Thông tư 20/2022/TT-BGTVT quy định biểu mẫu GCN, sổ an toàn kỹ thuật cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2022/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2022/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ GTVT ban hành 29 biểu mẫu Giấy chứng nhận cấp cho tàu biển
Ngày 29/7/2022, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 20/2022/TT-BGTVT quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
Theo đó, các biểu mẫu áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thiết kế, chế tạo, đóng mới, sửa chữa, hoán cải, nhập khẩu, sử dụng và thực hiện công tác đăng kiểm về chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, an toàn lao động đối với tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
Bên cạnh đó, Thông tư quy định 29 biểu mẫu Giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển bao gồm: Giấy chứng nhận phân cấp; Giấy chứng nhận phù hợp đi một chuyến; Giấy chứng nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra; Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị; Giấy chứng nhận mạn khô; Giấy chứng nhận dung tích (cấp cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m); Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu;…
Trường hợp tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam thì áp dụng biểu mẫu do tổ chức đăng kiểm nước ngoài biên soạn theo quy định của các Công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam là thành viên hoặc áp dụng biểu mẫu quy định tại Thông tư này.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2023.
Xem chi tiết Thông tư 20/2022/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 20/2022/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _____________ Số: 20/2022/TT-BGTVT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
________________
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thiết kế, chế tạo, đóng mới, sửa chữa, hoán cải, nhập khẩu, sử dụng và thực hiện công tác đăng kiểm về chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, an toàn lao động đối với tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tương ứng.
CÁC BIỂU MẤU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
- Các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam là thành viên thì áp dụng các biểu mẫu theo quy định của các công ước quốc tế.
- Các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam chưa là thành viên hoặc công ước không quy định cụ thể mẫu giấy chứng nhận, theo yêu cầu của chủ tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động để cung cấp thông tin cho các cơ quan liên quan biết tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động đã phù hợp thì áp dụng các biểu mẫu giấy chứng nhận quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Các giấy chứng nhận tạm thời hoặc giấy chứng nhận có điều kiện cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động thì áp dụng các biểu mẫu tương ứng được nêu tại Thông tư này và bổ sung thêm chữ "Tạm thời" hoặc "Có điều kiện" vào giấy chứng nhận.
Trường hợp tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam thì áp dụng biểu mẫu do tổ chức đăng kiểm nước ngoài biên soạn theo quy định của các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam là thành viên hoặc áp dụng biểu mẫu quy định tại Thông tư này.
Các giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo phương thức điện tử thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và hướng dẫn của IMO và ILO.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 10; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
Phụ lục I
Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên giấy tờ |
Ký hiệu |
Căn cứ cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường |
1 |
Giấy chứng nhận phân cấp |
Mẫu số I.01 |
QCVN 21: 2015/BGTVT QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 81: 2014/BGTVT. |
2 |
Giấy chứng nhận phù hợp đi một chuyến |
Mẫu số I.02 |
QCVN 21: 2015/BGTVT QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, |
3 |
Giấy chứng nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra |
Mẫu số I.03 |
QCVN 21: 2015/BGTVT, QCVN 23: 2016/BGTVT, QCVN 42: 2015/BGTVT. |
4 |
Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị |
Mẫu số I.04 |
QCVN 42: 2015/BGTVT, QCVN 21: 2015/BTGVT |
5 |
Giấy chứng nhận mạn khô |
Mẫu số I.05 |
QCVN 21: 2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT. |
6 |
Giấy chứng nhận dung tích (cấp cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m) |
Mẫu số I.06 |
QCVN 63: 2013/BGTVT. |
7 |
Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu |
Mẫu số I.07 |
QCVN 26: 2018/BGTVT. |
8 |
Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết |
Mẫu số I.08 |
QCVN 23: 2016/BGTVT. |
9 |
Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết, làm việc ghép đôi |
Mẫu số I.09 |
QCVN 23: 2016/BGTVT. |
10 |
Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết |
Mẫu số I.10 |
