Thông tư 62/2014/TT-BTNMT Quy chuẩn quốc gia về kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 62/2014/TT-BTNMT

Thông tư 62/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:62/2014/TT-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/12/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 62/2014/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 62/2014/TT-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 62/2014/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 62/2014/TT-BTNMT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
Số: 62/2014/TT-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2014
 
 
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
 CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
 
 
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản.
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2015 và thay thế Thông tư số 06/2011/TT-BTNMT ngày 29 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Công báo, Cng thông tin điện tử Chính phủ;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐCKS, KHCN, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà
 
QCVN 53:2014/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
National Technical Regulationson Quality Control for Analytical Resultsof Geological and Mineral Samples
 
 
QCVN 53:2014/BTNMT do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 62/2014/TT-BTNMT ngày 9 tháng 12 năm 2014.
 
National Technical Regulations on Quality Control for Analytical Results of Geological and Mineral Samples
 
 
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Quy chuẩn này quy định việc kiểm soát chất lượng, đánh giá độ tin cậy kết quả phân tích định lượng các loại mẫu phục vụ cho tính tài nguyên, trữ lượng trong các đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, các phòng thí nghiệm, các tổ chức, cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
1.2.2. Tất cả các đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản có phân tích định lượng xác định chất lượng đất, đá, khoáng sản.
Các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Mẫu cơ bản là mẫu đã gia công, được lấy ra một phần đại diện để phân tích theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân gửi mẫu.
1.3.2. Mẫu lưu phân tích là phần mẫu còn lại, có các đặc điểm vật lý và thành phần vật chất hoàn toàn giống mẫu cơ bản và được lưu giữ, bảo quản theo các quy định hiện hành.
1.3.3. Mẫu kiểm soát chất lượng có các loại mẫu: mẫu chuẩn, mẫu trắng, mẫu đúp, mẫu lặp lại.
1.3.4. Mẫu chuẩn là loại mẫu được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia quy định kỹ thuật sử dụng mẫu chuẩn trong phân tích mẫu địa chất - khoáng sản (QCVN 48:2012/BTNMT).
.................
sai số. Đối với các đề án có lượng mẫu phân tích cơ bản ≥ 30 thì bắt buộc phải đánh giá sai số theo quy định tại Khoản 2.2 của Quy chuẩn này.
2.2. Quy định về đánh giá sai số và xử lý kết quả phân tích
2.2.1. Tính sai số
Công thức tính sai số được sử dụng để tính cho các cặp mẫu cơ bản và mẫu đúp hoặc mẫu lặp.
                               (1)
Giá trị trung bình                                                      (2)
Trong đó:
S là sai số tính được.
Xcb là kết quả phân tích mẫu cơ bản.
Xks là kết quả phân tích mẫu đúp hoặc mẫu lặp.
2.2.2. Đánh giá kết quả phân tích.
So sánh giá trị sai số (S) tính được với giá trị sai số (d) cho phép ở cấp hàm lượng tương ứng quy định tại Phụ lục 1. Sai số cho phép ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
Nếu |S| ≤ d: Kết quả phân tích được chấp nhận.
Nếu |S| > d: Kết quả phân tích không được chấp nhận.
2.3. Quy định về đánh giá sai số phân tích mẫu chuẩn
2.3.1. Tính sai số phân tích mẫu chuẩn
Kết quả phân tích hàm lượng các nguyên tố hoặc hợp phần trong mẫu chuẩn theo đơn vị tính thống nhất được xử lý tính sai số phân tích như sau:
+ Tính độ chụm đối với mỗi yêu cầu phân tích theo công thức:
s = k Cc0,8495                     (3)
Trong đó:
Cc là hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần mẫu được thông báo trong chứng chỉ của mẫu chuẩn.
Hệ số k được áp dụng đối với phòng thí nghiệm ứng dụng với các giá trị như sau: k = 0,02 với hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần Cc>1 %; k = 0,08 với hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần với Cc <>
Giá trị 0,8495 là giá trị thống kê từ thực nghiệm.
+ Tính giá trị Z-score (Z):
                 (4)
Trong đó:
Cpt là giá trị hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần của các kết quả phân tích lặp trong một lô mẫu được tính bằng đơn vị đo thống nhất với đơn vị của Cc.
s là độ chụm tính theo công thức (3).
2.3.2. Đánh giá, xử lý kết quả phân tích mẫu chuẩn theo cùng lô mẫu
....................
2.5.3.4. Kết luận 4: Kết quả phân tích không đủ tin cậy để sử dụng, bên gửi mẫu thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm, lập biên bản hủy toàn bộ kết quả phân tích; dừng việc gửi mẫu tới phòng thí nghiệm, báo cáo cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
2.6. Đánh giá sự phù hợp
2.6.1. Tổ chức thực hiện đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có trách nhiệm đánh giá chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản trong báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
2.6.2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm soát, đánh giá và tiến hành kiểm tra lại các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản trong quá trình kiểm tra, giám sát đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản hoặc trong quá trình thẩm định báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
 
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
3.1. Cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo Quy chuẩn này theo thẩm quyền phê duyệt kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
3.2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
 
SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP
Kèm theo QCVN số 53/2014/TT-BTNMT
(ban hành kèm theo Thông tư số 62/2014/BTNMT-ĐCKS ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
 
 

 

STT
Khoảng hàm lượng (%) từ.... đến
Ag
Al2O3
As
Au1
Au2
Au3
B2O3
BaO
BeO
Bi
C
1
60-69,9
 
3
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
50,0<>
 
3,3
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3
40,0 <>
 
4,4
 
 
 
 
 
7.8
 
 
 
4
30,0 <>
 
5,8
 
 
 
 
 
11
 
 
 
5
20,0 30
 
7,8
 
 
 
 
 
15
 
 
 
6
10,0 <>
 
9,7
5,8
 
 
 
 
19
 
 
 
7
5,0 <>
 
15
9,7
 
 
 
 
25
 
 
 
8
2,0 5
 
22
12
 
 
 
 
30
5
8
 
9
1,0 2
 
30
19
 
 
 
 
36
7
9
 
10
0,5 1
 
42
29
 
 
 
 
44
9
10
19
11
0,2 <>
 
55
35
 
 
 
 
53
10
12
28
12
0,1 0,2
 
69
49
 
 
 
 
58
14
14
39
13
0,05 0,1
4
78
55
 
 
 
30
76
17
17
55
14
0,02 0,5
7
83
66
 
 
 
35
 
22
22
69
15
0,010 <>
10
85
75
 
 
10
40
 
28
30
75
16
0,005 0,01
13
90
 
9
12
15
45
 
38
37
83
17
0,002 <>
17
 
 
12
15
18
50
 
41
42
 
18
0,0010 0,002
21
 
 
15
18
20
65
 
45
48
 
19
0,00050 <>
25
 
 
20
25
30
 
 
 
 
 
20
0,00020 <>
28
 
 
30
35
40
 
 
 
 
 
21
0,0000500,0002
35
 
 
35
40
50
 
 
 
 
 
22
0,000020 <>
48
 
 
45
50
55
 
 
 
 
 
Ghi chú:
Au1: Mu vàng xâm tán mịn cỡ hạt 0,1 mm;
Au2: Mẫu vàng xâm tán trung bình, cỡ hạt <>
Au3: Mẫu vàng xâm tán thô, cỡ hạt > 0,6mm.
 
BẢNG 2: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH CaF2, CaO, Cd, Co, CO2, Cu, Cr2O3, Cs2O, F, Fe, FeO, Fe2O3 (d%)

 

STT
Khoảng hàm lượng (%) từ.... đến
CaF2
CaO
Cd
Co
CO2
Cu
Cr2O3
Cs2O
F
Fe
FeO
Fe2O3
1
60-69,9
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
50,0<>
 
3,3
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3
40,0 <>
 
3,9
 
 
3
 
2.8
 
 
1,9
 
1,9
4
30,0 <>
5,5
5
 
 
3,9
 
3.3
 
 
2,2
 
2,2
5
20,0 30
6,9
5,8
 
 
5
2,1
4.2
 
 
2,8
6,4
2,8
6
10,0 <>
9,7
8,9
 
 
8.3
3,5
5.5
 
 
4,4
7,8
4,4
7
5,0 <>
14
14
 
 
12
5,8
6.9
 
 
8,3
12
8,3
8
2,0 5
19
19
 
 
18
9,7
9.7
 
18
16
18
16
9
1,0 2
25
25
13
4
28
14
12
14
22
25
26
25
10
0,5 1
33
33
16
6
39
19
17
17
28
30
39
30
11
0,2 <>
43
44
21
8
55
30
19
20
33
42
55
42
12
0,1 0,2
57
58
28
10
69
40
25
25
39
53
69
53
13
0,05 0,1
 
78
36
15
75
46
 
29
47
64
78
64
14
0,02 0,5
 
83
50
22
80
 
 
35
55
 
 
 
15
0,010 <>
 
 
58
35
 
 
 
40
61
 
 
 
16
0,005 0,01
 
 
69
38
 
 
 
44
69
 
 
 
17
0,002 <>
 
 
 
42
 
 
 
48
 
 
 
 
18
0,0010 0,002
 
 
 
45
 
 
 
53
 
 
 
 
19
0,00050 <>
 
 
 
67
 
 
 
58
 
 
 
 
20
0,00020 <>
 
 
 
 
 
 
 
64
 
 
 
 
21
0,0000500,0002
 
 
 
 
 
 
 
70
 
 
 
 
22
0,000020 <>
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
BẢNG 3: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC CH TIÊUPHÂN TÍCH Ga, Ge, H2O-, H2O+, Hg, In, K2O, Li2O, MgO, MKN, Mn, Mo

 

STT
Khoảng hàm lượng (%) từ.... đến
Ga
Ge
H2O-
H2O+
Hg
In
K2O
Li2O
MgO
MKN
Mn
Mo
1
60-69,9
 
 
 
 
 
 
 
 
3,9
 
 
 
2
50,0<>
 
 
 
 
 
 
 
 
4,7
 
 
 
3
40,0 <>
 
 
 
 
 
 
 
 
5
1,6
 
 
4
30,0 <>
 
 
 
 
 
 
 
 
7
2,5
 
 
5
20,0 30
 
 
 
3,9
 
 
 
 
9,4
3,9
3,0
 
6
10,0 <>
 
 
5,8
5,8
 
 
9.7
 
13
5,8
3,9
 
7
5,0 <>
 
 
9,7
9,7
 
 
15
 
18
9,7
5,5
4
8
2,0 5
 
 
15
15
 
 
22
 
25
15
7,8
7,8
9
1,0 2
 
 
19
19
15
 
28
 
 
19
9,7
15
10
0,5 1
 
 
25
25
17
 
33
 
 
25
15
20
11
0,2 <>
 
 
30
30
19
 
44
15
 
30
22
30
12
0,1 0,2
19
10
39
39
25
 
55
20
 
 
30
42
13
0,05 0,1
25
12
58
38
30
30
66
25
 
 
50
52
14
0,02 0,5
30
15
 
 
39
39
78
30
 
 
60
66
15
0,010 <>
33
18
 
 
47
47
83
35
 
 
66
83
16
0,005 0,01
42
22
 
 
58
58
 
36
 
 
 
 
17
0,002 <>
50
27
 
 
 
66
 
39
 
 
 
 
18
0,0010 0,002
58
 
 
 
 
78
 
45
 
 
 
 
19
0,00050 <>
 
 
 
 
 
 
 
50
 
 
 
 
20
0,00020 <>
 
 
 
 
 
 
 
60
 
 
 
 
21
0,0000500,0002
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
22
0,000020 <>
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
BẢNG 4: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC CHỈ TIÊUPHÂN TÍCH Na2O, Ni, Nb2O5, P2O5, Pb, Re, Rb2O, S, Sb, Se, SiO2 (d%)

 

STT
Khoảng hàm lượng (%) từ.... đến
Na2O
Ni
Nb2O5
P2O5
Pb
Re
Rb2O
S
Sb
Se
SiO2
1
60-69,9
 
 
 
 
1
 
 
 
 
 
 
2
50,0<>
 
 
 
 
1,4
 
 
 
 
 
2,2
3
40,0 <>
 
 
 
 
2
 
 
2,2
 
 
2,8
4
30,0 <>
 
 
 
3
2,8
 
 
2,8
 
 
3,6
5
20,0 30
 
 
 
4,4
2
 
 
3,3
 
 
5,3
6
10,0 <>
9,7
 
 
7,5
5,8
 
 
4,2
 
 
8,9
7
5,0 <>
15
 
15
8,9
7,8
 
 
9,1
 
 
14
8
2,0 5
22
 
17
9
13
 
 
15
6
 
19
9
1,0 2
28
14
21
12
19
 
14
21
10
 
26
10
0,5 1
33
20
26
17
25
 
17
28
14
5
33
11
0,2 <>
44
27
30
23
30
 
20
33
18
6
47
12
0,1 0,2
55
36
36
26
40
 
25
39
24
7
58
13
0,05 0,1
66
47
44
33
50
 
29
47
27
9
 
14
0,02 0,5
78
55
53
44
 
 
35
58
33
13
 
15
0,010 <>
83
64
61
58
 
 
40
72
39
17
 
16
0,005 0,01
 
 
75
66
 
16
44
 
41
22
 
17
0,002 <>
 
 
 
 
 
18
48
 
55
29
 
18
0,0010 0,002
 
 
 
 
 
20
53
 
60
39
 
19
0,00050 <>
 
 
 
 
 
22
58
 
 
41
 
20
0,00020 <>
 
 
 
 
 
27
64
 
 
43
 
21
0,0000500,0002
 
 
 
 
 
36
70
 
 
45
 
22
0,000020 <>
 
 
 
 
 
45
 
 
 
 
 
 
BẢNG 5: SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC CHỈ TIÊUPHÂN TÍCH Sn, SrO, Ta2O5, Te, Th, TiO2, TI, TR2O3,U, V2O3,Zn, ZrO2, W,WO3 (d%)

 

STT
Khoảng hàm lượng (%) từ.... đến
Sn
SrO
Ta2O5
Te
Th
TiO2
TI
TR2O3
U
V2O3
Zn
ZrO2
W
WO3
1
60-69,9
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
50,0<>
1,3
 
 
 
 
2,2
 
 
 
 
 
 
 
 
3
40,0 <>
1,9
 
 
 
 
2,8
 
 
 
 
 
 
 
 
4
30,0 <>
2,7
 
 
 
 
3,3
 
 
 
 
 
 
 
 
5
20,0 30
3,9
 
 
 
 
4,2
 
 
 
 
3,9
3,3
 
 
6
10,0 <>
5
 
 
 
 
5,8
 
 
 
 
5,8
4,7
 
7
7
5,0 <>
7,8
9
9,7
 
 
9,7
 
9.7
 
 
7,8
5,8
15
9
8
2,0 5
12
11
12
 
 
15
 
13
 
8
13
8,9
18
10
9
1,0 2
16
14
14
 
9,4
19
 
18
6,9
11
19
14
21
11
10
0,5 1
21
18
18
5
12
25
 
24
8,9
14
25
19
24
12
11
0,2 <>
27
22
24
7
14
30
7
30
9,7
17
30
25
28
14
12
0,1 0,2
33
27
30
8
17
39
9
44
13
22
40
33
33
20
13
0,05 0,1
 
32
39
11
21
50
11
58
16
25
50
44
39
25
14
0,02 0,5
 
40
50
15
25
58
13
69
19
29
 
50
50
30
15
0,010 <>
 
50
58
20
30
75
16
83
25
35
 
58
64
45
16
0,005 0,01
 
62
72
25
42
80
18
 
33
41
 
66
 
50
17
0,002 <>
 
77
83
29
50
 
21
39
49
 
75
 
60
 
18
0,0010 0,002
 
83
 
39
 
 
28
 
59
 
 
 
75
 
19
0,00050 <>
 
 
 
41
 
 
35
 
 
 
 
 
 
 
20
0,00020 <>
 
 
 
44
 
 
50
 
 
 
 
 
 
 
21
0,0000500,0002
 
 
 
46
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
22
0,000020 <>
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PHỤ LỤC II
Kèm theo QCVN s 53/2014/TT-BTNMT
(ban hành kèm theo Thông tư số 62/2014/BTNMT-ĐCKS ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
 
 
BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH MẪU
 
 
Báo cáo phải tổng hợp đầy đủ các thông tin khác về quá trình thực hiện, các ý kiến nhận xét, đánh giá độ tin cậy của các kết quả phân tích, lập bảng thống kê, tổng hợp các kết quả phân tích. Phần báo cáo chi tiết được thể hiện theo các biểu mẫu sau.
 
MẪU 1
Bảng thống kê công tác gửi mẫu kiểm soát chất lượng của toàn đề án
 
- Phòng phân tích cơ bản.
- Yêu cầu phân tích.
- Tổng số mẫu cơ bản của toàn dự án.
- Số lần gửi phân tích.
- Tổng số mẫu kiểm soát chất lượng.
(Việc thể hiện các kết quả mẫu kiểm soát chất lượng của toàn đề án có thể sử dụng các phần mềm chuyên dụng để biểu diễn)

 

STT
Ký hiệu lô mẫu gửi phân tích
Số mẫu cơ bản
Phân tích mẫu đúp
Phân tích mẫu chuẩn (đối song, mẫu trắng)
Nhận xét chung
Sốmẫu
Kết quả xử lý
Sốmẫu
Kết quả xử lý
1
 
 
 
 
 
 
 
2
 
 
 
 
 
 
 
3
 
 
 
 
 
 
 
4
 
 
 
 
 
 
 
5
 
 
 
 
 
 
 
 
MẪU 2
 
- Chỉ tiêu phân tích:
- Phòng phân tích cơ bản.
- Phòng phân tích đối song (nếu có).
- Phương pháp phân tích cơ bản.
- Phương pháp phân tích đối song (nếu có).
- Tổng số mẫu cơ bản của toàn dự án.
- Số lần gửi phân tích.
- Số mẫu kiểm soát chất lượng.

 

STT
Ký hiệu mẫu cơ bản
Ký hiệu mẫu đúp (hoặc mẫu đổi song)
Kết quả phân tích
Tính sai số
Kết quả xử lý
Kết quả phân tích mẫu cơ bản
Kết quả phân tích mẫu lặp (nếu có)
Kết quả phân tích mẫu đúp (hoặc đổi song)
1
 
 
 
 
 
 
 
2
 
 
 
 
 
 
 
3
 
 
 
 
 
 
 
4
 
 
 
 
 
 
 
5
 
 
 
 
 
 
 
6
 
 
 
 
 
 
 
7
 
 
 
 
 
 
 
8
 
 
 
 
 
 
 
9
 
 
 
 
 
 
 
 
MẪU 3
Bảng thống kê kết quả phân tích mẫu chuẩn của toàn đề án
- Chỉ tiêu phân tích:
- Phòng phân tích cơ bản.
- Phương pháp phân tích cơ bản.
- Số lần gửi phân tích mẫu chuẩn.
- Hàm lượng chuẩn.

 

STT
hiệu mu gửi
Kết quả phân tích
Tính Z
Kết quả xử lý
1
 
 
 
 
2
 
 
 
 
3
 
 
 
 
4
 
 
 
 
5
 
 
 
 
6
 
 
 
 
7
 
 
 
 
8
 
 
 
 
9
 
 
 
 
 
MU 4
Biên bản
 
 

 

ĐƠN VỊ.....
-------
Số: ..../BB-TTPTTN-ĐC...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…., ngày tháng năm …..
 
BIÊN BẢN
Xử lý kết quả phân tích mẫu kiểm soát chất lượng không đạt yêu cầu
 
 
1. Thời gian: ……….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……………
- Địa điểm tại: ………………………………………………………………………………
-Nội dung: …………………..(2)………………………………………………………….
2. Thành phn dự:
- Đại diện đơn vị gửi mẫu ………………………………………………………….
- Đại diện phòng thí nghiệm: …………………………………………………………….
3. Nội dung thảo luận:
- ………………………. (3)…………………………………………………………………
4. Kết quả xử lý
-
…………………………………… (4) ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
 

 

ĐẠI DIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM
(ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
Nơi nhận:
Chú giải:
(1) Ghi địa điểm lập biên bản
(2) Ghi nội dung hai bên thảo luận, xem xét các kết quả phân tích không được chấp nhận (số hiệu mẫu, số phiếu phân tích, kết quả phân tích)
(3) Thống nhất tìm nguyên nhân gây sai số
(4) Ghi ý kiến xử lý. Hủy kết quả phân tích hoặc phân tích lại, phân tích bổ sung
 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi