
IV |
Xét theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 8 |
|||
1 |
Ông/bà |
|
|
|
... |
|
|
|
|
V |
Xét theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 8 |
|||
1 |
Ông/bà |
|
|
|
... |
|
|
|
|
6. Kết luận của Hội đồng:
- Nêu kiến nghị, đề xuất với Hội đồng …… 1 (nếu có)
- Nêu số lượng hồ sơ “Nghệ sĩ nhân dân” trình Hội đồng …… 1
Cuộc họp kết thúc vào hồi… giờ... ngày …. tháng.... năm ……
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
________________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 05a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét: ……… |
(Địa danh), ngày... tháng..... năm ….. |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU BẦU
Xét chọn danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
_____________
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ……..3 được thành lập theo Quyết định số …./….. ngày... tháng.... năm....của ……….
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào.... ngày.... tháng.... năm …….
1. Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: ………….người
a) Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ………….. người, gồm:
………………………………………
………………………………………
b) Số thành viên Hội đồng vắng mặt: ………… người, gồm:
………………………………………
………………………………………
c) Số thành viên tham gia bỏ phiếu: ………..người
2. Ban kiểm phiếu gồm:
- Trưởng ban: ………………………
- Ủy viên: ……………………………
3. Số phiếu đánh giá
- Số phiếu phát ra: ….. phiếu
- Số phiếu thu về: …… phiếu
- Số phiếu hợp lệ: ……. phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: …… phiếu
4. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
(Ghi đủ số lượng trong danh sách bỏ phiếu, xếp theo thứ tự số phiếu từ cao xuống thấp; tỷ lệ % = số phiếu đạt/tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp).
STT |
Họ và tên |
Chức danh nghệ thuật, đơn vị công tác |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
I |
Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 |
|||
1. |
NSƯT. |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
II |
Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 7 |
|||
1. |
NSƯT. |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
III |
Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 |
|||
1 |
NSƯT. |
|
|
|
... |
|
|
|
|
IV |
Xét theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 7 |
|||
1 |
NSƯT. |
|
|
|
… |
|
|
|
|
5. Kết luận
Căn cứ vào kết quả phiếu bầu của các thành viên Hội đồng ……….3, đề nghị Hội đồng ………. 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” cho:... người (có danh sách kèm theo).
(Ghi số lượng người đạt phiếu bầu danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt tỷ lệ từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp).
STT |
Họ và tên |
Chức danh nghệ thuật, đơn vị công tác |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
I |
Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 |
|||
1. |
NSƯT. |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
II |
Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 7 |
|||
1. |
NSƯT. |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
III |
Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 |
|||
1 |
NSƯT. |
|
|
|
... |
|
|
|
|
IV |
Xét theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 7 |
|||
1 |
NSƯT. |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Biên bản kiểm phiếu được làm vào hồi ….. giờ... ngày ….. tháng.... năm …..
ỦY VIÊN |
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU |
_____________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 05b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét: ……… |
(Địa danh), ngày... tháng..... năm ….. |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU BẦU
Xét chọn danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
_____________
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ……..3 được thành lập theo Quyết định số …./….. ngày... tháng.... năm....của ……….
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào.... ngày.... tháng.... năm …….
1. Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: ………….người
a) Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ………….. người, gồm:
………………………………………
………………………………………
b) Số thành viên Hội đồng vắng mặt: ………… người, gồm:
………………………………………
………………………………………
c) Số thành viên tham gia bỏ phiếu: ………..người
2. Ban kiểm phiếu gồm:
- Trưởng ban: ………………………
- Ủy viên: ……………………………
3. Số phiếu đánh giá
- Số phiếu phát ra: ….. phiếu
- Số phiếu thu về: …… phiếu
- Số phiếu hợp lệ: ……. phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: …… phiếu
4. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
(Ghi đủ số lượng trong danh sách bỏ phiếu, xếp theo thứ tự số phiếu từ cao xuống thấp; tỷ lệ % = số phiếu đạt/tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp).
STT |
Họ và tên |
Chức danh nghệ thuật, đơn vị công tác |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
I |
Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 8 |
|||
1. |
Ông/bà |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
II |
Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 |
|||
1. |
Ông/bà |
|
|
|
2. |
|
|
|
|
III |
Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 |
|||
1 |
Ông/bà |
|
|
|
... |
|
|
|
|
IV |
Xét theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 8 |
|||
1 |
Ông/bà |
|
|
|
… |
|
|
|
|
V |
Xét theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 8 |
|||
1 |
Ông/bà |
|
|
|
… |
|
|
|
|
5. Kết luận
Căn cứ vào kết quả phiếu bầu của các thành viên Hội đồng ……….3, đề nghị Hội đồng ………. 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” cho:... người (có danh sách kèm theo).
(Ghi số lượng người đạt phiếu bầu danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt tỷ lệ từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp).
STT |
Họ và tên |
Chức danh nghệ thuật, đơn vị công tác |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
|
I |
Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 8 |
||||
1. |
Ông/bà |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
II |
Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 |
||||
1. |
Ông/bà |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
III |
Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 |
||||
1 |
Ông/bà |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
IV |
Xét theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 8 |
||||
1 |
Ông/bà |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
V |
Xét theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 8 |
||||
1 |
Ông/bà |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm phiếu được làm vào hồi ….. giờ... ngày ….. tháng.... năm …..
ỦY VIÊN |
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU |
________________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 06a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét: ……… |
(Địa danh), ngày... tháng..... năm ….. |
BÁO CÁO
Quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
_____________
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ……..3 đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể ngày....tháng.... năm....để xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
Trong quá trình xét, Hội đồng đã thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà nước và của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình xét chọn.
(Nêu chi tiết các nội dung nhiệm vụ Hội đồng……... 3 đã thực hiện theo quy định tại Nghị định số …./…../NĐ-CP của Chính phủ).
Sau khi xem xét thành tích của từng cá nhân, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, Hội đồng đã tiến hành đánh giá, bỏ phiếu kín.
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, đề nghị Hội đồng ……….1 xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” cho: …..người, trong đó:
STT |
Họ và tên |
Chức danh nghệ thuật, đơn vị công tác |
I |
Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 8 |
|
… |
NSƯT. |
|
II |
Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 |
|
… |
NSƯT. |
|
III |
Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 |
|
… |
NSƯT. |
|
IV |
Xét theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 8 |
|
.... |
NSƯT. |
|
|
TM. HỘI ĐỒNG |
_____________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 06b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét: ……… |
(Địa danh), ngày... tháng..... năm ….. |
BÁO CÁO
Quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
_____________
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” ……..3 đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể ngày....tháng.... năm....để xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
Trong quá trình xét, Hội đồng đã thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà nước và của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình xét chọn.
(Nêu chi tiết các nội dung nhiệm vụ Hội đồng……... 3 đã thực hiện theo quy định tại Nghị định số …./…../NĐ-CP của Chính phủ).
Sau khi xem xét thành tích của từng cá nhân, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, Hội đồng đã tiến hành đánh giá, bỏ phiếu kín.
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, đề nghị Hội đồng ……….1 xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” cho: ……… người, trong đó:
STT |
Họ và tên |
Chức danh nghệ thuật, đơn vị công tác |
I |
Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 8 |
|
1 |
Ông/Bà |
|
II |
Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 |
|
1 |
Ông/Bà |
|
III |
Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 |
|
1 |
Ông/Bà |
|
IV |
Xét theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 8 |
|
1 |
Ông/Bà |
|
V |
Xét theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 8 |
|
1 |
Ông/Bà |
|
|
TM. HỘI ĐỒNG |
_____________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.Mẫu số 07a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét: ……… |
(Địa danh), ngày... tháng..... năm ….. |
PHIẾU BẦU
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu √ vào ô tương ứng)
_____________
STT |
Họ và tên, chức danh nghệ thuật, đơn vị công tác |
Ý kiến của thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
||
I |
Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 |
||
1 |
NSƯT. |
|
|
2 |
|
|
|
II |
Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 7 |
||
1 |
NSƯT. |
|
|
2 |
|
|
|
III |
Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 |
||
1 |
NSƯT. |
|
|
2 |
|
|
|
IV. |
Xét theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 7 |
||
1 |
NSƯT. |
|
|
2 |
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng |
Mẫu số 07b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét: ……… |
(Địa danh), ngày... tháng..... năm ….. |
PHIẾU BẦU
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu √ vào ô tương ứng)
_____________
STT |
Họ và tên, chức danh nghệ thuật, đơn vị công tác |
Ý kiến của thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
||
I |
Xét theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 8 |
||
1 |
Ông/Bà |
|
|
2 |
|
|
|
II |
Xét theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 |
||
1 |
Ông/Bà |
|
|
2 |
|
|
|
III |
Xét theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 |
||
1 |
Ông/Bà |
|
|
2 |
|
|
|
IV. |
Xét theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 8 |
||
1 |
Ông/Bà |
|
|
2 |
|
|
|
V. |
Xét theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 8 |
||
1 |
Ông/Bà |
|
|
2 |
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng |
Mẫu số 08a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét: ……… |
(Địa danh), ngày... tháng..... năm ….. |
BẢN NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG ………3
Về hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo điểm d khoản 4 Điều 7
_____________
- Họ và tên: NSƯT ……..
- Năm sinh: .... (... tuổi)
- Đơn vị công tác:
- Năm được phong tặng danh hiệu NSƯT: ….. (.... năm)
- Chức danh văn hóa, nghệ thuật đề nghị xét tặng danh hiệu NSND: ……..
Hội đồng …….. 3 được thành lập theo Quyết định số……… ngày .... tháng .... năm ….. của ……
Từ ngày ….. tháng....năm …. đến ngày ….. tháng .... năm …… Hội đồng …….... 3 đã tổ chức phiên họp toàn thể để thảo luận, đánh giá cụ thể về từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục, hồ sơ quy định tại Nghị định số ......./……./NĐ-CP của Chính phủ.
Nghệ sĩ ưu tú ......được Hội đồng …….... 3 thống nhất đánh giá là trường hợp có tài năng nghệ thuật tiêu biểu xuất sắc khi xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 7, cụ thể như sau:
1. …………….
Kính trình Hội đồng ………... 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” xem xét, quyết định.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
__________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu số 08b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cấp xét: ……… |
(Địa danh), ngày... tháng..... năm ….. |
BẢN NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG …………….(3)
Về hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo điểm đ khoản 4 Điều 8
_____________
- Họ và tên:....
- Năm sinh: .... (... tuổi)
- Đơn vị công tác:
- Chức danh văn hóa nghệ thuật đề nghị xét tặng danh hiệu NSƯT: …………
Hội đồng ………..3 được thành lập theo Quyết định số…… ngày .... tháng .... năm …… của …….
Từ ngày .... tháng .... năm …… đến .... tháng .... năm …… Hội đồng ………..3 đã tổ chức phiên họp toàn thể để thảo luận, đánh giá cụ thể về từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục, hồ sơ quy định tại Nghị định số …./…./NĐ-CP của Chính phủ.
Ông/Bà ……… được Hội đồng ………3 thống nhất đánh giá là trường hợp có tài năng nghệ thuật xuất sắc khi xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 8, cụ thể như sau:
1. ………………….
2. ………………….
Kính trình Hội đồng ………… 1 xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” xem xét, quyết định.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
_____________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
PHỤ LỤC II
BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG
(Kèm theo Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
I. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC ÂM NHẠC
1. Lấy Huy chương Vàng của Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức làm chuẩn để quy đổi.
2. Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp trong nước hoặc quốc tế dành cho chương trình, vở diễn, tiết mục và dành cho cá nhân.
3. Tỷ lệ quy đổi cụ thể như sau:
TT |
Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn chuyên ngành đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật) tổ chức. |
= 01 Huy chương Vàng |
2 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật) tổ chức. |
= 2/3 Huy chương Vàng |
3 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do các Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên ngành trung ương tổ chức. |
= 2/3 Huy chương Vàng |
4 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn ngành/toàn quốc của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức. |
= 1/2 Huy chương Vàng |
4. Một (01) chương trình được tặng Huy chương Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên Nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy, đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Đạo diễn chương trình nghệ thuật tổng hợp Ca, Múa, Nhạc |
= 01 Huy chương Vàng |
2 |
Chỉ huy hợp xướng; Chỉ huy giao hưởng nhạc vũ kịch |
= 2/3 Huy chương Vàng |
3 |
Chỉ đạo nghệ thuật |
= 1/2 Huy chương Vàng |
4 |
Người làm ánh sáng trong chương trình nghệ thuật tổng hợp |
= 1/4 Huy chương Vàng |
Đối với chương trình được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các phần tham gia nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Âm nhạc.
5. Một (01) tiết mục tập thể được tặng Huy chương Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Diễn viên hát: Solo hoặc Duo trên nền tập thể |
= 1/3 Huy chương Vàng |
2 |
Nhạc công: Solo hoặc Duo trên nền tập thể |
= 1/3 Huy chương Vàng |
Đối với tiết mục tập thể được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các phần tham gia nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Âm nhạc.
6. Chỉ xem xét, tính quy đổi cho giải thưởng của chương trình hoặc tiết mục tập thể hoặc cá nhân được tặng tại các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức.
7. Giải thưởng của chương trình hoặc tiết mục tập thể tính quy đổi cho cá nhân: Tính tối đa băng Giải thưởng của chương trình hoặc tiết mục tập thể được tặng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức.
8. Trong một (01) Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức: Chỉ tính một (01) giải thưởng cho một (01) thành phần sáng tạo trong chương trình hoặc tiết mục tập thể, khi được tặng nhiều giải thưởng.
II. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH
1. Lấy Bông Sen Vàng - Giải thưởng cao nhất dành cho bộ phim của Liên hoan phim quốc gia (Liên hoan phim Việt Nam) làm chuẩn để quy đổi.
2. Chỉ quy đổi sang Bông Sen Vàng đối với:
- Cánh Diều Vàng, Giải A - Giải thưởng cao nhất dành cho bộ phim của Hội Điện ảnh Việt Nam;
- Giải Vàng - Giải thưởng cao nhất dành cho bộ phim của Liên hoan Truyền hình toàn quốc;
- Giải thưởng xuất sắc dành cho cá nhân tại Liên hoan Phim Việt Nam;
- Giải thưởng xuất sắc, Giải A dành cho cá nhân của Hội Điện ảnh Việt Nam;
- Giải Vàng dành cho cá nhân xuất sắc của Liên hoan Truyền hình toàn quốc.
3. Tỷ lệ quy đổi cụ thể như sau:
TT |
Liên hoan, Cuộc thi chuyên ngành đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Bông sen Vàng |
1 |
Giải thưởng xuất sắc dành cho cá nhân của Liên hoan phim Việt Nam. |
= 01 Bông Sen Vàng |
2 |
Cánh Diều Vàng, Giải A - Giải thưởng cao nhất dành cho bộ phim của Hội Điện ảnh Việt Nam. |
= 2/3 Bông Sen Vàng |
3 |
Giải thưởng xuất sắc, Giải A dành cho cá nhân - Giải thưởng của Hội Điện ảnh Việt Nam. |
= 2/3 Bông Sen Vàng |
4 |
Giải Vàng dành cho bộ phim - Giải thưởng cao nhất của Liên hoan Truyền hình toàn quốc. |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
5 |
Giải Vàng dành cho cá nhân xuất sắc - Giải thưởng của Liên hoan Truyền hình toàn quốc. |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
4. Một bộ phim được tặng giải Bông Sen Vàng, các thành phần tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Bông sen Vàng |
1 |
Đạo diễn |
= 01 Bông Sen Vàng |
2 |
Quay phim chính (Đạo diễn hình ảnh) |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
3 |
Họa sĩ thiết kế mỹ thuật |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
4 |
Đạo diễn âm thanh; người làm âm thanh chính |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
5 |
Diễn viên chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
6 |
Họa sĩ tạo hình phim hoạt hình |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
7 |
Họa sĩ diễn xuất phim hoạt hình |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
8 |
Diễn viên thứ chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/3 Bông Sen Vàng |
9 |
Họa sĩ hóa trang, thiết kế trang phục |
= 1/3 Bông Sen Vàng |
Đối với các bộ phim được tặng giải Cánh Diều Vàng, Giải Vàng tại Liên hoan Phim do các bộ, ngành, Hội Điện ảnh Việt Nam tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các phần tham gia nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Điện ảnh.
5. Chỉ xem xét, tính quy đổi cho giải thưởng của bộ phim hoặc cá nhân được tặng tại các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức.
6. Giải thưởng của bộ phim tính quy đổi cho cá nhân: Tính tối đa bằng Giải thưởng của bộ phim được tặng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức.
7. Trong một (01) Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức: Chỉ tính một (01) giải thưởng cho một (01) thành phần sáng tạo trong bộ phim, khi được tặng nhiều giải thưởng.
III. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC MÚA
1. Lấy Huy chương Vàng của Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức làm chuẩn để quy đổi.
2. Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp trong nước hoặc quốc tế dành cho chương trình, vở diễn, tiết mục và dành cho cá nhân.
3. Tỷ lệ quy đổi cụ thể như sau:
TT |
Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn chuyên ngành đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật) tổ chức. |
= 01 Huy chương Vàng |
2 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật) tổ chức. |
= 2/3 Huy chương Vàng |
3 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do các Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên ngành trung ương tổ chức. |
= 2/3 Huy chương Vàng |
4 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn ngành của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức. |
= 1/2 Huy chương Vàng |
4. Một (01) vở múa được tặng Huy chương Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Biên đạo múa |
= 01 Huy chương Vàng |
2 |
Chỉ đạo nghệ thuật |
= 1/2 Huy chương Vàng |
3 |
Diễn viên chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/2 Huy chương Vàng |
4 |
Diễn viên thứ chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/3 Huy chương Vàng |
Đối với vở múa được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho Biên đạo múa sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Múa.
5. Một (01) tiết mục múa tập thể được tặng Huy chương Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Biên đạo múa |
= 1/2 Huy chương Vàng |
2 |
Diễn viên múa: Solo hoặc Duo trên nền tập thể |
= 1/3 Huy chương Vàng |
Đối với một tiết mục múa tập thể được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các thành phần nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Múa.
6. Chỉ xem xét, tính quy đổi cho giải thưởng của vở múa hoặc tiết mục múa tập thể hoặc cá nhân được tặng tại các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức.
7. Giải thưởng của vở múa hoặc tiết mục múa tập thể tính quy đổi cho cá nhân: Tính tối đa bằng Giải thưởng của vở múa hoặc tiết mục múa tập thể được tặng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức.
8. Trong một (01) Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức: Chỉ tính một (01) giải thưởng cho một (01) thành phần sáng tạo trong vở múa hoặc tiết mục múa tập thể, khi được tặng nhiều giải thưởng.
IV. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
1. Lấy Bông Sen Vàng - Giải thưởng cao nhất dành cho bộ phim của Liên hoan phim quốc gia (Liên hoan phim Việt Nam) làm chuẩn để quy đổi. Chỉ quy đổi sang Bông Sen Vàng đối với:
- Cánh Diều Vàng, Giải A - Giải thưởng cao nhất dành cho bộ phim của Hội Điện ảnh Việt Nam;
- Giải Vàng - Giải thưởng cao nhất dành cho bộ phim của Liên hoan Truyền hình toàn quốc;
- Giải thưởng xuất sắc dành cho cá nhân tại Liên hoan Phim Việt Nam;
- Giải thưởng xuất sắc, Giải A dành cho cá nhân của Hội Điện ảnh Việt Nam;
- Giải Vàng dành cho cá nhân xuất sắc của Liên hoan Truyền hình toàn quốc.
2. Lấy Huy chương Vàng của Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức làm chuẩn để quy đổi.
3. Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp trong nước hoặc quốc tế dành cho chương trình, vở diễn và dành cho cá nhân.
4. Tỷ lệ quy đổi cụ thể như sau:
TT |
Liên hoan, Cuộc thi, chuyên ngành đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Bông sen Vàng |
1 |
Giải thưởng xuất sắc dành cho cá nhân của Liên hoan phim Việt Nam. |
= 01 Bông Sen Vàng |
2 |
Cánh Diều Vàng, Giải A - Giải thưởng cao nhất dành cho bộ phim của Hội Điện ảnh Việt Nam. |
= 2/3 Bông Sen Vàng |
3 |
Giải thưởng xuất sắc, Giải A dành cho cá nhân - Giải của Hội Điện ảnh Việt Nam. |
= 2/3 Bông Sen Vàng |
4 |
Giải Vàng dành cho bộ phim - Giải thưởng cao nhất của Liên hoan Truyền hình toàn quốc. |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
5 |
Giải Vàng dành cho cá nhân xuất sắc - Giải thưởng của Liên hoan Truyền hình toàn quốc. |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
6 |
Liên hoan Phát thanh toàn quốc. |
= 1/2 Huy chương Vàng |
5. Một (01) bộ phim được tặng giải Bông Sen Vàng thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Bông sen Vàng |
1 |
Đạo diễn |
= 01 Bông Sen Vàng |
2 |
Quay phim chính |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
3 |
Họa sĩ thiết kế mỹ thuật |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
4 |
Đạo diễn âm thanh, người làm âm thanh chính |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
5 |
Diễn viên chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
6 |
Họa sĩ tạo hình phim hoạt hình |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
7 |
Họa sĩ diễn xuất phim hoạt hỉnh |
= 1/2 Bông Sen Vàng |
8 |
Diễn viên thứ chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/3 Bông Sen Vàng |
9 |
Họa sĩ hóa trang, thiết kế trang phục |
= 1/3 Bông Sen Vàng |
Đối với bộ phim được tặng giải Cánh Diều Vàng, Huy chương Vàng tại Liên hoan Phim do các bộ, ngành, Hội Điện ảnh Việt Nam tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các thành phần nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 4 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Phát thanh - Truyền hình,
6. Một (01) vở diễn sân khấu hoặc một (01) chương trình văn hóa, nghệ thuật trên sóng phát thanh, truyền hình được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành tổ chức sẽ lấy Huy chương Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức làm chuẩn để quy đổi giải thưởng.
Việc quy đổi giải thưởng cho các thành phần tham gia sau đây sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 4 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Phát thanh - Truyền hình.
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Đạo diễn chương trình văn hóa, nghệ thuật trên sóng phát thanh |
= 2/3 Huy chương Vàng |
2 |
Đạo diễn chương trình văn hóa, nghệ thuật trên truyền hình |
= 2/3 Huy chương Vàng |
3 |
Họa sĩ thiết kế trang trí sân khấu truyền hình |
= 1/3 Huy chương Vàng |
4 |
Diễn viên chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/2 Huy chương Vàng |
5 |
Diễn viên thứ chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/3 Huy chương Vàng |
7. Chỉ xem xét, tính quy đổi cho giải thưởng của bộ phim hoặc vở diễn hoặc chương trình hoặc cá nhân được tặng tại các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức.
8. Giải thưởng của bộ phim hoặc vở diễn hoặc chương trình tính quy đổi cho cá nhân: Tính toi đa bằng Giải thưởng của bộ phim hoặc vở diễn hoặc chương trình được tặng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức.
9. Trong một (01) Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức: Chỉ tính một (01) giải thưởng cho một (01) thành phần sáng tạo trong bộ phim hoặc vở diễn hoặc chương trình, khi được tặng nhiều giải thưởng.
V. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG LĨNH VỰC SÂN KHẤU
1. Lấy Huy chương Vàng của Cuộc thi về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức làm chuẩn để quy đổi.
2. Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp trong nước hoặc quốc tế dành cho chương trình, vở diễn, tiết mục và dành cho cá nhân.
3. Tỷ lệ quy đổi cụ thể như sau:
TT |
Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn chuyên ngành đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật) tổ chức. |
= 01 Huy chương Vàng |
2 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật) tổ chức. |
= 2/3 Huy chương Vàng |
3 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do các Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên ngành Trung ương tổ chức. |
= 2/3 Huy chương Vàng |
4 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn ngành của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức. |
= 1/2 Huy chương Vàng |
4. Một (01) vở diễn được tặng Huy chương Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Đạo diễn vở diễn loại hình nghệ thuật: Tuồng, chèo, cải lương, kịch dân ca, kịch nói, kịch hình thể, nhạc kịch, vũ kịch, ca kịch, xiếc, múa rối |
= 01 Huy chương Vàng |
2 |
Chỉ huy Nhạc kịch, Vũ kịch |
= 2/3 Huy chương Vàng |
3 |
Diễn viên chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/2 Huy chương Vàng |
4 |
Chỉ đạo nghệ thuật |
= 1/2 Huy chương Vàng |
5 |
Họa sĩ tạo hình con rối |
= 1/2 Huy chương Vàng |
6 |
Biên đạo múa |
= 1/3 Huy chương Vàng |
7 |
Chỉ huy Dàn nhạc sân khấu |
= 1/3 Huy chương Vàng |
8 |
Diễn viên thứ chính (có tên trong Bảng phân vai) |
= 1/3 Huy chương Vàng |
9 |
Họa sĩ thiết kế trang trí sân khấu |
= 1/3 Huy chương Vàng |
10 |
Họa sĩ hóa trang, thiết kế trang phục |
= 1/3 Huy chương Vàng |
11 |
Diễn viên nhạc chính của dàn nhạc sân khấu |
= 1/4 Huy chương Vàng |
12 |
Người làm âm thanh trong tác phẩm sân khấu |
= 1/4 Huy chương Vàng |
13 |
Người làm ánh sáng trong tác phẩm sân khấu |
= 1/4 Huy chương Vàng |
Đối với một vở diễn được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các thành phần nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Sân khấu.
5. Một (01) tiết mục tập thể được tặng Huy chương Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thì cá nhân tham gia được tính quy đổi như sau:
TT |
Thành phần đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Đạo diễn |
= 1/2 Huy chương Vàng |
2 |
Diễn viên: Solo hoặc Duo trên nền tập thể |
= 1/3 Huy chương Vàng |
Đối với một tiết mục tập thể được tặng Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức, việc quy đổi giải thưởng cho các thành phần nêu trên sẽ thực hiện theo tỷ lệ quy đổi quy định tại mục 3 của Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Sân khấu.
6. Chỉ xem xét, tính quy đổi cho giải thưởng của vở diễn hoặc tiết mục tập thể hoặc cá nhân được tặng tại các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức.
7. Giải thưởng của vở diễn hoặc tiết mục tập thể tính quy đổi cho cá nhân: Tính tối đa bằng Giải thưởng của vở diễn hoặc tiết mục tập thể được tặng tại Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức.
8. Trong một (01) Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn về nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp toàn quốc do bộ, ngành, Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên nghiệp trung ương tổ chức: Chỉ tính một (01) giải thưởng cho một (01) thành phần sáng tạo trong vở diễn hoặc tiết mục tập thể, khi được tặng nhiều giải thưởng.
VI. BẢNG QUY ĐỔI GIẢI THƯỞNG CHO TÁC PHẨM ÂM NHẠC VÀ TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH
1. Lấy Huy chương Vàng của tác phẩm âm nhạc hoặc tác phẩm nhiếp ảnh tại các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn, Triển lãm về văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật) tổ chức làm chuẩn để quy đổi.
2. Chỉ xem xét quy đổi Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn, Triển lãm về văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp trong nước hoặc quốc tế dành cho tác phẩm âm nhạc hoặc tác phẩm nhiếp ảnh.
3. Tỷ lệ quy đổi cụ thể như sau:
TT |
Liên hoan, Cuộc thi, Hội diễn, Triển lãm văn hóa, nghệ thuật đề nghị quy đổi |
Mức quy đổi sang Huy chương Vàng |
1 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của tác phẩm âm nhạc hoặc tác phẩm nhiếp ảnh tại các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn, Triển lãm về văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật) tổ chức. |
= 01 Huy chương Vàng |
2 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của tác phẩm âm nhạc hoặc tác phẩm nhiếp ảnh tại các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn, Triển lãm về văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật) tổ chức. |
= 2/3 Huy chương Vàng |
3 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của tác phẩm âm nhạc hoặc tác phẩm nhiếp ảnh tại các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn, Triển lãm về văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc do các Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên ngành trung ương tổ chức. |
= 2/3 Huy chương Vàng |
4 |
Huy chương Vàng, Giải Nhất, Giải A, Giải Xuất sắc, Cúp Vàng của tác phẩm âm nhạc hoặc tác phẩm nhiếp ảnh tại các Cuộc thi, Liên hoan, Hội diễn, Triển lãm về văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp khu vực do các Hội Văn học, Nghệ thuật chuyên ngành trung ương tổ chức. |
= 1/3 Huy chương Vàng |