Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 34/2013/TT-BTNMT về dữ liệu môi trường

Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 34/2013/TT-BTNMT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Bùi Cách Tuyến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/10/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 34/2013/TT-BTNMT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 34/2013/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 34/2013/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 34/2013/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 34/2013/TT-BTNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

Số: 34/2013/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2013

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ GIAO NỘP, THU NHẬN, LƯU TRỮ, BẢO QUẢN

VÀ CUNG CẤP DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;

Căn cứ Luật Lưu trữ năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 nărn 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về giao nộp, thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định về giao nộp, thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường.

Đang theo dõi

2. Thông tư này không điều chỉnh về giao nộp, thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu đối với sinh vật biến đổi gen và dữ liệu quan trắc môi trường.

Đang theo dõi

3. Dữ liệu môi trường thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo các quy định của pháp luật về bí mật nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp, thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường.

Đang theo dõi

Chương 2.

GIAO NỘP, THU NHẬN DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG

Đang theo dõi

Điều 3. Dữ liệu môi trường

Đang theo dõi

1. Dữ liệu môi trường bao gồm:

Đang theo dõi

a) Kết quả điều tra, khảo sát, thanh tra, kiểm tra về môi trường;

Đang theo dõi

b) Kết quả của các chương trình, dự án, nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về môi trường;

Đang theo dõi

c) Kết quả của các chương trình mục tiêu quốc gia; sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường;

Đang theo dõi

d) Kết quả hoạt động của các dự án hợp tác quốc tế về môi trường;

Đang theo dõi

đ) Báo cáo Hiện trạng môi trường các cấp (quốc gia, ngành, lĩnh vực, địa phương);

Đang theo dõi

e) Danh sách các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên; Danh mục các loài hoang dã, loài bị đe dọa tuyệt chủng, loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên, loài đặc hữu, loài di cư, loài ngoại lai, loài ngoại lai xâm hại, loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài trong Sách Đỏ Việt Nam;

Đang theo dõi

g) Báo cáo Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái (trên cạn, dưới nước) và an toàn sinh học;

Đang theo dõi

h) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

Đang theo dõi

i) Báo cáo về nguồn thải, lượng chất thải, nguồn gây ô nhiễm, chất thải thông thường, chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; kết quả cải tạo, phục hồi môi trường trong các hoạt động khai thác khoáng sản: hiện trạng môi trường tại các mỏ khai thác khoáng sản; hiện trạng môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu; dự án xử lý và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu;

Đang theo dõi

k) Báo cáo về tình hình nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, nộp phí bảo vệ môi trường; kết quả giải quyết bồi thường thiệt hại, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết;

Đang theo dõi

l) Báo cáo về khu vực bị ô nhiễm, nhạy cảm, suy thoái, sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; bản đồ ô nhiễm môi trường và các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường;

Đang theo dõi

m) Danh mục về các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Danh mục và tình hình bảo vệ môi trường làng nghề, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp;

Đang theo dõi

n) Kết quả về quản lý môi trường lưu vực sông, ven biển và biển; ô nhiễm môi trường xuyên biên giới;

Đang theo dõi

o) Kết quả về xử lý chất thải, khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ rung và các công nghệ môi trường khác;

Đang theo dõi

p) Kết quả về đào tạo và truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

2. Cơ sở dữ liệu môi trường là tập hợp dữ liệu môi trường quy định tại khoản 1 Điều này đã được kiểm tra, đánh giá, xử lý, tích hợp và được lưu trữ một cách có hệ thống, có tổ chức dưới dạng tệp dữ liệu lưu trên các hệ thống tin học, các thiết bị lưu trữ và các vật mang tin như ổ cứng máy tính, băng từ, đĩa CD, DVD hoặc văn bản, tài liệu được xây dựng, cập nhật và duy trì, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia do Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lưu trữ và quản lý;

Đang theo dõi

b) Cơ sở dữ liệu môi trường ngành do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lưu trữ và quản lý;

Đang theo dõi

c) Cơ sở dữ liệu môi trường địa phương do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) lưu trữ, quản lý.

