Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 46/2014/TT-BTNMT về ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 46/2014/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 46/2014/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: | 01/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 46/2014/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 46/2014/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 3 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với Tổng cục, Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là các đơn vị thuộc Bộ); Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, cá nhân có liên quan đến xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Dự thảo báo cáo đánh giá tác động sơ bộ phải được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ trong thời hạn ít nhất là 20 (hai mươi) ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến. Cơ quan thực hiện đánh giá tác động sơ bộ có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo trên cơ sở các ý kiến tham gia.
- Nội dung báo cáo đánh giá tác động của văn bản sau khi thi hành gồm: phân tích các chi phí, lợi ích thực tế và các tác động khác; mức độ tuân thủ văn bản của các nhóm đối tượng thi hành văn bản và kiến nghị các giải pháp thực thi văn bản hoặc sửa đổi, bãi bỏ văn bản trong trường hợp cần thiết;
- Dự thảo báo cáo đánh giá tác động của văn bản sau khi thi hành phải được đăng tải kèm theo các dữ liệu và cách tính chi phí, lợi ích trên Cổng thông tin điện tử của Bộ trong thời hạn ít nhất là 30 (ba mươi) ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến;
- Cơ quan thực hiện đánh giá tác động có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo trên cơ sở các ý kiến góp ý, gửi đến Bộ Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
Việc soạn thảo, lấy ý kiến, thẩm định, thẩm tra, gửi và ban hành văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Thuyết minh về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh: Bản thuyết minh về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh phải nêu rõ tên văn bản và sự cần thiết ban hành văn bản; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản; nội dung chính của văn bản; chính sách cơ bản của văn bản và mục tiêu của chính sách; các giải pháp để thực hiện chính sách; các tác động tích cực, tiêu cực của chính sách; dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc soạn thảo văn bản; dự kiến cơ quan chủ trì soạn thảo và thời gian trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Báo cáo đánh giá tác động sơ bộ của văn bản.
- Bản thuyết minh về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh: Bản thuyết minh về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh phải nêu rõ sự cần thiết ban hành luật, pháp lệnh; quan điểm chỉ đạo việc soạn thảo và quá trình đã chuẩn bị cho việc soạn thảo; chính sách cơ bản của văn bản và mục tiêu của chính sách; các tác động tích cực, tiêu cực của chính sách và các giải pháp để thực hiện chính sách;
- Bản tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Ý kiến của Bộ Tài chính về tính hợp lý của nguồn tài chính dự kiến, ý kiến của Bộ Nội vụ về tính hợp lý của nguồn nhân lực dự kiến;
- Đề cương chi tiết của dự thảo văn bản.
- Thuyết minh về đề nghị xây dựng Nghị định, trong đó nêu rõ tên văn bản, sự cần thiết ban hành văn bản, căn cứ ban hành, mục đích ban hành văn bản, chính sách cơ bản, nội dung chính của văn bản; dự kiến danh mục thủ tục hành chính (nếu có);
- Danh mục nghị định đề nghị đưa vào chương trình, bao gồm tên văn bản, cơ quan chủ trì soạn thảo, thời gian dự kiến trình Chính phủ;
- Báo cáo đánh giá tác động sơ bộ của văn bản.
Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, đề xuất danh mục văn bản quy phạm pháp luật dự kiến ban hành phải có ý kiến bằng văn bản của Tổng cục hoặc Cục được giao giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo lĩnh vực trước khi gửi Vụ Pháp chế tổng hợp.
Nội dung đề xuất nêu rõ: tên văn bản, sự cần thiết ban hành, căn cứ pháp lý, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, dự kiến danh mục thủ tục hành chính (nếu có), thời gian dự kiến ban hành (theo tháng), đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, điều kiện bảo đảm để xây dựng và thực thi văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch của các đơn vị không đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 1 Điều này, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Vụ Pháp chế có văn bản đề nghị các đơn vị bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp đơn vị đề xuất xây dựng văn bản không bổ sung, hoàn thiện thì không đưa vào chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ.
Trong trường hợp đề nghị đưa ra khỏi chương trình hoặc điều chỉnh thời điểm trình văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan đề nghị phải có tờ trình nêu rõ lý do, phương hướng, giải pháp và thời gian thực hiện.
Đối với văn bản quy phạm pháp luật chậm tiến độ, Thủ trưởng đơn vị phải báo cáo nêu rõ nguyên nhân, lý do của việc chậm tiến độ, đề xuất biện pháp khắc phục;
Tổ chức pháp chế các Tổng cục, Cục có trách nhiệm giúp Tổng cục, Cục tổng hợp, theo dõi, đôn đốc, báo cáo việc thực hiện chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Tổng cục, Cục; theo dõi, tổng hợp tiến độ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực được giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
SOẠN THẢO, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Thành viên Tổ biên tập gồm đại diện các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan và tổ chức pháp chế của Bộ, Tổng cục, Cục, trong đó có cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị chủ trì soạn thảo (đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính); các chuyên gia của cơ quan, tổ chức có đại diện là thành viên Ban soạn thảo, các chuyên gia, nhà khoa học am hiểu vấn đề chuyên môn thuộc nội dung của dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. Số lượng thành viên Tổ biên tập ít nhất là 9 (chín) người.
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến góp ý của các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. Đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm góp ý khi được đề nghị tham gia ý kiến; Thủ trưởng đơn vị góp ý kiến phải chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc không tham gia hoặc chậm tham gia ý kiến và các vướng mắc phát sinh (nếu có) liên quan đến nội dung thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của đơn vị.
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm lấy ý kiến của tổ chức pháp chế của đơn vị mình đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. Tổ chức pháp chế có trách nhiệm tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị trực thuộc Tổng cục, Cục soạn thảo.
Việc tiếp thu ý kiến góp ý đối với quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp Luật được thể hiện thành một phần riêng trong văn bản tiếp thu, giải trình, gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Bộ Tư pháp.
Trong quá trình xem xét, nếu cần thiết, Vụ Pháp chế làm việc với đơn vị chủ trì soạn thảo để trao đổi, làm rõ những vấn đề liên quan đến hồ sơ đồng trình văn bản. Trường hợp không thống nhất, Vụ Pháp chế có ý kiến bằng văn bản báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. Văn bản giải trình về việc tiếp thu, không tiếp thu ý kiến thẩm định phải được gửi đến Bộ Tư pháp.
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để Bộ trưởng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định sau đây:
Trường hợp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ chủ trì soạn thảo, Tổ phó Tổ soạn thảo là Lãnh đạo Tổng cục, Cục được Bộ giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với lĩnh vực.
Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính, thành viên Tổ soạn thảo phải bao gồm cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Đối với các quy định kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm mời công chức thuộc Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Kế hoạch tham gia thành viên Tổ soạn thảo.
Tổ trưởng Tổ soạn thảo có trách nhiệm xác định mục đích, yêu cầu, nội dung, phạm vi, đối tượng điều chỉnh của dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; chỉ đạo, phân công, điều hành các công việc bảo đảm chất lượng văn bản soạn thảo và tiến độ thực hiện.
Trong quá trình soạn thảo, đơn vị chủ trì soạn thảo có thể huy động sự tham gia của viện nghiên cứu, trường đại học, hội, hiệp hội, tổ chức khác có liên quan hoặc các chuyên gia, nhà khoa học có đủ điều kiện và năng lực vào việc tổng kết, đánh giá tình hình thi hành pháp luật; rà soát đánh giá các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; khảo sát, điều tra xã hội học; đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan đến nội dung dự thảo; tập hợp, nghiên cứu so sánh tài liệu, điều ước quốc tế có liên quan đến dự thảo;
Trường hợp dự thảo thông tư có quy định thủ tục hành chính, ngoài việc tham gia góp ý về nội dung dự thảo, Vụ Pháp chế có trách nhiệm cho ý kiến về thủ tục hành chính đối với dự thảo thông tư có quy định thủ tục hành chính.
Việc tiếp thu ý kiến góp ý đối với quy định thủ tục hành chính trong dự thảo thông tư được thể hiện thành một phần riêng trong văn bản tiếp thu, giải trình, gửi Vụ Pháp chế.
- Công văn đề nghị thẩm định, thẩm tra;
- Dự thảo tờ trình Bộ trưởng;
- Dự thảo văn bản sau khi tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Bản tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản sao ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định về chuyên môn đối với dự thảo thông tư quy định kỹ thuật, thẩm tra dự thảo quy chuẩn kỹ thuật và gửi lại đơn vị chủ trì soạn thảo để hoàn thiện văn bản. Đối với các quy định kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật phức tạp, thời hạn thẩm định, thẩm tra được kéo dài, nhưng tối đa không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
- Công văn đề nghị thẩm định;
- Dự thảo tờ trình Bộ trưởng;
- Dự thảo văn bản sau khi tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Bản tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản sao ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân (nếu có);
- Quy định kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Kế hoạch có trách nhiệm thẩm định về chuyên môn đối với dự thảo thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật và gửi lại đơn vị chủ trì soạn thảo để hoàn thiện văn bản. Đối với các định mức kinh tế - kỹ thuật phức tạp, thời hạn thẩm định được kéo dài, nhưng tối đa không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định, dự thảo thông tư quy định thủ tục hành chính, thời hạn thẩm định là 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày Vụ Pháp chế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Ngoài những nội dung thẩm định nêu trên, đối với các dự thảo văn bản có quy định về thủ tục hành chính, Vụ Pháp chế có trách nhiệm thẩm định quy định về thủ tục hành chính và thể hiện nội dung này trong báo cáo thẩm định.
Trường hợp còn có ý kiến khác, Vụ Pháp chế có công văn gửi đơn vị chủ trì soạn thảo hoặc viết trực tiếp trong Phiếu trình văn bản về việc bảo lưu ý kiến. Đơn vị chủ trì soạn thảo báo cáo, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Đối với các dự thảo quy định kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, văn bản trình ký ban hành thông tư phải có chữ ký của Lãnh đạo Vụ Kế hoạch (đối với định mức kinh tế - kỹ thuật), Vụ Khoa học và Công nghệ (đối với quy định kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật);
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Văn phòng Bộ đề nghị đơn vị chủ trì soạn thảo hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ trước khi trình Bộ trưởng.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày ký xác thực, đơn vị chủ trì soạn thảo gửi văn bản hợp nhất đối với văn bản thuộc Điểm b Khoản 1 Điều này đến Văn phòng Bộ đăng tải văn bản hợp nhất trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
Cục Công nghệ thông tin và Vụ Pháp chế có trách nhiệm phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu các văn bản quy phạm pháp luật và thủ tục hành chính về tài nguyên và môi trường trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đồng thời thường xuyên cập nhật đầy đủ, kịp thời cơ sở dữ liệu này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01
ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……… V/v đề xuất xây dựng văn bản QPPL |
Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
Kính gửi: Vụ Pháp chế
Đề xuất xây dựng Luật, Pháp lệnh,
Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định,
Nghị quyết của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
TT |
Tên, hình thức văn bản |
Sự cần thiết ban hành |
Phạm vi điều chỉnh |
Đối tượng áp dụng |
Nội dung chính của văn bản |
Đơn vị chủ trì |
Cơ quan phối hợp soạn thảo |
Thời gian trình văn bản |
Các điều kiện bảo đảm cho việc soạn thảo |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất xây dựng văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng
TT |
Tên, hình thức văn bản |
Sự cần thiết ban hành |
Phạm vi điều chỉnh |
Đối tượng áp dụng |
Nội dung chính của văn bản |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian trình văn bản |
Các điều kiện bảo đảm cho việc soạn thảo |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: (1) Tên đơn vị đề xuất
Mẫu số 02
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ KIẾN
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VIỆC SOẠN THẢO VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Đề cương chi tiết văn bản soạn thảo
- Tên văn bản đề xuất soạn thảo:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Những quan điểm, nội dung chính của văn bản:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Bố cục văn bản (gồm chương, mục, điều của văn bản):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Dự kiến kế hoạch tổ chức thực hiện việc soạn thảo văn bản
- Dự kiến nguồn lực tài chính, nhân lực và các nguồn lực khác bảo đảm thi hành và điều kiện bảo đảm cho việc soạn thảo văn bản
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Dự kiến nội dung và thời gian, kinh phí cho các hoạt động:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Dự kiến thời gian hoàn thành dự thảo 1:
- Dự kiến thời gian tổ chức lấy ý kiến, hình thức lấy ý kiến:
- Dự kiến thời gian gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định hoặc ý kiến tham gia về mặt pháp lý:
- Dự kiến thời gian trình văn bản chính thức:
Mẫu số 03
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP
BAN SOẠN THẢO, TỔ BIÊN TẬP, TỔ SOẠN THẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập
……………………………(1)……………………………..
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-BTNMT ngày tháng năm 20 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm…. thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng/Cục trưởng/Vụ trưởng ……..(2)……….. và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập ...(1)... Danh sách thành viên Ban soạn thảo và Tổ biên tập ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban soạn thảo và Tổ biên tập
1. Ban soạn thảo, Trưởng ban, Phó trưởng ban và các thành viên Ban soạn thảo
a) Điều 60 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
b) Điều 21, 22, 23 và Điều 24 của Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Tổ biên tập, Tổ trưởng và các thành viên Tổ biên tập thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 25 của Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Ban soạn thảo và Tổ biên tập có trách nhiệm phối hợp với đơn vị được giao chủ trì soạn thảo, các đơn vị có liên quan để hoàn thành việc soạn thảo ...(1) ………. theo tiến độ và các thủ tục do pháp luật quy định để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
4. Kinh phí chi cho nhiệm vụ soạn thảo thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Ban soạn thảo và Tổ biên tập tự giải thể sau khi ………..(1)…………. ban hành.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Tổng cục trưởng/Cục trưởng/Vụ trưởng...(2)….., Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, thành viên Ban soạn thảo, Tổ biên tập và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH BAN SOẠN THẢO
……………………………….(1)…………………………………
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày / /201… của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Ông (bà) ……………………………… - Trưởng ban.
2. Ông (bà) …………………………….... - Phó Trưởng ban.
3. Ông (bà) ……………………………… - Thành viên
………………………………………………………………………………………………
DANH SÁCH TỔ BIÊN TẬP
…………………………….(1)…………………………..
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày / /201… của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Ông (bà) ………………………….. - Tổ trưởng.
2. Ông (bà) ………………………….. - Phó Tổ trưởng.
3. Ông (bà) ………………………….. - Thành viên
………………………………………………………………………………………………
Ghi chú:
(1) Tên văn bản
(2) Tên đơn vị được giao chủ trì soạn thảo
(3) Tên viết tắt của đơn vị được giao chủ trì soạn thảo
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Tổ soạn thảo Thông tư ...(1)...
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số ………/QĐ-BTNMT ngày tháng năm 20 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm….. thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng/Cục trưởng/Vụ trưởng .. (2).... và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ soạn thảo Thông tư ...(1)....gồm các ông (bà) có tên sau đây:
2.
3.
Điều 2. Nhiệm vụ của Tổ soạn thảo
1. Tổ soạn thảo có nhiệm vụ xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ...(1)... đảm bảo chất lượng và tiến độ trình Bộ trưởng.
2. Kinh phí chi cho nhiệm vụ soạn thảo thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Tổ soạn thảo tự giải thể sau khi Thông tư được Bộ trưởng ký ban hành.
3. Tổng cục trưởng/Cục trưởng/Vụ trưởng …(2).... Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên văn bản
(2) Tên đơn vị được giao chủ trì soạn thảo
(3) Tên viết tắt của đơn vị được giao chủ trì soạn thảo
Mẫu số 04
TỜ TRÌNH CHÍNH PHỦ
(THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ) BAN HÀNH NGHỊ ĐỊNH (QUYẾT ĐỊNH)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
TỜ TRÌNH
Về …………………………..(1)…………………………..
Kính gửi: Chính phủ (Thủ tướng Chính phủ)
Thực hiện Chương trình công tác năm 2014 của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao chủ trì soạn thảo Nghị định của Chính phủ (Quyết định của Thủ tướng Chính phủ)...(1)..
Thực hiện nhiệm vụ nêu trên, ngày …, Bộ Tài nguyên và Môi trường có Quyết định số ..../QĐ-BTNMT thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng Nghị định (Quyết định) với sự tham gia của đại diện Văn phòng Chính phủ, đại diện các Bộ: Tư pháp, ....(2).... và một số chuyên gia, nhà khoa học.
Bộ Tài nguyên và Môi trường kính trình Chính phủ (Thủ tướng Chính phủ) dự thảo Nghị định (Quyết định) …..(1)....với những nội dung chính sau đây:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH NGHỊ ĐỊNH (QUYẾT ĐỊNH)
…………………………………………………………………………………………………
II. QUAN ĐIỂM , NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH (đối với Quyết định thì có thể không cần nội dung này)
…………………………………………………………………………………………………
III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH (QUYẾT ĐỊNH)
IV. KẾT CẤU, NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHỊ ĐỊNH (QUYẾT ĐỊNH)
V. Ý KIẾN CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN VÀ Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA BỘ TƯ PHÁP
1. Ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan
Ngày ... tháng ... năm 201...., Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn số ..../BTNMT-.(3).. gửi các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan đề nghị góp ý kiến đối với Dự thảo Nghị định (quyết định).
…………………………………………………………………………………
2. Ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp
Ngày ... tháng ... năm 2014, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn số..../BTNMT-.(3)... gửi hồ sơ Dự thảo Nghị định (quyết định) đến Bộ Tư pháp thẩm định. Ngày .... tháng .... năm 201..., Bộ Tư pháp đã có ý kiến thẩm định Dự thảo Nghị định (quyết định) tại Công văn số ..../BTP-.... Về cơ bản, Bộ Tư pháp đồng ý với sự cần thiết ban hành và nội dung Dự thảo Nghị định. Về những ý kiến cụ thể, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã nghiên cứu, tiếp thu và giải trình như sau:
……………………………………………………………………………………………
VI. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XIN Ý KIẾN CHÍNH PHỦ
Phần này chỉ có đối với Nghị định còn nhiều ý kiến khác nhau mà thấy cần thiết hoặc không thống nhất phải xin ý kiến
…………………………………………………………………………………………………
Bộ Tài nguyên và Môi trường kính trình Chính phủ (Thủ tướng Chính phủ) xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên của văn bản.
(2) Tên cơ quan có cán bộ tham gia BST, TBT.
(3) Tên viết tắt của đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản
MẪU TỜ TRÌNH BAN HÀNH THÔNG TƯ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-…..(2)… |
Hà Nội, ngày tháng năm 2013 |
TỜ TRÌNH
…………………..(3)…………………………..
Kính trình: Bộ trưởng ……………………………
Thực hiện Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 20….. thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, ...(1) được chủ trì xây dựng Dự thảo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ....(3)……… …..(1)…….. kính trình Bộ trưởng như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH THÔNG TƯ
II. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG THÔNG TƯ
III. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THÔNG TƯ
IV. TIẾP THU, GIẢI TRÌNH Ý KIẾN GÓP Ý, Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
....(1)…………… kính trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị chủ trì soạn thảo
(2) Tên viết tắt của đơn vị chủ trì soạn thảo
(3) Tên văn bản
Mẫu số 05
BẢNG TỔNG HỢP GIẢI TRÌNH, TIẾP THU Ý KIẾN GÓP Ý ĐỐI VỚI DỰ THẢO ...(3)....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
GIẢI TRÌNH, TIẾP THU CÁC Ý KIẾN GÓP Ý ĐỐI VỚI DỰ THẢO ....
…………………………………………(3)……………………………………………..
(Kèm theo Tờ trình số ……../TTr-...(2) ngày … tháng.... năm 20… của …(1…)
TT |
Đơn vị góp ý |
Nội dung góp ý |
Tiếp thu, giải trình |
1 |
Bộ ...
|
|
|
2 |
UBND tỉnh...
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị chủ trì soạn thảo
(2) Tên viết tắt của đơn vị chủ trì soạn thảo
(3) Tên văn bản
Mẫu số 06
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GỬI BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT Ngày 01 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BTNMT-…(1)… V/v đề nghị thẩm định dự thảo ...(2).... |
Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Thực hiện Chương trình công tác năm 201... của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao chủ trì xây dựng dự thảo ...(3)..., Bộ Tài nguyên và Môi trường đã triển khai xây dựng dự thảo (2) theo đúng quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Ngày ... tháng ... năm 20..., Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định số .../QĐ-BTNMT thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập .... với sự tham gia của đại diện Văn phòng Chính phủ, đại diện của các Bộ: ... (4), gồm: và các chuyên gia, nhà khoa học. Ban soạn thảo đã chỉ đạo Tổ biên tập hoàn thành dự thảo .... bảo đảm trình tự, thủ tục theo đúng quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Ngày ... tháng ... năm 20..., Bộ Tài nguyên và Môi trường đã gửi đăng tải toàn văn dự thảo ...(3)... trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ và Cổng thông tin điện tử của Bộ để lấy ý kiến góp ý từ các tổ chức và cá nhân có liên quan. Đến nay, có... ý kiến góp ý của các tổ chức và cá nhân đối với dự thảo.
Ngày ... tháng ...năm 20...., Bộ Tài nguyên và Môi trường có Công văn số ...BTNMT-(1) gửi các Bộ, ngành liên quan và ... để lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo (2). Đến nay, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã nhận được …../….. ý kiến góp ý, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã nghiên cứu, tiếp thu và chỉnh sửa vào dự thảo (2).
Thực hiện quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tài nguyên và Môi trường xin gửi Bộ Tư pháp hồ sơ dự thảo (2) để tổ chức thẩm định. Trên cơ sở ý kiến thẩm định của quý Bộ, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ nghiên cứu tiếp thu và hoàn thiện dự thảo Nghị định trước khi trình Chính phủ xem xét, ban hành.
Hồ sơ thẩm định gửi kèm theo bao gồm:
(1) Dự thảo Tờ trình Chính phủ (thủ tướng Chính phủ) về việc ban hành (2);
(2) Dự thảo (3) (bản dự thảo lần ...);
(3) Bản tổng hợp và giải trình tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan và tổ chức, cá nhân có liên quan đối với dự thảo Nghị định; và ý kiến góp ý đối với dự thảo văn bản
(4) Báo cáo đánh giá tác động văn bản;
(5) …/.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên viết tắt của đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản
(2) Tên của văn bản: nghị định, quyết định...
(3) Tên chi tiết của văn bản
(4) Các cơ quan có cán bộ tham gia BST, TBT
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GỬI VỤ PHÁP CHẾ
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…(2)… |
Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
Kính gửi: Vụ Pháp chế
Thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm năm 2014 của Bộ ...(1)... được giao chủ trì xây dựng dự thảo Thông tư ...(3)....
Ngày ... tháng ... năm 201…, (1)... đã có Công văn số …………. gửi ……………. đề nghị đăng tải toàn văn dự thảo Thông tư trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường để lấy ý kiến tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp để hoàn thiện dự thảo định mức. Qua 60 ngày đăng tải trên trang website, có... ý kiến góp ý đối với dự thảo Thông tư.
Ngày ... tháng... năm 20..., ..(1)... có Công văn số ……… gửi các vụ chức năng của Bộ đề nghị đóng góp ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo Thông tư nêu trên. Ý kiến góp ý của các đơn vị đã được nghiên cứu, tiếp thu và giải trình cụ thể tại bảng tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý.
…(1)… xin gửi Quý Vụ dự thảo Thông tư…… Đề nghị Quý Vụ thẩm định về pháp lý trước khi trình Bộ trưởng xem xét, ký ban hành.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Vụ./.
Nơi nhận: |
…(1)… |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản
(2) Tên viết tắt của đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản
Mẫu số 07
THUYẾT MINH CHI TIẾT DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN THUYẾT MINH
…………………. (2)…………………………………….
Căn cứ ..., (1)... được giao chủ trì xây dựng...(2). ...(1)... báo cáo như sau:
1. Sự cần thiết xây dựng văn bản
2. Nguyên tắc, quan điểm chỉ đạo
3. Quá trình xây dựng Luật
4. Căn cứ pháp lý ban hành ban hành văn bản
5. Phạm vi điều chỉnh của văn bản
6. Bố cục
7. Nội dung chi tiết của dự thảo văn bản:
- Chương I.
- Chương II.
- Chương III…
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản
(2) Tên chi tiết của văn bản
Mẫu số 08
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG SƠ BỘ CỦA VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG SƠ BỘ CỦA ...(2)...
I. Các vấn đề tổng thể cần giải quyết
II. Mục tiêu cần đạt được
III. Các phương án có thể giải quyết vấn đề
Phương án 1: Không ban hành
Phương án 2: Ban hành văn bản
Phương án 3...
1. Phân tích chung về lợi ích, rủi ro-chi phí của việc ban hành văn bản
1.1. Ý nghĩa
1.2. Về tác động tích cực của dự thảo
1.3. Về rủi ro của việc ban hành văn bản
1.4. Sự cần thiết phải dự liệu về nhu cầu sử dụng ngân sách nhà nước để bồi thường khi ban hành văn bản
2. Phân tích lợi ích, rủi ro-chi phí của các phương án về phạm vi và đối tượng điều chỉnh của văn bản
2.1. Về phương án không ban hành văn bản (Phương án 1)
2.2. Về phương án ban hành văn bản (Phương án 2)..
IV. Lấy ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá sơ bộ
V. Kết luận
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản
(2) Tên chi tiết của văn bản
Mẫu số 09
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG PHÁP LUẬT CỦA VĂN BẢN
Phần I
PHƯƠNG PHÁP VÀ MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ
1. Giới thiệu phương pháp đánh giá dự báo tác động
2. Mục tiêu đánh giá dự báo tác động pháp luật dự thảo
Phần II
BỐI CẢNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
1. Tổng quan hệ thống pháp luật
2. Yêu cầu ban hành văn bản
Phần III
MỤC TIÊU BAN HÀNH VÀ MÔ HÌNH VĂN BẢN
1. Mục tiêu ban hành văn bản
2. Mô hình văn bản
Phần IV
ĐỐI TƯỢNG CHỊU SỰ TÁC ĐỘNG CỦA VĂN BẢN
1. Các chủ thể là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản
2. Nhận diện tác động pháp luật của văn bản
Phần V
PHẠM VI ĐÁNH GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
1. Xác định phạm vi đánh giá
2. Lựa chọn phương pháp cung cấp số liệu và phân tích-đánh giá dự báo tác động pháp luật
Phần VI
MÔ TẢ CÁC PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN VỀ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VĂN BẢN
1. Phương án 1: Không ban hành.
2. Phương án 2: Ban hành
3. Phương án 3: ……………………………………………………………….
Phần VII
PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG PHÁP LUẬT
1. Phân tích chung về lợi ích, rủi ro-chi phí của việc ban hành văn bản
1.1. Ý nghĩa
1.2. Về tác động tích cực của văn bản
1.3. Về rủi ro của việc ban hành văn bản
1.4. Sự cần thiết phải dự liệu về nhu cầu sử dụng ngân sách nhà nước để bồi thường khi ban hành văn bản
2. Phân tích lợi ích, rủi ro-chi phí của các phương án về phạm vi và đối tượng điều chỉnh của văn bản
2.1. Về phương án không ban hành văn bản (Phương án 1)
2.2. Về phương án ban hành văn bản (Phương án 2)
2.3. Phương án 3
2.4. Về phương án xác định phạm vi Ban hành văn bản
Phần VIII
KHUYẾN NGHỊ VỀ PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Phần IX
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỐI VỚI PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC LỰA CHỌN
Phần X
GIÁM SÁT THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC LỰA CHỌN
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản
Mẫu số 10
CUNG CẤP THÔNG TIN XÂY DỰNG THÔNG CÁO BÁO CHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
….(1).... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…(2)… |
Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Vụ Pháp chế
1. Tên văn bản:
2. Hiệu lực thi hành:
3. Sự cần thiết, mục đích ban hành:
4. Nội dung chủ yếu:
Nơi nhận: |
…(3)… |
|
….(4)…. |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị cung cấp thông tin
(2) Tên viết tắt của đơn vị cung cấp thông tin
(3) Thẩm quyền ký văn bản
(4) Tên người ký văn bản
Mẫu số 11
MẪU CÔNG VĂN THẨM ĐỊNH CỦA VỤ PHÁP CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/PC |
Hà Nội, ngày … tháng … năm 201… |
Kính gửi:
Trả lời văn bản số .... ngày ... tháng ... năm ... của (1) về thẩm định dự thảo (2), Vụ Pháp chế có ý kiến như sau:
I. Về một số vấn đề chung:
1. Sự cần thiết ban hành văn bản
2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của văn bản
3. Tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ của văn bản trong hệ thống pháp luật hiện hành và tính khả thi của văn bản.
4. Tính tương thích với các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
II. Về một số vấn đề cụ thể:
1. Hình thức, tên gọi của văn bản.
2. Cơ cấu, bố cục của văn bản.
3. Kỹ thuật soạn thảo và ngôn ngữ pháp lý.
4. Kết quả thẩm định về thủ tục hành chính.
5. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và phương án xử lý (nếu có).
Trên đây là ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế về dự thảo ... để Quý đơn vị tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
Nơi nhận: |
VỤ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản
(2) Tên dự thảo văn bản quy phạm thẩm định.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------- Số: 46/2014/TT-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------ Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2014 |
Nơi nhận: - Lãnh đạo Bộ; - Văn phòng Chính phủ; - Các đơn vị thuộc Bộ; - Công báo; CTTĐT Chính phủ; - CTTĐT Bộ; - Cục KTVB QPPL, Cục KS TTHC, Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, PC. | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Minh Quang |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG …….(1)…….. ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………/……… V/v đề xuất xây dựng văn bản QPPL | Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định,
Nghị quyết của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
TT | Tên, hình thức văn bản | Sự cần thiết ban hành | Phạm vi điều chỉnh | Đối tượng áp dụng | Nội dung chính của văn bản | Đơn vị chủ trì | Cơ quan phối hợp soạn thảo | Thời gian trình văn bản | Các điều kiện bảo đảm cho việc soạn thảo |
1 | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | |
TT | Tên, hình thức văn bản | Sự cần thiết ban hành | Phạm vi điều chỉnh | Đối tượng áp dụng | Nội dung chính của văn bản | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian trình văn bản | Các điều kiện bảo đảm cho việc soạn thảo |
1 | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | |
3 | | | | | | | | | |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VIỆC SOẠN THẢO VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
BAN SOẠN THẢO, TỔ BIÊN TẬP, TỔ SOẠN THẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm 2014 |
Nơi nhận: - Như Khoản 2 Điều 3; - Các Thử trưởng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có thành viên tham gia BST, TBT; - Các đơn vị thuộc Bộ có thành viên tham gia BST, TBT; - Lưu: VT, (3)...PC. | BỘ TRƯỞNG |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
Nơi nhận: - Như khoản 3 Điều 3; - Bộ trưởng (để b/cáo); - Các Thứ trưởng; - Lưu: VT, (3), PC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
(THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ) BAN HÀNH NGHỊ ĐỊNH (QUYẾT ĐỊNH)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /TTr-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
Nơi nhận: - Như trên; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, (3), PC, | BỘ TRƯỞNG |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ………(1)……… ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /TTr-…..(2)… | Hà Nội, ngày tháng năm 2013 |
Nơi nhận: - Như trên; - Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực; - Vụ Pháp chế - ………….; - Lưu: VT, ... | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và Tên |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
TT | Đơn vị góp ý | Nội dung góp ý | Tiếp thu, giải trình |
1 | Bộ ... | | |
2 | UBND tỉnh... | | |
3. | | | |
| | | |
| | | |
| | | |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT Ngày 01 tháng 8 năm 2014
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /BTNMT-…(1)… V/v đề nghị thẩm định dự thảo ...(2).... | Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng …………. (để b/c); - Lưu: VT, ...,PC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
…(1)… ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /…(2)… V/v đề nghị thẩm định dự thảo Thông tư | Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
Nơi nhận: - Như trên; - Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực; - Lưu: VT, ...,PC. | …(1)… |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
…(1)… ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
….(1).... ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /…(2)… V/v thông tin về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành | Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
Nơi nhận: - Như trên; - Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực - Lưu … | …(3)… |
| ….(4)…. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2014
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VỤ PHÁP CHẾ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………/PC V/v thẩm định dự thảo ... | Hà Nội, ngày … tháng … năm 201… |
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Thứ trưởng phụ trách (để báo cáo); - Lưu: PC | VỤ TRƯỞNG |