QCVN 23: 2016/BGTVT. |
11 |
Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra thang máy/cầu xe và các chi tiết |
Mẫu số I.11 |
QCVN 23: 2016/BGTVT. |
12 |
Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra các chi tiết tháo được |
Mẫu số I.12 |
QCVN 23: 2016/BGTVT. |
13 |
Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra dây cáp thép |
Mẫu số I.13 |
QCVN 23: 2016/BGTVT. |
14 |
Sổ đăng ký thiết bị nâng và chi tiết tháo được của tàu biển |
Mẫu số I.14 |
QCVN 23: 2016/BGTVT. |
15 |
Giấy chứng nhận an toàn tàu khách |
Mẫu số I.15 |
QCVN 21:2015/BGTVT. |
16 |
Giấy chứng nhận an toàn tàu cao tốc |
Mẫu số I.16 |
QCVN 54:2015/BGTVT. |
17 |
Giấy chứng nhận duy trì cấp tàu |
Mẫu số I.17 |
QCVN 21:2015/BGTVT. |
18 |
Giấy chứng nhận thay đổi thông số |
Mẫu số I.18 |
QCVN 21:2015/BGTVT. |
19 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu biển |
Mẫu số I.19 |
QCVN 21: 2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 03: 2016/BGTVT, QCVN 81: 2014/BGTVT, QCVN 92: 2015/BGTVT. |
20 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi |
Mẫu số I.20 |
QCVN 21: 2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 03: 2016/BGTVT, QCVN 81: 2014/BGTVT, QCVN 92: 2015/BGTVT. |
21 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoán cải tàu biển |
Mẫu số I.21 |
QCVN 21: 2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 03: 2016/BGTVT, QCVN 81: 2014/BGTVT, QCVN 92: 2015/BGTVT. |
22 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế |
Mẫu số I.22 |
QCVN 21: 2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 03: 2016/BGTVT, QCVN 72: 2014/BGTVT; QCVN 23:2016/BGTVT, |
23 |
Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển |
Mẫu số I.23 |
QCVN 21: 2015/BGTVT, |
24 |
Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô |
Mẫu số I.24 |
QCVN 21: 2015/BGTVT, Chương II-2 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74). |
25 |
Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt động kéo |
Mẫu số I.25 |
QCVN 732019/BGTVT. |
26 |
Giấy chứng nhận thử lực kéo tại móc |
Mẫu số I.26 |
QCVN 73: 2019/BGTVT. |
27 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu lặn |
Mẫu số I.27 |
MSC/Circular.981 của IMO. |
28 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường du thuyền |
Mẫu số I.28 |
QCVN 81: 2014/BGTVT và Sửa đổi 1 - 2017 QCVN 81: 2014/BGTVT. |
29 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển cỡ nhỏ |
Mẫu số I.29 |
QCVN 03: 2016/BGTVT. |
Mẫu số I.01
(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số:………… No:………….. |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM vietnam register ___________ GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Issued under the provisions of the National Technical Regulation |
thân TÀU – HULL
Tên tàu: Số phân cấp:
Name of Ship Class Number
Kiểu tàu: Chiều dài: (m)
Type of Ship Length
Cảng đăng ký: Chiều rộng: (m)
Port of Registry Breadth
Quốc tịch: Chiều cao mạn: (m)
Flag Depth
Hô hiệu: Chiều chìm: (m)
Call Sign Draught
Tổng dung tích: Trọng tải toàn phần: (T)
Gross Tonnage Deadweight
Vật liệu vỏ tàu: Năm và nơi đóng:
Material of Hull Year and Place of Build
Số IMO: Năm và nơi hoán cải lớn:
IMO Number Year and Place of Major Conversion
Chủ tàu:
Shipowner
Công ty:
Company
MÁY CHÍNH - MAIN ENGINEs
Kiểu: Tổng công suất:
Type Total Power
Số lượng: Năm và nơi chế tạo:
Number Year and Place of Build
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, chứng nhận rằng tàu này và các trang thiết bị của tàu thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn.
Do đó tàu được nhận cấp/phục hồi cấp (*) với ký hiệu dưới đây:
This is to certify that as a result of the survey performed, the ship, her equipment and arrangements are found to be in compliance with the requirements of the Regulations. The class with the following notation is assigned/-renewed (*) to the ship:
Các hạn chế thường xuyên:
Permanent restrictions
Các đặc tính khác:
Other characteristics
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày với điều kiện phải có xác nhận hàng năm phù hợp với Quy chuẩn
This Certificate is valid until subject to annual confirmation in accordance with the Regulations
Cấp tại Ngày
Issued at Date
cỤc ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
(*) Gạch bỏ khi không thích hợp.
Delete as appropriate.
XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT
first annual confirmation of the class
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp tàu được xác nhận. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày:......................................................................
Date
XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI/TRUNG GIAN*
second annual/intermediate* confirmation of the class
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp tàu được xác nhận. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày:......................................................................
Date
XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ BA/TRUNG GIAN*
third annual/intermediate* confirmation of the class
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp tàu được xác nhận. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ
fourth annual confirmation of the class
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp tàu được xác nhận. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
NHỮNG LƯU Ý VÀ HẠN CHẾ TẠM THỜI
temporary restrictions and remarks
Mẫu số I.02
(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM vietnam register ___________
Số:………… No:………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP ĐI MỘT CHUYẾN
CERTIFICATE OF COMPLIANCE for single voyage
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Issued under the provisions of the National Technical Regulation:
Tên tàu: Hô hiệu:
Name of Ship Call Sign
Kiểu tàu: Quốc tịch:
Type of Ship Flag
Số phân cấp: Cảng đăng ký:
Class Number Port of Registry
Tổng dung tích: Công suất máy chính:
Gross Tonnage Power of Main Engines
Chủ tàu:
Shipowner
Công ty:
Company
Căn cứ kết quả kiểm tra vỏ tàu, trang thiết bị, hệ thống máy, các hệ thống bơm và đường ống, trang bị điện, vô tuyến điện, trang bị hàng hải, phương tiện cứu sinh và tín hiệu, chứng nhận rằng tàu nói trên thỏa mãn đi một chuyến:
This is to certify that on the basic of the survey of hull, equipment, machinery installation, pumping and piping, electrical installation, radio equipment, navigation equipment, life - saving appliances and signal means, the above ship has been found fit for the single voyage:
Từ cảng: Đến cảng:
From To
Với điều kiện thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
Provided that the following requirements are fulfilled
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày
This Certificate is valid until
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
Mẫu số I.03
(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM vietnam register ___________
Số:………… No:………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÃN BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA, KIỂM TRA
certificate of postponement of MAINTENANCE, service, survey
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Issued under the provisions of the National Technical Regulation:
Đặc trưng tàu:
Particulars of ship:
Tên tàu:
Ship’s Name:
Số IMO:
IMO Number:
Tổng dung tích
Gross Tonnage:
Quốc tịch:
Flag:
Cảng đăng ký
Port of Registry:
Hô hiệu:
Call Sign:
Chủ tàu:
Shipowner:
Căn cứ kết quả kiểm tra, Đăng kiểm Việt Nam xác nhận hoãn kiểm tra cho tàu như sau:
On the basic of the survey, Vietnam Register endorses to postpone the following:
TT No. |
Loại hình công việc Kind of work |
Ngày đến hạn Due date |
Hoãn đến Postponement until |
Lý do hoãn Reason for postponement |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
This Certificate is valid until:
Cấp tại , ngày
Issue at date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
Mẫu số I.04
(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM vietnam register ___________
Số:………… No:………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN TRANG THIẾT BỊ
ship safety equipment certificate
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển
Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Safety Equipment of Ships
Đặc điểm tàu:
Particulars of ship
Tên tàu: Số đăng ký hoặc Hô hiệu:
Name of Ship Official Number or Call Sign
Cảng đăng ký: Số phân cấp:
Port of Registry Class Number
Chiều dài tàu: (m) Tổng dung tích:
Length of Ship Gross Tonnage
Vùng hoạt động: Số IMO:
Area of Navigation IMO Number
Chủ tàu: Ngày đặt sống chính:
Shipowner Date on which keel was laid
Kiểu tàu:
Type of ship:
☐ Tàu chở hàng rời ☐ Tàu chở khí
Bulk Carrier Gas Carrier
☐ Tàu dầu ☐ Tàu chở hàng khác với các kiểu nêu trên
Oil Tanker Cargo Ship other than any of the above
☐Tàu chở hóa chất
Chemical Tanker
CHỨNG NHẬN RẰNG
This is to certify
1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với các quy định quốc gia hiện hành về trang bị an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, trang bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải và phương tiện tín hiệu, và
That the ship has been surveyed in accordance with the National Regulations on safety, life saving, fire protection appliances, radio installations, navigational equipment and signal apparatus in force, and
2. Đợt kiểm tra cho thấy rằng: Trạng thái các trang thiết bị an toàn nêu trên của tàu hoàn toàn thỏa mãn và phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn.
That the survey showed that: The condition of the above mentioned safety equipment was in all respects satisfactory and that the ship complied with the requirements of the Regulation.
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày với điều kiện phải tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp.
This Certificate is valid until subject to surveys in accordance with the Regulation.
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam register
☒ Đánh dấu nếu thích hợp.
Check if appropriate.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/KIỂM TRA CHU KỲ
Endorsement for annual/PERIODICAL surveys
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the valid duration of this Certificate is confirmed
Kiểm tra hàng năm CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Annual survey
Nơi kiểm tra:............................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
Kiểm tra hàng năm/chu kỳ(1) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Annual/periodical(1) survey
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
Kiểm tra hàng năm/chu kỳ(1) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Annual/periodical(1) survey
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
Kiểm tra hàng năm CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Annual survey
Nơi kiểm tra: ...........................................................
Place
Ngày: ......................................................................
Date
________________________________
(1) Gạch bỏ khi không thích hợp.
Delete as appropriate.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/CHU KỲ BỔ SUNG
Endorsement for ADDITIONAL annual/PERIODICAL survey
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the valid duration of this Certificate is confirmed.
Kiểm tra hàng năm/chu kỳ(1) CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Annual/Periodical(1) survey
Nơi kiểm tra:.................................................................
Place
Ngày: ...........................................................................
Date
XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN
endorsement to extend the validity of the certificate
Theo Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
This Certificate shall, in accordance with the Regulations, be accepted as valid until:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA
endorsement for advancement of anniversary date
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with the Regulations, the new anniversary date is:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with the Regulations, the new anniversary date is:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
Mẫu số I.05
(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM vietnam register ___________
Số:………… No:………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN MẠN KHÔ
Cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn)
Tên tàu |
Số đăng ký hoặc hô hiệu |
Cảng đăng ký |
Chiều dài (m) |
|
|
|
|
Kiểu tàu*:
Kiểu A
Kiểu B
Kiểu B có mạn khô giảm
Kiểu B có mạn khô tăng
Mạn khô tính từ đường boong: Đường nước chở hàng:
Nhiệt đới: mm(T) mm cao hơn (S)
Mùa hè: mm(S) Tại mép trên của đường qua tâm vòng tròn
Chở gỗ nhiệt đới: mm(LT) mm cao hơn (LS)
Chở gỗ mùa hè: mm(LS) mm cao hơn (S)
Hiệu chỉnh nước ngọt cho tất cả các mạn khô trừ mạn khô chở gỗ mm, cho mạn khô chở gỗ mm
Mép trên của đường boong, từ đó đo các giá trị của mạn khô nói trên, là mm tại mạn tàu.
CHỨNG NHẬN RẰNG
Tàu đã được kiểm tra và xác nhận rằng mạn khô đã được ấn định và dấu mạn khô nêu trên đã được đánh dấu phù hợp với Quy chuẩn.
Giấy này có hiệu lực đến: với điều kiện phải tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp với Quy chuẩn
Cấp tại Ngày
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(*) Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM
Chứng nhận rằng tại đợt kiểm tra theo Phần 1B của Quy chuẩn, tàu này đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.
Kiểm tra hàng năm lần thứ nhất: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Nơi kiểm tra: ..............................................................
Ngày: ........................................................................
Kiểm tra hàng năm lần thứ hai: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Nơi kiểm tra: ..............................................................
Ngày: ........................................................................
Kiểm tra hàng năm lần thứ ba: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Nơi kiểm tra: ..............................................................
Ngày: ........................................................................
Kiểm tra hàng năm lần thứ tư: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Nơi kiểm tra: ..............................................................
Ngày: ........................................................................
KIỂM TRA HÀNG NĂM THEO MỤC 1.1.4 PHẦN 1B
Chứng nhận rằng theo kết quả kiểm tra hàng năm theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy chuẩn, tàu đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Ngày:
XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN THEO MỤC 1.1.5 PHẦN 1B
Theo Mục 1.1.5, Phần 1B của Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Nơi xác nhận:
Ngày:
XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA KHI ÁP DỤNG MỤC 1.1.4 PHẦN 1B
Theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Nơi xác nhận:
Ngày:
Theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Nơi xác nhận:
Ngày:
Mẫu số I.06
(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM ___________
Số:…………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN DUNG TÍCH
Cấp theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đo dung tích tàu biển
(Áp dụng cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m)
Tên tàu |
Số đăng ký hoặc Hô hiệu |
Cảng đăng ký |
Ngày đặt sống chính |
|
|
|
|
CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
Chiều cao mạn (m) |
|
|
|
DUNG TÍCH CỦA TÀU
TỔNG DUNG TÍCH
|
DUNG TÍCH CÓ ÍCH |
CHỨNG NHẬN RẰNG
Dung tích của tàu nói trên đã được đo phù hợp với quy định về đo dung tích cho tàu biển có chiều dài nhỏ hơn 24 m.
Cấp tại Ngày
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
CÁC KHÔNG GIAN TÍNH VÀO DUNG TÍCH TÀU |
||
TỔNG DUNG TÍCH |
||
Tên không gian |
Vị trí |
Chiều dài (m) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DUNG TÍCH CÓ ÍCH |
||
|
||
NT = 0,3 x GT |
||
|
||
CHIỀU CHÌM LÝ THUYẾT (m)
|
||
|
Mẫu số I.07
(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM vietnam register ___________
Số:………… No. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM socialist republic of vietnam |
GIẤY CHỨNG NHẬN NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DẦU
certificate FOR oil pollution prevention
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp theo các điều khoản của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn).
Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Marine Pollution Prevention Systems of Ships (hereinafter referred to as the Regulation) by Vietnam Register.
Tên tàu Name of Ship |
Số đăng ký hoặc Hô hiệu Official Number or Call Sign |
Cảng đăng ký Port of Registry |
Tổng dung tích Gross Tonnage |
|
|
|
|
Kiểu tàu:
Type of ship:
󠇄 (*) Tàu dầu
Oil tanker
󠇄 (*) Tàu không phải là tàu dầu
Ship other than oil tanker
CHỨNG NHẬN RẰNG:
CERTIFY THAT
1. Tàu nói trên đã được kiểm tra phù hợp với Quy chuẩn, và
That the ship has been surveyed in accordance with the Regulation, and
2. Kết quả kiểm tra cho thấy rằng kết cấu, các hệ thống và trang thiết bị, việc bố trí lắp đặt và vật liệu của tàu cũng như trạng thái của chúng hoàn toàn thỏa mãn và tàu phù hợp với mọi yêu cầu phải áp dụng theo Quy chuẩn.
That the survey shows that the structure, equipment, fittings, arrangements and material of the ship and the condition thereof are in all respects satisfactory and that the ship complies with the applicable requirements of the Regulation.
Giấy này có hiệu lực đến: với điều kiện phải tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp với Quy chuẩn.
This Certificate is valid until: subject to surveys in accordance with the Regulation.
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
(*) Đánh dấu “X” vào ô thích hợp.
Enter “X” as appropriate.
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM VÀ KIỂM TRA TRUNG GIAN
Endorsement for annual and intermediate surveys
Chứng nhận rằng tại đợt kiểm tra theo Phần 2 của Quy chuẩn, tàu này đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.
This is to certify that, at a survey required by Part 2 of the Regulation, the ship was found to comply with the relevant provisions of the Regulation.
Kiểm tra hàng năm - Annual survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
Kiểm tra hàng năm/trung gian* - Annual/intermediate* survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
Kiểm tra hàng năm/trung gian* - Annual/intermediate* survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
Kiểm tra hàng năm - Annual survey CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
(*) Gạch bỏ nội dung không thích hợp.
Delete as appropriate.
KIỂM TRA HÀNG NĂM/TRUNG GIAN THEO MỤC 1.1.4 PHẦN 2
annual/intermediate survey in accordance with PARAGRAPH 1.1.4 PART 2
Chứng nhận rằng theo kết quả kiểm tra hàng năm/trung gian* theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy chuẩn, tàu đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.
This is to certify that, at an annual/intermediate* survey in accordance with Paragraph 1.1.4 Part 2 of the Regulation, the ship was found to comply with the relevant provisions of the Regulation.
Nơi kiểm tra: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Place
Ngày:
Date
___
XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN THEO MỤC 1.1.5 PHẦN 2
endorsement to extend the validity of the certificate IN ACCORDANCE WITH PARAGRAPH 1.1.5 PART 2
Theo Mục 1.1.5, Phần 2 của Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:
This Certificate shall, in accordance with Paragraph 1.1.5, Part 2 of the Regulation, be accepted as valid until:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA KHI ÁP DỤNG MỤC 1.1.4 PHẦN 2
endorsement for advancement of anniversary date where PARAGRAPH 1.1.4 PART 2 appliED
Theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with Paragraph 1.1.4 Part 2 of the Regulation, the new anniversary date is:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
Theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:
In accordance with Paragraph 1.1.4 Part 2 of the Regulation, the new anniversary date is: '
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
Nơi xác nhận:
Place
Ngày:
Date
Mẫu số I.08
(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM vietnam register ___________
Số:………… No. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM socialist republic of vietnam |
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC DÂY GIẰNG, TỜI VÀ CÁC CHI TIẾT
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF DERRICKS, WINCHES AND THEIR ACCESSORY GEAR
(TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG/CHU KỲ 5 NĂM*/SAU HOÁN CẢI*/THAY THẾ*/SỬA CHỮA*)
(BEFORE BEING TAKEN INTO USE*/EVERY FIVE YEARS*/AFTER ALTERATIONS*/REPLACES*/REPAIRS*)
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển
Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Lifting Appliances of Sea-going Ships
Tên tàu: Số đăng ký:
Name of Ship Official Number
Cảng đăng ký: Hô hiệu:
Port of Registry Call Sign
Chủ tàu:
Shipowner
Số phân cấp: Số IMO:
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Tên gọi và vị trí đặt các máy và thiết bị (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được thử và tổng kiểm tra Situation and description of machinery and gear, (with distinguishing number or mark, if any) which have been tested and thoroughly examined |
Góc nghiêng của cần khi nâng hàng so với đường nằm ngang (độ) Angle to the horizontal of derrick boom while the load applied (degrees) |
Tải trọng thử (tấn) Test Load applied (tonnes) |
Tải trọng làm việc an toàn (tấn) Safe working load (tonnes) |
Góc nghiêng nhỏ nhất cho phép của cần so với đường nằm ngang (độ) Allowable minimum angle to the horizontal of derrick boom (degrees) |
Lưu ý Remark |
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện tổng kiểm tra:
Name of association witnessed testing and carried out making thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày:
This is to certify that on the day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng cố định nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (4) ở trên.
the above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or permanent deformation were found, and that the safe working load is as shown above column (4).
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
This certificate is valid until
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
* Gạch bỏ những phần không thích hợp
Delete as appropriate
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi một cần cẩu cùng với các chi tiết liên quan của thiết bị nâng hàng (kể cả tời, ắc đứng chân cần, các tai cần, bu lông tai cần hoặc những bộ phận khác) phải được thử với tải trọng thử lớn hơn tải trọng làm việc an toàn một trị số như sau:
Every derrick with the whole of the gear accessory thereto (including winch, goosenecks, eye plates, eye bolts or other attachments) shall be tested with a test load which shall exceed the safe working load as follows:
Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn) Safe working load, SWL (tonnes) |
Tải trọng thử, TL (tấn) Test load, TL (tonnes) |
SWL < 20 20 £ SWL < 50 50 £ SWL < 100 100 £ SWL |
1,25 x SWL SWL + 5 1,1 x SWL Do Đăng kiểm Việt Nam quy định - specified by VR |
2. Tải trọng thử phải được nâng khi cần được trang bị bình thường ở góc nghiêng so với đường nằm ngang không quá 15o đối với cần trục dây giằng có sức nâng nhỏ hơn hoặc bằng 10 tấn và 25o đối với cần trục dây giằng có sức nâng lớn hơn 10 tấn, hoặc góc nhỏ nhất cho phép tương ứng với tải trọng làm việc an toàn được duyệt, nếu không làm được như vậy thì phải để cần ở góc nghiêng thực tế nhỏ nhất có thể nghiêng được. Góc nghiêng khi thử phải được ghi vào cột (2) của Giấy chứng nhận. Phải quay cần đang mang tải trọng thử ra hai mạn tới vị trí xa nhất. Khi thử phải kiểm tra cả bộ phanh hãm.
The test load shall be lifted with the ship’s normal tackle with the derrick at an angle, which should not be more than 15o to the horizontal for loads up to and including 10 tonnes and 25o for loads above 10 tonnes, or the allowable minimum angle approved in relation to the safe working load, or when these angles are impracticable, at the lowest practicable angle. The angle at which the test was made should be stated in column (2) of the certificate. After the test load has been lifted, it should be swung as far as possible in both directions. When carrying out test the safe working condition of the brakes should be verified.
3. Khi dự định sử dụng cần trục ở góc nghiêng nhỏ hơn góc nghiêng nhỏ nhất cho phép ghi ở cột (5), góc nghiêng này có thể được duyệt tương ứng với tải trọng làm việc nhỏ hơn. Góc nghiêng và tải trọng làm việc an toàn được duyệt như thế phải được ghi ở cột (6)
Where it is intended to use the derrick boom at an angle smaller than the allowable minimum angle as specified in column (5), this angle may be approved in relation to a smaller safe working load. In such a case, the angle and the safe working load so approved should be stated in column (6)
4. Theo nguyên tắc chung, việc thử tải sẽ được tiến hành bằng tải trọng thử, không được miễn giảm khi kiểm tra lần đầu. Trong trường hợp sửa chữa, phục hồi hoặc khi kiểm tra định kỳ buộc phải thử tải lại thì có thể được sử dụng lực kế lò xo hoặc thủy lực với điều kiện là tải trọng làm việc cho phép của các cần cẩu không quá 15 tấn. Lực kế “lò xo hoặc thủy lực” được sử dụng phải được kiểm định và độ chính xác ở trong khoảng ± 2% và lực thử phải giữ được trong 5 phút. Phải chỉ rõ ở cột (3) nếu không sử dụng tải trọng thử bằng vật nặng.
As general rule, tests should be carried out using test loads, and no exemption should be allowed in the case of initial tests. In the case of repairs, replacements or when the periodical survey calls for a retest, consideration may be given to the use of spring or hydraulic balances provided the SWL of the lifting appliance does not exceed 15 tonnes. Where a spring or hydraulic balance is used it shall be calibrated and accurate to within ± 2 percents and the indicator should remain constant for 5 minutes. If test weights are not used this is to be indicated in column (3)
5. Sau khi thử bằng phương pháp nói trên, tất cả các máy và chi tiết của thiết bị nâng hàng phải được tổng kiểm tra để phát hiện các hư hỏng hoặc biến dạng dư do thử.
After being tested as above said, all lifting machinery, with the whole of the gear accessory thereto, shall be thoroughly examined to see whether any part has been injured or permanently deformed by the test.
6. Tải trọng cho phép ghi ở cột (4) chỉ được dùng cho cần đơn. Khi sử dụng hai cần làm việc “ghép đôi”, tải trọng làm việc cho phép của chúng sẽ được ghi trong Giấy chứng nhận mẫu CG-2(U).
The safe working load shown in column (4) is applicable only to swinging (single) derrick systems. When using fixed derricks, such as “Union purchase” rig, the safe working load should be as shown on the certificate Form CG-2(U).
7. Khi thử các cần trục dây giằng có sức nâng lớn phải chú ý lắp ráp đầy đủ các dây giằng ngang và dọc thích hợp.
In the case of heavy lift derricks, care should be taken to ensure that the appropriate shrouds and stays are correctly rigged.
Mẫu số I.09
(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM vietnam register ___________
Số:………… No. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM socialist republic of vietnam |
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC DÂY GIẰNG,
TỜI VÀ CÁC CHI TIẾT, LÀM VIỆC GHÉP ĐÔI
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF DERRICKS,
WINCHES AND THEIR ACCESSORY GEAR, FOR OPERATION IN UNION PURCHASE
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển
Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Lifting Appliances of Sea-going Ships
Giấy chứng nhận này chỉ có giá trị khi nó được đính kèm theo mẫu CG.2 số:
This certificate is valid only if accompanied by form CG.2 No.:
Tên tàu: Số đăng ký:
Name of Ship Official Number
Cảng đăng ký: Hô hiệu:
Port of Registry Call Sign
Chủ tàu:
Shipowner
Số phân cấp: Số IMO:
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Tên gọi và vị trí đặt cần trục làm việc ghép đôi (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn hiệu) được thử và tổng kiểm tra Situation and description of derricks used in union purchase (with distinguishing number or mark) which have been tested and thoroughly examined |
Tải trọng thử (tấn) Test Load applied (tonnes) |
Tải trọng làm việc an toàn (tấn) Safe working load (tonnes) |
Góc nghiêng dây cáp lớn nhất (độ) Maximum fall angle (degrees) |
Lưu ý: Chiều cao đĩa cẩu tam giác lớn nhất trên boong (mét) Remark: Maximum height of triangle plate on deck (meters) |
|
|
|
|
|
Bản vẽ đính kèm số: Drawing No. of attached plan |
Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện tổng kiểm tra:
Name of association witnessed testing and carried out making thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày:
This is to certify that on the day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng cố định nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (3) ở trên.
The above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or permanent deformation were found, and that the safe working load is as shown above column (3).
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Trước khi đưa vào sử dụng cần trục làm việc ghép đôi phải được thử với tải trọng lớn hơn tải trọng làm việc cho phép ghép đôi như sau:
Before being taken into use, the derricks rigged in union purchase shall be tested with a test load which shall exceed the safe working load S.W.L (U) as follows:
Tải trọng làm việc an toàn ghép đôi, SWL (tấn) Safe working load (U), SWL (tonnes) |
Tải trọng thử, TL (tấn) Test load, TL (tonnes) |
SWL < 20 20 £ SWL < 50 50 £ SWL |
1,25 x SWL SWL + 5 1,1 x SWL |
2. Thử phải được thực hiện ở độ cao lớn nhất đã được duyệt so với miệng hầm hàng hoặc ở góc giữa các dây làm hàng với cần trục ở vị trí làm việc để chứng minh rằng sức bền của các tải buộc trên boong và hệ thống ghép đôi là bảo đảm. Chiều cao hoặc góc này không được vượt quá giá trị ghi trong bản vẽ lắp ghép cần trục.
Test are to be carried out at the approval maximum height of the triangle plate above the hatch coaming or at the angle between the cargo runners and with the derrick booms in their working positions, to prove the strength of deck eye plates and the union purchase system. These heights or angles must not exceed the values shown on the rigged plan.
3. Những cuộc thử phải được thực hiện bằng các tải trọng thử
Test should be carried out using test loads.
4. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
Mẫu số I.10
(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM vietnam register ___________
Số:………… No. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM socialist republic of vietnam |
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC TRỤ XOAY
HOẶC MÁY NÂNG VÀ CÁC CHI TIẾT
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF CRANES
OR HOISTS AND THEIR ACCESSORY GEAR
(TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG*/CHU KỲ 5 NĂM*/SAU HOÁN CẢI*/THAY THẾ*/SỬA CHỮA*)
(BEFORE BEING TAKEN INTO USE*/EVERY FIVE YEARS*/AFTER ALTERATIONS*/REPLACES*/REPAIRS*)
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển
Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Lifting Appliances of Sea-going Ships
Tên tàu: Số đăng ký:
Name of Ship Official Number
Cảng đăng ký: Hô hiệu:
Port of Registry Call Sign
Chủ tàu:
Shipowner
Số phân cấp: Số IMO:
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Tên gọi và vị trí đặt cần trục hoặc máy nâng (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được thử và tổng kiểm tra Situation and description of crane or hoist, (with distinguishing number or mark, if any) which have been tested and thoroughly examined |
Tầm với của cần trục khi nâng tải trọng thử (mét) For jib crane radius at which the test load was applied (metres) |
Tải trọng thử (tấn) Test Load applied (tonnes) |
Tải trọng làm việc an toàn (tấn) Safe working load (tonnes) |
Tầm với của cần trục lớn nhất cho phép (mét) Allowable maximum radius for jib crane (metres) |
Lưu ý Remark |
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện tổng kiểm tra:
Name of association witnessed testing and carried out making thorough examination
Chứng nhận rằng vào ngày:
This is to certify that on the day of
các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng cố định nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (4) ở trên.
The above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or permanent deformation were found, and that the safe working load is as shown above column (4).
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
This certificate is valid until
Cấp tại Ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
* Gạch bỏ những phần không thích hợp
Delete as appropriate
HƯỚNG DẪN
INSTRUCTIONS
1. Mỗi cần trục và máy nâng khác cùng với các chi tiết của chúng phải được thử với tải trọng lớn hơn sức nâng cho phép một trị số như sau:
Every crane and other hoisting machine, with its accessory gear, shall be tested with a test load which shall exceed the safe working load as follows:
Tải trọng làm việc an toàn SWL (tấn) Safe working load, SWL (tonnes) |
Tải trọng thử, TL (tấn) Test load, TL (tonnes) |
SWL < 20 20 £ SWL < 50 50 £ SWL < 100 100 £ SWL |
1,25 x SWL SWL + 5 1,1 x SWL Do Đăng kiểm Việt Nam quy định - Specified by VR |
2. Tải trọng thử phải được nâng, xoay và di chuyển ở tốc độ thấp. Cổng trục và cần trục di chuyển cùng với bánh xe, nếu thích hợp, phải di chuyển trên toàn bộ chiều dài đường ray của chúng. Nếu cần trục có tầm với thay đổi thì thông thường phải tiến hành với tải trọng thử thích hợp ở tầm với lớn nhất, nhỏ nhất và trung gian. Đối với cần trục thủy lực, nếu vì giới hạn áp lực mà không nâng được tải trọng lớn hơn sức nâng cho phép 25% thì chỉ cần nâng tải trọng lớn nhất có thể nâng được là đủ, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 1,1 lần tải trọng làm việc an toàn. Sau khi thử với tải trọng thử, cần trục phải được thử với tải trọng bằng tải trọng làm việc an toàn ở tốc độ nâng, quay, thay đổi tầm với và di chuyển lớn nhất.
The test load is to be hoisted, slewed and luffed at slow speed. Gantry and travelling cranes together with their trolleys, where appropriate, are to be traversed and travelled over the full length of their track. In case of variable load-radius cranes, the tests are generally to be carried out with the appropriate test load at maximum, minimum and at an intermediate radius. In the case of hydraulic cranes where limitations of pressure make it possible to lift a test load 25 per cent in excess of the safe working load, it will be sufficient to lift the greatest possible load, but in general this should not be less than 10 per cent in excess of the safe working load. After being tested with a test load, each crane should be tested with a load equal to the safe working load at maximum rate of movement at hoisting, slewing, topping and replacing machinery.
3. Theo nguyên tắc chung, việc thử tải sẽ được tiến hành bằng tải trọng thử, nhất là việc kiểm tra lần đầu. Trong trường hợp sửa chữa, phục hồi hoặc khi kiểm tra định kỳ buộc phải thử tải lại thì có thể được sử dụng lực kế lò xo hoặc thủy lực với điều kiện là tải trọng làm việc cho phép của các cần cẩu không quá 15 tấn. Lực kế “lò xo hoặc thủy lực” được sử dụng phải được kiểm định và độ chính xác ở trong khoảng ± 2% và lực thử phải giữ được trong 5 phút.
As general rule, tests should be carried out using test loads, and no exemption should be allowed in the case of initial surveys. In the case of repairs, replacements or when the periodical survey calls for a retest, consideration may be given to the use of spring or hydraulic balances provided the SWL of the lifting appliance does not exceed 15 tonnes. Where a spring or hydraulic balance is used it shall be calibrated and accurate to within ± 2 percents and the indicator should remain constant for 5 minutes.
4. Sau khi thử bằng phương pháp nói trên, tất cả các cần trục hoặc máy nâng cùng với các chi tiết có liên quan với chúng cần phải được tổng kiểm tra nhằm phát hiện các hư hỏng hoặc biến dạng dư.
After being tested as difined above, each crane or hoist with the whole of the gear accessory thereto, shall be thoroughly examined to see whether any part has been injured or permanently deformed by the test.
5. “Tấn” bằng 1000 kg.
The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.
Mẫu số I.11
(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM vietnam register ___________
Số:………… No. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM socialist republic of vietnam |
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA THANG MÁY/CẦU XE*
VÀ CÁC CHI TIẾT
CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF CARGO LIFTS*/CARGO RAMPS* AND THEIR ACCESSORY GEAR
(TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG*/CHU KỲ 5 NĂM*/SAU HOÁN CẢI*/THAY THẾ*/SỬA CHỮA*)
(BEFORE BEING TAKEN INTO USE*/EVERY FIVE YEARS*/AFTER ALTERATIONS*/REPLACES*/REPAIRS*)
Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển
Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Lifting Appliances of Sea-going Ships
Tên tàu: Số đăng ký:
Name of Ship Official Number
Cảng đăng ký: Hô hiệu:
Port of Registry Call Sign
Chủ tàu:
Shipowner
Số phân cấp: Số IMO:
Class Number IMO Number
(1) |
(2) |
|