Đang theo dõi

Điều 4. Giao nộp dữ liệu môi trường

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường có sử dụng nguồn vốn ngân sách sự nghiệp môi trường, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học và công nghệ (hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước), trong thời hạn (03) tháng, kể từ ngày nghiệm thu, hoàn thành nhiệm vụ có trách nhiệm giao nộp một (01) bộ dữ liệu môi trường quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này (dạng giấy và dạng số) cho cơ quan quản lý dữ liệu môi trường theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Dữ liệu môi trường giao nộp phải có nguồn gốc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận tính hợp pháp và giá trị thông tin.

Đang theo dõi

Điều 5. Cơ quan quản lý dữ liệu môi trường

Đang theo dõi

1. Trung tâm Thông tin và Tư liệu môi trường thuộc Tổng cục Môi trường thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Thu nhận dữ liệu môi trường quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện;

Đang theo dõi

b) Thu nhận dữ liệu môi trường do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

c) Lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường theo quy định;

Đang theo dõi

d) Giúp Tổng cục Môi trường hướng dẫn, kiểm tra về giao nộp, thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường quy định tại Thông tư này; xây dựng báo cáo thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp để phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia;

Đang theo dõi

đ) Hằng năm, rà soát dữ liệu môi trường và báo cáo Tổng cục Môi trường trình Bộ trưởng xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Đang theo dõi

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ giao đơn vị làm đầu mối quản lý dữ liệu môi trường ngành và có văn bản thông báo gửi đến Tổng cục Môi trường để biết, phối hợp thực hiện. Cơ quan đầu mối thực hiện các nhiệm vụ sau:

Đang theo dõi

a) Thu nhận dữ liệu môi trường ngành quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ thực hiện;

Đang theo dõi

b) Tổ chức lưu trữ, bảo quản, sử dụng, cung cấp dữ liệu môi trường thuộc lĩnh vực, ngành quản lý;

Đang theo dõi

c) Định kỳ hàng năm gửi báo cáo về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường do đơn vị mình quản lý cho Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Môi trường) để phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia;

Đang theo dõi

d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

3. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Thu nhận dữ liệu môi trường địa phương quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện;

Đang theo dõi

b) Tổ chức lưu trữ, bảo quản, sử dụng, cung cấp dữ liệu môi trường của địa phương;

Đang theo dõi

c) Định kỳ hàng năm gửi báo cáo về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường do địa phương quản lý cho Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Tổng cục Môi trường) để phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia;

Đang theo dõi

d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 6. Thu nhận dữ liệu môi trường

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân giao nộp dữ liệu môi trường (sau đây gọi tắt là bên giao nộp) gửi thông báo giao nộp dữ liệu môi trường tới cơ quan quản lý dữ liệu môi trường quy định tại Điều 5 Thông tư này (sau đây gọi tắt là bên thu nhận).

Đang theo dõi

2. Sau khi nhận được thông báo giao nộp dữ liệu môi trường, bên thu nhận lập kế hoạch chi tiết cho việc tiếp nhận dữ liệu môi trường thông báo cho bên giao nộp, kế hoạch bao gồm các nội dung: thời gian, địa điểm, phương thức giao nhận, kho bảo quản, thiết bị và phương tiện tiếp nhận và các nội dung khác có liên quan.

Đang theo dõi

3. Bên giao nộp lập Hồ sơ giao nộp dữ liệu môi trường gửi bên thu nhận. Hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Các loại dữ liệu môi trường giao nộp là bản chính tài liệu (có nguồn gốc được xác nhận chính thức) và là sản phẩm cuối cùng của dự án, nhiệm vụ, đề tài;

Đang theo dõi

b) Một (01) Báo cáo tóm tắt về dữ liệu môi trường giao nộp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Một (01) bản sao Hồ sơ nghiệm thu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

Đang theo dõi

d) Một (01) Bảng thống kê Danh mục dữ liệu môi trường giao nộp theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Bên thu nhận kiểm tra đối soát danh mục, khối lượng dữ liệu và lập Giấy biên nhận giao nộp dữ liệu môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư này chuyển cho bên giao nộp.

Đang theo dõi

5. Bên thu nhận tiến hành kiểm tra dữ liệu môi trường giao nộp và lập Phiếu ghi ý kiến kiểm tra dữ liệu môi trường giao nộp theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này. Nội dung kiểm tra dữ liệu môi trường giao nộp:

Đang theo dõi

a) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các dữ liệu giao nộp theo kết quả đã được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu, phê duyệt, công bố hoặc công nhận, thông qua;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra tính thống nhất của dữ liệu ở dạng tài liệu in trên giấy với dữ liệu ở dạng điện tử;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra về hình thức, quy cách các loại dữ liệu giao nộp.

Trường hợp dữ liệu giao nộp chưa đạt yêu cầu theo quy định, Phiếu ghi ý kiến kiểm tra dữ liệu môi trường giao nộp phải nêu rõ các yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện. Trường hợp không thống nhất giữa bên giao nộp và bên thu nhận, cơ quan thu nhận dữ liệu môi trường có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xem xét, giải quyết.

Đang theo dõi

6. Trong thời hạn tối đa (10) mười ngày làm việc, kể từ ngày thu nhận dữ liệu môi trường, bên thu nhận dữ liệu môi trường hoàn thành việc kiểm tra theo nội dung kiểm tra quy định tại khoản 5 Điều này và cấp Giấy xác nhận giao nộp dữ liệu môi trường cho tổ chức, cá nhân đã giao nộp dữ liệu. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, cơ quan thu nhận dữ liệu có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Mẫu Giấy xác nhận giao nộp dữ liệu môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân giao nộp dữ liệu môi trường

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân giao nộp dữ liệu môi trường được cấp Giấy xác nhận giao nộp dữ liệu môi trường. Giấy xác nhận giao nộp dữ liệu môi trường có giá trị để xác định việc hoàn thành nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực môi trường sử dụng nguồn ngân sách quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý dữ liệu môi trường về những sai sót của dữ liệu đã giao nộp.

Đang theo dõi

Chương 3.

LƯU TRỮ, BẢO QUẢN VÀ CUNG CẤP DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG

Đang theo dõi

Điều 8. Nguyên tắc lưu trữ, bảo quản

Đang theo dõi

1. Việc lưu trữ, bảo quản dữ liệu môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ, quy trình kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về tư liệu môi trường quy định tại Thông tư số 42/2011/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật về tư liệu môi trường.

Đang theo dõi

2. Kho lưu trữ phải có đầy đủ các thiết bị, phương tiện cần thiết theo quy định của Bộ Nội vụ về kho lưu trữ chuyên dụng.

Đang theo dõi

3. Lưu trữ, bảo quản phải đáp ứng các yêu cầu: đầy đủ, nguyên trạng, an toàn, dễ tra cứu sử dụng.

Đang theo dõi

4. Không được làm thất thoát dữ liệu môi trường trong quá trình lưu trữ và thực hiện trái với các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý dữ liệu môi trường

Đang theo dõi

1. Kiểm tra định kỳ hàng năm, thống kê số lượng, chất lượng dữ liệu được lưu trữ, bảo quản.

Đang theo dõi

2. Phân loại dữ liệu về giá trị sử dụng, chất lượng dữ liệu; dữ liệu bị hư hỏng phải được kịp thời phát hiện để có kế hoạch phục chế.

Đang theo dõi

3. Hàng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về việc lưu giữ, bảo quản dữ liệu môi trường.

Đang theo dõi

Điều 10. Thời hạn lưu giữ, bảo quản dữ liệu

Đang theo dõi

1. Thời hạn lưu giữ, bảo quản dữ liệu được xác lập đối với từng loại dữ liệu theo quy định của pháp luật hiện hành về lưu trữ và Thông tư số 11/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường.

Đang theo dõi

2. Cơ quan quản lý dữ liệu môi trường có trách nhiệm thống kê các loại dữ liệu hết giá trị sử dụng trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc hủy dữ liệu.

Đang theo dõi

Điều 11. Cung cấp dữ liệu môi trường

Đang theo dõi

1. Cơ quan quản lý dữ liệu môi trường có trách nhiệm cung cấp và xác nhận dữ liệu đã cung cấp đúng mục đích sử dụng.

Đang theo dõi

2. Việc cung cấp dữ liệu môi trường thực hiện theo quy định tại Chương IV Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường.

Đang theo dõi

3. Cơ quan quản lý dữ liệu môi trường được quyền từ chối yêu cầu về cung cấp dữ liệu nếu không thực hiện đúng với quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

4. Các hình thức cung cấp dữ liệu môi trường: trên mạng Internet, trang điện tử do cơ quan quản lý dữ liệu quy định, thông qua văn bản đề nghị hoặc bằng hình thức hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Trình tự cung cấp dữ liệu môi trường thông qua văn bản đề nghị:

Đang theo dõi

a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng dữ liệu môi trường (gọi tắt là bên đề nghị) gửi văn bản đề nghị cung cấp dữ liệu môi trường cho cơ quan quản lý dữ liệu môi trường (gọi tắt là bên cung cấp). Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Bên cung cấp tiếp nhận và xử lý văn bản đề nghị. Trường hợp văn bản đề nghị đúng quy định, bên cung cấp hướng dẫn bên đề nghị thực hiện việc tra cứu, chọn lựa dữ liệu chi tiết;

Đang theo dõi

c) Trường hợp đề nghị cung cấp dữ liệu môi trường của tổ chức, cá nhân hợp lệ, bên cung cấp thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho bên đề nghị. Bên cung cấp chuẩn bị dữ liệu môi trường để bàn giao cho bên đề nghị, thời hạn cung cấp dữ liệu do các bên thỏa thuận. Trường hợp từ chối, bên cung cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;

Đang theo dõi

d) Trong quá trình khai thác và sử dụng dữ liệu môi trường không được sao chép, chuyển giao cho bên thứ ba, trừ trường hợp đã có điều khoản trong hợp đồng hoặc trong văn bản thỏa thuận với bên cung cấp dữ liệu.

Đang theo dõi

6. Việc cung cấp dữ liệu môi trường giữa cơ quan quản lý dữ liệu và tổ chức, cá nhân có nhu cầu sao chép, nhân bản dữ liệu môi trường thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự bằng hình thức hợp đồng dịch vụ.

Đang theo dõi

Điều 12. Kinh phí cung cấp, khai thác và sử dụng dữ liệu môi trường

Đang theo dõi

1. Việc cung cấp, khai thác và sử dụng dữ liệu môi trường được thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước để phục vụ yêu cầu trực tiếp của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước thì không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng dữ liệu môi trường không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 13. Công bố danh mục dữ liệu môi trường

Đang theo dõi

1. Hàng năm, Tổng cục Môi trường cập nhật và lập Danh mục dữ liệu môi trường cần công bố, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt và thực hiện công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Môi trường.

Đang theo dõi

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ công bố Danh mục dữ liệu môi trường ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố Danh mục dữ liệu môi trường địa phương.

Đang theo dõi

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về Danh mục dữ liệu môi trường mà mình công bố.

Đang theo dõi

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 14. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2013.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Tổng cục Trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCMT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Cách Tuyến

PHỤ LỤC 01

BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG GIAO NỘP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2013

 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

ĐƠN VỊ
--------

Số: ………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…………., ngày ….. tháng …. năm …..

BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG GIAO NỘP

Cấu trúc của báo cáo tóm tắt được trình bày theo trình tự sau đây:

1. Tên Dự án/Nhiệm vụ/Đề tài;

2. Số Quyết định phê duyệt và ngày tháng phê duyệt;

3. Tên cơ quan chủ trì và cá nhân chủ trì thực hiện Dự án/Nhiệm vụ/Đề tài;

4. Tên cơ quan và cá nhân phối hợp thực hiện Dự án/Nhiệm vụ/Đề tài;

5. Thời gian thực hiện (thời gian và số năm thực hiện);

6. Mục tiêu;

7. Nội dung chính và phương pháp nghiên cứu:

Nêu từng nội dung Dự án/Nhiệm vụ/Đề tài đã giải quyết và thực hiện theo yêu cầu của thuyết minh đã được phê duyệt.

Nêu rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của Dự án/Nhiệm vụ/Đề tài đã thực hiện để giải quyết các nội dung chính của Dự án/Nhiệm vụ/Đề tài.

8. Sản phẩm;

9. Kết luận và kiến nghị:


Báo cáo tóm tắt không quá 3 trang phải được in trên khổ giấy A4 (210mm x 297mm), cỡ chữ 13, Font chữ: Times New Roman, khoảng cách giữa các dòng là 1.5 dòng.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 02

BẢNG THỐNG KÊ DANH MỤC DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG GIAO NỘP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2013

 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

 

BẢNG THỐNG KÊ DANH MỤC DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG GIAO NỘP

(Kèm theo Giấy xác nhận giao nộp dữ liệu môi trường vào Tên cơ quan thu nhận dữ liệu môi trường số ……., ngày    tháng     năm 20... )

 

STT

Tên dữ liệu

Loại dữ liệu
(dạng giấy, dạng số)

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

1

Báo cáo

Giấy

Trang

15

 

2

Bản đồ

Giấy

Mảnh

16

 

3

Cơ sở dữ liệu

Số

CSDL

1

 

4

Đĩa CD-ROM (bộ đĩa)

Số

Chiếc

7

 

...

...

...

...

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cơ quan thu nhận dữ liệu môi trường đóng dấu treo Văn bản này.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 03

GIẤY BIÊN NHẬN GIAO NỘP DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2013

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

ĐƠN VỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………/BN-…………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …….

 

 

GIẤY BIÊN NHẬN GIAO NỘP DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG

BÊN NHẬN: ..............................................................................................................

 

- Đại diện: ..................................................................................................................

- Chức vụ: .................................................................................................................

- Địa chỉ: ....................................................................................................................

- Điện thoại: ……………………………………………… Fax: .....................................

BÊN GIAO: ...............................................................................................................

- Đại diện: .................................................................................................................

- Chức vụ: ................................................................................................................

- Địa chỉ: ..................................................................................................................

- Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ....................................

…………………………………………………… đã nhận các loại dữ liệu môi trường của nhiệm vụ/dự án/đề tài: “……………………..” được phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí theo Quyết định số: …………., ngày ... tháng ... năm ... để kiểm tra kỹ thuật trước khi chuyển vào kho lưu trữ gồm các dữ liệu theo thống kê trong bảng sau:

STT

Tên dữ liệu

Loại dữ liệu
(dạng giấy, dạng số)

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên nhận này được làm thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một (01) bản./.

 

Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 04

PHIẾU KIỂM TRA DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG GIAO NỘP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2013

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

ĐƠN VỊ
--------

Số: ………/KT-…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……….., ngày ….. tháng …. năm ……

 

 

phiếu ghi ý kiến kiểm tra dữ liệu môi tường giao nộp

(LẦN KIỂM TRA: ……..)

 

Căn cứ vào Giấy biên nhận giao nộp dữ liệu môi trường số: ……, ngày ... tháng ... năm ..., …………………….. đã tiến hành kiểm tra thể thức, kỹ thuật và quy cách của các dữ liệu môi trường giao nộp của nhiệm vụ/dự án/đề tài: “…………………” của đơn vị: …………………… tiến hành giao nộp. Kết quả kiểm tra được thống kê ở bảng sau:

STT

Tên dữ liệu

Loại dữ liệu
(dạng giấy, dạng số)

Đơn vị, số lượng

Ý kiến kiểm tra

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

1. Các vấn đề chung cần chỉnh sửa, hoàn thiện dữ liệu môi trường để giao nộp: ....

....................................................................................................................................

2. Đã đạt / Không đạt yêu cầu kỹ thuật để chuyển vào kho dữ liệu môi trường: .......

....................................................................................................................................

 

Xác nhận của Lãnh đạo
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 05

GIẤY XÁC NHẬN GIAO NỘP DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2013

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

CƠ QUAN, TỔ CHỨC
--------

Số: ……………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………, ngày …. tháng … năm …….

 

 

GIẤY XÁC NHẬN GIAO NỘP DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ vào Phiếu kiểm tra số: ……….., ngày ... tháng ... năm …………

(Tên cơ quan thu nhận dữ liệu môi trường) chứng nhận:

Bộ dữ liệu môi trường là sản phẩm của Nhiệm vụ/Dự án/Đề tài:

(Tên Nhiệm vụ/Dự án/Đề tài viết đúng theo Quyết định phê duyệt)

Do (tên đơn vị …………..) thực hiện, (Họ, tên).... chủ trì thực hiện, được phê duyệt theo hồ sơ (quyết định) số ………./   ngày ….. tháng .... năm 20.... của …………………………., đã nộp vào (Tên cơ quan thu nhận dữ liệu môi trường).

Người nộp dữ liệu môi trường: Họ và tên người nộp, chức vụ

Người nhận dữ liệu môi trường: Họ và tên người nhận, chức vụ

Bộ dữ liệu môi trường ký hiệu lưu trữ (ký hiệu báo cáo/số bảo quản) gồm những dữ liệu như bảng thống kê đi kèm.

Giấy chứng nhận được thành lập thành 04 bộ: (Tên cơ quan thu nhận dữ liệu môi trường) giữ 02 bộ, đơn vị nộp dữ liệu môi trường giữ 02 bộ.

 

Người nộp
Ký và ghi rõ họ tên

Người nhận
Ký và ghi rõ họ tên

Đại diện phòng/ban thu nhận dữ liệu
Ký và ghi rõ họ tên

Thủ trưởng đơn vị thu nhận dữ liệu
Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 06

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2013

 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CƠ QUAN, TỔ CHỨC
--------

Số: ……………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………., ngày ….. tháng ….. năm ……..

 

Kính gửi: ………………………………………

 

1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cung cấp dữ liệu môi trường: ................................

...................................................................................................................................

2. Địa chỉ: ..................................................................................................................

3. Số điện thoại: ……………………….. Fax: …………………… E-mail: ..................

4. Tên người đại diện đề nghị cung cấp dữ liệu môi trường: ....................................

5. Nội dung dữ liệu môi trường cần cung cấp (tên dữ liệu, khối lượng nếu có): .......

...................................................................................................................................

6. Mục đích sử dụng dữ liệu môi trường: .................................................................

..................................................................................................................................

7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...): ....................................................................................

...............................................................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết sử dụng dữ liệu môi trường được cung cấp phục vụ đúng mục đích, tuân thủ đúng các quy định về khai thác và sử dụng dữ liệu môi trường. Nếu vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

 

 

Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức đề nghị
cung cấp dữ liệu môi trường

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 34/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giao nộp, thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 34/2013/TT-BTNMT

01

Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

03

Nghị định 102/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường

04

Luật Lưu trữ của Quốc hội, số 01/2011/QH13

05

Nghị định 21/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×