Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT

Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:27/2022/TT-BNNPTNTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Hoàng Hiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

05 căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

Ngày 30/12/2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

Theo đó, cấp bậc công việc bình quân lao động quản lý, khai thác, vận hành đầu mối đập, hồ chứa nước, trạm bơm điện, cống như sau: đập, hồ chứa nước, trạm bơm điện, cống loại lớn là bậc 5/7; đập, hồ chức nước, trạm bơm điện, cống loại vừa có bậc từ 3/7 đến 5/7; đập, hồ chức nước, trạm bơm điện, cống loai nhỏ là bậc 3/7.

Đáng chú ý, căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm: tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia, quy trình kỹ thuật, quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật, yêu cầu cơ bản, năng lực thực hiện, trình độ tổ chức, hạ tầng công nghệ liên quan đến công trình thủy lợi, tổ chức quản lý, vận hành công trình thủy lợi và quy định pháp luật hiện hành; chế độ kế toán, chế độ làm việc của người lao động theo quy định; điều kiện thực tế về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn lực tài chính của đơn vị khai thác công trình thủy lợi;…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 28/02/2023.

Xem chi tiết Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT tại đây

tải Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
___________

Số: 27/2022/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

____________

 

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi gồm: định mức lao động; định mức tiêu thụ điện năng bơm nước tưới; định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu nước; định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu cho bảo dưỡng, vận hành máy móc, thiết bị; định mức chi phí quản lý doanh nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, hệ thống công trình thủy lợi lớn do đơn vị khai thác công trình thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý không áp dụng quy định tại Chương II và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Công trình thủy lợi hoặc công việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực tế có tính đặc thù không quy định tại Thông tư này thì việc lập, ban hành và tổ chức thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật cho công trình hoặc công việc đặc thù đó do chủ sở hữu quyết định.

4. Đơn vị khai thác công trình thủy lợi được áp dụng các phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này để xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật đặc thù khác và trình chủ sở hữu quyết định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thuỷ lợi; chủ thể khai thác công trình thuỷ lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xây dựng, thẩm định, ban hành và tổ chức thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

2. Tổ chức thủy lợi cơ sở tham khảo, vận dụng nội dung quy định tại Thông tư này để xây dựng và thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật, đảm bảo phù hợp với thực tiễn quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi là định mức kinh tế - kỹ thuật) là mức hao phí cần thiết về lao động, vật liệu, dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu, máy móc, thiết bị, chi phí quản lý để hoàn thành công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trong điều kiện cụ thể đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về lao động trực tiếp (sau đây gọi là định mức lao động trực tiếp) là mức hao phí cần thiết về lao động trực tiếp để hoàn thành công tác quản lý, vận hành một công trình, hệ thống công trình thủy lợi trong điều kiện bình thường đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật về tiêu thụ điện năng bơm nước tưới (sau đây gọi là định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới) là lượng tiêu hao điện năng cần thiết của các trạm bơm điện để bơm nước tưới cho một đơn vị diện tích đáp ứng mức tưới toàn vụ của cây trồng.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật về tiêu thụ điện năng bơm tiêu nước (sau đây gọi là định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu) là lượng tiêu hao điện năng cần thiết của các trạm bơm điện để bơm tiêu nước cho một đơn vị diện tích đáp ứng lượng nước cần tiêu của các đối tượng cần tiêu trong vùng tiêu.

5. Định mức kinh tế - kỹ thuật về vật tư, nhiên liệu cho công tác bảo dưỡng máy móc, thiết bị (sau đây gọi là định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu) là mức hao phí cần thiết về vật tư, nhiên liệu để hoàn thành công tác bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo các tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng do cơ quan có thẩm quyền công bố, ban hành hoặc quy định về bảo dưỡng của nhà sản xuất máy móc, thiết bị.

6. Định mức kinh tế - kỹ thuật về chi phí quản lý doanh nghiệp (sau đây gọi là định mức chi phí quản lý doanh nghiệp) là chi phí cần thiết liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính, các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp theo chế độ, quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 4. Nguyên tắc xây dựng và thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật được quy định trong điều kiện bình thường để thực hiện nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi; cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; bảo vệ và bảo đảm an toàn công trình thủy lợi.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật phải đảm bảo đầy đủ các hao phí cần thiết để hoàn thành công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, quy trình công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, ban hành. Định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng trên cơ sở thực tiễn quản lý, khai thác công trình thủy lợi, duy trì sự làm việc bình thường của máy móc, thiết bị, công trình thủy lợi và an toàn công trình; bảo đảm tính trung bình tiên tiến, tính ổn định trong thời gian nhất định.

3. Khi có sự thay đổi công nghệ, quy định pháp luật hoặc không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn thì định mức kinh tế - kỹ thuật phải được điều chỉnh hoặc xây dựng mới.

 

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

Điều 5. Định mức lao động trực tiếp

1. Định mức lao động trực tiếp quy định theo từng loại hình, quy mô công trình và đặc điểm vùng, miền. Tùy theo thời điểm, đặc thù trong hoạt động quản lý, vận hành công trình, đơn vị khai thác công trình thủy lợi bố trí lao động phù hợp.

2. Loại hình, quy mô công trình thủy lợi thực hiện theo quy định phân loại công trình tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi, Nghị định số 114/2018/NĐ- CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước và các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Cấp bậc công việc lao động trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi:

a) Cấp bậc công việc bình quân lao động quản lý, khai thác, vận hành đầu mối đập, hồ chứa nước, trạm bơm điện, cống:

Đập, hồ chứa nước, trạm bơm điện, cống loại lớn: bậc 5/7;

Đập, hồ chứa nước, trạm bơm điện, cống loại vừa: bậc từ 3/7 đến 5/7;

Đập, hồ chứa nước, trạm bơm điện, cống loại nhỏ: bậc 3/7;

b) Cấp bậc công việc bình quân lao động quản lý, khai thác, vận hành hệ thống dẫn, chuyển nước, đường ống, bờ bao thủy lợi và quản lý diện tích tưới tiêu: bậc từ 2/7 đến 4/7;

c) Việc bố trí lao động phải đảm bảo yêu cầu về năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật hiện hành;

d) Đặc điểm, điều kiện lao động công việc áp dụng theo danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật về lao động trực tiếp quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu

1. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu được quy định trong điều kiện bình thường, tần suất mô hình mưa thiết kế, hệ số sử dụng nước và chế độ tưới, tiêu theo tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền công bố, ban hành.

2. Việc phân loại máy bơm trong định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu được xác định theo lưu lượng thiết kế của các trạm bơm theo tiêu chí, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc của nhà sản xuất máy móc, thiết bị.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật về tiêu thụ điện năng bơm tưới và định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu

1. Việc phân loại công trình thủy lợi trong định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu theo công suất, lưu lượng thiết kế, chủng loại máy bơm của các trạm bơm và loại máy đóng mở, thiết bị nâng hạ được xác định theo tiêu chí, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc của nhà sản xuất máy móc, thiết bị.

2. Các loại vật tư, nhiên liệu chính cho bảo dưỡng máy móc, thiết bị gồm: dầu nhờn, mỡ các loại, dầu diezel, dầu thủy lực, giẻ lau, sợi amia ng. Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu bao gồm:

a) Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu để bảo dưỡng máy bơm và động cơ;

b) Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu để bảo dưỡng máy đóng mở, thiết bị nâng hạ.

3. Đối với định mức tiêu hao điện năng để vận hành máy đóng mở, thiết bị nâng hạ xác định theo công suất, hiệu suất và thời gian vận hành. Việc xây dựng định mức tiêu hao điện năng theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Thông tư này.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật về tiêu hao vật tư, nhiên liệu cho bảo dưỡng máy móc, thiết bị quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp

1. Các khoản mục chi phí trong chi phí quản lý doanh nghiệp xác định theo hướng dẫn chế độ kế toán đối với doanh nghiệp, chế độ chi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và pháp luật hiện hành có liên quan.

2. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

3. Các đơn vị khai thác công trình thủy lợi là đơn vị sự nghiệp công lập (Trung tâm quản lý, khai thác công trình thủy lợi; Ban quản lý, khai thác công trình thủy lợi) trong quá trình chưa thực hiện sắp xếp theo Luật Thủy lợi căn cứ Thông tư này tham khảo vận dụng và thực hiện theo các quy định về quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

4. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

 

Chương III

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Mục 1. CĂN CỨ, PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

 

Điều 9. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia, quy trình kỹ thuật, quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật, yêu cầu cơ bản, năng lực thực hiện, trình độ tổ chức, hạ tầng công nghệ liên quan đến công trình thủy lợi, tổ chức quản lý, vận hành công trình thủy lợi và quy định pháp luật hiện hành.

2. Chế độ kế toán, tài chính, chế độ làm việc của người lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Điều kiện thực tế về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn lực tài chính của đơn vị khai thác công trình thủy lợi.

4. Đặc thù hoạt động quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Điều kiện khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng của vùng.

5. Số liệu thống kê hằng năm và các tài liệu có liên quan.

Điều 10. Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị chủ trì xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật lựa chọn một hoặc đồng thời các phương pháp dưới đây:

1. Phương pháp thống kê, tổng hợp

Dựa vào số liệu thống kê hằng năm hoặc trong các kỳ báo cáo (số liệu thống kê phải đảm bảo độ tin cậy, tính pháp lý trong thời gian tối thiểu ba năm liên tục trước thời điểm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật) và dựa vào kinh nghiệm thực tế hoặc các thông số so sánh để xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.

2. Phương pháp so sánh

Dựa vào các định mức của công việc, sản phẩm tương đồng đã thực hiện trong thực tế để xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.

3. Phương pháp tiêu chuẩn

Căn cứ các tiêu chuẩn, quy định của nhà nước về thời gian lao động, chế độ nghỉ ngơi, mức tiêu hao máy móc, thiết bị để xây dựng định mức lao động, định mức máy móc, thiết bị cho từng công việc hoặc nhóm công việc.

4. Phương pháp phân tích thực nghiệm

Dựa vào kết quả triển khai khảo sát, thực nghiệm (khảo sát, chụp ảnh, bấm giờ và các phương pháp khác tương tự) về hao phí thời gian lao động, hao phí vật liệu và thời gian sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị thực tế theo từng quy trình, nội dung công việc để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức (lựa chọn những công việc không xác định được qua ba phương pháp trên hoặc xác định được nhưng chưa chính xác mà cần phải kiểm nghiệm thực tế).

 

Mục 2. XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

 

Điều 11. Thành phần, nội dung định mức lao động

Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp:

1. Định mức lao động trực tiếp bao gồm:

a) Định mức lao động chi tiết là hao phí lao động cần thiết để hoàn thành một khối lượng công việc nhất định theo nhóm công việc trong từng công đoạn như một lần vận hành, một lần quan trắc, một lần tuần tra, bảo vệ công trình thủy lợi hoặc công việc khác theo đúng quy trình, nội dung công việc và yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận hành;

b) Định mức lao động tổng hợp là hao phí lao động cần thiết để quản lý, khai thác một công trình, một hệ thống công trình theo từng vụ và cả năm. Định mức lao động tổng hợp được tính toán trên cơ sở định mức lao động chi tiết;

c) Thành phần, nội dung công việc thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình kỹ thuật về quản lý, khai thác, vận hành, bảo dưỡng công trình do cơ quan có thẩm quyền công bố, ban hành; các đặc thù hoạt động quản lý, khai thác, đảm bảo an toàn công trình thủy lợi trong thực tiễn.

2. Định mức lao động gián tiếp là định mức lao động quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ. Định mức lao động gián tiếp xác định theo mô hình tổ chức của đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi; chức danh, vị trí việc làm, khối lượng công việc, yêu cầu nội dung công việc cụ thể của từng lao động và quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 12. Lập định mức lao động trực tiếp

1. Thống kê, tổng hợp phân loại công trình

a) Thống kê, tổng hợp số liệu công trình thủy lợi (đập, hồ chứa nước, trạm bơm điện, cống, hệ thống dẫn, chuyển nước, công trình trên kênh, máy đóng mở, công trình thủy lợi khác);

b) Phân loại, phân nhóm công trình: Sắp xếp phân loại và phân nhóm công trình theo tính năng và các thông số kỹ thuật.

2. Phân chia quá trình lao động và phân loại lao động

Phân chia quá trình lao động thành 3 công đoạn:

a) Công đoạn 1: Công tác quản lý vận hành, khai thác công trình đầu mối (đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm);

b) Công đoạn 2: Công tác quản lý vận hành, khai thác hệ thống dẫn, chuyển nước, công trình điều tiết nước, phân phối nước và công trình khác;

c) Công đoạn 3: Công tác quản lý sản phẩm, dịch vụ thủy lợi bao gồm các công việc như xác định khối lượng, lập, tổng hợp kế hoạch phân phối, triển khai kế hoạch; ký kết, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, đánh giá kế hoạch cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và công tác khác có liên quan.

Công đoạn 1 và 2 gồm các nhóm công việc chính là vận hành công trình; kiểm tra, quan trắc; bảo dưỡng công trình; kiểm tra, bảo vệ; các công việc khác sử dụng lao động của đơn vị khai thác công trình thủy lợi thực hiện. Nội dung, thành phần công việc của các công đoạn quản lý vận hành công trình quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 của Thông tư này.

3. Lập định mức lao động chi tiết

Định mức lao động chi tiết xác định cho một hoặc một nhóm lao động có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc quản lý, vận hành theo từng nhóm công việc chính trong mỗi công đoạn, tính theo công thức:

Trong đó:

Ti: Định mức lao động chi tiết để thực hiện một nhóm công việc thứ i trong một công đoạn (đơn vị là: công);

: Định mức giờ công trực tiếp để thực hiện một nội dung công việc cụ thể, xác định bằng cách khảo sát, bấm giờ theo quy trình, nội dung công việc quản lý vận hành hoặc theo thống kê, tổng hợp;

: Hệ số chuyển đổi đơn vị tính tiêu hao lao động thực tế về ngày công. Đơn vị tiêu hao lao động thực tế là giờ công thì hệ số = 1/8;

i: Nhóm công việc cụ thể trong công đoạn.

4. Tổng hợp định mức lao động chi tiết theo nhóm công việc chính trong từng công đoạn.

5. Lập định mức lao động tổng hợp

Lập bảng tính toán, xác định hao phí lao động trực tiếp theo từng vụ hoặc cả năm. Bảng tổng hợp có thể tính riêng cho từng công trình, hệ thống công trình (theo số lượng các loại công trình trong hệ thống) hoặc tổng hợp theo từng tổ chức khai thác công trình thủy lợi (theo tổng số lượng công trình thủy lợi do tổ chức đang quản lý, khai thác).

6. Rà soát, đánh giá kết quả tính toán hao phí lao động trực tiếp của đơn vị khai thác công trình thủy lợi với Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

 

Mục 3. XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG BƠM TƯỚI

 

Điều 13. Lập định mức điện năng bơm tưới chi tiết

1. Tổng hợp, phân loại trạm bơm tưới

a) Thống kê, tổng hợp, phân loại và phân nhóm các trạm bơm điện tưới có các thông số kỹ thuật và điều kiện làm việc tương tự nhau; xác định diện tích tưới của các đối tượng: các loại cây trồng, lúa, màu, thủy sản trong khu tưới của trạm bơm;

b) Chọn các trạm bơm điện đại diện cho từng nhóm để khảo sát xác định hiệu suất, lưu lượng máy bơm thực tế và công suất máy bơm thực tế theo chiều cao cột nước bơm thường xuyên.

2. Tính toán định mức điện năng bơm tưới chi tiết

a) Khảo sát, xác định lưu lượng, công suất thực tế của từng loại máy bơm;

b) Khảo sát, xác định hệ số sử dụng nước của hệ thống tưới trạm bơm điện theo thực tế. Tính toán mức tưới toàn vụ tại mặt ruộng trong khu vực diện tích tưới của trạm bơm;

c) Tính định mức điện năng bơm tưới chi tiết cho từng loại máy bơm

Tính định mức điện năng bơm tưới chi tiết cho từng loại máy bơm theo công thức sau:

Trong đó:

Ei: Định mức điện tưới của loại máy bơm i (kwh/ha-vụ);

Qtti: Lưu lượng thực tế loại máy bơm i ứng với chiều cao cột nước bơm thường xuyên (đơn vị là: m3/h);

Ntti: Công suất thực tế loại máy bơm i ứng với chiều cao cột nước bơm thường xuyên (đơn vị là: kw);

ηht: Hệ số sử dụng nước của hệ thống tưới trạm bơm;

Mmr: Mức tưới toàn vụ tại mặt ruộng của cây trồng, lúa, màu hoặc nuôi trồng thủy sản, được tính toán cho từng khu vực diện tích tưới của trạm bơm. Phương pháp xác định mức tưới toàn vụ của cây trồng theo tiêu chuẩn kỹ thuật tưới tiêu nước do cơ quan có thẩm quyền công bố, ban hành. Đơn vị là m3/ha-vụ;

3. Rà soát, đánh giá kết quả tính toán định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới chi tiết cho từng loại máy bơm với Bảng 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 14. Lập định mức điện năng bơm tưới tổng hợp

1. Định mức điện năng bơm tưới tổng hợp của từng trạm bơm tính cho từng đối tượng sử dụng nước xác định như sau:

Trong đó:

Etb, Ptk%: Định mức điện năng bơm tưới tổng hợp của trạm bơm (đơn vị là: kwh/ha-vụ);

Ei, Ptk%: Định mức điện năng bơm tưới chi tiết của loại máy i của trạm bơm (đơn vị là: kwh/ha-vụ);

n: Tổng số máy bơm của trạm bơm.

2. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới xác định theo công thức:

Eth tưới = ΣAtưới Ptk%/ΣFtưới

Trong đó:

Eth tưới: Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới (đơn vị là: kwh/ha-vụ);

ΣAtưới Ptk%: Tổng điện năng tiêu thụ bơm tưới của các trạm bơm (đơn vị là: kwh), xác định từ định mức điện năng bơm tưới tổng hợp và diện tích tưới của từng trạm bơm mỗi vụ;

ΣFtưới: Tổng diện tích tưới của các trạm bơm mỗi vụ (đơn vị là: ha/vụ).

3. Lập hệ số điều chỉnh định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới theo lượng mưa vụ thực tế

Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới tính toán theo lượng mưa vụ tương ứng với tần suất thiết kế. Trường hợp lượng mưa vụ thực tế của năm tính toán khác so với lượng mưa vụ tần suất thiết kế, định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới của các trạm bơm xác định như sau:

Eth tưới đc = Eth tưới x Kđc

Trong đó:

Eth tưới: Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới;

Eth tưới đc: Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới tính toán theo lượng mưa vụ;

Kđc: Hệ số điều chỉnh định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới xác định theo định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới của các trạm bơm theo lượng mưa vụ thực tế và lượng mưa tần suất thiết kế:

Kđc = Eth tưới-p%/Eth tưới

Trong đó:

Eth tưới-p%: Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới của các trạm bơm theo lượng mưa vụ thực tế, tính bằng bình quân gia quyền giữa định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới và diện tích tưới mỗi vụ của từng trạm bơm theo lượng mưa vụ thực tế (kwh/ha-vụ).

 

Mục 4. XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG BƠM TIÊU

 

Điều 15. Lập định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu chi tiết

1. Tổng hợp, phân loại trạm bơm tiêu

a) Thống kê, tổng hợp, phân loại và phân nhóm các trạm bơm điện tiêu có các thông số kỹ thuật và điều kiện làm việc tương tự nhau; xác định diện tích tiêu của các đối tượng: đất canh tác (các loại cây trồng, lúa, màu); khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị (gọi tắt là phi canh tác) trong vùng tiêu của các trạm bơm;

b) Chọn các trạm bơm điện đại diện cho từng nhóm để khảo sát xác định hiệu suất, lưu lượng, công suất thực tế theo chiều cao cột nước bơm thường xuyên.

2. Tính toán định mức điện năng bơm tiêu chi tiết

a) Khảo sát, xác định lưu lượng, công suất thực tế từng loại máy bơm (phương pháp khảo sát xác định tương tự như đối với bơm tưới);

b) Tính định mức điện năng bơm tiêu chi tiết cho từng loại máy bơm

Tính định mức điện năng bơm tiêu chi tiết cho từng loại máy bơm theo công thức sau:

Ei tiêu = (Wtiêu/Qtti) x Ntti

Trong đó:

Ei tiêu: Định mức điện tiêu của loại máy bơm i (đơn vị là: kwh/ha-vụ);

Qtti: Lưu lượng thực tế loại máy bơm i ứng với chiều cao cột nước bơm thường xuyên (đơn vị là: m3/h);

Ntti: Công suất thực tế loại máy bơm i ứng với chiều cao cột nước bơm thường xuyên (đơn vị là: kw);

Wtiêu: Khối lượng nước cần tiêu trên một đơn vị diện tích cho từng đối tượng cần tiêu nước trong vùng tiêu (đơn vị là: m3/ha). Phương pháp xác định lượng nước cần tiêu dựa vào tính toán hệ số mưa - dòng chảy, tiêu chuẩn kỹ thuật tiêu nước cho các hệ thống thủy lợi (hoặc vùng tiêu) có nhiều đối tượng tiêu nước khác nhau do cơ quan có thẩm quyền công bố, ban hành, như sau:

Xác định khối lượng nước cần tiêu cho lúa (Wtiêu lúa) từ tính toán cân bằng nước mặt ruộng ứng với tần suất mưa thiết kế theo vụ;

Khối lượng nước cần tiêu cho màu, phi canh tác xác định dựa vào hệ số mưa - dòng chảy theo công thức sau:

Wtiêu màu, phi = Σ(10 x Cj x Pi)

Trong đó:

Wtiêu màu, phi: Tổng lượng nước cần tiêu cho màu và phi canh tác (đơn vị là: m3/ha);

Pi: Lượng mưa trận (đơn vị là: mm) bằng tổng các ngày mưa liên tiếp nhau lớn hơn 20 mm, không tính các đợt mưa dưới 20 mm do tổn thất bề mặt;

Cj: Hệ số dòng chảy của đối tượng tiêu nước thứ j trong vùng tiêu, xác định theo tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền công bố, ban hành.

3. Rà soát, đánh giá kết quả tính toán định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu chi tiết cho từng loại máy bơm với Bảng 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 16. Lập định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu tổng hợp

1. Định mức điện năng bơm tiêu tổng hợp cho một vùng tiêu (có thể gồm một hoặc nhiều trạm bơm tiêu chung cho một vùng tiêu) xác định như sau:

Trong đó:

Elv, Ptk%: Định mức điện năng bơm tiêu tổng hợp trong vùng tiêu (đơn vị là: kwh/ha-vụ);

Ei lúa,Ptk%: Định mức điện năng bơm tiêu chi tiết của loại máy i tiêu cho đối tượng cần tiêu là lúa trong vùng tiêu (đơn vị là: kwh/ha-vụ);

Ei màu,Ptk%: Định mức điện năng bơm tiêu chi tiết của loại máy i tiêu cho đối tượng cần tiêu là cây màu trong vùng tiêu (đơn vị là: kwh/ha-vụ);

Ei phi,Ptk%: Định mức điện năng bơm tiêu chi tiết của loại máy i tiêu cho đối tượng cần tiêu là phi canh tác trong vùng tiêu (đơn vị là: kwh/ha-vụ);

n: Tổng số máy bơm tiêu trong vùng tiêu.

2. Định mức tổng hợp tiêu thụ điện năng bơm tiêu xác định theo công thức:

Eth tiêu= ΣAtiêu Ptk%/ΣFtiêu

Trong đó:

ΣAtiêu Ptk%: Tổng điện năng tiêu thụ bơm tiêu của các trạm bơm (đơn vị là: kwh), xác định theo định mức điện năng bơm tiêu tổng hợp tần suất thiết kế và diện tích tiêu mỗi vụ của từng trạm bơm;

ΣFtiêu: Tổng diện tích tiêu của các trạm bơm mỗi vụ (đơn vị là: ha/vụ).

3. Lập hệ số điều chỉnh định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu theo lượng mưa vụ

Định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu tính toán theo lượng mưa vụ tương ứng với tần suất thiết kế. Trường hợp lượng mưa vụ thực tế của năm tính toán khác so với lượng mưa vụ tần suất thiết kế, định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu của các trạm bơm xác định như sau:

Eth tiêu đc = Eth tiêu x Kđc

Trong đó:

Eth tiêu: Định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu;

Eth tiêu đc: Định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu tính toán theo lượng mưa vụ;

Kđc: Hệ số điều chỉnh định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu (Kđc) xác định theo định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu của các trạm bơm theo lượng mưa vụ thực tế và lượng mưa tần suất thiết kế:

Kđc = Ethtiêu -p%/Eth tiêu

Trong đó:

Ethtiêu -p%: Định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu của các trạm bơm theo lượng mưa vụ thực tế, được tính bằng bình quân gia quyền giữa định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu và diện tích tiêu mỗi vụ của từng trạm bơm theo lượng mưa vụ thực tế (kwh/ha-vụ).

 

Mục 5. XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT TƯ, NHIÊN LIỆU, ĐIỆN NĂNG

 

Điều 17. Lập định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng chi tiết

1. Thống kê, tổng hợp, phân nhóm, phân loại máy móc, thiết bị

a) Thống kê, tổng hợp số liệu các loại máy móc, thiết bị (máy bơm, động cơ, máy đóng mở cống, thiết bị nâng hạ, hoặc thiết bị khác);

b) Phân loại, phân nhóm máy móc, thiết bị theo các đặc tính kỹ thuật

Phân nhóm theo lưu lượng thiết kế đối với máy bơm; công suất thiết kế đối với động cơ; sức nâng, cách thức vận hành đối với loại máy đóng mở, thiết bị nâng hạ hoặc tiêu chí phù hợp theo yêu cầu bổ sung vật tư, nhiên liệu, chế độ bảo dưỡng, điện năng vận hành máy móc, thiết bị của nhà sản xuất.

2. Lập định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng chi tiết

Lập định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng chi tiết đối với từng loại, nhóm máy móc, thiết bị như sau:

a) Dựa vào số liệu thống kê các loại vật tư, nhiên liệu trong công tác bảo dưỡng, vận hành máy móc, thiết bị trong thời gian từ ba đến năm năm liên tục trước thời điểm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật (số liệu thống kê phải đảm bảo độ tin cậy, tính pháp lý) và kinh nghiệm thực tế, các thông số so sánh để xây dựng định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu chi tiết (cho một lần bảo dưỡng, một giờ vận hành);

b) Căn cứ các tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc quy định của nhà sản xuất về mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng chi tiết cho một lần bảo dưỡng, một giờ vận hành máy móc, thiết bị;

c) Dựa vào kết quả khảo sát, thực nghiệm theo từng quy trình, nội dung công việc để phân tích, tính toán, xác định định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng chi tiết (lựa chọn những công việc không xác định được theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản này hoặc xác định được nhưng chưa chính xác mà cần phải kiểm nghiệm thực tế).

Điều 18. Lập định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng tổng hợp

1. Tính toán, tổng hợp mức tiêu hao từng loại vật tư, nhiên liệu, điện năng cho bảo dưỡng, vận hành máy móc, thiết bị

Vvtth-i = [Định mức chi tiết] x [Chỉ tiêu vận hành]

Trong đó:

Vvtth-i: Tổng khối lượng tiêu hao từng loại vật tư, nhiên liệu, điện năng để bảo dưỡng, vận hành máy móc, thiết bị theo từng vụ hoặc cả năm;

[Định mức chi tiết]: Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng chi tiết xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này;

[Chỉ tiêu vận hành]: Là thời gian bảo dưỡng, thời gian vận hành của loại máy móc, thiết bị theo vụ hoặc năm (đối với máy bơm, động cơ, máy đóng mở và thiết bị nâng hạ vận hành bằng điện là số giờ vận hành; đối với máy đóng mở, thiết bị nâng hạ là số lần bảo dưỡng):

Thời gian vận hành máy bơm, động cơ, máy đóng mở, thiết bị nâng hạ xác định từ yêu cầu tưới, tiêu, sử dụng nước, quy trình vận hành hoặc thống kê số liệu thời gian vận hành thực tế bình quân từ ba đến năm năm liên tục trước thời điểm xây dựng định mức;

Số lần bảo dưỡng máy móc, thiết bị đóng mở xác định theo tiêu chuẩn kỹ thuật của cơ quan chức năng, quy định hiện hành về chế độ bảo dưỡng hàng năm hoặc quy định của nhà sản xuất máy móc, thiết bị.

2. Rà soát, đánh giá kết quả tính toán định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu bảo dưỡng máy bơm, động cơ và máy đóng mở, thiết bị nâng hạ với Bảng 14, Bảng 15 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Tính toán tổng khối lượng tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng bảo dưỡng, vận hành

Tổng khối lượng tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng bảo dưỡng, vận hành máy móc, thiết bị gồm tổng khối lượng tiêu hao vật tư, nhiên liệu để bảo dưỡng máy móc, thiết bị và tổng lượng tiêu thụ điện năng vận hành máy đóng mở, thiết bị nâng hạ tính theo công thức:

Trong đó:

: Tổng khối lượng tiêu hao vật tư, nhiên liệu A, điện năng để bảo dưỡng, vận hành máy móc, thiết bị trong một năm (đơn vị là: kg/năm hoặc lít/năm; kwh/năm);

: Tổng khối lượng tiêu hao vật tư, nhiên liệu bảo dưỡng máy bơm và động cơ trong một năm (đơn vị là: kg/năm hoặc lít/năm);

: Tổng khối lượng tiêu hao vật tư, nhiên liệu bảo dưỡng; điện năng vận hành máy đóng mở, thiết bị nâng hạ trong một năm (đơn vị là: kg/năm hoặc lít/năm; kwh/năm).

 

Mục 6. XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

 

Điều 19. Kết cấu và nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp được xác định theo hướng dẫn chế độ kế toán đối với doanh nghiệp, chế độ chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định pháp luật hiện hành có liên quan. Một số chi phí quản lý doanh nghiệp chính như sau:

1. Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ.

2. Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.

3. Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí phải nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật.

4. Chi phí dự phòng (nếu có): Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

5. Chi cho công tác thu tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của các đối tượng phải thu (nếu có).

6. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, như: chi điện, nước, điện thoại, mạng internet, xăng dầu, chi khám chữa bệnh định kỳ cho cán bộ, nhân viên, người lao động và các khoản chi y tế theo chế độ quy định, chi về thuê chuyên gia trong và ngoài nước, tiền thuê tài sản cố định,...

7. Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, chi đào tạo, tập huấn cán bộ, chi công tác phí, tàu xe, chi phí thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) và chi phí hợp lý khác về chi phí quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

Điều 20. Tính toán định mức chi phí quản lý doanh nghiệp

1. Tổng hợp, thống kê số liệu, xác định các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp

a) Tổng hợp, thống kê số liệu các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp dựa vào số liệu các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp từ ba đến năm năm liên tục trước thời điểm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật (số liệu thống kê phải đảm bảo độ tin cậy, tính pháp lý);

b) Phân tích, tính toán quy đổi các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp của các năm về năm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật căn cứ sự biến động của giá cả tiêu dùng, chỉ số giá tiêu dùng để xác định mức chi phí bình quân.

c) Căn cứ các tiêu chuẩn, chính sách, chế độ, định mức đã ban hành, giá cả hàng hóa thời điểm hiện tại, phân tích tính toán mức chi phí theo quy định.

2. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % tổng quỹ tiền lương kế hoạch

Trong đó:

TLkh: Tổng quỹ tiền lương kế hoạch của tổ chức khai thác công trình thủy lợi xác định theo định mức lao động và chính sách, quy định về tiền lương đối với doanh nghiệp (đơn vị là: đồng).

3. Trường hợp không áp dụng được theo quy định tại khoản 2 Điều này thì định mức chi phí quản lý doanh nghiệp được tính theo tỷ lệ % tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trong 01 năm của đơn vị khai thác công trình thủy lợi như sau:

Trong đó:

ĐMCPQLDN: Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp;

Cqldn: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp bình quân (đơn vị là: đồng);

Csx: Tổng chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị khai thác công trình thủy lợi, xác định theo các quy định về sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước hoặc theo số liệu thống kê chi phí sản xuất kinh doanh (tối thiểu ba năm liên tục trước thời điểm lập định mức kinh tế - kỹ thuật) của đơn vị khai thác công trình thủy lợi; quy định pháp luật hiện hành có liên quan (đơn vị là: đồng).

4. Rà soát, đánh giá kết quả tính toán định mức chi phí quản lý doanh nghiệp của đơn vị khai thác công trình thủy lợi với Bảng 16 hoặc Bảng 17 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 21. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục Thủy lợi chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các đơn vị khai thác công trình thủy lợi thuộc Bộ.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn và đơn vị khai thác công trình thủy lợi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật của các đơn vị khai thác công trình thủy lợi tại địa phương. Trường hợp định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cao hơn mức tối đa quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này thì đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến bằng văn bản của Tổng cục Thủy lợi về căn cứ, phương pháp xây dựng định mức trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc đơn vị khai thác công trình thủy lợi tổ chức xây dựng, rà soát định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật của các đơn vị khai thác công trình thủy lợi được ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực, phù hợp với các nội dung được quy định tại Thông tư này thì tiếp tục thực hiện.

2. Đơn vị khai thác công trình thủy lợi phải rà soát, xây dựng, trình ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Trong thời gian chưa hoàn thành xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn vị khai thác công trình thủy lợi được áp dụng mức tối thiểu của định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với định mức lao động trực tiếp, khi đơn vị khai thác công trình thủy lợi áp dụng mức tối thiểu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này mà cao hơn thực tế đang thực hiện thì sử dụng số lao động thực tế.

Điều 23. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2023.

2. Trong quá trình thực hiện, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh khó

khăn, vướng mắc về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Tổng kiểm toán nhà nước;
- Công báo Chính phủ; Cổng thông tin điện tử CP; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND, Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ NN và PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Các Chi Cục Thuỷ lợi, Công ty KTCTTL;
- Lưu VT, TCTL (10b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Hoàng Hiệp

 

PHỤ LỤC I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
(Kèm theo Thông tư số    /2022/TT-BNNPTNT ngày   tháng   năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC HỒ CHỨA NƯỚC

Bảng 1. Định mức lao động quản lý, khai thác hồ chứa nước

Đơn vị: công/hồ/năm

TT

Vùng

Hồ chứa nước lớn

Hồ chứa nước vừa

Hồ chứa nước nhỏ

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Miền núi phía Bắc

1.947

3.743

773

1.469

86

563

2

Đồng bằng sông Hồng

1.421

2.774

442

1.092

122

413

3

Bắc Trung Bộ

2.120

3.719

975

1.556

149

543

4

Nam Trung Bộ

1.871

3.822

768

1.553

165

566

5

Tây Nguyên

1.991

3.681

879

1.487

113

562

6

Đông Nam Bộ

2.125

3.479

716

1.454

147

557

7

Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

804

1.208

204

483

II. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC ĐẬP

Định mức lao động quản lý, khai thác, vận hành đập (không bao gồm đập của hồ chứa nước) như sau:

Bảng 2. Định mức lao động quản lý, khai thác đập

Đơn vị: công/đập/năm

TT

Vùng

Đập lớn

Đập vừa

Đập nhỏ

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Miền núi phía Bắc

526

729

379

522

36

277

2

Đồng bằng sông Hồng

 

 

 

 

94

280

3

Bắc Trung Bộ

467

744

381

556

65

334

4

Nam Trung Bộ

 

 

392

570

94

302

5

Tây Nguyên

453

684

380

530

52

285

6

Đông Nam Bộ

348

679

385

550

93

222

III. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC TRẠM BƠM ĐIỆN

Bảng 3. Định mức lao động quản lý, khai thác trạm bơm điện tưới, trạm bơm tưới tiêu kết hợp

Đơn vị: công/trạm bơm/năm

TT

Vùng

Trạm bơm lớn

Trạm bơm vừa

Trạm bơm nhỏ

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Miền núi phía Bắc

 

 

466

1.194

322

952

2

Đồng bằng sông Hồng

1.170

2.781

312

1.298

229

644

3

Bắc Trung Bộ

 

 

421

1.844

172

939

4

Nam Trung Bộ

 

 

707

1.681

383

915

5

Tây Nguyên

 

 

943

1.261

442

1.213

6

Đông Nam Bộ

 

 

1.250

1.558

856

1.202

7

Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

530

1.513

199

1.165

Bảng 4. Định mức lao động quản lý, khai thác trạm bơm tiêu

Đơn vị: công/trạm bơm/năm

TT

Vùng

Trạm bơm lớn

Trạm bơm vừa

Trạm bơm nhỏ

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Miền núi phía Bắc

1.774

2.787

471

1.841

423

824

2

Đồng bằng sông Hồng

1.622

4.052

458

1.528

319

512

3

Bắc Trung Bộ

 

 

459

1.879

234

913

4

Nam Trung Bộ

 

 

450

1750

350

850

5

Đông Nam bộ

 

 

340

1.618

301

810

6

Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

292

1.487

252

1.263

IV. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CỐNG

Định mức lao động quản lý, khai thác, vận hành cống (áp dụng đối với cống có máy đóng mở vận hành) như sau:

Bảng 5. Định mức lao động quản lý, khai thác cống

Đơn vị: công/cống/năm

TT

Vùng

Cống lớn

Cống vừa

Cống nhỏ

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Miền núi phía Bắc

 

 

150,1

295,4

31,0

61,0

2

Đồng bằng sông Hồng

361,0

1.122,6

100,6

612,9

26,8

72,8

3

Bắc Trung Bộ

619,4

2.252,1

143,5

1.412,8

65,6

124,8

4

Nam Trung Bộ

335,6

1.581,3

174,1

1.315,5

68,9

215,0

5

Tây Nguyên

 

 

111,3

590,9

47,3

140,9

6

Đông Nam Bộ

487,2

1.502,9

216,6

1.100,6

52,5

135,1

7

Đồng bằng sông Cửu Long

542,6

1.550,3

381,1

652,5

117,6

393,9

Ghi chú: Định mức lao động quản lý, khai thác cống quy định tại Bảng 5 không bao gồm cống của đập quy định tại Bảng 1, cống của hồ chứa nước quy định tại Bảng 2.

V. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC HỆ THỐNG DẪN, CHUYỂN NƯỚC, ĐƯỜNG ỐNG

Hệ thống dẫn, chuyển nước quy định tại Bảng 6, Bảng 7 và Bảng 8 bao gồm các loại công trình: Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng. Việc phân loại công trình thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Bảng 6. Định mức lao động quản lý, khai thác hệ thống dẫn, chuyển nước tưới, tưới tiêu kết hợp có kết cấu bằng đất

Đơn vị: công/km/năm

TT

Vùng

Loại lớn

Loại vừa

Loại nhỏ

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Miền núi phía Bắc

38,2

48,1

28,5

37,4

17,9

25,1

2

Đồng bằng sông Hồng

30,0

66,4

26,4

50,8

18,0

32,8

3

Bắc Trung Bộ

 

 

28,8

49,6

18,8

33,0

4

Nam Trung Bộ

 

 

31,5

40,2

16,3

27,5

5

Tây Nguyên

 

 

 

 

15,9

33,3

6

Đông Nam Bộ

27,5

49,2

25,2

40,7

16,0

26,0

7

Đồng bằng sông Cửu Long

14,3

33,2

10,8

25,5

8,7

18,4

Bảng 7. Định mức lao động quản lý, khai thác hệ thống dẫn, chuyển nước tưới, tưới tiêu kết hợp được kiên cố

Đơn vị: công/km/năm

TT

Vùng

Loại vừa

Loại nhỏ

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Miền núi phía Bắc

21,2

34,0

14,4

19,3

2

Đồng bằng sông Hồng

21,2

38,9

13,0

27,0

3

Bắc Trung Bộ

21,8

38,8

13,5

25,9

4

Nam Trung Bộ

25,4

30,4

13,1

22,2

5

Tây Nguyên

 

 

13,9

25,3

6

Đông Nam Bộ

20,9

33,5

12,1

22,5

7

Đồng bằng sông Cửu Long

18,9

31,4

11,9

22,0

Bảng 8. Định mức lao động quản lý, khai thác hệ thống dẫn, chuyển nước có nhiệm vụ tiêu, thoát nước

Đơn vị: công/km/năm

TT

Vùng

Loại lớn

Loại vừa

Loại nhỏ

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

I

Hệ thống dẫn, chuyển nước có kết cấu bằng đất

 

 

 

 

 

 

1

Miền núi phía Bắc

 

 

8,8

15,1

6,6

9,7

2

Đồng bằng sông Hồng

13,6

24,1

9,7

16,3

8,0

12,3

3

Bắc Trung Bộ

 

 

10,4

17,8

15,7

21,6

4

Nam Trung Bộ

 

 

11,2

19,2

14,4

19,3

5

Đông Nam Bộ

 

 

22,3

27,6

16,2

21,3

6

Đồng bằng sông Cửu Long

20,2

29,7

17,7

22,9

13,3

17,7

II

Hệ thống dẫn, chuyển nước được kiên cố

 

 

 

 

 

 

1

Đồng bằng sông Hồng

 

 

7,4

11,9

5,8

8,2

Bảng 9. Định mức lao động quản lý, khai thác đường ống

Đơn vị: công/km đường ống/năm

Vùng

Đường ống lớn

Đường ống vừa

Đường ống nhỏ

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Áp dụng chung toàn quốc

27,1

45,3

21,0

33,5

12,8

22,9

VI. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC BỜ BAO THỦY LỢI

Bảng 10. Định mức lao động quản lý, khai thác bờ bao thủy lợi

Đơn vị: công/km bờ bao/năm

TT

Vùng

Bờ bao vừa

Bờ bao nhỏ

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Đông Nam Bộ

10,1

20,9

7,1

17,4

2

Đồng bằng sông Cửu Long

9,6

19,0

6,8

15,8

VII. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ DIỆN TÍCH TƯỚI TIÊU

Bảng 11. Định mức lao động quản lý diện tích tưới tiêu

Đơn vị: công/ha/vụ

TT

Vùng

Hợp đồng tưới tiêu dưới 100 ha

Hợp đồng tưới tiêu từ 100 đến 300 ha

Hợp đồng tưới tiêu

từ 300 ha trở lên

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Miền núi phía Bắc

0,057

0,298

0,021

0,057

0,024

0,038

2

Đồng bằng sông Hồng

0,072

0,311

0,020

0,077

0,028

0,047

3

Bắc Trung Bộ

0,080

0,249

0,017

0,075

0,024

0,043

4

Nam Trung Bộ

0,088

0,377

0,024

0,095

0,031

0,054

5

Tây Nguyên

0,088

0,313

0,018

0,079

0,025

0,045

6

Đông Nam Bộ

0,084

0,394

0,028

0,097

0,033

0,056

7

Đồng bằng sông Cửu Long

0,079

0,334

0,020

0,093

0,029

0,052

Ghi chú: Đơn vị diện tích (ha) tại Bảng trên là diện tích tưới tiêu chủ động cho lúa. Trường hợp tạo nguồn hoặc lợi dụng thủy triều để tưới tiêu thì quy đổi về diện tích tưới chủ động, phương pháp, hệ số quy đổi diện tích được xác định theo lượng nước cung cấp cho cây trồng hoặc các tiêu thức phù hợp hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành.

VIII. HƯỚNG DẪN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP

Đánh giá, so sánh định mức lao động trực tiếp giữa kết quả tính toán của đơn vị khai thác công trình thủy lợi với quy định tại Thông tư như sau:

Ví dụ: Đơn vị khai thác công trình thủy lợi thuộc vùng Tây Nguyên, có số lượng công trình được phân loại theo quy định như sau:

TT

Công trình

Đơn vị tính

Số lượng công trình

Loại lớn

Loại vừa

Loại nhỏ

1.

Hồ chứa nước

hồ

15

50

110

2.

Đập

đập

 

60

 

3.

Trạm bơm điện tưới và tưới tiêu kết hợp

trạm

 

10

5

4.

Cống

cống

 

15

400

5.

Hệ thống dẫn, chuyển nước:

 

 

 

 

-

Tưới, tưới tiêu kết hợp kết cấu bằng đất

km

 

 

150

-

Tưới, tưới tiêu kết hợp đã kiên cố (bê tông, xây gạch, lát đá,…)

km

 

 

720

Diện tích theo hợp đồng tưới tiêu được quy đổi về tưới tiêu chủ động cho lúa của đơn vị khai thác công trình thủy lợi như sau:

TT

Diện tích

Đơn vị tính

Diện tích

dưới 100 ha

từ 100 ha đến 300 ha

từ 300 ha trở lên

 

Diện tích hợp đồng tưới tiêu quy về tưới tiêu chủ động cho lúa

ha

22.000

32.000

78.000

Bước 1: Đơn vị khai thác công trình thủy lợi tính toán định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành toàn bộ công trình tại bảng trên, theo hướng dẫn tại Điều 5, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Thông tư này, được kết quả là: 196.177,3 công/năm.

Bước 2: Xác định định mức lao động trực tiếp theo quy định tại Thông tư:

- Định mức lao động trực tiếp (trong Phụ lục Thông tư) đối với công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của đơn vị khai thác công trình thủy lợi vùng Tây Nguyên:

TT

Công trình

Đơn vị tính

Định mức lao động trực tiếp

Ghi chú

Loại lớn

Loại vừa

Loại nhỏ

1

Hồ chứa nước

công/hồ/năm

1991 -:- 3681

879 -:- 1487

113 -:- 562

Bảng 1

2

Đập

công/đập/năm

453 -:- 684

380 -:- 530

52 -:- 285

Bảng 2

3

Trạm bơm điện tưới và tưới tiêu kết hợp

công/trạm bơm/năm

 

943 -:- 1261

442 -:- 1213

Bảng 3

4

Cống

công/cống/năm

 

111,3 -:- 590,9

47,3 -:- 140,9

Bảng 5

5

Hệ thống dẫn, chuyển nước:

 

 

 

 

 

-

Tưới, tưới tiêu kết hợp kết cấu bằng đất

công/km/năm

 

 

15,9 -:- 33,3

Bảng 6

-

Tưới, tưới tiêu kết hợp đã kiên cố (bê tông, xây gạch, lát đá,…)

công/km/năm

 

 

13,9 -:- 25,3

Bảng 7

Định mức lao động trực tiếp (trong Phụ lục Thông tư) đối với công tác quản lý diện tích tưới tiêu của đơn vị khai thác công trình thủy lợi vùng Tây Nguyên:

TT

Quản lý diện tích tưới tiêu

Đơn vị tính

Định mức lao động trực tiếp

Ghi chú

Diện tích dưới 100 ha

Diện tích từ 100 ha đến 300 ha

Diện tích từ 300 ha trở lên

 

Định mức

công/ha/vụ

0,088 -:- 0,313

0,018 -:- 0,079

0,025 -:- 0,045

Bảng 11

- Tổng hao phí lao động trực tiếp theo định mức quy định tại Phụ lục Thông tư (xác định mức tối đa, tối thiểu) bằng: tổng cộng của định mức lao động trực tiếp x (nhân) số lượng công trình tương ứng theo phân loại công trình, kết quả tại bảng sau:

TT

Công trình

Đơn vị tính

Tổng hợp định mức lao động trực tiếp

Tối thiểu

Tối đa

1

Hồ chứa nước

công/năm

86.245

191.385

2

Đập

công/năm

22.800

31.800

3

Trạm bơm điện tưới và tưới tiêu kết hợp

công/năm

11.640

18.675

4

Cống

công/năm

20.590

65.224

5

Hệ thống dẫn, chuyển nước:

 

 

 

-

Tưới, tưới tiêu kết hợp kết cấu bằng đất

công/năm

2.385

4.995

-

Tưới, tưới tiêu kết hợp đã kiên cố (bê tông, xây gạch, lát đá,…)

công/năm

10.008

18.216

6

Quản lý diện tích tưới tiêu

công/năm

4.462

12.924

 

Tổng cộng:

công/năm

158.129,5

343.218,5

Bước 3: Rà soát, đánh giá kết quả tính toán hao phí lao động trực tiếp của đơn vị khai thác công trình thủy lợi:

- Tổng hao phí lao động trực tiếp theo tính toán của đơn vị khai thác công trình thủy lợi là: 196.177,3 công/năm.

- Tổng hao phí lao động trực tiếp theo định mức quy định tại Thông tư là: từ 158.129,5 -:- 343.218,5 công/năm.

Số liệu cho thấy kết quả tính toán hao phí lao động trực tiếp của đơn vị khai thác công trình thủy lợi nằm trong khung định mức. Do đó, kết quả tính toán là phù hợp theo quy định.

 

PHỤ LỤC II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG CỦA CÁC TRẠM BƠM ĐIỆN
(Kèm theo Thông tư số    /2022/TT-BNNPTNT ngày   tháng   năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

I. ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG BƠM TƯỚI CHI TIẾT

Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới chi tiết quy định cho từng chủng loại máy bơm theo mùa vụ như sau:

Bảng 12. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới chi tiết

Đơn vị: kwh/ha/vụ

TT

Vùng/vụ/loại máy bơm (m3/h)

Cây lúa cấy

Cây lúa gieo sạ

Cây màu

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

I

Miền núi phía Bắc

 

 

 

 

 

 

1

Vụ Đông Xuân

188,9

402,3

 

 

55,5

116,5

 

Q≤ 290

171,9

479,6

 

 

50,2

138,1

 

290<Q≤ 560

184,7

516,3

 

 

54,0

148,6

 

560<Q≤ 740

142,8

387,3

 

 

41,1

111,2

 

740<Q≤ 1000

218,9

440,9

 

 

64,1

127,8

 

1000<Q≤ 1200

206,9

364,8

 

 

62,2

106,7

 

1200<Q≤ 1500

158,2

315,5

 

 

46,5

91,4

 

1500<Q≤ 2500

184,6

335,4

 

 

54,9

97,5

 

2500<Q≤ 4000

115,7

293,4

 

 

33,9

84,5

2

Vụ Mùa hoặc vụ Hè thu

110,6

227,1

 

 

54,0

113,3

 

Q≤ 290

101,0

270,9

 

 

48,9

134,3

 

290<Q≤ 560

108,6

291,7

 

 

52,5

144,6

 

560<Q≤ 740

83,6

218,6

 

 

40,0

108,1

 

740<Q≤ 1000

128,2

248,8

 

 

62,4

124,3

 

1000<Q≤ 1200

121,0

205,6

 

 

60,5

103,8

 

1200<Q≤ 1500

92,6

178,0

 

 

45,2

88,9

 

1500<Q≤ 2500

107,9

189,1

 

 

53,4

94,8

 

2500<Q≤ 4000

68,0

165,6

 

 

33,0

82,2

3

Vụ Đông

 

 

 

 

67,5

141,7

 

Q≤ 290

 

 

 

 

61,0

167,9

 

290<Q≤ 560

 

 

 

 

65,5

180,8

 

560<Q≤ 740

 

 

 

 

50,2

134,6

 

740<Q≤ 1000

 

 

 

 

77,9

155,4

 

1000<Q≤ 1200

 

 

 

 

75,8

130,1

 

1200<Q≤ 1500

 

 

 

 

56,5

111,1

 

1500<Q≤ 2500

 

 

 

 

66,9

118,7

 

2500<Q≤ 4000

 

 

 

 

41,2

102,7

II

Đồng bằng sông Hồng

 

 

 

 

 

 

1

Vụ Đông xuân

125,0

376,5

114,1

360,8

36,9

108,3

 

Q≤ 290

170,5

522,2

149,4

501,1

49,9

151,1

 

290<Q≤ 560

179,6

492,8

159,7

472,9

52,7

142,6

 

560<Q≤ 740

136,1

424,1

118,5

406,5

39,8

122,8

 

740<Q≤ 1000

118,3

489,8

112,0

469,0

28,0

140,7

 

1000<Q≤ 1200

130,0

424,3

111,3

405,5

37,9

120,7

 

1200<Q≤ 1500

149,9

341,2

136,0

327,2

43,7

98,8

 

1500<Q≤ 1800

135,2

318,2

122,2

305,2

39,3

92,1

 

1800<Q≤ 2500

110,8

358,8

94,9

343,0

32,3

102,1

 

2500<Q≤ 4000

113,7

308,4

100,2

294,8

33,4

88,7

 

4000<Q≤ 5400

263,2

557,1

238,4

532,3

77,8

163,4

 

5400<Q≤ 8000

123,4

450,5

104,5

431,5

37,3

129,3

 

8000<Q≤ 11000

159,1

429,3

140,3

410,5

46,8

123,4

 

11000<Q≤ 32000

99,1

205,3

90,4

196,7

29,5

59,1

2

Vụ Mùa

72,4

210,7

64,0

203,2

35,8

105,2

 

Q≤ 290

99,0

293,9

84,3

284,1

48,5

146,7

 

290<Q≤ 560

104,5

277,3

90,6

268,1

51,1

138,5

 

560<Q≤ 740

78,7

238,5

66,2

230,1

38,6

119,2

 

740<Q≤ 1000

53,0

274,4

57,9

263,7

27,2

136,6

 

1000<Q≤ 1200

73,4

235,3

61,6

227,4

36,8

117,2

 

1200<Q≤ 1500

87,7

192,3

77,2

185,3

42,4

95,9

 

1500<Q≤ 1800

79,1

179,3

69,3

172,8

38,1

89,4

 

1800<Q≤ 2500

62,6

199,0

52,6

192,3

31,4

99,1

 

2500<Q≤ 4000

66,8

173,8

56,7

167,1

32,4

86,1

 

4000<Q≤ 5400

147,3

306,0

132,9

296,4

75,7

158,6

 

5400<Q≤ 8000

72,2

248,4

60,8

240,8

36,2

125,6

 

8000<Q≤ 11000

93,5

241,7

79,7

232,5

45,5

119,8

 

11000<Q≤ 32000

57,6

113,9

52,0

110,2

28,6

57,4

3

Vụ Đông

 

 

 

 

40,1

117,7

 

Q≤ 290

 

 

 

 

54,2

164,2

 

290<Q≤ 560

 

 

 

 

57,2

155,1

 

560<Q≤ 740

 

 

 

 

43,2

133,5

 

740<Q≤ 1000

 

 

 

 

30,4

152,9

 

1000<Q≤ 1200

 

 

 

 

41,2

131,2

 

1200<Q≤ 1500

 

 

 

 

47,5

107,4

 

1500<Q≤ 1800

 

 

 

 

42,7

100,2

 

1800<Q≤ 2500

 

 

 

 

35,1

111,0

 

2500<Q≤ 4000

 

 

 

 

36,3

96,4

 

4000<Q≤ 5400

 

 

 

 

84,6

177,6

 

5400<Q≤ 8000

 

 

 

 

40,5

140,6

 

8000<Q≤ 11000

 

 

 

 

50,8

134,1

 

11000<Q≤ 32000

 

 

 

 

32,1

64,2

III

Bắc Trung Bộ

 

 

 

 

 

 

1

Vụ Đông xuân

175,2

403,1

175,2

403,1

57,2

147,9

 

Q≤ 320

299,4

456,8

299,4

456,8

101,6

167,9

 

320<Q≤ 540

271,1

638,7

271,1

638,7

88,2

233,8

 

540<Q≤ 720

206,0

479,9

206,0

479,9

67,3

175,5

 

720<Q≤ 1000

151,7

420,8

151,7

420,8

48,2

154,2

 

1000<Q≤ 1200

187,2

352,2

187,2

352,2

62,4

129,9

 

1200<Q≤ 1500

149,8

281,7

149,8

281,7

49,9

103,9

 

1500<Q≤ 2000

146,4

351,3

146,4

351,3

47,3

128,7

 

2000<Q≤ 2500

203,3

386,4

203,3

386,4

68,4

142,0

 

2500<Q≤ 4000

135,8

318,9

135,8

318,9

44,2

116,8

 

4000<Q≤ 8000

189,2

368,7

189,2

368,7

63,4

135,6

 

8000<Q≤ 10000

119,0

225,3

119,0

225,3

39,5

83,1

2

Vụ Hè thu

159,1

364,2

147,9

364,2

55,7

143,4

 

Q≤ 320

263,4

405,1

248,6

405,1

96,6

159,7

 

320<Q≤ 540

241,2

565,7

220,7

565,7

83,9

222,3

 

540<Q≤ 720

183,3

424,8

167,7

424,8

64,0

166,9

 

720<Q≤ 1000

135,6

372,7

122,2

372,7

45,8

146,6

 

1000<Q≤ 1200

164,1

312,4

164,1

312,4

59,4

123,6

 

1200<Q≤ 1500

131,3

249,9

131,3

249,9

47,5

98,9

 

1500<Q≤ 2000

130,1

311,3

119,5

311,3

45,0

122,4

 

2000<Q≤ 2500

178,8

342,8

168,4

342,8

64,9

135,1

 

2500<Q≤ 4000

120,8

282,5

110,9

282,5

42,1

111,1

 

4000<Q≤ 8000

168,7

326,9

158,7

326,9

60,3

128,9

 

8000<Q≤ 10000

176,6

339,1

166,7

339,1

63,4

133,8

3

Vụ Đông

 

 

 

 

62,4

160,7

 

Q≤ 320

 

 

 

 

108,3

179,0

 

320<Q≤ 540

 

 

 

 

94,0

249,2

 

540<Q≤ 720

 

 

 

 

71,7

187,1

 

720<Q≤ 1000

 

 

 

 

51,3

164,4

 

1000<Q≤ 1200

 

 

 

 

66,5

138,4

 

1200<Q≤ 1500

 

 

 

 

53,2

110,7

 

1500<Q≤ 2000

 

 

 

 

50,4

137,3

 

2000<Q≤ 2500

 

 

 

 

72,9

151,2

 

2500<Q≤ 4000

 

 

 

 

47,1

124,5

 

4000<Q≤ 8000

 

 

 

 

67,6

144,5

 

8000<Q≤ 10000

 

 

 

 

71,0

149,9

IV

Nam Trung Bộ

 

 

 

 

 

 

1

Vụ Đông xuân

176,4

525,8

176,4

525,8

71,3

238,3

 

Q≤ 270

306,1

534,7

306,1

534,7

127,7

248,5

 

270<Q≤ 520

254,1

629,9

254,1

629,9

102,9

289,5

 

520<Q≤ 700

118,2

427,2

118,2

427,2

49,1

194,8

 

700<Q≤ 1000

175,1

559,2

175,1

559,2

70,1

253,5

 

1000<Q≤ 1200

171,7

467,7

171,7

467,7

70,2

211,4

2

Vụ Hè thu

200,8

591,2

200,8

591,2

45,8

226,7

 

Q≤ 270

348,3

601,1

348,3

601,1

101,1

234,1

 

270<Q≤ 520

289,2

708,2

289,2

708,2

73,0

275,5

 

520<Q≤ 700

134,8

480,7

134,8

480,7

34,1

190,5

 

700<Q≤ 1000

199,3

628,8

199,3

628,8

40,8

239,6

 

1000<Q≤ 1200

195,4

525,9

195,4

525,9

50,8

203,5

3

Vụ Mùa

151,3

481,9

116,0

466,8

 

 

 

Q≤ 270

260,6

496,2

205,7

472,6

 

 

 

270<Q≤ 520

217,2

579,0

168,3

558,0

 

 

 

520<Q≤ 700

100,2

389,4

77,1

379,6

 

 

 

700<Q≤ 1000

150,6

512,1

114,5

496,7

 

 

 

1000<Q≤ 1200

146,6

429,0

113,7

414,9

 

 

V

Tây Nguyên

 

 

 

 

 

 

1

Vụ Đông xuân

 

 

257,9

1.004,5

65,8

290,1

 

Q≤ 300

 

 

210,5

1.132,1

53,8

330,0

 

300<Q≤ 500

 

 

240,0

1.456,9

60,5

424,4

 

500<Q≤ 700

 

 

295,3

722,8

80,2

211,3

 

700<Q≤ 1000

 

 

289,3

932,3

70,1

262,8

 

1000<Q≤ 1500

 

 

210,5

822,0

55,3

239,7

2

Vụ Mùa

 

 

175,1

678,0

63,2

278,5

 

Q≤ 300

 

 

142,2

765,2

51,7

316,8

 

300<Q≤ 500

 

 

161,9

985,8

58,1

407,4

 

500<Q≤ 700

 

 

200,1

487,2

77,0

202,8

 

700<Q≤ 1000

 

 

197,8

627,8

67,3

252,3

 

1000<Q≤ 1500

 

 

142,4

555,0

53,1

230,1

VI

Đông Nam Bộ

 

 

 

 

 

 

1

Vụ Đông xuân

164,2

604,5

255,4

634,9

68,8

178,5

 

Q≤ 1000

146,2

654,8

234,0

684,1

62,9

193,7

 

1000<Q≤ 1200

153,3

524,6

226,6

549,1

62,7

155,0

 

1200<Q≤ 1500

106,0

638,5

199,7

669,8

50,1

188,4

 

1500<Q≤ 1800

173,5

579,4

265,3

610,0

71,9

171,0

 

1800<Q≤ 2400

304,8

644,1

405,3

677,6

116,3

189,8

2

Vụ Hè thu

124,7

412,5

161,4

412,5

65,5

169,9

 

Q≤ 1000

108,9

445,3

149,4

445,3

59,9

184,4

 

1000<Q≤ 1200

112,4

356,9

145,5

356,9

59,7

147,6

 

1200<Q≤ 1500

88,9

437,0

123,7

437,0

47,7

179,4

 

1500<Q≤ 1800

131,6

395,8

167,0

395,8

68,4

162,9

 

1800<Q≤ 2400

217,7

436,7

262,6

436,7

110,7

180,8

3

Vụ Mùa

68,0

248,4

90,6

271,0

41,8

108,4

 

Q≤ 1000

60,4

268,9

86,2

294,6

38,2

117,6

 

1000<Q≤ 1200

62,6

214,8

83,2

235,5

38,1

94,2

 

1200<Q≤ 1500

45,6

263,7

69,0

287,2

30,4

114,4

 

1500<Q≤ 1800

71,5

237,9

93,2

259,6

43,6

103,9

 

1800<Q≤ 2400

125,9

263,6

146,8

284,5

70,6

115,3

VII

Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

 

 

 

1

Vụ Đông xuân

135,2

358,4

192,9

377,6

51,1

130,5

 

Q≤ 180

176,2

451,0

250,4

475,7

67,5

164,2

 

180<Q≤ 250

173,9

433,1

245,4

456,9

66,4

157,7

 

250<Q≤ 330

206,6

366,9

269,2

387,8

78,2

134,4

 

330<Q≤ 550

144,9

442,5

216,5

466,4

56,1

160,9

 

550<Q≤ 700

125,8

352,3

183,2

371,4

48,4

128,2

 

700<Q≤ 1000

131,2

383,2

193,4

404,0

50,3

139,2

 

1000<Q≤ 1200

150,9

391,2

213,3

412,0

56,7

142,3

 

1200<Q≤ 1500

160,4

320,8

211,1

337,7

60,0

116,9

 

1500<Q≤ 2000

89,6

321,9

142,1

339,4

34,4

117,6

 

2000<Q≤ 2500

111,5

356,5

169,7

375,9

42,5

130,3

 

2500<Q≤ 4000

106,7

269,7

149,2

283,9

39,8

98,1

 

4000<Q≤ 6000

91,5

184,6

120,2

194,1

34,1

67,1

2

Vụ Hè thu

111,3

273,5

139,2

273,5

49,1

125,3

 

Q≤ 180

144,7

345,4

180,8

345,4

64,8

157,7

 

180<Q≤ 250

142,6

331,7

177,3

331,7

63,8

151,4

 

250<Q≤ 330

166,8

280,8

195,4

280,8

75,1

129,0

 

330<Q≤ 550

120,2

339,0

155,7

339,0

53,9

154,5

 

550<Q≤ 700

103,8

269,8

132,1

269,8

46,4

123,1

 

700<Q≤ 1000

108,5

293,3

139,3

293,3

48,4

133,7

 

1000<Q≤ 1200

123,8

298,9

154,3

298,9

54,5

136,6

 

1200<Q≤ 1500

130,0

244,0

152,9

244,0

57,6

112,2

 

1500<Q≤ 2000

76,2

244,9

101,6

244,9

33,0

112,9

 

2000<Q≤ 2500

92,5

272,8

122,4

272,8

40,8

125,1

 

2500<Q≤ 4000

87,3

206,0

108,0

206,0

38,2

94,2

 

4000<Q≤ 6000

74,1

140,4

86,9

140,4

32,8

64,5

3

Vụ Thu đông

85,7

224,4

105,0

243,6

48,2

122,9

 

Q≤ 180

111,3

282,8

136,4

307,9

63,5

154,6

 

180<Q≤ 250

109,8

271,6

134,0

295,7

62,6

148,5

 

250<Q≤ 330

130,0

230,6

149,6

250,2

73,6

126,5

 

330<Q≤ 550

91,8

277,3

116,4

301,9

52,8

151,5

 

550<Q≤ 700

79,6

220,8

99,2

240,4

45,5

120,7

 

700<Q≤ 1000

83,0

240,0

104,4

261,4

47,4

131,1

 

1000<Q≤ 1200

95,4

245,3

116,4

266,3

53,4

134,0

 

1200<Q≤ 1500

100,8

200,6

117,8

217,6

56,5

110,1

 

1500<Q≤ 2000

58,1

200,9

75,0

217,8

32,4

110,6

 

2000<Q≤ 2500

70,8

223,3

90,7

243,1

40,0

122,7

 

2500<Q≤ 4000

67,4

169,2

81,6

183,4

37,5

92,4

 

4000<Q≤ 6000

57,5

115,4

67,1

125,0

32,1

63,2

Ghi chú: Ký hiệu Q tại Bảng trên là lưu lượng máy bơm thiết kế.

II. ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG BƠM TIÊU CHI TIẾT

Định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu chi tiết quy định cho từng chủng loại máy bơm theo mùa vụ như sau:

Bảng 13. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu chi tiết

Đơn vị: kwh/ha/vụ

TT

Vùng/vụ/loại máy bơm (m3/h)

Cây lúa

Cây màu

Khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

I

Miền núi phía Bắc

 

 

 

 

 

 

1

Vụ Đông xuân

25,4

52,0

27,2

68,4

33,3

85,4

 

Q 1000

32,0

61,0

34,4

80,3

42,0

100,3

 

1000<Q 1200

26,6

50,8

28,7

66,9

35,0

83,6

 

1200<Q 1500

21,3

40,7

22,9

53,5

28,0

66,9

 

1500<Q 1890

28,2

53,8

30,3

70,8

37,1

88,5

 

1890<Q 2500

20,3

54,8

21,5

72,0

26,2

90,0

 

2500<Q 4000

17,4

39,9

18,6

52,5

22,7

65,6

 

4000<Q 8000

23,5

49,0

25,2

64,4

30,8

80,5

2

Vụ Mùa hoặc vụ Hè thu

83,1

193,4

110,3

246,6

120,5

267,6

 

Q 1000

105,4

227,7

139,6

290,2

152,5

314,9

 

1000<Q 1200

87,9

189,7

116,3

241,9

127,0

262,4

 

1200<Q 1500

70,3

151,8

93,1

193,5

101,6

209,9

 

1500<Q 1890

93,0

200,8

123,1

255,9

134,4

277,7

 

1890<Q 2500

64,7

202,5

86,3

258,5

94,4

280,6

 

2500<Q 4000

56,1

148,0

74,7

188,8

81,7

204,9

 

4000<Q 8000

76,9

181,9

102,4

232,0

112,1

251,9

II

Đồng bằng sông Hồng

 

 

 

 

 

 

1

Vụ Đông xuân

22,9

41,3

14,8

56,2

16,0

62,1

 

Q 290

31,1

68,6

19,1

93,5

20,4

103,3

 

290<Q 540

33,1

80,8

19,5

110,2

20,8

121,7

 

540<Q 700

39,0

63,5

25,5

86,1

27,5

95,1

 

700<Q 1000

40,9

66,6

26,8

90,4

28,8

99,9

 

1000<Q≤ 1200

34,1

55,5

22,3

75,4

24,0

83,2

 

1200<Q≤ 1400

29,2

47,6

19,1

64,6

20,6

71,3

 

1400<Q≤ 1950

23,5

38,3

15,4

52,0

16,6

57,4

 

1950<Q≤ 2500

17,6

43,6

10,3

59,5

11,0

65,7

 

2500<Q≤ 4000

22,3

42,2

14,5

57,6

15,5

63,6

 

4000<Q≤ 8000

22,2

46,7

13,9

63,8

14,9

70,5

 

8000<Q≤ 12000

29,3

69,8

17,5

95,5

18,7

105,5

 

12000<Q≤ 22000

33,0

51,6

22,1

70,1

23,8

77,4

 

22000<Q≤ 27000

35,9

56,1

24,0

76,2

25,9

84,1

 

27000<Q≤ 30000

26,0

45,7

17,1

62,4

18,4

68,9

 

30000<Q≤ 32000

18,9

29,6

12,7

40,2

13,7

44,4

 

Q>32000

20,7

27,8

13,8

37,5

14,8

41,4

2

Vụ Mùa

46,4

167,5

34,5

181,2

41,3

228,8

 

Q≤ 290

54,4

279,6

38,1

301,4

46,8

381,8

 

290<Q≤ 540

54,2

329,0

35,7

354,8

44,2

449,9

 

540<Q≤ 700

79,9

259,6

61,8

278,7

73,4

351,3

 

700<Q≤ 1000

83,9

272,5

64,9

292,6

77,0

368,9

 

1000<Q≤ 1200

69,9

227,1

54,1

243,8

64,2

307,4

 

1200<Q≤ 1400

60,0

194,7

46,3

209,0

55,0

263,5

 

1400<Q≤ 1950

48,3

156,7

37,3

168,2

44,3

212,1

 

1950<Q≤ 2500

31,8

176,7

18,6

191,5

23,1

242,9

 

2500<Q≤ 4000

44,3

170,9

32,5

185,1

39,3

233,9

 

4000<Q≤ 8000

42,6

189,5

28,8

204,6

35,1

258,9

 

8000<Q≤ 12000

53,8

283,5

33,0

305,6

40,5

387,1

 

12000<Q≤ 22000

67,6

208,3

53,6

226,3

63,4

285,1

 

22000<Q≤ 27000

73,4

226,3

58,2

245,9

68,9

309,7

 

27000<Q≤ 30000

52,3

185,2

40,3

200,9

48,4

253,7

 

30000<Q≤ 32000

38,7

119,3

30,7

129,7

36,3

163,3

 

Q>32000

52,7

116,6

41,9

124,9

49,1

156,8

III

Bắc Trung Bộ

 

 

 

 

 

 

1

Vụ Đông xuân

96,0

204,6

93,1

199,3

108,9

230,2

 

Q≤ 540

193,2

332,0

187,6

323,5

219,1

373,4

 

540<Q≤ 1000

141,2

269,7

137,0

262,8

160,1

303,4

 

1000<Q≤ 1500

103,7

201,1

100,7

195,9

117,6

226,3

 

1500<Q≤ 2000

87,8

150,7

85,2

146,9

99,5

169,6

 

2000<Q≤ 2500

68,1

176,7

66,0

172,1

77,4

198,9

 

2500<Q≤ 4000

88,3

182,1

85,6

177,4

100,2

204,9

 

4000<Q≤ 8000

87,2

201,6

84,6

196,4

99,1

226,9

2

Vụ Hè thu

52,0

174,1

49,5

196,4

58,5

227,9

 

Q≤ 540

112,5

288,6

110,1

325,9

129,2

377,1

 

540<Q≤ 1000

80,5

230,9

78,9

261,5

93,1

303,1

 

1000<Q≤ 1500

58,3

171,7

57,0

194,3

67,3

225,4

 

1500<Q≤ 2000

51,1

130,2

49,9

147,1

58,5

170,3

 

2000<Q≤ 2500

34,2

149,4

30,9

168,1

36,7

195,3

 

2500<Q≤ 4000

46,8

154,4

44,1

173,9

52,3

201,9

 

4000<Q≤ 8000

45,0

170,7

41,6

192,1

49,4

223,0

IV

Đông Nam Bộ

 

 

 

 

 

 

1

Vụ Mùa

121,4

251,5

123,1

208,6

136,7

231,6

 

Q≤ 1000

153,2

371,0

169,2

292,7

188,1

324,9

 

1000<Q≤ 1500

103,6

360,4

122,9

288,2

136,5

319,7

 

1500<Q≤ 2500

105,7

223,2

114,4

174,9

127,1

194,2

 

2500<Q≤ 4000

130,0

198,6

117,0

178,9

130,0

198,6

V

Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

 

 

 

1

Vụ Hè thu

36,5

89,2

70,2

140,4

84,4

172,9

 

Q≤ 180

51,6

116,9

98,4

184,1

118,5

226,5

 

180<Q≤ 250

50,8

112,3

96,8

176,9

116,5

217,5

 

250<Q≤ 330

58,6

94,5

109,1

148,3

132,2

182,7

 

330<Q≤ 550

42,0

111,8

81,2

176,3

97,5

216,8

 

550<Q≤ 700

52,3

131,9

100,6

208,0

120,9

255,7

 

700<Q≤ 1000

36,6

92,3

70,4

145,6

84,6

179,0

 

1000<Q≤ 1200

37,1

90,5

71,4

142,5

85,9

175,5

 

1200<Q≤ 1500

38,2

73,4

71,8

115,0

86,9

142,3

 

1500<Q≤ 2000

23,8

72,7

47,0

114,5

56,0

140,8

 

2000<Q≤ 2500

28,8

79,5

56,3

125,2

67,3

153,9

 

2500<Q≤ 4000

26,3

56,9

50,2

89,5

60,3

110,1

 

4000<Q≤ 6000

21,7

38,4

40,6

60,1

49,3

74,2

 

6000<Q≤ 8000

25,8

63,0

49,9

99,1

59,6

121,9

2

Vụ Thu đông

47,5

176,3

113,5

210,7

137,7

259,3

 

Q≤ 180

67,9

232,9

158,8

275,9

192,6

339,4

 

180<Q≤ 250

67,1

223,6

156,0

265,0

189,3

326,0

 

250<Q≤ 330

80,6

186,2

175,1

222,2

212,3

273,6

 

330<Q≤ 550

54,0

223,5

131,6

264,2

159,6

324,9

 

550<Q≤ 700

67,9

263,4

162,7

311,6

197,4

383,3

 

700<Q≤ 1000

47,5

184,4

113,9

218,2

138,2

268,3

 

1000<Q≤ 1200

48,4

178,3

115,4

214,0

140,1

263,4

 

1200<Q≤ 1500

50,2

143,4

115,7

172,6

140,3

212,3

 

1500<Q≤ 2000

30,0

143,5

76,4

171,9

92,4

211,6

 

2000<Q≤ 2500

37,0

156,8

91,2

188,0

110,5

231,4

 

2500<Q≤ 4000

35,0

112,6

80,9

134,3

98,2

165,2

 

4000<Q≤ 6000

29,1

75,4

65,3

90,1

79,3

110,9

 

6000<Q≤ 8000

33,9

124,8

80,7

148,6

97,6

182,9

Ghi chú: Ký hiệu Q tại Bảng trên là lưu lượng máy bơm thiết kế.

 

PHỤ LỤC III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ TIÊU HAO VẬT TƯ, NHIÊN LIỆU CHO BẢO DƯỠNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
(Kèm theo Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

I. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT TƯ, NHIÊN LIỆU BẢO DƯỠNG MÁY BƠM VÀ ĐỘNG CƠ

Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu bảo dưỡng máy bơm, động cơ quy định cho từng chủng loại máy bơm theo mùa vụ như sau:

Bảng 14. Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu bảo dưỡng máy bơm và động cơ

TT

Vùng/vụ/loại máy bơm (m3/h)

Dầu nhờn (lít/ha)

Mỡ dùng cho máy bơm (kg/ha)

Mỡ dùng cho động cơ (kg/ha)

Dầu Diezel (lít/ha)

Giẻ lau (kg/ha)

Sợi Amiang (kg/ha)

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

I

Miền núi phía Bắc

1

Vụ Đông xuân

0,051

0,079

0,045

0,070

0,019

0,030

0,013

0,021

0,022

0,036

0,009

0,015

 

Q≤290

0,142

0,220

0,071

0,110

0,060

0,089

0,034

0,056

0,051

0,083

0,034

0,056

 

290<Q≤560

0,095

0,148

0,057

0,089

0,032

0,048

0,028

0,045

0,037

0,060

0,018

0,030

 

560<Q≤700

0,076

0,117

0,045

0,071

0,025

0,038

0,022

0,036

0,030

0,047

0,015

0,024

 

700<Q≤1000

0,063

0,097

0,036

0,059

0,020

0,032

0,018

0,029

0,024

0,039

0,012

0,020

 

1000<Q≤1200

0,053

0,080

0,106

0,158

0,021

0,031

0,020

0,032

0,040

0,064

0,020

0,032

 

1200<Q≤1500

0,044

0,070

0,088

0,140

0,018

0,027

0,018

0,028

0,035

0,056

0,018

0,028

 

1500<Q≤1890

0,003

0,005

0,007

0,010

0,001

0,002

0,001

0,002

0,003

0,004

0,001

0,002

 

1890<Q≤2500

0,057

0,088

0,057

0,088

0,017

0,026

0,011

0,018

0,022

0,036

 

 

 

2500 <Q≤4000

0,053

0,086

0,073

0,113

0,031

0,046

0,007

0,011

0,028

0,046

0,011

0,017

 

4000 <Q≤8000

0,002

0,003

0,005

0,007

0,003

0,004

0,000

0,001

0,002

0,003

0,000

0,001

2

Vụ Hè thu

0,047

0,073

0,044

0,069

0,019

0,028

0,012

0,019

0,022

0,035

0,009

0,014

 

Q≤290

0,083

0,123

0,042

0,062

0,035

0,049

0,021

0,031

0,031

0,046

0,021

0,031

 

290<Q≤560

0,056

0,083

0,033

0,050

0,019

0,026

0,017

0,025

0,022

0,033

0,011

0,017

 

560<Q≤740

0,045

0,065

0,027

0,039

0,015

0,021

0,013

0,020

0,018

0,026

0,009

0,013

 

740<Q≤1000

0,059

0,093

0,035

0,056

0,020

0,030

0,018

0,028

0,024

0,037

0,012

0,019

 

1000<Q≤1200

0,049

0,077

0,100

0,154

0,020

0,030

0,020

0,031

0,039

0,062

0,020

0,031

 

1200<Q≤1500

0,043

0,067

0,086

0,133

0,017

0,026

0,017

0,027

0,034

0,053

0,017

0,027

 

1500<Q≤1890

0,011

0,018

0,023

0,037

0,005

0,007

0,005

0,007

0,009

0,015

0,005

0,007

 

1890<Q≤2500

0,054

0,085

0,054

0,085

0,016

0,024

0,011

0,017

0,022

0,034

 

 

 

2500 <Q≤4000

0,052

0,082

0,069

0,109

0,029

0,044

0,007

0,011

0,028

0,044

0,010

0,016

 

4000 <Q≤8000

0,008

0,013

0,016

0,026

0,009

0,014

0,002

0,003

0,008

0,013

0,002

0,003

3

Vụ Đông

0,009

0,017

0,008

0,015

0,003

0,006

0,004

0,008

0,002

0,005

0,002

0,003

 

Q≤290

0,029

0,055

0,015

0,027

0,011

0,023

0,011

0,020

0,007

0,014

0,007

0,014

 

290<Q≤560

0,019

0,036

0,011

0,022

0,006

0,012

0,008

0,015

0,006

0,011

0,004

0,007

 

560<Q≤700

0,015

0,029

0,009

0,017

0,005

0,010

0,006

0,012

0,005

0,009

0,003

0,006

 

700<Q≤1000

0,011

0,021

0,006

0,012

0,004

0,007

0,004

0,008

0,003

0,006

0,002

0,004

 

1000<Q≤1200

0,009

0,017

0,018

0,035

0,004

0,007

0,007

0,014

0,004

0,007

0,004

0,007

 

1200<Q≤1500

0,008

0,015

0,016

0,030

0,003

0,006

0,006

0,012

0,003

0,006

0,003

0,006

 

1890<Q≤2500

0,010

0,019

0,010

0,019

0,003

0,006

0,004

0,008

0,002

0,004

 

 

 

2500 <Q≤4000

0,010

0,018

0,013

0,024

0,005

0,010

0,005

0,010

0,001

0,002

0,002

0,004

II

Đồng bằng sông Hồng

1

Vụ Đông xuân

0,032

0,055

0,048

0,083

0,008

0,014

0,008

0,013

0,024

0,042

0,004

0,006

 

Q≤290

0,139

0,227

0,069

0,114

0,051

0,086

0,034

0,057

0,051

0,086

0,034

0,057

 

290<Q≤560

0,090

0,147

0,054

0,088

0,027

0,045

0,027

0,045

0,036

0,061

0,018

0,030

 

560<Q≤740

0,070

0,116

0,041

0,070

0,020

0,035

0,020

0,035

0,027

0,047

0,014

0,023

 

740<Q≤1000

0,053

0,090

0,032

0,054

0,021

0,036

0,016

0,027

0,021

0,036

0,011

0,018

 

1000<Q≤1200

0,047

0,078

0,093

0,152

0,019

0,031

0,019

0,031

0,037

0,063

0,019

0,031

 

1200<Q≤1500

0,035

0,063

0,073

0,122

0,014

0,025

0,014

0,025

0,028

0,050

0,014

0,025

 

1500<Q≤1800

0,029

0,052

0,060

0,103

0,012

0,021

0,012

0,021

0,024

0,042

0,012

0,021

 

1800<Q≤2500

0,043

0,075

0,043

0,075

0,011

0,019

0,009

0,015

0,017

0,030

0,013

0,022

 

2500<Q≤4000

0,047

0,085

0,064

0,111

0,008

0,014

0,006

0,011

0,025

0,045

 

 

 

4000<Q≤5400

0,029

0,047

0,063

0,094

0,007

0,013

0,006

0,010

0,028

0,048

 

 

 

5400<Q≤8000

0,024

0,044

0,049

0,085

0,005

0,009

0,005

0,009

0,024

0,044

 

 

 

8000<Q≤11000

0,023

0,041

0,058

0,101

0,006

0,010

0,006

0,010

0,035

0,061

 

 

 

11000<Q≤22000

0,001

0,003

0,003

0,008

0,0003

0,001

0,0003

0,001

0,002

0,005

 

 

 

22000<Q≤27000

0,001

0,002

0,002

0,006

0,0002

0,001

0,0002

0,001

0,001

0,004

 

 

 

27000<Q≤30000

0,001

0,003

0,004

0,011

0,0002

0,001

0,0004

0,001

0,002

0,006

 

 

 

30000<Q≤32000

0,012

0,022

0,042

0,074

0,002

0,004

0,004

0,007

0,021

0,037

 

 

2

Vụ Hè thu

0,026

0,075

0,039

0,111

0,007

0,020

0,007

0,019

0,019

0,055

0,003

0,009

 

Q≤290

0,118

0,330

0,059

0,165

0,044

0,123

0,030

0,082

0,044

0,123

0,030

0,082

 

290<Q≤560

0,079

0,216

0,046

0,133

0,023

0,066

0,023

0,066

0,031

0,088

0,015

0,044

 

560<Q≤740

0,059

0,168

0,036

0,100

0,018

0,050

0,018

0,050

0,024

0,067

0,012

0,033

 

740<Q≤1000

0,047

0,128

0,028

0,077

0,019

0,051

0,014

0,038

0,019

0,051

0,009

0,026

 

1000<Q≤1200

0,041

0,111

0,081

0,222

0,016

0,044

0,016

0,044

0,033

0,089

0,016

0,044

 

1200<Q≤1500

0,030

0,092

0,062

0,177

0,012

0,037

0,012

0,037

0,024

0,074

0,012

0,037

 

1500<Q≤1800

0,025

0,075

0,051

0,149

0,010

0,030

0,010

0,030

0,020

0,060

0,010

0,030

 

1800<Q≤2500

0,038

0,108

0,038

0,108

0,010

0,027

0,008

0,022

0,015

0,043

0,011

0,032

 

2500<Q≤4000

0,041

0,121

0,054

0,161

0,007

0,020

0,005

0,016

0,022

0,065

 

 

 

4000<Q≤5400

0,023

0,036

0,045

0,072

0,006

0,010

0,005

0,007

0,023

0,036

 

 

 

5400<Q≤8000

0,021

0,062

0,042

0,124

0,004

0,012

0,004

0,012

0,021

0,062

 

 

 

8000<Q≤11000

0,021

0,058

0,052

0,146

0,005

0,015

0,005

0,015

0,031

0,087

 

 

 

11000<Q≤22000

0,002

0,011

0,005

0,026

0,001

0,003

0,001

0,003

0,003

0,016

 

 

 

22000<Q≤27000

0,002

0,009

0,004

0,022

0,001

0,004

0,000

0,002

0,003

0,013

 

 

 

27000<Q≤30000

0,002

0,012

0,008

0,039

0,001

0,003

0,001

0,004

0,004

0,019

 

 

 

30000<Q≤32000

0,011

0,031

0,036

0,105

0,002

0,005

0,004

0,010

0,018

0,052

 

 

3

Vụ Thu đông

0,006

0,012

0,009

0,019

0,002

0,003

0,005

0,009

0,002

0,003

0,001

0,001

 

Q≤290

0,026

0,052

0,013

0,026

0,010

0,019

0,010

0,019

0,007

0,013

0,007

0,013

 

290<Q≤560

0,016

0,034

0,010

0,021

0,005

0,010

0,007

0,014

0,005

0,010

0,003

0,007

 

560<Q≤740

0,013

0,027

0,008

0,016

0,004

0,008

0,005

0,011

0,004

0,008

0,003

0,005

 

740<Q≤1000

0,010

0,020

0,006

0,012

0,004

0,008

0,004

0,008

0,003

0,006

0,002

0,004

 

1000<Q≤1200

0,009

0,017

0,017

0,034

0,003

0,007

0,007

0,014

0,003

0,007

0,003

0,007

 

1200<Q≤1500

0,007

0,014

0,013

0,028

0,003

0,006

0,005

0,011

0,003

0,006

0,003

0,006

 

1500<Q≤1800

0,006

0,012

0,011

0,023

0,003

0,006

0,005

0,009

0,003

0,006

0,002

0,005

 

1800<Q≤2500

0,008

0,017

0,008

0,017

0,002

0,004

0,003

0,007

0,002

0,004

0,002

0,005

 

2500<Q≤4000

0,009

0,019

0,012

0,026

0,002

0,003

0,005

0,010

0,001

0,003

 

 

 

4000<Q≤5400

0,007

0,014

0,014

0,028

0,002

0,004

0,007

0,014

0,001

0,003

 

 

 

5400<Q≤8000

0,005

0,010

0,009

0,019

0,001

0,002

0,005

0,010

0,001

0,002

 

 

 

8000<Q≤11000

0,005

0,009

0,012

0,023

0,001

0,002

0,007

0,014

0,001

0,002

 

 

 

30000<Q≤32000

0,002

0,005

0,008

0,017

0,000

0,001

0,004

0,008

0,001

0,002

 

 

III

Bắc Trung Bộ

1

Vụ Đông xuân

0,076

0,106

0,080

0,114

0,027

0,037

0,022

0,031

0,039

0,055

0,015

0,021

 

Q≤320

0,118

0,159

0,059

0,080

0,044

0,060

0,029

0,040

0,044

0,060

0,029

0,040

 

320<Q≤540

0,167

0,218

0,100

0,131

0,067

0,087

0,050

0,066

0,067

0,087

0,033

0,044

 

540<Q≤720

0,066

0,089

0,040

0,054

0,026

0,036

0,020

0,027

0,026

0,036

0,013

0,018

 

720<Q≤1000

0,094

0,129

0,057

0,077

0,038

0,052

0,028

0,039

0,038

0,052

0,019

0,026

 

1000<Q≤1200

0,044

0,065

0,087

0,129

0,017

0,026

0,017

0,026

0,035

0,052

0,017

0,026

 

1200<Q≤1500

0,067

0,095

0,134

0,189

0,027

0,038

0,027

0,038

0,054

0,076

0,027

0,038

 

1500<Q≤2000

0,049

0,071

0,098

0,142

0,025

0,035

0,020

0,028

0,005

0,003

0,020

0,028

 

2000<Q≤2500

0,079

0,114

0,079

0,114

0,020

0,028

0,016

0,023

0,032

0,045

0,000

0,000

 

2500<Q≤4000

0,056

0,081

0,085

0,122

0,014

0,020

0,017

0,024

0,045

0,065

0,014

0,044

 

4000<Q≤8000

0,043

0,062

0,087

0,125

0,009

0,012

0,009

0,012

0,043

0,062

0,009

0,012

 

8000<Q≤10000

0,025

0,037

0,062

0,092

0,006

0,009

0,006

0,009

0,037

0,055

0,004

0,006

2

Vụ Hè thu

0,054

0,091

0,057

0,097

0,019

0,031

0,016

0,027

0,029

0,049

0,011

0,018

 

Q≤320

0,098

0,142

0,049

0,071

0,037

0,053

0,025

0,035

0,037

0,053

0,025

0,035

 

320<Q≤540

0,116

0,186

0,070

0,112

0,046

0,075

0,035

0,056

0,046

0,075

0,023

0,037

 

540<Q≤720

0,055

0,079

0,033

0,048

0,022

0,032

0,017

0,024

0,022

0,032

0,011

0,016

 

720<Q≤1000

0,066

0,110

0,039

0,066

0,026

0,044

0,020

0,033

0,026

0,044

0,013

0,022

 

1000<Q≤1200

0,036

0,057

0,072

0,114

0,014

0,023

0,014

0,023

0,029

0,046

0,014

0,023

 

1200<Q≤1500

0,046

0,081

0,092

0,161

0,018

0,032

0,018

0,032

0,037

0,064

0,018

0,032

 

1500<Q≤2000

0,034

0,060

0,068

0,121

0,017

0,030

0,014

0,024

0,027

0,048

0,014

0,024

 

2000<Q≤2500

0,055

0,096

0,055

0,096

0,014

0,024

0,011

0,019

0,022

0,039

0,000

0,000

 

2500<Q≤4000

0,039

0,069

0,059

0,103

0,010

0,009

0,012

0,021

0,031

0,055

0,010

0,017

 

4000<Q≤8000

0,030

0,053

0,060

0,106

0,006

0,011

0,006

0,011

0,030

0,053

0,006

0,011

 

8000<Q≤10000

0,021

0,033

0,052

0,082

0,005

0,008

0,005

0,008

0,031

0,049

0,003

0,005

3

Vụ Đông

0,014

0,022

0,015

0,024

0,005

0,008

0,004

0,006

0,008

0,012

0,003

0,004

 

Q≤320

0,038

0,057

0,019

0,028

0,014

0,021

0,010

0,014

0,014

0,021

0,010

0,014

 

320<Q≤540

0,028

0,042

0,017

0,025

0,011

0,017

0,009

0,013

0,011

0,017

0,006

0,008

 

540<Q≤720

0,022

0,032

0,013

0,019

0,009

0,013

0,006

0,010

0,009

0,013

0,004

0,006

 

720<Q≤1000

0,016

0,025

0,010

0,015

0,006

0,010

0,005

0,008

0,006

0,010

0,003

0,005

 

1000<Q≤1200

0,014

0,023

0,028

0,046

0,006

0,009

0,006

0,009

0,011

0,018

0,006

0,009

 

1200<Q≤1500

0,011

0,018

0,023

0,037

0,005

0,007

0,005

0,007

0,009

0,015

0,005

0,007

 

1500<Q≤2000

0,008

0,014

0,017

0,027

0,004

0,007

0,003

0,005

0,007

0,011

0,003

0,005

 

2000<Q≤2500

0,013

0,022

0,013

0,022

0,003

0,005

0,003

0,004

0,005

0,009

0,000

0,000

 

2500<Q≤4000

0,010

0,016

0,014

0,023

0,002

0,004

0,003

0,005

0,008

0,013

0,002

0,004

 

4000<Q≤8000

0,007

0,012

0,015

0,024

0,001

0,002

0,001

0,002

0,007

0,012

0,001

0,002

 

8000<Q≤10000

0,008

0,013

0,020

0,033

0,002

0,003

0,002

0,003

0,012

0,020

0,001

0,002

IV

Nam Trung Bộ

1

Vụ Đông xuân

0,041

0,062

0,044

0,065

0,020

0,030

0,014

0,021

0,022

0,033

0,011

0,016

 

Q≤270

0,121

0,176

0,060

0,088

0,045

0,066

0,030

0,044

0,045

0,066

0,030

0,044

 

270<Q≤520

0,081

0,119

0,048

0,071

0,032

0,048

0,024

0,036

0,032

0,048

0,016

0,024

 

520<Q≤700

0,057

0,082

0,034

0,049

0,023

0,033

0,017

0,025

0,023

0,033

0,011

0,016

 

700<Q≤1000

0,041

0,064

0,024

0,038

0,020

0,032

0,012

0,019

0,016

0,025

0,008

0,013

 

1000<Q≤1200

0,036

0,053

0,073

0,106

0,018

0,027

0,015

0,021

0,029

0,043

0,015

0,021

2

Vụ Hè thu

0,047

0,070

0,050

0,073

0,023

0,034

0,016

0,023

0,025

0,037

0,013

0,018

 

Q≤270

0,139

0,198

0,069

0,099

0,052

0,074

0,035

0,050

0,052

0,074

0,035

0,050

 

270<Q≤520

0,093

0,134

0,056

0,080

0,037

0,054

0,028

0,040

0,037

0,054

0,019

0,027

 

520<Q≤700

0,065

0,092

0,039

0,055

0,026

0,037

0,019

0,028

0,026

0,037

0,013

0,018

 

700<Q≤1000

0,047

0,072

0,028

0,043

0,023

0,036

0,014

0,021

0,019

0,029

0,009

0,014

 

1000<Q≤1200

0,042

0,060

0,083

0,119

0,021

0,030

0,017

0,024

0,033

0,048

0,017

0,024

3

Vụ Mùa

0,033

0,057

0,036

0,061

0,016

0,028

0,011

0,019

0,018

0,030

0,009

0,015

 

Q≤270

0,100

0,164

0,050

0,082

0,037

0,061

0,025

0,041

0,037

0,061

0,025

0,041

 

270<Q≤520

0,066

0,111

0,040

0,067

0,027

0,045

0,020

0,033

0,027

0,045

0,013

0,022

 

520<Q≤700

0,046

0,076

0,028

0,045

0,019

0,030

0,014

0,023

0,019

0,030

0,009

0,015

 

700<Q≤1000

0,033

0,059

0,020

0,035

0,017

0,029

0,010

0,018

0,013

0,024

0,007

0,012

 

1000<Q≤1200

0,030

0,049

0,060

0,099

0,015

0,025

0,012

0,020

0,024

0,039

0,012

0,020

V

Tây Nguyên

1

Vụ Đông xuân

0,107

0,159

0,063

0,091

0,045

0,066

0,030

0,043

0,043

0,062

0,025

0,037

 

Q≤300

0,178

0,258

0,089

0,128

0,067

0,096

0,045

0,064

0,067

0,096

0,045

0,064

 

300<Q≤500

0,106

0,163

0,053

0,081

0,053

0,081

0,027

0,040

0,040

0,061

0,027

0,040

 

500<Q≤700

0,094

0,135

0,057

0,080

0,038

0,053

0,028

0,040

0,038

0,053

0,019

0,027

 

700<Q≤1000

0,065

0,102

0,039

0,060

0,032

0,050

0,019

0,030

0,026

0,040

0,013

0,020

 

1000<Q≤1500

0,048

0,069

0,096

0,135

0,024

0,034

0,019

0,027

0,038

0,054

0,019

0,027

2

Vụ Hè thu

0,073

0,108

0,042

0,062

0,030

0,045

0,020

0,029

0,029

0,043

0,017

0,025

 

Q≤300

0,121

0,174

0,060

0,087

0,044

0,065

0,029

0,043

0,045

0,065

0,029

0,043

 

300<Q≤500

0,072

0,111

0,036

0,055

0,036

0,055

0,018

0,028

0,027

0,042

0,018

0,028

 

500<Q≤700

0,064

0,091

0,038

0,055

0,025

0,036

0,019

0,027

0,025

0,036

0,013

0,018

 

700<Q≤1000

0,044

0,069

0,026

0,042

0,022

0,035

0,013

0,021

0,017

0,028

0,009

0,014

 

1000<Q≤1500

0,032

0,046

0,065

0,093

0,016

0,023

0,013

0,019

0,026

0,037

0,013

0,019

VI

Đông Nam Bộ

1

Vụ Đông xuân

0,033

0,058

0,055

0,096

0,016

0,027

0,012

0,021

0,023

0,040

0,012

0,021

 

Q≤1000

0,047

0,081

0,028

0,049

0,019

0,032

0,014

0,024

0,019

0,032

0,009

0,016

 

1000<Q≤1200

0,038

0,063

0,075

0,127

0,015

0,025

0,015

0,025

0,030

0,051

0,015

0,025

 

1200<Q≤1500

0,031

0,056

0,062

0,113

0,016

0,027

0,013

0,022

0,025

0,045

0,012

0,023

 

1500<Q≤1800

0,029

0,051

0,059

0,102

0,015

0,026

0,012

0,020

0,023

0,041

0,012

0,020

 

1800 <Q≤2400

0,047

0,077

0,047

0,077

0,014

0,023

0,009

0,015

0,019

0,031

0,014

0,023

2

Vụ Hè thu

0,026

0,042

0,043

0,068

0,012

0,019

0,010

0,015

0,018

0,028

0,009

0,014

 

Q≤1000

0,037

0,058

0,022

0,035

0,015

0,023

0,011

0,017

0,015

0,023

0,007

0,011

 

1000<Q≤1200

0,030

0,045

0,060

0,090

0,012

0,018

0,012

0,018

0,024

0,035

0,012

0,018

 

1200<Q≤1500

0,025

0,040

0,050

0,080

0,012

0,020

0,010

0,016

0,020

0,031

0,010

0,016

 

1500<Q≤1800

0,023

0,036

0,046

0,073

0,012

0,018

0,009

0,014

0,019

0,028

0,009

0,014

 

1800 <Q≤2400

0,037

0,055

0,037

0,055

0,011

0,016

0,007

0,011

0,015

0,021

0,011

0,016

3

Vụ Thu đông

0,025

0,046

0,026

0,047

0,007

0,013

0,005

0,010

0,013

0,023

0,002

0,004

 

Q≤1000

0,073

0,140

0,044

0,084

0,029

0,056

0,022

0,042

0,035

0,064

0,015

0,027

 

1000<Q≤1200

0,059

0,109

0,119

0,219

0,024

0,043

0,024

0,043

0,048

0,087

0,024

0,043

 

1200<Q≤1500

0,050

0,097

0,100

0,194

0,025

0,047

0,020

0,038

0,040

0,077

0,020

0,038

 

1500<Q≤1800

0,046

0,088

0,092

0,175

0,023

0,043

0,019

0,034

0,037

0,070

0,019

0,034

 

1800 <Q≤2400

0,074

0,133

0,074

0,133

0,023

0,040

0,015

0,027

0,030

0,053

0,022

0,040

 

2400<Q≤4000

0,067

0,119

0,089

0,159

0,014

0,024

0,009

0,016

0,036

0,064

 

 

VII

Đồng bằng sông Cửu Long

1

Vụ Đông xuân

0,042

0,069

0,035

0,059

0,015

0,025

0,015

0,025

0,020

0,032

0,022

0,035

 

Q≤180

0,144

0,225

0,096

0,150

0,048

0,075

0,048

0,075

0,072

0,112

0,072

0,112

 

180<Q≤250

0,097

0,141

0,069

0,108

0,035

0,054

0,035

0,054

0,052

0,081

0,052

0,081

 

250<Q≤330

0,075

0,108

0,053

0,083

0,027

0,041

0,027

0,041

0,040

0,062

0,040

0,062

 

330<Q≤550

0,061

0,087

0,048

0,075

0,024

0,038

0,024

0,038

0,032

0,050

0,032

0,050

 

550<Q≤700

0,048

0,069

0,038

0,060

0,019

0,030

0,019

0,030

0,026

0,040

0,026

0,040

 

700<Q≤900

0,038

0,056

0,031

0,048

0,015

0,024

0,015

0,024

0,020

0,032

0,020

0,032

 

900<Q≤1200

0,039

0,064

0,031

0,051

0,015

0,026

0,015

0,026

0,015

0,026

0,023

0,038

 

1200<Q≤1500

0,032

0,052

0,025

0,042

0,013

0,021

0,013

0,021

0,019

0,031

0,019

0,031

 

1500<Q≤2000

0,043

0,076

0,043

0,076

0,009

0,015

0,009

0,015

0,017

0,030

0,013

0,023

 

2000<Q≤2500

0,035

0,062

0,035

0,062

0,009

0,015

0,009

0,015

0,014

0,025

 

 

 

2500<Q≤4000

0,035

0,058

0,046

0,078

0,006

0,010

0,006

0,010

0,021

0,035

 

 

 

4000<Q≤6000

0,024

0,039

0,040

0,066

0,004

0,007

0,005

0,009

0,014

0,024

 

 

 

6000<Q≤8000

0,024

0,040

0,037

0,061

0,004

0,006

0,006

0,010

0,018

0,030

 

 

2

Vụ Hè thu

0,047

0,090

0,039

0,074

0,017

0,032

0,017

0,032

0,021

0,040

0,023

0,045

 

Q≤180

0,157

0,284

0,105

0,189

0,052

0,095

0,052

0,095

0,078

0,142

0,078

0,142

 

180<Q≤250

0,113

0,204

0,075

0,136

0,038

0,068

0,038

0,068

0,056

0,102

0,056

0,102

 

250<Q≤330

0,087

0,157

0,058

0,105

0,029

0,052

0,029

0,052

0,043

0,078

0,043

0,078

 

330<Q≤550

0,070

0,127

0,052

0,095

0,026

0,048

0,026

0,048

0,035

0,063

0,035

0,063

 

550<Q≤700

0,056

0,101

0,042

0,075

0,021

0,038

0,021

0,038

0,028

0,050

0,028

0,050

 

700<Q≤900

0,045

0,081

0,033

0,061

0,017

0,030

0,017

0,030

0,022

0,041

0,022

0,041

 

900<Q≤1200

0,042

0,081

0,033

0,065

0,017

0,032

0,017

0,032

0,017

0,032

0,025

0,048

 

1200<Q≤1500

0,035

0,066

0,028

0,052

0,014

0,026

0,014

0,026

0,021

0,039

0,021

0,039

 

1500<Q≤2000

0,046

0,096

0,046

0,096

0,012

0,024

0,012

0,024

0,019

0,038

0,014

0,029

 

2000<Q≤2500

0,038

0,078

0,038

0,078

0,010

0,020

0,010

0,020

0,015

0,031

 

 

 

2500<Q≤4000

0,037

0,073

0,050

0,098

0,006

0,012

0,006

0,012

0,022

0,044

 

 

 

4000<Q≤6000

0,026

0,050

0,043

0,083

0,004

0,008

0,006

0,011

0,016

0,030

 

 

 

6000<Q≤8000

0,026

0,051

0,040

0,077

0,004

0,008

0,007

0,013

0,020

0,038

 

 

3

Vụ Thu đông

0,048

0,105

0,040

0,087

0,017

0,037

0,017

0,037

0,022

0,047

0,024

0,052

 

Q≤180

0,162

0,329

0,108

0,219

0,054

0,110

0,054

0,110

0,081

0,165

0,081

0,165

 

180<Q≤250

0,117

0,237

0,078

0,158

0,039

0,079

0,039

0,079

0,058

0,118

0,058

0,118

 

250<Q≤330

0,090

0,183

0,060

0,122

0,030

0,061

0,030

0,061

0,045

0,091

0,045

0,091

 

330<Q≤550

0,073

0,148

0,055

0,111

0,027

0,055

0,027

0,055

0,036

0,074

0,036

0,074

 

550<Q≤700

0,058

0,117

0,043

0,088

0,022

0,044

0,022

0,044

0,029

0,058

0,029

0,058

 

700<Q≤900

0,046

0,094

0,035

0,071

0,017

0,035

0,017

0,035

0,023

0,047

0,023

0,047

 

900<Q≤1200

0,043

0,094

0,034

0,075

0,017

0,038

0,017

0,038

0,017

0,038

0,026

0,057

 

1200<Q≤1500

0,036

0,076

0,028

0,061

0,014

0,030

0,014

0,030

0,021

0,046

0,021

0,046

 

1500<Q≤2000

0,048

0,113

0,048

0,113

0,012

0,028

0,012

0,028

0,019

0,045

0,014

0,034

 

2000<Q≤2500

0,039

0,091

0,039

0,091

0,010

0,023

0,010

0,023

0,016

0,036

 

 

 

2500<Q≤4000

0,039

0,085

0,052

0,114

0,006

0,014

0,006

0,014

0,023

0,051

 

 

 

4000<Q≤6000

0,027

0,058

0,044

0,096

0,004

0,010

0,006

0,013

0,016

0,035

 

 

 

6000<Q≤8000

0,027

0,060

0,041

0,089

0,004

0,009

0,007

0,015

0,021

0,045

 

 

Ghi chú:

1. Ký hiệu Q tại Bảng trên là lưu lượng máy bơm thiết kế;

2. Đơn vị diện tích (ha) tại Bảng trên là vùng diện tích tưới tiêu chủ động cho lúa của trạm bơm. Quy đổi về diện tích tưới chủ động được xác định theo lượng nước cung cấp cho cây trồng hoặc các tiêu thức phù hợp hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT TƯ, NHIÊN LIỆU BẢO DƯỠNG MÁY ĐÓNG MỞ, THIẾT BỊ NÂNG HẠ

Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu bảo dưỡng quy định theo thông số máy đóng mở, thiết bị nâng hạ như sau:

Bảng 15. Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu bảo dưỡng máy đóng mở, thiết bị nâng hạ

TT

Vùng/Loại thiết bị

Dầu nhờn (lít/năm)

Mỡ (kg/năm)

Dầu Diezel (lít/năm)

Giẻ lau (kg/năm)

Dầu thủy lực (lít/xilanh/năm)

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

I

Máy đóng mở kiểu vít

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy có lực đóng mở từ 0 đến 2 tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Miền núi phía Bắc

0,6

1,2

0,7

1,4

1,0

2,0

1,0

1,9

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng

0,4

0,8

1,0

2,1

1,4

2,8

1,2

2,4

 

 

 

Bắc Trung Bộ

0,4

0,8

1,0

2,0

1,4

2,8

1,2

2,4

 

 

 

Nam Trung Bộ

0,4

0,8

0,6

1,3

1,4

2,8

1,0

2,0

 

 

 

Tây Nguyên

0,4

0,8

1,2

2,4

1,4

2,8

1,2

2,4

 

 

 

Đông Nam Bộ

0,4

0,8

0,6

1,3

1,4

2,8

1,6

3,2

 

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long

0,4

0,8

1,0

2,1

1,4

2,8

1,2

2,4

 

 

2

Máy có lực đóng mở từ 3 đến 5 tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Miền núi phía Bắc

0,8

1,6

1,0

2,0

1,8

3,6

1,8

3,6

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng

0,7

1,4

1,2

2,4

2,0

4,0

1,9

3,8

 

 

 

Bắc Trung Bộ

0,7

1,4

1,2

2,4

2,4

4,8

2,0

4,0

 

 

 

Nam Trung Bộ

0,8

1,6

1,3

2,6

2,4

4,8

2,5

5,0

 

 

 

Tây Nguyên

0,7

1,4

1,0

2,0

2,2

4,4

2,4

4,8

 

 

 

Đông Nam Bộ

0,8

1,6

1,2

2,4

2,4

4,8

2,4

4,8

 

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long

0,7

1,4

1,2

2,4

2,0

4,0

1,9

3,8

 

 

3

Máy có lực đóng mở từ 6 đến 10 tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Miền núi phía Bắc

1,4

2,8

2,2

4,3

4,0

8,0

4,0

8,0

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng

1,4

2,8

2,6

5,2

3,0

6,0

4,0

8,0

 

 

 

Bắc Trung Bộ

1,4

2,8

2,6

5,2

3,0

6,0

3,6

7,2

 

 

 

Nam Trung Bộ

1,6

3,2

1,8

3,6

3,0

6,0

4,0

8,0

 

 

 

Tây Nguyên

1,4

2,8

2,0

4,0

2,6

5,2

3,6

7,2

 

 

 

Đông Nam Bộ

1,6

3,2

2,0

4,0

3,0

6,0

4,0

8,0

 

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long

1,4

2,8

2,6

5,2

3,0

6,0

4,0

8,0

 

 

4

Máy có lực đóng mở từ 20 đến 50 tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Miền núi phía Bắc

2,8

5,6

4,6

9,2

5,2

10,4

4,8

9,6

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng

2,9

5,8

4,0

8,0

4,7

9,4

4,8

9,6

 

 

 

Bắc Trung Bộ

4,0

8,0

5,6

11,2

5,0

10,0

5,4

10,8

 

 

 

Nam Trung Bộ

2,6

5,2

3,0

6,0

4,0

8,0

4,6

9,2

 

 

 

Tây Nguyên

3,3

6,6

4,3

8,6

4,5

9,0

5,0

10,0

 

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long

2,9

5,8

4,0

8,0

4,7

9,4

4,8

9,6

 

 

5

Máy có lực đóng mở trên 50 tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bắc Trung Bộ

6,4

12,8

8,0

16,0

5,6

11,2

7,0

14,0

 

 

II

Máy đóng mở kiểu cáp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy đóng mở có sức nâng từ 3 đến 5 tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng

0,2

0,4

3,9

7,8

2,8

5,6

3,0

6,0

 

 

 

Bắc Trung Bộ

0,1

0,3

3,0

6,0

2,8

5,6

2,0

4,0

 

 

 

Tây Nguyên

0,1

0,3

3,0

6,0

2,8

5,6

2,0

4,0

 

 

 

Đông Nam Bộ

0,2

0,4

3,2

6,4

2,8

5,6

3,0

6,0

 

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long

0,1

0,3

2,8

5,6

2,8

5,6

3,0

6,0

 

 

2

Máy đóng mở có sức nâng từ 6 đến 10 tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng

0,3

0,5

4,4

8,8

3,2

6,4

3,0

6,0

 

 

 

Bắc Trung Bộ

0,2

0,4

3,4

6,8

3,6

7,2

3,0

6,0

 

 

 

Nam Trung Bộ

0,3

0,6

3,6

7,2

4,0

8,0

3,6

7,2

 

 

 

Tây Nguyên

0,2

0,4

3,6

7,2

3,8

7,6

3,0

6,0

 

 

 

Đông Nam Bộ

0,3

0,5

3,6

7,2

4,6

9,2

3,6

7,2

 

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long

0,2

0,4

3,4

6,8

3,6

7,2

4,0

8,0

 

 

3

Máy đóng mở có sức nâng từ 11 đến 20 tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng

0,3

0,6

5,0

10,0

4,2

8,4

4,4

8,8

 

 

 

Bắc Trung Bộ

0,4

0,8

4,0

8,0

4,4

8,8

4,0

8,0

 

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long

0,3

0,6

4,0

8,0

4,2

8,4

4,4

8,8

 

 

III

Máy đóng mở kiểu xi lanh thủy lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Miền núi phía Bắc

4,0

8,0

5,8

11,6

2,8

5,6

3,0

6,0

20,0

40,0

 

Đồng bằng sông Hồng

4,5

9,0

4,8

9,6

5,2

10,4

2,0

4,0

20,0

40,0

 

Bắc Trung Bộ

4,5

9,0

4,8

9,6

5,2

10,4

2,0

4,0

20,0

40,0

 

Nam Trung Bộ

4,0

8,0

5,0

10,0

3,2

6,4

3,0

6,0

21,0

42,0

 

Tây Nguyên

5,0

10,0

6,0

12,0

4,4

8,8

3,6

7,2

22,0

44,0

 

Đông Nam Bộ

5,0

10,0

6,0

12,0

4,0

8,0

3,0

6,0

21,0

42,0

 

Đồng bằng sông Cửu Long

5,0

10,0

6,0

12,0

4,0

8,0

3,0

6,0

21,0

42,0

IV

Máy đóng mở van côn, van chắn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Van côn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Miền núi phía Bắc

1,0

2,0

0,8

1,6

1,0

2,0

0,8

1,6

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng

0,8

1,6

0,7

1,3

1,0

2,0

1,0

2,0

 

 

 

Bắc Trung Bộ

0,8

1,6

0,7

1,3

1,0

2,0

1,0

2,0

 

 

 

Nam Trung Bộ

0,8

1,6

0,7

1,3

1,0

2,0

1,0

2,0

 

 

 

Tây Nguyên

0,8

1,6

1,0

2,0

1,0

2,0

0,8

1,6

 

 

2

Van chắn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đồng bằng sông Hồng

0,5

0,9

0,4

0,8

1,0

2,0

0,5

1,0

 

 

 

Bắc Trung Bộ

0,5

0,9

0,4

0,8

1,0

2,0

0,5

1,0

 

 

 

Nam Trung Bộ

0,5

0,9

0,4

0,8

1,0

2,0

0,5

1,0

 

 

V

Thiết bị nâng hạ (áp dụng chung cho cả 7 vùng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Pa lăng nhỏ hơn 5 tấn

0,2

0,4

0,1

0,2

3,6

7,2

2,0

4,0

 

 

2

Pa lăng 5-8 tấn

0,2

0,4

1,0

2,0

4,0

8,0

2,0

4,0

 

 

3

Cầu trục nhỏ hơn 5 tấn

7,0

14,0

10,0

20,0

8,0

16,0

7,0

14,0

 

 

4

Cầu trục 6-10 tấn

8,0

16,0

12,0

24,0

9,6

19,2

7,6

15,2

 

 

5

Cầu trục 15-25 tấn

16,0

32,0

22,0

44,0

18,0

36,0

10,0

20,0

 

 

6

Cầu trục lớn hơn 25 tấn

17,6

35,2

24,2

48,4

19,8

39,6

11,0

22,0

 

 

 

PHỤ LỤC IV

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số    /2022/TT-BNNPTNT ngày   tháng   năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp quy định theo tỷ lệ % tổng quỹ tiền lương kế hoạch hoặc tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trong 01 năm của đơn vị khai thác công trình thủy lợi như sau:

Bảng 16. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ % tổng quỹ tiền lương kế hoạch

Đơn vị: %

TT

Vùng

Doanh nghiệp hạng I

Doanh nghiệp hạng II

Doanh nghiệp hạng III

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Miền núi phía Bắc

8,82

18,22

9,35

20,91

11,01

26,93

2

Đồng bằng sông Hồng

7,40

20,60

8,72

27,82

8,75

25,86

3

Bắc Trung Bộ

7,36

15,75

9,66

20,48

19,32

35,63

4

Nam Trung Bộ

9,26

22,47

8,77

24,58

 

 

5

Tây Nguyên

 

 

7,07

18,14

 

 

6

Đông Nam Bộ

9,02

20,32

12,66

24,00

14,31

26,38

7

Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

14,22

34,01

 

 

Bảng 17. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ % tổng chi phí sản xuất kinh doanh

Đơn vị: %

TT

Vùng

Doanh nghiệp hạng I

Doanh nghiệp hạng II

Doanh nghiệp hạng III

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Miền núi phía Bắc

3,45

7,13

3,51

7,84

3,55

8,68

2

Đồng bằng sông Hồng

2,55

7,10

3,03

9,66

3,80

11,23

3

Bắc Trung Bộ

3,27

7,00

3,69

7,83

6,59

12,16

4

Nam Trung Bộ

3,09

7,50

3,33

9,34

 

 

5

Tây Nguyên

 

 

3,28

8,43

 

 

6

Đông Nam Bộ

3,31

7,44

5,31

10,06

6,17

11,38

7

Đồng bằng sông Cửu Long

 

 

2,84

6,80

 

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi