Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9737:2013 Giới hạn dioxin trong nước thải, khí thải

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9737:2013

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9737:2013 Giới hạn dioxin trong nước thải, khí thải từ hoạt động xử lý ô nhiễm dioxin tồn lưu
Số hiệu:TCVN 9737:2013Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Năm ban hành:2013Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9737:2013

GIỚI HẠN DIOXIN TRONG NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ Ô NHIỄM DIOXIN TỒN LƯU

Dioxin discharge standards from the treatment activities for the dioxin contaminated site

Lời nói đầu

TCVN 9737:2013 do Văn phòng Ban chỉ đạo 33 biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIỚI HẠN DIOXIN TRONG NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ Ô NHIỄM DIOXIN TỒN LƯU

Dioxin discharge standards from the treatment activities for the dioxin contaminated site

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn nồng độ dioxin trong nước thải, khí thải từ các hoạt động xử lý ô nhiễm dioxin tồn lưu. Tiêu chuẩn này dùng làm căn cứ để đánh giá, kiểm soát chất lượng nước thải, khí thải của các hoạt động xử lý này khi thải ra môi trường.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối vi các tài liệu viện dẫn ghi năm công b thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sa đổi, b sung (nếu có).

TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.

TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.

EPA Method 23, Determination of Polychlorinated Dibenzo-p-dioxins and Polychlorinated Dibenzofurans from Municipal Waste Combustors (Phương pháp 23 của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ: Xác định Polyclor dibenzo-p-dioxin và Polyclodibenzofuran từ lò đốt chất thải sinh hoạt).

EPA Method 8280B, Polychlorinated Dibenzo-p-Dioxins (PCDDs) and Polychlorinated Dibenzofurans (PCDFs) by High - Resolution Gas Chromatography/Low - Resolution Mass spectrometry (HRGC/LRMS) (Phương pháp 8280B của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ: Xác định nồng độ Polyclodibenzo-p-dioxin (PCDD) và Polydiclodibenzofuran (PCDF) bằng sắc ký khí phân giải cao/khối ph phân giải thấp).

EPA Method 8290A, Polychlorinated Dibenzo-p-Dioxins (PCDDs) and Polychlorinated Dibenzofurans (PCDFs) by High-Resolution Gas Chromatography/High resolution mass spectrometry (HRGC/HRMS) (Phương pháp 8290A của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ: Xác định nồng độ Polyclodibenzo-p-dioxin (PCDD) và Polydiclodibenzofuran (PCDF) bằng sắc ký khi phân giải cao/khối phổ phân giải cao).

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Dioxin

Tổ hợp gồm 75 chất đồng loại của polyclodibenzo-p-dioxin (PCDD) và 135 chất đồng loại của polydiclodibenzofuran (PCDF), trong đó có 7 đồng loại độc của PCDD và 10 đồng loại độc của PCDF. Tổng cộng cả hai nhóm PCDD và PCDF có 17 đồng loại độc là đối tượng phân tích.

3.2

Xử lý dioxin (dioxin treatment)

Quá trình sử dụng công nghệ hoặc các biện pháp kỹ thuật để làm giảm hàm lượng, làm thay đi tính chất và thành phần của dioxin hoặc cách ly, cô lập dioxin một cách an toàn nhằm làm mất hoặc làm giảm mức độ gây nguy hại cho môi trường và sức khỏe con người, phù hợp với các yêu cầu quy định của cơ quan có thẩm quyền về môi trường.

3.3

Nồng độ TEQ (concentration of toxic equivalent)

Tổng nồng độ của 17 đồng loại độc của dioxin, được tính bằng tổng tích tích số nồng độ của từng đồng loại độc với hệ số độc tương ứng, trong đó chất độc nhất được quy ước là 1.

4  Giá trị giới hạn

Giá trị giới hạn nồng độ dioxin trong nước thi, khí thải từ các hoạt động xử lý ô nhiễm dioxin không vượt quá các giá trị quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Giá trị giới hạn nồng độ dioxin trong nước thải, khí thải

Thông s

Đơn vị

Giá trị giới hạn

Phương pháp phân tích

1. Dioxin trong khí thải

ng l-TEQ/Nm3

0,1

EPA method 23

2. Dioxin trong nưc thải

pg l-TEQ/l

10

EPA method 8290A hoặc

EPA method 8280B

5  Phương pháp lấy mẫu, phân tích

Lấy mẫu và phân tích khí thải theo EPA Method 23.

Ly mẫu nước thải theo TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992); bảo quản và xử lý mẫu nước thải theo TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003).

Phân tích dioxin trong nước thải theo EPA Method 8290A hoặc EPA Method 8280B.

Có thể chấp nhận các phương pháp lấy mẫu, phân tích có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các phương pháp trên.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi