Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705:2000 Phân loại chất thải rắn không nguy hại
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705:2000
Số hiệu: | TCVN 6705:2000 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
Năm ban hành: | 2000 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705:2000
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6705:2000
CHẤT THẢI RẮN KHÔNG NGUY HẠI - PHÂN LOẠI
Non-hazardous solid wastes - Classification
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn này được biên soạn dựa trên Danh mục B của Qui chế quản lý chất thải nguy hại, ban hành theo quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ.
TCVN 6705 : 2000 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 200 Chất thải rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT THẢI RẮN KHÔNG NGUY HẠI - PHÂN LOẠI
Non-hazardous solid wastes - Classification
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để phân biệt các chất thải rắn không nguy hại, phục vụ cho việc quản lý chất thải một cách an toàn đối với con người và môi trường, hiệu quả và đúng với các qui định về quản lý chất thải đô thị do các cấp có thẩm quyền qui định.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các chất thải nguy hại.
2. Thuật ngữ và giải thích
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ sau
2.1. Chất thải
Vật chất được loại ra trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hoặc trong các hoạt động khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí, lỏng hoặc ở dạng khác.
(Theo khoản 2, điều 2, chương 1, Luật bảo vệ môi trường, 1994).
2.2. Chất thải rắn
Chất thải có trạng thái rắn hoặc sệt.
2.3. Chất thải rắn không nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt (như nêu trong Bảng 1), chất thải rắn công nghiệp (như nêu trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này hoặc trong Danh mục B, Phụ lục I của Qui chế quản lý chất thải nguy hại, ban hành theo quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ), không chứa hoặc chứa lượng rất nhỏ các chất hoặc hợp chất có thể gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe của con người.
2.4. Quản lý chất thải
Quá trình hoạt động kiểm soát chất thải từ khi phát sinh đến thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý và tiêu hủy chất thải theo các qui định hiện hành của các cơ quan có thẩm quyền.
3. Dựa theo nguồn phát sinh, chất thải rắn không nguy hại được phân thành các nhóm loại như trong bảng 1.
Bảng 1
TT | Nhóm loại chất thải rắn | Mô tả, tính chất |
1 | Chất thải rắn sinh hoạt, dịch vụ |
|
1.1 | Phế thải từ hộ gia đình |
|
1.1.1 | Phế thải thực phẩm | Phế thải rắn, chứa các chất hữu cơ dễ phân hủy hoặc phân hủy nhanh, đặc biệt khi thời tiết nóng ẩm, thải bỏ từ quá trình chế biến, buôn bán, tiêu dùng thực phẩm. |
1.1.2 | Phế thải khác | Phế thải rắn, không có khả năng phân hủy thối rữa nhưng dễ gây ra bụi, như các phần còn lại của các quá trình cháy (như tro xỉ, tro than…), thải ra từ các hộ gia đình hoặc từ các loại bếp, lò đốt; các đồ gia dụng đã qua sử dụng, được làm từ các loại vật liệu khác nhau. |
1.2 | Phế thải từ các cơ sở công cộng, dịch vụ | Các phế thải như nói ở 1.1 và các phế thải rắn không nguy hại khác, có ít hoặc không có khả năng phân hủy thối rữa; như giấy và các sản phẩm giấy đã sử dụng, nhựa, chai lọ, thủy tinh, kim loại, gốm sứ, đất cát, bụi đất,… thu gom được từ các bãi tắm, công viên, khu vực công cộng/dịch vụ, công sở, trường học,… hoặc đường phố. |
2 | Chất thải rắn xây dựng |
|
2.1 | Phế thải từ hoạt động xây dựng. | Phế thải được thải ra do phá dỡ, cải tạo các hạng mục/công trình xây dựng cũ, hoặc do xây dựng các hạng mục/công trình mới (nhà, cầu cống, đường giao thông…); như vôi vữa, gạch ngói vỡ, bê tông, ống dẫn nước, tấm lợp, v.v. và các vật liệu khác. |
3 | Chất thải rắn công nghiệp |
|
3.1 | Phế thải của các quá trình công nghệ sản xuất công nghiệp và phế thải rắn của các cơ sở xử lý. | Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại (như nêu trong phụ lục A của tiêu chuẩn này hoặc trong Danh mục B của Phụ lục I, Qui chế quản lý chất thải nguy hại), thải ra từ các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp, hoặc từ các công trình xử lý nước thải, xử lý khí thải, xử lý chất thải rắn. |
PHỤ LỤC A
(qui định)
Danh mục các chất thải không phải là chất thải nguy hại
Bảng A-B.1 Kim loại và chất thải chứa kim loại
Mã số | Mã số Basel | Mô tả chất thải | Tận thu | Xử lý vật lý/hóa học | Đốt bằng lò | Chôn lấp | ||||||
Dầu/ dung môi | Kim loại | Ôxy hóa khử | Hiệu chỉnh độ pH | Ổn định hóa | Phân tách | Lò xi măng | Lò đặc biệt | Bãi hợp vệ sinh | Đặc biệt | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
[B1010] |
| Các chất thải kim loại và hợp kim ở dạng phân tán |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Các kim loại quí (vàng, bạc, nhôm platin loại trừ thủy ngân) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn sắt và thép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Niken |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn nhôm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn kẽm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn thiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Volfram |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Molybden |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Tanitan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Magie |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Coban |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Bismut |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Titan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Zirconi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Mangan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Gecmani |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Vanadi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Hafni, Indi, Niobi, Rheni và Gali |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vụn Thori |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguyên tố đất hiếm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1020] |
| Vụn kim loại sạch, không bị lẫn, gồm cả hợp kim ở dạng khối thành phẩm (lá, tấm, que,…) thuộc loại: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y27 | Vụn Antimon |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y20 | Vụn Beryli |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y26 | Vụn Cadimi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y31 | Vụn chì (nhưng loại trừ ắc qui axít chì) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y25 | Vụn Selen |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y28 | Vụn Telu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1030] |
| Các kim loại bền nhiệt có chứa chất bẩn khác |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1040] |
| Các chi tiết thải từ thiết bị phát điện không bị bẩn bởi dầu bôi trơn, PCB hoặc PCT, ở mức nồng độ nhỏ hơn 50mg/kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1050] |
| Hỗn hợp các kim loại màu, các vụn thải hợp phần KL nặng, không chứa các vật liệu của Phụ lục I ở các nồng độ đủ để biểu thị đặc tính của Phụ lục III (1) |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1060] | Y25/ Y28 | Selen và Telu kim loại, kể cả bột kim loại |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1070] |
| Chất thải đồng và hợp kim đồng ở dạng phân tán, trừ khi chúng chứa những chất trong phụ lục I ở mức độ biểu thị các đặc tính của Phụ lục III |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1080] | Y23 | Tro và cặn kẽm kể cả cặn dư hợp kim kẽm ở dạng phân tán, trừ khi chúng chứa những chất trong Phụ lục I ở mức độ biểu thị các đặc tính của Phụ lục III(2) |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1090] |
| Ắc qui thải đảm bảo những đặc tính đã thỏa thuận, trừ những ắcqui làm từ chì, Cadimi hoặc thủy ngân (xem mục liên quan trong danh mục A [1170]) |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1100] |
| Chất thải kim loại từ nấu, luyện và tinh chế kim loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y23 | Que hàn kẽm cứng |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xỉ nấu chảy chứa kẽm |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cặn xỉ kẽm điện phân dạng khối trên bề mặt (>90%Zn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cặn xỉ kẽm điện phân dạng khối ở đáy (>92%Zn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xỉ đúc kẽm dạng vảy (>85%Zn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xỉ kẽm nấu bằng điện phân nóng chảy ở dạng khối (nấu không liên tục) (>92%Zn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Kẽm hớt trên bề mặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nhôm hớt trên bề mặt trừ xỉ lò muối |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Y22 | Xỉ từ quá trình chế biến đồng dùng để tiếp tục chế biến hoặc tinh chế không chứa Asen, chì hoặc Cadimi ở mức độ mà chúng biểu thị các đặc tính cả Phụ lục III |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chất thải từ vật liệu chịu lửa để lát lò, bao gồm lò nấu chảy kim loại có nguồn gốc là lò nấu đồng |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xỉ từ quá trình chế biến kim loại quí để tinh chế tiếp |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xỉ thiếc có chứa tantal nhỏ hơn 0,5% thiếc |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1110] |
| Các chi tiết điện và điện từ thải bỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Các chi tiết điện tử chỉ chứa kim loại hay hợp kim |
| ü |
|
| ü |
|
|
|
|
|
|
| Các chi tiết hay mảnh vụn từ thiết bị điện hay điện tử (3), kể cả mạch in, không có các chi tiết như pin và ắcqui nằm trong danh mục A, công tắc thủy ngân, thủy tinh từ đèn catod và thủy tinh hoạt tính khác và các tụ điện có PCB, hoặc không lẫn với các chất trong Phụ lục I (tức là Cadimi, thủy ngân, chì, PCB) hoặc từ đó mà chúng bị thải đi, đến một mức độ mà chúng không mang đặc tính gì có trong Phụ lục III (Xem mục liên quan trong danh mục A [A1180]) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Các chi tiết điện và điện tử (kể cả bộ mạch in, linh kiện và dây dẫn) nhằm trực tiếp sử dụng lại (4) và không phải để tái chế hoặc đổ đi (5) |
|
|
|
| ü |
|
| ü |
|
|
[B1120] |
| Các chất xúc tác đã dùng, loại trừ chất lỏng được dùng như là chất xúc tác có chứa một trong các: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kim loại chuyển tiếp, không kể các chất xúc tác đã dùng, chất lỏng được dùng như là chất xúc tác hoặc các chất xúc tác khác) ở danh mục A như: |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Scandi, Titan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vanadi, Crom |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Mangan, sắt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Coban, Nicken |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đồng, kẽm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ytri, Zirconi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Niobi, Molybden |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hafni, Tantan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Volfram, Rheni |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lantanid (đất hiếm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lantan, Ceri |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Praseodym, Neody |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Samari, Europi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gadolini, Terbi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dysprosi, Holmi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tabi, Thuli |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ytterbi, Luteti |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1130] |
| Các chất xúc tác chứa kim loại quí đã được làm sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1140] |
| Cặn dư chứa kim loại quí ở thể rắn mà có chứa các vết Xyanua vô cơ |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1150] |
| Các chất thải kim loại quí và hợp kim (vàng, bạc, nhôm gốc Platin trừ thủy ngân) ở thể lỏng với bao bì, nhãn phù hợp |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1160] |
| Tro kim loại quí từ việc đốt các bộ mạch in (xem mục liên quan trong danh mục A [A1150]) |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1170] | Y16 | Tro kim loại quí từ việc đốt phim ảnh |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1180] | Y16 | Phim ảnh thải có chứa hợp chất của bạc halogen và bạc kim loại |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1190] | Y16 | Giấy ảnh thải có chứa hợp chất của bạc halogenua và bạc kim loại |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1200] |
| Xỉ từ sản xuất sắt và thép dạng cục |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1210] |
| Xỉ từ sản xuất sắt và thép kể cả xỉ như là nguồn oxit Titan (TiO2) và vanadi |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1220] |
| Xỉ từ sản xuất kẽm, được ổn định bằng phương pháp hóa học, có hàm lượng sắt cao (trên 20%) và được chế biến theo các yêu cầu kỹ thuật công nghiệp, chủ yếu cho xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1230] |
| Vảy đúc cán từ sản xuất sắt và thép |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
[B1240] | Y22 | Vảy đồng oxit từ công nghệ đúc cán |
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Chú ý: khi những vật liệu lúc đầu bị nhiễm bẩn ở mức độ thấp (theo Phụ lục I), nhưng sau đó, do những quá trình khác kể cả các quá trình tái chế, có thể lại tạo ra những hợp phần riêng biệt có nồng độ cao hơn.
(2) Về tro kẽm hiện đang được xem xét và đã có khuyến nghị với Hội nghị Liên Hợp quốc về thương mại và Phát triển là tro kẽm không nên coi là hàng hóa nguy hại.
(3) Mục này không gồm mảnh vụn thừa từ quá trình sản xuất điện năng.
(4) Việc sử dụng lại có thể gồm sửa chữa, tân trang lại hoặc nâng cấp, nhưng cơ bản không phải là lắp ráp lại.
(5) Ở một số nước các vật liệu này dùng cho sử dụng lại trực tiếp nên không được coi là chất thải.
Bảng A-B.2 Các chất thải chủ yếu chứa chất vô cơ, có thể chứa các kim loại hoặc các chất hữu cơ
Mã số | Mã số Basel | Mô tả chất thải | Tận thu | Xử lý vật lý/hóa học | Đốt bằng lò | Chôn lấp | ||||||
Dầu/ dung môi | Kim loại | Ôxy hóa khử | Hiệu chỉnh độ pH | Ổn định hóa | Phân tách | Lò xi măng | Lò đặc biệt | Bãi hợp vệ sinh | Đặc biệt | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
| Chất thải graphit tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đá phiến thải, đã bào nhẵn hoặc không. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chất thải Mica |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chất thải Feucit, Nephelin, và Nephelin, Syenit |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chất thải Feldspar |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Fluorspar |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Các chất thải Silicat ở thể rắn loại trừ Silica dùng trong các hoạt động đúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B2020] |
| Chất thải thủy tinh ở thể không phân tán như: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thủy tinh vụn và chất thải khác và mảnh vụn thủy tinh thừa trừ thủy tinh từ đèn catod và thủy tinh hoạt tính khác |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
[B2030] |
| Chất thải gốm sứ ở dạng không phân tán như: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chất thải Cermet và vụn (vật liệu Composit gốm kim loại) |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
|
| Các sỏi trên cơ sở gốm chưa được phân loại ở những phần khác |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
[B2040] |
| Các chất thải khác chủ yếu chứa chất vô cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Sunphat canxi được tinh chế một phần từ quá trình khử SO2 khí lò (FGD) |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
|
| Phấn viết bảng bằng thạch cao và thạch cao thải từ việc phá dỡ các công trình xây dựng |
|
|
|
|
|
|
| ü |
|
|
|
| Xỉ từ quá trình sản xuất đồng, được ổn định bằng hóa chất, có thành phần sắt cao (trên 20%) và được chế biến theo yêu cầu kỹ thuật công nghiệp, chủ yếu cho xây dựng và vật liệu ma sát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Lưu huỳnh ở thể rắn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đá vôi từ quá trình sản xuất Cynamid canxi (có độ pH<9) |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
|
| NaCl, KCl và CaCl2 |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
|
| - Carborund (Silicon Carbid) |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
|
| - Bê tông vỡ |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
|
| - Vụn thủy tinh chứa Liti - Tantan và Liti-Niobi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B2050] |
| Tro nhà máy điện chạy bằng than không nằm trong danh mục A (xem [A4160] trong danh mục A) |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
[B2060] |
| Than hoạt tính đã dùng từ quá trình xử lý nước uống và các quá trình công nghiệp thực phẩm và sản xuất vitamin (xem mục liên quan trong danh mục A[A4160]) |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
[B2070] |
| Bùn Canxi Florua |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
[B2080] |
| Thạch cao trắng từ các quá trình công nghiệp hóa chất không có trong danh mục A (Xem mục liên quan trong danh mục A [A2040]) |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
[B2090] |
| Các mẫu anod thải bằng than cốc, dầu mỏ hay bitum trong quá trình sản xuất thép và nhôm và được làm sạch theo yêu cầu công nghiệp thông thường trừ anod thải từ quá trình điện phân xut-clo và ngành luyện kim |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B2100] |
| Hydrat nhôm thải và oxyt nhôm thải và cặn trong quá trình sản xuất oxyt nhôm trừ những vật liệu tương tự dùng trong các quá trình làm sạch khí, keo tụ và lọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B2110] |
| Cặn boxit (“bùn đỏ”) (độ pH từ trung bình đến nhỏ hơn 11,5) |
|
| ü |
|
|
|
| ü | ü |
|
[B2120] |
| Dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm thải có độ pH lớn hơn 2 và nhỏ hơn 11,5 mà chúng không ăn mòn hoặc không nguy hại (xem mục liên quan trong danh mục A [A4090]) |
|
| ü |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng A-B.3 Các chất thải chủ yếu chứa chất hữu cơ, có thể chứa các kim loại hoặc các chất vô cơ
Mã số | Mã số Basel | Mô tả chất thải | Tận thu | Xử lý vật lý/hóa học | Đốt bằng lò | Chôn lấp | ||||||
Dầu/ dung môi | Kim loại | Ôxy hóa khử | Hiệu chỉnh độ pH | Ổn định hóa | Phân tách | Lò xi măng | Lò đặc biệt | Bãi hợp vệ sinh | Đặc biệt | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
| Các vật liệu nhựa hay hỗn hợp nhựa sau đây, miễn là chúng không lẫn với các chất thải khác và được chuẩn bị theo một đặc tính: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vụn nhựa của các Polyme và Polimer không chứa halogen, bao gồm nhưng không hạn chế với (6): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - etylen |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - styren |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polypropyl |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polyetylen terephtalat |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - acrylonitril |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - butadien |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polyacetal |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polyamid |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polybutylen, terephtalat |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polycarbonat |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polyether |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polyphenylen - sunphua |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - acrylic polyme |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - alkan C10-C13 (chất hóa dẻo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polynrethan (không chứa CFCs) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polysiloxan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polymethylen metacrylat |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polyvinyl alcohol |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polyvinyl butyral |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polyvinyl acetat |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cao su đã lưu hóa hoặc sản phẩm ngưng tụ bao gồm: |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
|
| - urea formaldehyd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - phenol formaldehyd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - melamin formaldehyd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - epoxy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - alkyd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polyamid |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Các chất thải polymer được flo hóa sau đây (7); |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
|
| - perfluoroethylen/ propylen EEP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - perfluoroalkoxy alkan (PFA) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - monofluoroalkoxy alkan (MFA) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polyvinylflorua (PVF) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - polyvinylideneflorua (PVDF) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B3020] |
| Giấy, bìa và sản phẩm giấy thải, miễn là chúng không trộn lẫn với các chất thải nguy hại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B3030] |
| Vải sợi thải, nhưng không lẫn với các chất thải nguy hại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B3040] |
| Chất thải cao su, nhưng không lẫn với các chất thải nguy hại |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
[B3050] |
| Chất thải từ bấc lie và gỗ, không lẫn với các chất thải nguy hại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B3060] |
| Chất thải công nghiệp chế biến nông phẩm, nhưng không lẫn với các chất thải nguy hại và chất lây nhiễm |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
[B3070] |
| Chất thải là tóc người, rơm rạ và nấm mốc từ quá trình sản xuất penicillin dùng làm thức ăn gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B3080] |
| Mùn mạt và vụn cao su thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B3090] |
| Mùn mạt và các chất thải khác từ da thuộc hoặc có da không hợp cho sản xuất các sản phẩm da, trừ bùn thuộc da, không chứa các hợp chất Cr (Vl) và chất trừ sinh vật hại (xem mục liên quan trong danh mục A [A3100]) |
|
|
|
|
|
|
| ü |
|
|
[B3100] |
| Da, bụi, tro, bùn hoặc bột không chứa các hợp chất Cr6 hoặc chất diệt sinh vật. (xem mục liên quan trong danh mục A [A3090]) |
|
|
|
|
|
|
| ü |
|
|
[B3110] |
| Da thú thải bỏ không chứa hợp chất Cr 6, chất diệt sinh vật hoặc chất lây nhiễm (xem mục liên quan trong danh mục A [A3110]) |
|
|
|
|
|
|
| ü |
|
|
[B3120] |
| Các chất thải chứa phẩm màu thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[B3130] |
| Các ete polyme thải và các ete monome không nguy hại không có khả năng hình thành peroxid thải |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
[B3140] |
| Săm lốp chịu khí nén thải, trừ loại thuộc các hoạt động của Phụ lục IV, A |
|
|
|
|
|
|
| ü | ü |
|
(6) Được hiểu là những vụn thải này đã được polime hóa hoàn toàn
(7) Các chất thải đã dùng không tính vào loại này.
Các chất thải không được trộn lẫn
Các vấn đề do quá trình đốt hở phải được xem xét.
Bảng A-B.4 Các chất thải có thể chứa cả các thành phần vô cơ và hữu cơ
Mã số | Mã số Basel | Mô tả chất thải | Tận thu | Xử lý vật lý/hóa học | Đốt bằng lò | Chôn lấp | ||||||
Dầu/ dung môi | Kim loại | Ôxy hóa khử | Hiệu chỉnh độ pH | Ổn định hóa | Phân tách | Lò xi măng | Lò đặc biệt | Bãi hợp vệ sinh | Đặc biệt | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
[B4020] | Y13 | Các chất thải từ quá trình sản xuất, đóng gói và sử dụng nhựa, mủ, chất hóa dẻo, nhựa/keo dán, không nằm trong danh mục A, không có dung môi và các chất bẩn khác, ở một mức mà chúng không thể hiện đặc tính nêu trong phụ lục III, thí dụ keo dung môi nước |
|
|
|
| ü |
|
| ü |
|
|
[B4030] |
| Các máy ảnh chụp một lần đã dùng với pin nhưng không thuộc danh mục A |
|
|
|
|
|
|
| ü |
|
|
Chú thích
Các phụ lục I, II, III, IV nêu trong danh mục này là các Phụ lục I, II, III, IV trong Công ước Basel
Mã số trong phụ lục A của TCVN này là dùng theo mã số của Danh mục B, Qui chế quản lý chất thải nguy hại, và tương ứng với mã số trong Phụ lục I của Công ước BASEL
Danh mục A là Danh mục chất thải nguy hại, thuộc Phụ lục I của Qui chế quản lý chất thải nguy hại, và là Phụ lục A của TCVN 6706 : 2000