Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5986:1995 ISO 6107-7:1990 Chất lượng nước - Thuật ngữ - Phần 7

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5986:1995

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5986:1995 ISO 6107-7:1990 Chất lượng nước - Thuật ngữ - Phần 7
Số hiệu:TCVN 5986:1995Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:01/01/1995Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5986:1995

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5986:1995
ISO 6107-7: 1990

CHẤT LƯỢNG NƯỚC. THUẬT NGỮ  - PHẦN 7
Water quality. Terminology - Part 7

 

Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ dùng trong các lĩnh vực đặc tính chất lượng nước. Các thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp tương đương cho trong phụ lục A

1.Sự phân huỷ bùn hiếu khí: Quá trình sinh học, trong đó bùn hoạt hoá bậc một hoặc bùn lắng bị ôxi hoá một phần bởi sự thông khí kéo dài. Quá trình này về cơ bản kết thúc bằng sự hô hấp nội sinh và  hoạt động của các sinh vật mồi

2.Tảo:  Nhóm  lớn  các  sinh  vật  đơn  hoặc  da  bào,  kể  cả  vi  khuẩn  gọi  là  cyanobacteria, thường chứa diệp lục (clorophy) hoặc các sắc tố khác. Các sinh vật này thường sống trong nước và có khả năng quang hợp

3.Sự đối kháng: Sự giảm cường độ của một hiệu ứng (hoá học hoặc sinh học) của một chất hoặc sinh vật do có mặt  chất hoặc sinh vật khác. Hiệu ứng tổ hợp sẽ thấp hơn so với tổng các hiệu ứng riêng biệt của các chất hoặc sinh vật

4.Vi khuẩn: Nhóm lớn các sinh vật nhỏ, có hoạt động trao đổi   chất, đơn bào với các nhân phân tán (không phải gián đoạn) phần lớn sống tự do, và thường sinh sản bằng cách phân dôi

5.Mẫu vi khuẩn: Mẫu được lấy một cách vô trùng trong bình chứa đã vô trùng và đươc bảo quản để phân tích vi khuẩn

6.Thực khuẩn: Nhóm các vi rút đặc biệt mà chu trình sống của chúng diễn ra trong các vi khuẩn chủ nhất định

7.Vùng đáy: Nhìn chung là vùng thấp nhất của khối nước, kể cả trầm tích và lớp đá mà ở đó  tồn tại các sinh vật (Xem TCVN 5980(ISO 6107 - 1), trầm tích đáy)

8.Nước đen: Nước thải và chất bài tiết từ nhà xí, trừ nước thải từ bồn tắm, vòi sen, chất rửa tay và bồn rửa bát

9.Sinh vật colifom (dạng coli); Nhóm vi khuẩn hiếu khí và có khả  năng yếm khí, gram âm, không hình thành bào tử, lên men lactozơ, thường cư trú trong ruột già (đại tràng) của người và động vật. Nói chung, ngoài E.coli, nhiều loài trong   chúng có khả năng tồn tại và sinh sản trong môi trường tự nhiên (xem thêm ISO 9308 - 1)

10.Eschevichia coli (E.coli): Sinh vật dạng coli chịu nhiệt hiếu khí và có khả năng yếm khí, chúng làm lên men lactozơ (hoặc mannitol) ở nhiệt độ 440C để tạo ra cả axit và khí và cũng tạo  ra indole từ tryptophan. Chúng thường cư trú trong ruột  già của người và động vật mầu nóng. E,coli  thường không có khả năng sinh sản trong nước thải và nước mặt bị ô nhiễm (xem thêm ISO 7251)

11.Feacal  Streptococci:  Một  số  loài  streptococci  hiếu  khí  và  có  khả  năng  yếm  khí,  có kháng nguyên (antigen) nhóm D, Lancefield và thường cư trú  ở ruột già của người và động vật. Sự tồn tại của chúng trong nước, ngay cả khi không có E.coli, chứng tỏ có sự ô nhiễm do  phân

12.Chu kì làm việc của cái lọc: Khoảng thời gian giữa hai lần rửa cái lọc

13.Lũ: Dòng nước ngọt có tốc độ tương đối cao trong một thời gian ngắn ở sông hoặc suối, gây ra do mưa to hoặc tuyết tan nhanh

14.Ranh giới nước ngọt: Điểm ở cửa sông mà phía thượng lưu của nó nước biển không xâm nhập tới trong điều kiện thuỷ ăn và thuỷ triều xác định

15.Nấm:  Nhóm  lớn  các  sinh  vật  dị  dưỡng,  thường  tạo  thành  bào  tử  và  có  nhân  rõ  rệt nhưng không có chất quang hợp, như clorophyl. Men là nấm đơn bào sản sinh bằng nảy chồi. Loại nấm khác là đa bào có cấu tạo hình sợi, chẳng hạn loại Fusarium là loại gây tắc các lớp lọc sinh học và loài Geotrichum là loại gây xốp bùn hoạt hoá

16.Lưu vực: Đồng nghĩa với Catchment area theo TCVN 5982 (ISO 6107 -3)

17.Nước xâm: Nước thải từ bồn tắm, vòi sen, và bồn rửa bát, trừ nước thải và chất bài tiết từ nhà xí

18.Chất tẩy rửa mạnh: Chất tẩy rửa có hoạt chất hoạt động   bè mặt, không bị phân huỷ sinh học bậc một và các tính chất hoạt động bề mặt  của nó giảm không đáng kể trong xử lí sinh học  nước thải

19.Nước thấm rác: Nước thấm qua bãi rác hay các vật liệu đặc biệt dễ thẩm thấu khác

20.Vi sinh vật ưu nhiệt độ trung bình: Các vi sinh vật mà nhiệt độ  sinh trưởng tối ưu của chúng nằm trong khoảng 20 và 450C

21.Bệnh   thừa   metahemoglobin:   Tình   trạng   ở   máu   của   trẻ   em   do   sự   dư   thừa metahemoglobin khi nitrit (được tạo thành trong ruột chủ yếu do sự khử nitrat bởi vi khuẩn), kết hợp với hồng cầu và làm rối loạn sự nhận và vận chuyển ôxi, kết quả là tạo ra bệnh bầm tím cơ thể (cyanois)

22.Vi khuẩn chu trình nitơ: Các vi khuẩn tham gia vào chu trình nitơ (xem TCVN 5982 (ISO 6107 - 3), Chu trình nitơ)

23.Ngưỡng  mùi:  Mức  cực  tiểu  của  mùi  vị  mà  các  cơ  quan  khứu  giác  của  nhóm  người giám định cảm nhận được

Chú thích - Không có giá trị tuyết đối của ngưỡng mùi do  sự khác nhau về độ nhạy của cơ quan khứu giác ở những người khác nhau, song giá trị được xác định  bằng cách pha mẫu  thành dây với nước không có mùi cho đến khi mùi vị không nhận ra được nữa

24.Khoảng nước sạch: Mô tả một vùng ở trong dòng nước chảy, trong đó sự vô cơ hoá là hoàn toàn. Vùng này giàu ôxi hoà tan và thích hợp cho nhiều loại thực vật và động vật, trước hết là các thực vật tự dưỡng quang hợp và các động vật cần ôxi

25.Thể ôxi hoá khử: Thể redox (ORP): Điện thế giữa cực bằng kim loại trơ, chẳng hạn như platin hoặc cacbon và điện cực hidro tiêu chuẩn. Thể càng dương thì môi trường càng có tính ôxi hoá mạnh và thể càng âm thì tính khử của môi  trường càng mạnh

26.Đường sụt ôxi: Đường cong biểu thị sự phụ thuộc  của nồng độ ôxi hoà tan vào khoảng cách hoặc thời gian của dòng chảy ở hạ lưu từ nguồn ô nhiễm tiêu thụ ôxi

27.Vi  khuẩn  tự  dưỡng  quang  hợp:  Vi  khuẩn  nhận  năng  lượng  từ  ánh  sáng  và  nguồn cacbon duy nhất của chúng là cacbo vô cơ, tức là CO2

28.Xử lí sơ bộ nước cống: Loại bỏ hoặc phân tách chất thải rắn thô trong nước cống và loại bỏ sỏi  sạn cát. Có thể bao gồm việc loại bỏ dầu và mỡ khỏi nước cống trước khi để lắng, việc sục khí sơ bộ và trung hoà

29.Xử lí bậc một nước thải: Giai đoạn xử lí bao gồm việc loại bỏ phần lớn chất thải có thể lắng. Trong trường hợp nước cống, giai đoạn này diễn ra ngay sau khi xử lí sơ bộ

30.Liều xung: Việc thêm gần như tức thời một lượng hoá chất đánh dấu hoặc thuốc thử vào nước đang chảy, thí dụ, bằng cách úp ngược bình chứa

31.Sự hô hấp: Sự trao đổi khí giữa sinh vật và môi trường xung quanh của nó, gây ra do sự ôxi hoá của chất và giải phóng năng lượng. Sự hô hấp có thể được thực hiện theo cách hiếu khí hoặc kị khí

32.Loài Salmonella: Nhóm vi khuẩn ưu khí có thể kị khí, gram âm, không tạo bào tử, có khả năng gây bệnh đường ruột cho người và động vật. Các   loài Solmonella được bài tiết ra trong phân người và động vật ốm hoặc mang mầm bệnh và do đó có thể có trong nước thải sinh hoạt và trong các   chất thải của nông trại. Chúng là nguyên nhân phổ biến của nhiễm độc qua thức ăn trong người (xem thêm ISO 6759)

33.Tích tụ thành lớp: Tích tụ vô cơ bám dính lên các bề mặt, do nước quá bão hoà một hoặc nhiều chất tan, hoặc do mất cân bằng và bị mất đi cacbon dioxit, thí dụ do đun sôi

34.Thùng chứa, nơi chứa: Trong thuật ngữ về môi trường, đó là nơi (ngăn), như một khối (vùng) nước đóng vai trò là nơi chứa các chất gây ô nhiễm

35.Rốn thùng, rốn bể: Đồng nghĩa với rốn nước (Swallow hole) (xem TCVN 5985 (ISO 6107-6)

36.Chất tẩy rửa mềm: Chất tẩy rửa có chứa chất hoạt động bề mặt, nhậy với sự phân huỷ sinh học và tính hoạt động bề mặt của nó giảm đi rõ rệt khi xử lí sinh học nước cống

37.Clostridia khử sunfit: Nhóm  lớn các vi khuẩn kị khí, gram dương, tạo bào tử. Trong tự nhiên chúng thường ở trong đất hoặc ruột già của người và động vật. Đa số loài trong nhóm là các sinh vật hoạt sinh trong đất. Bào tử của chúng có thể sống một thời gian dài trong phân, đất, bụi, và nước. Sự có mặt của chúng trong nước có thể dùng để phát hiện sự ô nhiễm do phân từ xa hoặc gián đoạn. Chúng có khả năng khử sunfit thành sunfua (xem thêm ISO 6461 - 1 vad ISO 6461 -2)

38.Năng suất  xử lí: Thể tích nước hoặc nước thải được xử lí trong 1 ngày trên một đơn vị diện tích bề mặt của công trình xử lí đang xét của nhà máy xử lí. Năng suất thường được biểu diễn bằng mét khối trên mét vuông trong ngày

39.Tác dụng hiệp đồng (cộng hưởng): Sự tăng cường một hiệu ứng (hoá học hoặc sinh học)  của  một  chất  hoặc  một  sinh  vật  do sự có mặt  của  một  chất  hoặc  một  sinh  vật khác; hiệu ứng tổ hợp sẽ mạnh hơn tổng các hiệu ứng của các chất hoặc sinh vật riêng biệt

40.Sinh vật dạng fecal coli chịu nhiệt: Sinh vật dạng coli, có thể sinh trưởng và có các tính chất sinh hoá và lên men ở 440C giống như ở 370C (xem Escherichia coli  và ISO 9308 -1 và ISO 9308 - 2)

41.Giới hạn thuỷ triều (cửa sông): Vị trí của sông, tại đó sự dâng lên và rút xuống của nước tại   thời điểm thuỷ triều xuân phân vừa có thể nhận ra. Nếu ở đó có đập nước hoặc cửa cống  thì chúng có thể được coi là giới hạn  thuỷ triều

42.Nước thuỷ triều: Phần bất kì của nước biển hoặc nước sông trong khoảng dâng và rút của thuỷ triều xuân phân

43.Cacbon tổng số: Tổng số của tất cả cacbon hữu cơ và cacbon vô cơ có trong nước

44.Cacbon vô cơ tổng số: Toàn bộ cacbon trong các chất vô cơ hoà tan và lơ lửng trong nước

45.Tổng nitơ bị ôxi   hoá: Toàn bộ lượng nitơ, tồn tại ở dạng nitrat và nitrit trong nước biểu diễn bằng nồng độ

46.Virut: Nhóm lớn các tác nhân vô cùng nhỏ (đường kính 20-300mm), cấu tạo chủ yếu từ axit nucleic được bao bọc trong lớp vỏ protein. Chúng chỉ sinh sản trong các tế bào sống. Virut có thể đi qua các lớp lọc mà vi khuẩn không thể đi qua được

47.Dòng nước, mạch nước: Đường kênh trên mặt  hoặc trong lòng đất mà   nước có thể chảy theo đó.

 

Phụ lục A

DANH MỤC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH VÀ TIẾNG PHÁP TƯƠNG ỨNG

 

Số mục trong tiêu chuẩn

Tiếng Anh

Tiếng Pháp

1

Aerobic sludge digestion

Digestion aérobic des boues

2

Algae

Algues

3

Antagonism

Antagonisme

4

Bacteria

Bactéries

5

Bacteriological sample

Echantillon bactériologique

6

Bacteriophages

Bactériophages

7

Benthic region

Région benthique

8

Black water

Eaux usées sanitaires ou eaux

 

 

< <noires>>

 

 

Organismes coliformes

9

Coliform organisms

Escherichia coli (E.coli)

10

Escherichia coli (E.coli)

Streptocoques fécaux

11

Faecal streptococci

Cycle du filtre

12

Filter run

Crue

13

Freshet

Limite d'eau douce

14

Freshwater limit

Champignons

15

Fungi

Bassin hydrologique

16

Gathering ground

Eaux usées dométiqué ou eaux

17

Grey water (sullage)

<grises>

 

 

Détergent dur

 

 

Eaux de lessivage

18

Hard detergent

Micro-organismes mésophiles

19

Leachate

Méthéemoglobinémie

20

Mesophilic micro-organisms

 

21

Methaemoglobinaemia

Bactéries du cycle de l'azote

22

Nitrogen cycle bacteria

 

23

Odour threshold

Seuil olfactif

24

Pligosaprobic

Oligosaprobique

25

Pxidation reduction potential redox potential; ORP

Potentiel d'oxydoréduction;

 

 

potentiel redox

26

Oxygen sag curve

Courbe dite <en sac>

27

Photoautotrophic bacteria

Bactéries photoautotrophes

28

Preliminary treatment (of sewage)

Primary treatment(of sewage)

29

Traiment primaire

Traitement préliminaire

30

Pulse dose

Dose pulsée

31

Respiration

Respiration

32

Salmonella species

Salmonella SP

33

Scale deposit

Dépôt en couches

34

Sink

Puisard

35

Sink-hole

Entonnoir

36

Soft detergent

Détergent doux

37

Sulfite-reducing clostridia

Clostridium sulfito-réducteurs

38

Surface loading rate

Vitesse de traitement desurface

39

Synergism

Synergie

40

Thermotolerant/faecal coliform organisms  Organismes coliformes thermotolérants

 

41

Tidal limit (of a river)

Hauteur limite de la mare (dans une riviêre)

42

Tidal  limit (of a river)

Marée

43

Total carbon

Carbone total

44

Total inorganic carbon

Carbone inorganique total

45

Total oxidized nitrogen

Azote oxydé total

46

Viruses

 

47

Watercourse

Cours d'eau

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi