Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 25/2022/TT-BTNMT Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm

Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 25/2022/TT-BTNMT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Công Thành
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 25/2022/TT-BTNMT

Ngày 30/12/2022, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 25/2022/TT-BTNMT quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm.

Cụ thể, nội dung dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão gồm có: Vị trí tâm áp thấp nhiệt đới, bão; Cấp gió mạnh nhất và cấp gió giật mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới, bão; Bán kính gió mạnh trên cấp 6, cấp 10, vòng tròn xác suất 70% tâm áp thấp nhiệt đới, bão có thể đi vào; hướng và tốc độ di chuyển; Ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, bão (Gió mạnh, sóng lớn, tình trạng biển, mưa lớn, nước dâng, ngập lụt vùng ven biển và các thiên tai khác); Cấp độ rủi ro thiên tai do áp thấp nhiệt đới, bão. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão được thực hiện qua các bước sau:

Bước thứ nhất, thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu. Bước thứ hai, phân tích, đánh giá hiện trạng. Bước thứ ba, thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo. Bước thứ tư, thảo luận dự báo, cảnh báo. Bước thứ năm, xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo. Bước thứ sáu, cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo. Bước thứ bảy, bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo. Bước thứ tám, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.

Bên cạnh đó, hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão với tần suất và thời gian theo quy định tại Điều 13 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/3/2023.

 

Xem chi tiết Thông tư 25/2022/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 15/03/2023

Tải Thông tư 25/2022/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 25/2022/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 25/2022/TT-BTNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
_______

Số: 25/2022/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

THÔNG TƯ

Quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm

______________

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn; Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm, bao gồm: Áp thấp nhiệt đới, bão; mưa lớn; lũ, ngập lụt; lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy; không khí lạnh, rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối; nắng nóng; hạn hán, sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán; xâm nhập mặn; dông, lốc, sét, mưa đá; gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng, triều cường, sương mù.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

2. Cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn; tổ chức, cá nhân được Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm là trạng thái, diễn biến bất thường của thời tiết, các yếu tố thủy văn, hải văn, có thể gây thiệt hại về người, tài sản ảnh hưởng đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế - xã hội.

Đang theo dõi

2. Phương án dự báo, cảnh báo là cách thức cụ thể để phân tích, tính toán, dự báo, cảnh báo các yếu tố hoặc hiện tượng khí tượng thủy văn tại địa điểm hoặc khu vực.

Đang theo dõi

3. Bổ sung bản tin dự báo là việc tăng số lượng bản tin dự báo so với quy định để điều chỉnh, hiệu chỉnh nội dung bản tin trên cơ sở những thông tin mới nhất nhằm đáp ứng kịp thời và đảm bảo độ tin cậy của dự báo.

Đang theo dõi

4. Đánh giá chất lượng dự báo là các hoạt động nhằm xác định tính đầy đủ, kịp thời của bản tin dự báo và độ tin cậy của các yếu tố, hiện tượng dự báo.

Đang theo dõi

5. Không khí lạnh là hiện tượng thời tiết nguy hiểm do khối không khí lạnh từ phía Bắc xâm nhập xuống nước ta, hệ thống gió đang tồn tại ở miền Bắc thay đổi một cách cơ bản trở thành hệ thống gió có hướng lệch Bắc và khí áp tăng.

Đang theo dõi

6. Rét đậm là dạng thời tiết đặc biệt xảy ra trong mùa đông khi nhiệt độ không khí trung bình ngày xuống dưới 15 độ C.

Đang theo dõi

7. Băng giá là hiện tượng khi hơi nước bốc lên, gặp không khí lạnh ở bề mặt ngưng tụ thành các hạt nước đá li ti.

Đang theo dõi

8. Dông là hiện tượng thời tiết khi có sự phóng điện của đám mây, biểu hiện bằng tia chớp hoặc tiếng sấm. Dông thường xuất hiện trong các đám mây đối lưu (Mây Cb) và đi kèm mưa, mưa rào, mưa đá, gió giật mạnh.

Đang theo dõi

9. Triều cường là hiện tượng thủy triều trong khu vực dâng cao vượt mốc cảnh báo mực nước thủy triều trong khu vực. Triều cường cao sẽ gây ngập tại những vùng trũng, thấp ven biển, cửa sông, khu vực ngoài đê bao, làm gia tăng nguy cơ sạt lở, vỡ đê và xâm nhập mặn, nhất là trong trường hợp kết hợp với nước dâng và sóng lớn do bão, áp thấp nhiệt đới và gió mùa có cường độ mạnh ảnh hưởng tới khu vực.

Đang theo dõi

Chương II

QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO, CẢNH BÁO

HIỆN TƯỢNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN NGUY HIỂM

Đang theo dõi

Mục 1

QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO, CẢNH BÁO

ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO

Đang theo dõi

Điều 4. Nội dung dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão

Đang theo dõi

1. Vị trí tâm áp thấp nhiệt đới, bão.

Đang theo dõi

2. Cấp gió mạnh nhất và cấp gió giật mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới, bão.

Đang theo dõi

3. Bán kính gió mạnh trên cấp 6, cấp 10, vòng tròn xác suất 70% tâm áp thấp nhiệt đới, bão có thể đi vào; hướng và tốc độ di chuyển.

Đang theo dõi

4. Ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, bão: Gió mạnh, sóng lớn, tình trạng biển, mưa lớn, nước dâng, ngập lụt vùng ven biển và các thiên tai khác.

Đang theo dõi

5. Cấp độ rủi ro thiên tai do áp thấp nhiệt đới, bão.

Đang theo dõi

Điều 5. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu về áp thấp nhiệt đới, bão trên các bản đồ thời tiết;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu về quan trắc tăng cường khi áp thấp nhiệt đới, bão có khả năng ảnh hưởng đến đất liền;

Đang theo dõi

c) Dữ liệu về áp thấp nhiệt đới, bão bằng thông tin viễn thám;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu về áp thấp nhiệt đới, bão qua các sản phẩm mô hình dự báo số trị;

Đang theo dõi

đ) Dữ liệu về áp thấp nhiệt đới, bão từ các Trung tâm dự báo bão quốc tế;

Đang theo dõi

e) Số liệu và thông tin về hiện trạng các đối tượng có khả năng chịu tác động của áp thấp nhiệt đới, bão và các thiệt hại (nếu có) do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, bão.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Xác định vị trí tâm áp thấp nhiệt đới, bão dựa trên các dữ liệu và thông tin thu thập tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Xác định cấp gió mạnh nhất và gió giật vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới, bão dựa trên các dữ liệu và thông tin thu thập tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Xác định bán kính vùng gió mạnh cấp 6, cấp 10 dựa trên các dữ liệu và thông tin thu thập tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Xác định ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, bão trên các số liệu thu thập theo tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này;

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án được sử dụng trong dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Phương án dựa trên phương pháp phân tích thống kê; phương án dựa trên phương pháp mô hình số trị (đơn lẻ và tổ hợp); phương án dựa trên phân tích kinh nghiệm của dự báo viên căn cứ vào các kết quả dự báo thống kê, dự báo mô hình số trị và tổng hợp kết quả từ các thông tin của các Trung tâm dự báo bão quốc tế; phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác;

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo, cảnh báo bằng các phương án khác nhau, các kết quả dự báo, cảnh báo trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp các kết quả dự báo, cảnh báo ban đầu từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

c) Người chịu trách nhiệm ban hành bản tin lựa chọn và đưa ra kết luận dự báo cuối cùng đảm bảo độ tin cậy theo thời hạn dự báo, cảnh báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia xây dựng và ban hành bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai (sau đây gọi tắt là Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg);

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão theo quy định tại Điều 34 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và khoản 1 Điều 35 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão theo quy định tại Mục 2.8 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới (QCVN 68:2020/BTNMT) được ban hành tại Thông tư số 18/2020/TT-BTNMT ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Điều 18 Thông tư số 41/2017/TT-BTNMT ngày 23/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 41/2017/TT-BTNMT). Việc đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn dự báo của bản tin;

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 6. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão với tần suất và thời gian theo quy định tại Điều 13 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

Mục 2

QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO, CẢNH BÁO MƯA LỚN

Đang theo dõi

Điều 7. Nội dung dự báo, cảnh báo mưa lớn

Đang theo dõi

1. Khu vực mưa mưa lớn.

Đang theo dõi

2. Thời gian mưa lớn.

Đang theo dõi

3. Lượng mưa và xác suất xảy ra.

Đang theo dõi

4. Cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn.

Đang theo dõi

Điều 8. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo mưa lớn

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Số liệu thời tiết, bao gồm quan trắc bề mặt, thám không vô tuyến;

Đang theo dõi

b) Số liệu vệ tinh khí tượng;

Đang theo dõi

c) Số liệu ra đa thời tiết;

Đang theo dõi

d) Số liệu mô hình số trị;

Đang theo dõi

đ) Số liệu thống kê khí hậu;

Đang theo dõi

e) Số liệu hạ tầng, kinh tế - xã hội khu vực khả năng chịu ảnh hưởng của mưa lớn.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng các hình thế thời tiết và các đặc trưng liên quan gây mưa lớn: Phân tích đặc điểm hình thế synop; phân tích đặc điểm hoàn lưu khí quyển quy mô lớn; phân tích số liệu vệ tinh khí tượng; phân tích số liệu ra đa thời tiết; phân tích đặc trưng động lực; phân tích đặc trưng nhiệt lực;

Đang theo dõi

b) Xác định diễn biến mưa lớn đã qua và đánh giá hiện trạng mưa lớn về thời gian mưa, khu vực mưa, cường độ mưa, lượng mưa và xác suất xảy ra.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án được sử dụng trong dự báo, cảnh báo mưa lớn tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Phương án dựa trên phương pháp synop, chuyên gia, thống kê; phương án dựa trên cơ sở phân tích số liệu vệ tinh, ra đa và đo mưa tự động; phương án dựa trên phương pháp mô hình số trị; phương án dựa trên phương pháp tương tự; phương án dựa trên cơ sở kết hợp nhiều phương pháp khác nhau;

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau, các kết quả dự báo trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp các kết quả dự báo ban đầu từ các phương án khác nhau và đưa ra nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

c) Người chịu trách nhiệm ban hành bản tin lựa chọn và đưa ra kết luận dự báo cuối cùng đảm bảo độ tin cậy theo thời hạn dự báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia xây dựng và ban hành bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn theo quy định tại khoản 1 Điều 14, khoản 1, khoản 2 Điều 15 và khoản 1 Điều 16 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn theo quy định tại Điều 34 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp xảy ra mưa đặc biệt lớn hoặc rất nguy hiểm cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn ngoài các bản tin được ban hành theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc dự báo, cảnh báo mưa lớn theo quy định tại khoản 1 Điều 14, khoản 1, khoản 2 Điều 15 và khoản 1 Điều 35 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 41/2017/TT-BTNMT. Việc đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn dự báo của bản tin;

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 9. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn với tần suất và thời gian theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quyết định tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo mưa lớn cho phù hợp với điều kiện thực tế.

Đang theo dõi

Mục 3

QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO, CẢNH BÁO LŨ, NGẬP LỤT

Đang theo dõi

Điều 10. Nội dung dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt

Đang theo dõi

1. Mực nước lũ.

Đang theo dõi

2. Cấp báo động lũ.

Đang theo dõi

3. Nguy cơ ngập lụt và các thiên tai khác đi kèm.

Đang theo dõi

4. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt.

Đang theo dõi

Điều 11. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Thu thập số liệu quan trắc mưa, mực nước, lưu lượng của các trạm khí tượng thủy văn trên các lưu vực sông, số liệu vận hành của các hồ thủy điện, hồ thủy lợi và số liệu khí tượng, thủy văn, hồ chứa quốc tế liên quan tới khu vực dự báo (nếu có);

Đang theo dõi

b) Cập nhật thường xuyên, liên tục số liệu quan trắc;

Đang theo dõi

c) Bản tin mưa dự báo phục vụ thủy văn.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích diễn biến lũ tối thiểu trong 12 giờ qua;

Đang theo dõi

b) Phân tích xác định nguyên nhân gây ngập lụt (nếu có);

Đang theo dõi

c) Phân tích khả năng xảy ra các thiên tai khác đi kèm.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án được sử dụng trong dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Phương án dựa trên cơ sở phương pháp quan hệ mưa - dòng chảy; phương án dựa trên cơ sở phương pháp quan hệ mực nước, lưu lượng trạm trên (lưu lượng xả của hồ chứa thượng lưu)- trạm dưới trên cùng triền sông hoặc cùng lưu vực; phương án dựa trên cơ sở các mô hình toán (mô hình hồi quy; mô hình thủy văn thông số tập trung; mô hình thủy văn thông số phân bố; mô hình điều tiết hồ chứa, mô hình thủy lực, ngập lụt); phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác;

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp các kết quả dự báo từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

c) Người chịu trách nhiệm ban hành bản tin lựa chọn và đưa ra kết luận dự báo cuối cùng đảm bảo độ tin cậy theo thời hạn dự báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia xây dựng và ban hành bản tin dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 14 và khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 15 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt theo quy định tại Điều 34 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp lũ diễn biến nhanh và phức tạp cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt ngoài các bản tin được ban hành theo quy định tại Điều 12 Thông tư này. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 14, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 15 và khoản 1 Điều 35 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt theo quy định tại Mục 2.12 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự báo, cảnh báo lũ (QCVN 18:2019/BTNMT) được ban hành tại Thông tư số 22/2019/TT-BTNMT ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Điều 6, Điều 21, Điều 22, Điều 23 Thông tư số 42/2017/TT-BTNMT ngày 23/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thủy văn (sau đây gọi tắt là Thông tư số 42/2017/TT-BTNMT). Việc đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn dự báo của bản tin;

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 12. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt với tần suất và thời gian theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 16 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

Mục 4

QUY TRÌNH KỸ THUẬT CẢNH BÁO LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT,

SỤT LÚN ĐẤT DO MƯA LŨ HOẶC DÒNG CHẢY

Đang theo dõi

Điều 13. Nội dung cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy

Đang theo dõi

1. Lượng mưa trong thời gian cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất.

Đang theo dõi

2. Thời gian có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy.

Đang theo dõi

3. Khu vực có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy.

Đang theo dõi

4. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy.

Đang theo dõi

Điều 14. Quy trình kỹ thuật cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, số liệu

Đang theo dõi

a) Số liệu quan trắc mưa, mực nước, số liệu vận hành hồ chứa hoặc các công trình phòng, chống thiên tai thuộc khu vực cảnh báo và vùng lân cận;

Đang theo dõi

b) Số liệu dự báo mưa từ sản phẩm vệ tinh, ra đa, mô hình số trị;

Đang theo dõi

c) Thông tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy của các tổ chức dự báo, cảnh báo thiên tai trong nước và quốc tế (nếu có).

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích diễn biến mưa tối thiểu trong 6 giờ qua;

Đang theo dõi

b) Phân tích diễn biến lũ thượng nguồn khu vực cảnh báo;

Đang theo dõi

c) Xác định hiện trạng vận hành của các hồ chứa trong khu vực hoặc thượng nguồn khu vực cảnh báo (nếu có);

Đang theo dõi

d) Nhận định khả năng mưa trong khoảng thời gian cảnh báo xảy ra lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án được sử dụng trong cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Phương án dựa trên cơ sở phương pháp phân tích thống kê; phương án phân tích dữ liệu không gian dựa trên các nhân tố hình thành lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy; phương án sử dụng phương pháp mô hình số; phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác;

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án cảnh báo phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận cảnh báo

Người chịu trách nhiệm ban hành bản tin, thảo luận nhanh với các dự báo viên trong ca trực trước khi phát tin.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia xây dựng và ban hành bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy theo quy định tại khoản 6 Điều 14 và khoản 6 Điều 15 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy theo quy định tại Điều 34 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện các hiện tượng lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy ngoài các bản tin được ban hành theo quy định tại Điều 15 Thông tư này. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy theo quy định tại khoản 6 Điều 14, khoản 6 Điều 15 và khoản 1 Điều 35 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; đánh giá chất lượng bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 42/2017/TT-BTNMT. Việc đánh giá chất lượng bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn cảnh báo của bản tin;

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 15. Tần suất và thời gian ban hành bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành các bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy với tần suất và thời gian theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

Mục 5

QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH

VÀ RÉT ĐẬM, RÉT HẠI, BĂNG GIÁ, SƯƠNG MUỐI

Đang theo dõi

Điều 16. Nội dung dự báo, cảnh báo không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối

Đang theo dõi

1. Nhiệt độ thấp nhất.

Đang theo dõi

2. Gió mạnh, gió giật trên đất liền.

Đang theo dõi

3. Gió mạnh, gió giật, sóng lớn trên biển

Đang theo dõi

4. Khả năng xuất hiện rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối (khu vực, thời gian).

Đang theo dõi

5. Cấp độ rủi ro thiên tai do rét hại, sương muối.

Đang theo dõi

Điều 17. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu về các hình thế thời tiết có không khí lạnh ảnh hưởng trên các bản đồ thời tiết;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu quan trắc khí tượng bề mặt, hải văn khi có không khí lạnh ảnh hưởng tới nước ta;

Đang theo dõi

c) Dữ liệu về dự báo không khí lạnh thông qua các sản phẩm số trị;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu quan trắc vệ tinh, ra đa, thám không.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Đánh giá, phân tích số liệu thu thập được để nhận dạng các hình thế thời tiết có không khí lạnh ảnh hưởng, hình thế thời tiết có tác động làm không khí lạnh mạnh hơn hay yếu đi;

Đang theo dõi

b) Xác định cường độ không khí lạnh qua yếu tố nhiệt độ thấp nhất, gió mạnh trên biển và khả năng xuất hiện rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối;

Đang theo dõi

c) Xác định phạm vi không khí lạnh, rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối;

Đang theo dõi

d) Xác định diễn biến không khí lạnh qua cường độ không khí lạnh và phạm vi xảy ra không khí lạnh, rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối trong khoảng 24 đến 48 giờ trước.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án được sử dụng trong dự báo, cảnh báo không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Phương án dựa trên phương pháp thống kê; phương án dựa trên phương pháp mô hình số trị (đơn lẻ và tổ hợp); phương án phân tích kinh nghiệm của dự báo viên căn cứ vào các kết quả dự báo thống kê, dự báo mô hình số trị; phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác (nếu có);

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp các kết quả dự báo từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

c) Người chịu trách nhiệm ban hành bản tin lựa chọn và đưa ra kết luận dự báo cuối cùng đảm bảo độ tin cậy theo thời hạn dự báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Xây dựng và ban hành bản tin dự báo, cảnh báo rét hại, sương muối theo quy định tại khoản 2 Điều 23 và khoản 2 Điều 24 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; xây dựng và ban hành bản tin dự báo, cảnh báo không khí lạnh và rét đậm, băng giá gồm:

Tin gió mùa Đông Bắc được ban hành khi phát hiện gió mùa Đông Bắc có cường độ trung bình trở lên; tin gió mùa Đông Bắc và rét được ban hành khi phát hiện gió mùa Đông Bắc có cường độ trung bình trở lên và khả năng gây rét đậm diện rộng; tin không khí lạnh tăng cường được ban hành khi phát hiện không khí lạnh tăng cường có cường độ trung bình trở lên; tin không khí lạnh tăng cường và rét được ban hành khi phát hiện không khí lạnh tăng cường có cường độ trung bình trở lên và khả năng gây rét đậm diện rộng; diễn biến không khí lạnh trong thời gian đã qua đến hiện tại về cường độ, hướng và tốc độ di chuyển, biến đổi thời tiết (tốc độ gió, nhiệt độ, mưa); dự báo không khí lạnh trong 24 đến 48 giờ tới về sự di chuyển, thời điểm ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng và phạm vi ảnh hưởng, dự báo diễn biến thời tiết về nhiệt độ thấp nhất, gió mạnh, gió giật tại một khu vực cụ thể trên đất liền và gió mạnh, gió giật, sóng lớn tại một vùng biển cụ thể (nếu có), khả năng xuất hiện rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối, mưa tuyết, dông, sét, tố, lốc, mưa đá, mưa lớn đi kèm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội; thời gian ban hành bản tin, thời gian ban hành bản tin tiếp theo; tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành tin;

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo không khí lạnh, rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối theo quy định tại Điều 34 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện tình hình không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin được ban hành theo quy định tại Điều 18 Thông tư này. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc dự báo, cảnh báo không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối theo quy định tại khoản 5 Điều này và khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 24, khoản 1 Điều 35 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá sương muối theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 41/2017/TT-BTNMT. Việc đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn dự báo của bản tin;

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 18. Tần suất và thời gian ban hành bản tin không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

Đang theo dõi

a) Ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo rét hại, sương muối với tần suất và thời gian theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo không khí lạnh, rét đậm, băng giá đầu tiên khi phát hiện khả năng xuất hiện không khí lạnh, rét đậm, băng giá trong khu vực cảnh báo, dự báo; các bản tin dự báo, cảnh báo không khí lạnh, rét đậm, băng giá tiếp theo được ban hành mỗi ngày 04 bản tin vào lúc: 03 giờ 30, 09 giờ 30, 15 giờ 30 và 21 giờ 30.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

Mục 6

QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO, CẢNH BÁO NẮNG NÓNG

Đang theo dõi

Điều 19. Nội dung dự báo, cảnh báo nắng nóng

Đang theo dõi

1. Nhiệt độ cao nhất.

Đang theo dõi

2. Độ ẩm tương đối thấp nhất.

Đang theo dõi

3. Thời gian nắng nóng trong ngày.

Đang theo dõi

4. Khu vực ảnh hưởng, thời gian xuất hiện, thời gian kết thúc.

Đang theo dõi

5. Cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng.

Đang theo dõi

Điều 20. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo nắng nóng

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu về các hình thế thời tiết gây nắng nóng trên các bản đồ thời tiết;

Đang theo dõi

b) Số liệu quan trắc về nhiệt độ, độ ẩm tương đối;

Đang theo dõi

c) Dữ liệu vệ tinh;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu về nắng nóng qua các sản phẩm mô hình dự báo số trị;

Đang theo dõi

đ) Số liệu và thông tin về hiện trạng các đối tượng có khả năng chịu tác động của nắng nóng và các thiệt hại (nếu có) do ảnh hưởng của nắng nóng.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Đánh giá, phân tích số liệu thu thập được để nhận dạng sự hoạt động của các hình thế thời tiết gây nắng nóng sau: Áp thấp nóng phía Tây; rãnh áp thấp bị nén; áp cao cận nhiệt đới; gió Tây Nam tầng thấp kết hợp áp cao cận nhiệt đới trên cao;

Đang theo dõi

b) Xác định cường độ nắng nóng qua yếu tố nhiệt độ cao nhất và độ ẩm tương đối thấp nhất trong ngày;

Đang theo dõi

c) Xác định phạm vi nắng nóng;

Đang theo dõi

d) Xác định diễn biến nắng nóng qua cường độ nắng nóng và phạm vi xảy ra nắng nóng trong khoảng 24 đến 48 giờ trước.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án được sử dụng trong dự báo, cảnh báo nắng nóng tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Phương án dựa trên phương pháp thống kê dựa trên các thông tin quan trắc hiện tại, quá khứ và các dự báo cho tương lai; phương án dựa trên phương pháp mô hình số trị (đơn lẻ và tổ hợp); phương án phân tích kinh nghiệm của dự báo viên căn cứ vào các kết quả dự báo thống kê, dự báo mô hình số trị; phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác;

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau, các kết quả dự báo trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp các kết quả dự báo từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

c) Người chịu trách nhiệm ban hành bản tin lựa chọn và đưa ra kết luận dự báo cuối cùng đảm bảo độ tin cậy theo thời hạn dự báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia xây dựng và ban hành bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng theo quy định tại khoản 1 Điều 17 và khoản 1, khoản 2 Điều 18 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng theo quy định tại Điều 34 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp xảy ra nắng nóng đặc biệt gay gắt và khả năng kéo dài cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin được ban hành theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc dự báo, cảnh báo nắng nóng theo quy định tại khoản 1 Điều 17, khoản 1, khoản 2 Điều 18 và khoản 1 Điều 35 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 41/2017/TT-BTNMT. Việc đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn dự báo của bản tin;

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 21. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng với tần suất và thời gian theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

Mục 7

QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO, CẢNH BÁO HẠN HÁN

VÀ SẠT LỞ ĐẤT, SỤT LÚN ĐẤT DO HẠN HÁN

Đang theo dõi

Điều 22. Nội dung dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán

Đang theo dõi

1. Thiếu hụt tổng lượng mưa trên khu vực dự báo, cảnh báo.

Đang theo dõi

2. Thiếu hụt tổng lượng nước mặt trên khu vực dự báo, cảnh báo.

Đang theo dõi

3. Khả năng sạt lở, sụt lún đất do hạn hán.

Đang theo dõi

4. Cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán.

Đang theo dõi

Điều 23. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Số liệu quan trắc mưa, bốc hơi, độ ẩm, mực nước, lưu lượng (nếu có);

Đang theo dõi

b) Số liệu dự báo mưa của các mô hình toàn cầu, khu vực;

Đang theo dõi

c) Thông tin, dữ liệu vận hành hồ chứa và các công trình thủy lợi (nếu có) của khu vực dự báo và lân cận;

Đang theo dõi

d) Các đặc trưng thống kê tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt của khu vực dự báo và lân cận;

Đang theo dõi

đ) Bản tin dự báo mưa phục vụ dự báo hạn hán.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Diễn biến khí tượng: Phân tích, đánh giá sự thiếu hụt tổng lượng mưa khu vực dự báo so với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ hoặc một năm tương tự trong quá khứ;

Đang theo dõi

b) Diễn biến thủy văn: Phân tích diễn biến mực nước, lưu lượng (nếu có) trên các sông, thuộc lưu vực, khu vực dự báo; đánh giá sự ảnh hưởng vận hành các hồ chứa thủy điện, thủy lợi đến dòng chảy trên các sông thuộc lưu vực, khu vực dự báo; phân tích, đánh giá sự thiếu hụt, tăng, giảm tổng lượng nước trên lưu vực, khu vực dự báo trong 10 ngày, 01 tháng, 03 tháng, 06 tháng trước hoặc một thời đoạn được yêu cầu.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án được sử dụng trong dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Phương án dựa trên phương pháp thống kê; phương án dựa trên phương pháp mô hình số trị (đơn lẻ và tổ hợp); phương án tổng hợp dựa trên phân tích kinh nghiệm của dự báo viên; phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác;

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp các kết quả dự báo, cảnh báo từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

c) Người chịu trách nhiệm ban hành bản tin lựa chọn và đưa ra kết luận dự báo cuối cùng đảm bảo độ tin cậy theo thời hạn dự báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia xây dựng và ban hành bản tin dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán theo quy định tại khoản 2 Điều 17, khoản 3 Điều 18 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán theo quy định tại Điều 34 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán có diễn biến phức tạp cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin được ban hành theo quy định tại Điều 24 Thông tư này. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán theo quy định tại khoản 2 Điều 17, khoản 3 Điều 18 và khoản 1 Điều 35 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 42/2017/TT-BTNMT. Việc đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn dự báo của bản tin.

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 24. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) với tần suất và thời gian theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

Mục 8

QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO, CẢNH BÁO XÂM NHẬP MẶN

Đang theo dõi

Điều 25. Nội dung dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn

Đang theo dõi

1. Độ mặn cao nhất, thời gian xuất hiện tại các vị trí.

Đang theo dõi

2. Phạm vi, thời gian chịu ảnh hưởng của độ mặn 4%0 hoặc 1%0.

Đang theo dõi

3. Khoảng cách chịu ảnh hưởng của độ mặn 4%0 hoặc 1%0 tính từ cửa sông chính.

Đang theo dõi

4. Cấp độ rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn.

Đang theo dõi

Điều 26. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu.

Đang theo dõi

a) Thu thập số liệu quan trắc các yếu tố mưa, nhiệt độ lưu vực, khu vực dự báo trong thời khoảng đã qua;

Đang theo dõi

b) Diễn biến mực nước, lưu lượng các trạm thượng lưu trên lưu vực, khu vực dự báo trong thời khoảng đã qua;

Đang theo dõi

c) Diễn biến của thủy triều trong lưu vực, khu vực dự báo trong thời khoảng đã qua. Thu thập số liệu quan trắc của các trạm hải văn có ảnh hưởng đến khu vực dự báo, cảnh báo;

Đang theo dõi

d) Thu thập thông tin, dữ liệu vận hành hồ chứa và các công trình thủy lợi thuộc khu vực dự báo và lân cận;

Đang theo dõi

đ) Thu thập số liệu đo mặn tại các trạm đo mặn trên lưu vực, khu vực dự báo và lân cận;

Đang theo dõi

e) Thông tin, kế hoạch dự kiến nhu cầu sử dụng nước trên lưu vực, khu vực dự báo, cũng như nhu cầu sử dụng nước trong nông nghiệp, thủy sản và các hoạt động kinh tế - xã hội khác (nếu có);

Đang theo dõi

g) Bản tin dự báo mưa phục vụ dự báo xâm nhập mặn.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích diễn biến thời tiết: Sự thay đổi của lượng mưa và diện mưa theo không gian và thời gian; thông tin dự báo mưa trên lưu vực, khu vực trong thời hạn dự báo, cảnh báo;

Đang theo dõi

b) Phân tích diễn biến thủy văn: Phân tích diễn biến mực nước, lưu lượng trên lưu vực, khu vực dự báo; phân tích tác động của các yếu tố vận hành hồ chứa, công trình thủy điện, công trình thủy lợi trên lưu vực đến dòng chảy trên lưu vực, khu vực dự báo; phân tích xu thế, diễn biến xâm nhập mặn, độ mặn lớn nhất trên khu vực dự báo trong thời khoảng đã qua; phân tích ảnh hưởng chế độ thủy triều tới phạm vi ảnh hưởng xâm nhập mặn; tổng hợp thông tin cảnh báo các hiện tượng nguy hiểm như triều cường, nước biển dâng ảnh hưởng đến diễn biến xâm nhập mặn khu vực dự báo.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án được sử dụng trong dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Phương án dựa trên cơ sở các phương pháp thống kê; phương án sử dụng mô hình toán (mô hình hồi quy, mô hình lan truyền chất); phương án dựa trên cơ sở các phương án khác;

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp các kết quả dự báo, cảnh báo ban đầu từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

c) Người chịu trách nhiệm ban hành bản tin lựa chọn và đưa ra kết luận dự báo cuối cùng đảm bảo độ tin cậy theo thời hạn dự báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia xây dựng và ban hành bản tin dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn theo quy định tại khoản 3 Điều 17 và khoản 4, khoản 5 Điều 18 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn theo quy định tại Điều 34 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện tình trạng xâm nhập mặn có diễn biến phức tạp, cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin được ban hành theo quy định tại Điều 27 Thông tư này. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn theo quy định tại khoản 3 Điều 17, khoản 4, khoản 5 Điều 18 và khoản 1 Điều 35 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 42/2017/TT-BTNMT. Việc đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn dự báo của bản tin;

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 27. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn với tần suất và thời gian theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

Mục 9

QUY TRÌNH KỸ THUẬT CẢNH BÁO DÔNG, LỐC, SÉT, MƯA ĐÁ

Đang theo dõi

Điều 28. Nội dung cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá

Đang theo dõi

1. Khả năng xuất hiện các hiện tượng dông, lốc, sét, mưa đá.

Đang theo dõi

2. Khu vực ảnh hưởng, thời gian ảnh hưởng.

Đang theo dõi

3. Cấp độ rủi ro do lốc, sét, mưa đá.

Đang theo dõi

Điều 29. Quy trình kỹ thuật cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin và dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu về các hình thế thời tiết có khả năng xuất hiện dông, lốc, sét, mưa đá trên các bản đồ thời tiết;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu quan trắc khí tượng bề mặt;

Đang theo dõi

c) Dữ liệu về dự báo, cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá thông qua các sản phẩm số trị;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu quan trắc vệ tinh, ra đa, thám không, định vị sét.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Đánh giá, phân tích số liệu thu thập được để nhận dạng các hình thế thời tiết có khả năng xuất hiện dông, lốc, sét, mưa đá;

Đang theo dõi

b) Phân tích và đánh giá độ phản hồi vô tuyến từ ra đa thời tiết, nhiệt độ thấp nhất đỉnh mây trên số liệu vệ tinh khí tượng, tần suất, mật độ sét trên hệ thống định vị sét;

Đang theo dõi

c) Xác định phạm vi xảy ra dông, lốc, sét, mưa đá;

Đang theo dõi

d) Xác định diễn biến dông, lốc, sét, mưa đá trong khoảng 24 đến 48 giờ trước.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án được sử dụng trong cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Phương án dựa trên phương pháp thống kê; phương án dựa trên phương pháp mô hình số trị (đơn lẻ và tổ hợp); phương án phân tích kinh nghiệm của dự báo viên căn cứ vào các kết quả dự báo thống kê, dự báo mô hình số trị; phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác.

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận cảnh báo

Người chịu trách nhiệm ban hành bản tin, thảo luận nhanh với các dự báo viên trong ca trực trước khi phát tin.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Xây dựng và ban hành bản tin cảnh báo lốc, sét, mưa đá theo quy định tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; xây dựng và ban hành bản tin dự báo, cảnh dông gồm: Tiêu đề tin cảnh báo dông trên khu vực cụ thể, cảnh báo dông và khu vực ảnh hưởng, thời gian ban hành bản tin, tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin;

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá theo quy định tại Điều 34 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện tình trạng dông, lốc, sét, mưa đá có diễn biến bất thường, cần bổ sung bản tin cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá ngoài các bản tin được ban hành theo quy định tại Điều 30 Thông tư này. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này và khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 và khoản 1 Điều 35 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; đánh giá chất lượng bản tin cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 41/2017/TT-BTNMT. Việc đánh giá chất lượng bản tin cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn cảnh báo của bản tin;

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 30. Tần suất và thời gian ban hành bản tin cảnh báo dông, lốc, sét, mưa đá

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

Đang theo dõi

a) Ban hành các bản tin cảnh báo lốc, sét, mưa đá với tần suất và thời gian theo quy định tại Điều 25 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Ban hành bản tin cảnh báo dông trước ít nhất 30 phút khi hiện tượng có khả năng xảy ra. Các bản tin cảnh báo dông liên tục được cập nhật tùy theo diễn biến cụ thể.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

Mục 10

QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO, CẢNH BÁO GIÓ MẠNH

TRÊN BIỂN, SÓNG LỚN, NƯỚC DÂNG, TRIỀU CƯỜNG

VÀ SƯƠNG MÙ

Đang theo dõi

Điều 31. Nội dung dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão

Đang theo dõi

1. Độ cao sóng lớn nhất và khu vực ảnh hưởng.

Đang theo dõi

2. Độ cao nước dâng lớn nhất, độ cao mực nước tổng cộng lớn nhất và khu vực ảnh hưởng.

Đang theo dõi

3. Cảnh báo khu vực ven biển có nguy cơ ngập do nước dâng kết hợp với thủy triều.

Đang theo dõi

4. Cấp độ rủi ro thiên tai do sóng lớn, nước dâng.

Đang theo dõi

Điều 32. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu quan trắc gió, khí áp, sóng, mực nước tại trạm khí tượng hải văn trong khu vực dự báo;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu quan trắc gió, khí áp, sóng tại trạm phao, ra đa biển, tàu biển trong khu vực dự báo (nếu có);

Đang theo dõi

c) Dữ liệu dự báo tọa độ và khí áp tại tâm áp thấp nhiệt đới, bão;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu dự báo gió, khí áp, sóng, nước dâng từ các sản phẩm mô hình dự báo số trị;

Đang theo dõi

đ) Dữ liệu dự báo sóng, nước dâng được phát tin từ Trung tâm dự báo khác trong và ngoài nước (nếu có);

Đang theo dõi

e) Số liệu và thông tin về hiện trạng các đối tượng có khả năng chịu tác động của sóng lớn, nước dâng và các thiệt hại (nếu có) do ảnh hưởng của sóng lớn, nước dâng.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Xác định khu vực biển có sóng lớn (độ cao lớn nhất, hướng), nước dâng (độ cao lớn nhất, thời gian xuất hiện nước dâng lớn nhất);

Đang theo dõi

b) Xác định diễn biến sóng (độ cao lớn nhất, hướng), nước dâng (độ cao lớn nhất) trong khoảng 6 đến 12 giờ trước;

Đang theo dõi

c) Xác định diễn biến thủy triều tại khu vực ven biển, đảo có ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, bão trong khoảng 24 giờ trước.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án được sử dụng trong dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Phương án dựa trên phân tích hiện trạng, kinh nghiệm, công thức giải tích, công thức bán kinh nghiệm; phương án dựa trên kết quả dự báo từ mô hình số trị hải văn sử dụng trường gió, khí áp từ mô hình số trị dự báo khí tượng (đơn lẻ và tổ hợp); phương án dựa trên kết quả dự báo từ mô hình số trị hải văn sử dụng trường gió, khí áp tính từ các tham số dự báo áp thấp nhiệt đới, bão (đơn lẻ và tổ hợp); phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác.

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau, các kết quả dự báo trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp các kết quả dự báo từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Xây dựng và ban hành bản tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão theo quy định tại khoản 7 Điều 8, khoản 7 Điều 9 và Điều 12 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; bản tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão được ban hành độc lập hoặc lồng ghép trong bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão tại khoản 5 Điều 5 của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão theo quy định tại Điều 34 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp xảy ra gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão có diễn biến đặc biệt nguy hiểm và có khả năng kéo dài cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin được ban hành theo quy định tại Điều 33 Thông tư này. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão theo quy định tại khoản 7 Điều 8, khoản 7 Điều 9, Điều 12 và khoản 1 Điều 35 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Thông tư số 16/2019/TT-BTNMT ngày 30/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo hải văn (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2019/TT- BTNMT. Việc đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn dự báo của bản tin;

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cảnh báo dông, lốc, sét,

Đang theo dõi

Điều 33. Tần suất và thời gian ban hành tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão cùng tần suất và thời gian với bản tin dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão được quy định tại khoản 4 Điều 13 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

Điều 34. Nội dung tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển

Đang theo dõi

1. Gió mạnh (cấp lớn nhất, hướng) và khu vực ảnh hưởng.

Đang theo dõi

2. Sóng lớn (độ cao lớn nhất, hướng) và khu vực ảnh hưởng.

Đang theo dõi

3. Nước dâng (độ cao lớn nhất, thời gian xuất hiện), mực nước tổng cộng (độ cao lớn nhất, thời gian xuất hiện) và khu vực ảnh hưởng.

Đang theo dõi

4. Cảnh báo khu vực ven biển có nguy cơ ngập do nước dâng kết hợp với thủy triều.

Đang theo dõi

5. Cấp độ rủi ro thiên tai do gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển.

Đang theo dõi

Điều 35. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Số liệu quan trắc gió, khí áp, sóng, mực nước tại trạm khí tượng hải văn trong khu vực dự báo;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu quan trắc gió, khí áp, sóng tại trạm phao, ra đa biển, tàu biển trong khu vực dự báo (nếu có);

Đang theo dõi

c) Dữ liệu gió, khí áp từ các bản đồ thời tiết;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu dự báo gió, khí áp, sóng, nước dâng từ các sản phẩm mô hình dự báo số trị;

Đang theo dõi

đ) Dữ liệu dự báo sóng, nước dâng được phát tin từ Trung tâm dự báo khác trong và ngoài nước (nếu có);

Đang theo dõi

e) Số liệu và thông tin về hiện trạng các đối tượng có khả năng chịu tác động của gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh và các thiệt hại (nếu có).

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Xác định khu vực biển có gió mạnh (cấp lớn nhất, hướng), sóng lớn (độ cao, hướng), nước dâng (độ cao, thời gian xuất hiện nước dâng lớn nhất);

Đang theo dõi

 b) Xác định diễn biến gió mạnh, sóng lớn và nước dâng trong khoảng 6 đến 12 giờ trước;

Đang theo dõi

c) Xác định diễn biến thủy triều tại khu vực ven biển, đảo có ảnh hưởng của gió mạnh, sóng lớn, nước dâng trong khoảng 24 giờ trước.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án được sử dụng trong dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia:

Phương án dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển: Dựa trên phương pháp phân tích synop và kinh nghiệm; phương án dựa trên kết quả dự báo từ các mô hình số trị khí tượng; phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác. Phương án dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển: Dựa trên phân tích hiện trạng, kinh nghiệm, công thức giải tích, công thức bán kinh nghiệm; phương án dựa trên kết quả dự báo từ mô hình số trị hải văn sử dụng trường gió và khi áp từ mô hình số trị khí tượng (đơn lẻ và tổ hợp) và phương án dự báo dựa trên cơ sở các phương pháp khác;

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau, các kết quả dự báo trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp các kết quả dự báo từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

c) Người chịu trách nhiệm phát hành bản tin lựa chọn và đưa ra kết luận dự báo cuối cùng đảm bảo độ tin cậy theo thời hạn dự báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia xây dựng và ban hành bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 20 và khoản 2, khoản 3 Điều 21 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển theo quy định tại Điều 34 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp xảy ra gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển đặc biệt nguy hiểm và có khả năng kéo dài cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin được ban hành theo quy định tại Điều 36 Thông tư này. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển theo quy định tại các khoản 1, khoản 2 Điều 20, khoản 2, khoản 3 Điều 21 và khoản 1 Điều 35 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư số 41/2017/TT-BTNMT và Điều 15, Điều 16 Thông tư số 16/2019/TT-BTNMT. Việc đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn dự báo của bản tin;

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 36. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành các bản tin dự báo, cảnh báo gió mạnh trên biển, sóng lớn, nước dâng do gió mạnh trên biển với tần suất và thời gian theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

Điều 37. Nội dung dự báo, cảnh báo triều cường

Đang theo dõi

1. Khu vực xuất hiện triều cường.

Đang theo dõi

2. Độ cao và thời gian xuất hiện nước lớn.

Đang theo dõi

3. Cảnh báo khu vực có nguy cơ ngập do triều cường.

Đang theo dõi

Điều 38. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo triều cường

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu quan trắc mực nước tại các trạm hải văn trong khu vực dự báo;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu dự báo thủy triều từ các sản phẩm mô hình dự báo số trị;

Đang theo dõi

c) Dữ liệu dự báo thủy triều được phát tin từ Trung tâm dự báo khác trong và ngoài nước (nếu có);

Đang theo dõi

d) Số liệu và thông tin về hiện trạng các đối tượng có khả năng chịu tác động của triều cường và các thiệt hại (nếu có).

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Xác định khu vực ven biển, đảo xuất hiện triều cường: Độ lớn và thời gian xuất hiện nước lớn, nước ròng;

Đang theo dõi

b) Xác định diễn biến cấp và hướng gió, độ cao và hướng sóng, độ cao nước dâng tại khu vực xuất hiện triều cường trong khoảng 6 đến 12 giờ trước.

Đang theo dõi

3. Thực hiện phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án được sử dụng trong dự báo, cảnh báo triều cường tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Phương án dựa trên phương pháp phân tích điều hòa; phương án dựa trên phương pháp mô hình số trị; phương án dự báo dựa trên cơ sở các phương pháp khác;

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau, các kết quả dự báo trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp các kết quả dự báo gốc từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

c) Người chịu trách nhiệm phát hành bản tin lựa chọn và đưa ra kết luận dự báo cuối cùng đảm bảo độ tin cậy theo thời hạn dự báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia xây dựng và ban hành bản tin dự báo, cảnh báo triều cường khi phát hiện triều cường có khả năng xảy ra trước 72 giờ gồm:

Tiêu đề bản tin dự báo, cảnh báo triều cường cho khu vực cụ thể; thông tin về hiện trạng thủy triều tại khu vực xuất hiện triều cường, diễn biến triều cường, độ cao và thời gian xuất hiện nước lớn; thông tin về gió (cấp, hướng), sóng (độ cao, hướng), độ cao nước dâng lớn nhất; nhận định nguy cơ ngập do triều cường; thời gian ban hành bản tin; tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành tin;

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo triều cường cho các bộ, ngành, địa phương, các tổ chức hoạt động liên quan đến phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; các cơ quan, tổ chức truyền tin về thiên tai.

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện triều cường có diễn biến bất thường, cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin được ban hành theo quy định tại Điều 39 Thông tư này. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc dự báo, cảnh báo triều cường theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này với thời gian chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm hoàn thành bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất; đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo triều cường theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 16/2019/TT-BTNMT. Việc đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo triều cường được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn của bản tin dự báo;

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 39. Tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo triều cường

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành bản tin dự báo, cảnh báo triều cường đầu tiên khi phát hiện khả năng xuất hiện triều cường trong khu vực cảnh báo, dự báo; các bản tin tiếp theo được ban hành mỗi ngày 01 bản tin vào lúc 15 giờ 30 đến khi kết thúc đợt triều cường.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

Điều 40. Nội dung dự báo, cảnh báo sương mù

Đang theo dõi

1. Thời gian xảy ra sương mù.

Đang theo dõi

2. Khu vực ảnh hưởng.

Đang theo dõi

3. Cấp độ rủi ro thiên tai do sương mù.

Đang theo dõi

Điều 41. Quy trình kỹ thuật cảnh báo sương mù

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Số liệu thời tiết, bao gồm quan trắc bề mặt, thám không vô tuyến, dữ liệu quan trắc sương mù, nhiệt độ, nhiệt độ điểm sương tại trạm khí tượng trong khu vực dự báo;

Đang theo dõi

b) Số liệu vệ tinh khí tượng dữ liệu quan trắc từ vệ tinh khí tượng và các sản phẩm tính toán thứ cấp.

Đang theo dõi

c) Số liệu ra đa thời tiết;

Đang theo dõi

d) Số liệu mô hình số trị.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng số liệu thu thập được để nhận dạng sự hoạt động của các hình thế thời tiết và các đặc trưng liên quan gây sương mù; xác định khu vực có sương mù làm tầm nhìn xa bị giảm thấp, thời gian xuất hiện;

Đang theo dõi

b) Xác định diễn biến sương mù đã qua và đánh giá hiện trạng sương mù về thời gian, khu vực, cường độ sương mù, diễn biến về phạm vi ảnh hưởng sương mù trong 6 đến 12 giờ trước đó.

Đang theo dõi

3. Thực hiện phương án cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án được sử dụng trong cảnh báo sương mù tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Phương án dựa trên phương pháp phân tích synop, phân tích chuyên gia; phương án dựa trên phương pháp thống kê từ các thông tin quan trắc hiện tại, quá khứ và các dự báo cho tương lai; phương án cảnh báo thời hạn cực ngắn (03-06 giờ) dựa trên ước lượng mưa tự động từ vệ tinh, ra đa; phương án dựa trên phương pháp mô hình số trị (dự báo đơn lẻ và dự báo tổ hợp); phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác;

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận cảnh báo

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả cảnh báo bằng các phương án khác nhau, các kết quả cảnh báo trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp các kết quả cảnh báo từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

c) Người chịu trách nhiệm ban hành bản tin lựa chọn và đưa ra kết luận cảnh báo cuối cùng đảm bảo độ tin cậy theo thời hạn cảnh báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia xây dựng và ban hành bản tin cảnh báo sương mù theo quy định tại khoản 3 Điều 20 và khoản 4 Điều 21 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Căn cứ yêu cầu thực tế, tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù hợp.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia cung cấp các bản tin cảnh báo sương mù theo quy định tại Điều 34 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện sương mù kéo dài, diễn biến phức tạp cần bổ sung bản tin cảnh báo ngoài các bản tin được ban hành theo quy định tại Điều 42 Thông tư này. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng cảnh báo

Đang theo dõi

a) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia: Đánh giá việc thực hiện đầy đủ tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này; đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cảnh báo sương mù theo quy định tại khoản 3 Điều 20, khoản 4 Điều 21 và khoản 1 Điều 35 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg; đánh giá chất lượng cảnh báo sương mù được thực hiện theo khoản 5 Điều 12 Thông tư số 41/2017/TT-BTNMT. Việc đánh giá chất lượng cảnh báo sương mù được thực hiện sau khi có đủ số liệu quan trắc theo thời hạn của bản tin cảnh báo;

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 42. Tần suất và thời gian ban hành bản tin cảnh báo sương mù

Đang theo dõi

1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành các bản tin cảnh báo sương mù với tần suất và thời gian theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định tần suất, thời gian ban hành các bản tin phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 43. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2023.

Đang theo dõi

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 41/2016/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm.

Đang theo dõi

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung.

Đang theo dõi

Điều 44. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, KHCN, PC, TCKTTV.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Lê Công Thành

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 25/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 25/2022/TT-BTNMT

01

Luật Khí tượng thủy văn của Quốc hội, số 90/2015/QH13

02

Nghị định 38/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn

03

Nghị định 48/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thuỷ văn

04

Quyết định 18/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai

05

Nghị định 68/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×