Thông tư 20/2022/TT-BGTVT quy định biểu mẫu GCN, sổ an toàn kỹ thuật cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 20/2022/TT-BGTVT

Thông tư 20/2022/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:20/2022/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/07/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ GTVT ban hành 29 biểu mẫu Giấy chứng nhận cấp cho tàu biển

Ngày 29/7/2022, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 20/2022/TT-BGTVT quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.

Theo đó, các biểu mẫu áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thiết kế, chế tạo, đóng mới, sửa chữa, hoán cải, nhập khẩu, sử dụng và thực hiện công tác đăng kiểm về chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, an toàn lao động đối với tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.

Bên cạnh đó, Thông tư quy định 29 biểu mẫu Giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển bao gồm: Giấy chứng nhận phân cấp; Giấy chứng nhận phù hợp đi một chuyến; Giấy chứng nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra; Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị; Giấy chứng nhận mạn khô; Giấy chứng nhận dung tích (cấp cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m); Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu;…

Trường hợp tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam thì áp dụng biểu mẫu do tổ chức đăng kiểm nước ngoài biên soạn theo quy định của các Công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam là thành viên hoặc áp dụng biểu mẫu quy định tại Thông tư này.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2023.

Xem chi tiết Thông tư 20/2022/TT-BGTVT tại đây

tải Thông tư 20/2022/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 20/2022/TT-BGTVT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 20/2022/TT-BGTVT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

_____________

Số: 20/2022/TT-BGTVT

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2022

THÔNG TƯ

Quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa

________________

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thiết kế, chế tạo, đóng mới, sửa chữa, hoán cải, nhập khẩu, sử dụng và thực hiện công tác đăng kiểm về chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, an toàn lao động đối với tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
Điều 3. Áp dụng pháp luật
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tương ứng.
Chương II
CÁC BIỂU MẤU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các quy định của pháp luật Việt Nam
1. Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho phương tiện thủy nội địa quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Các biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Các biểu mẫu giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động theo các công ước quốc tế của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) và Tổ chức Lao động quốc tế (ILO)
- Các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam là thành viên thì áp dụng các biểu mẫu theo quy định của các công ước quốc tế.
- Các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam chưa là thành viên hoặc công ước không quy định cụ thể mẫu giấy chứng nhận, theo yêu cầu của chủ tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động để cung cấp thông tin cho các cơ quan liên quan biết tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động đã phù hợp thì áp dụng các biểu mẫu giấy chứng nhận quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Các biểu mẫu giấy chứng nhận tạm thời hoặc giấy chứng nhận có điều kiện
Các giấy chứng nhận tạm thời hoặc giấy chứng nhận có điều kiện cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động thì áp dụng các biểu mẫu tương ứng được nêu tại Thông tư này và bổ sung thêm chữ "Tạm thời" hoặc "Có điều kiện" vào giấy chứng nhận.
Điều 7. Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền cấp cho tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam
Trường hợp tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam thì áp dụng biểu mẫu do tổ chức đăng kiểm nước ngoài biên soạn theo quy định của các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam là thành viên hoặc áp dụng biểu mẫu quy định tại Thông tư này.
Điều 8. Các giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo phương thức điện tử
Các giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo phương thức điện tử thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và hướng dẫn của IMO và ILO.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Bãi bỏ Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa và Thông tư số 41/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2017/TT- BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
3. Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa đã được cấp theo quy định tại Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT và Thông tư số 41/2019/TT-BGTVT tiếp tục có hiệu lực đến ngày hết hiệu lực của các giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đó.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 10;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Các Thứ trưởng;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;

- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;

- Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Sang

 

Phụ lục I

Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển

(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

TT

Tên giấy tờ

Ký hiệu

Căn cứ cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

1

Giấy chứng nhận phân cấp

Mẫu số I.01

QCVN 21: 2015/BGTVT

QCVN 54: 2015/BGTVT,

QCVN 56: 2013/BGTVT,

QCVN 81: 2014/BGTVT.

2

Giấy chứng nhận phù hợp đi một chuyến

Mẫu số I.02

QCVN 21: 2015/BGTVT

QCVN 54: 2015/BGTVT,

QCVN 56: 2013/BGTVT,

3

Giấy chứng nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra

Mẫu số I.03

QCVN 21: 2015/BGTVT,

QCVN 23: 2016/BGTVT,

QCVN 42: 2015/BGTVT.

4

Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị

Mẫu số I.04

QCVN 42: 2015/BGTVT,

QCVN 21: 2015/BTGVT

5

Giấy chứng nhận mạn khô

Mẫu số I.05

QCVN 21: 2015/BGTVT,

QCVN 54: 2015/BGTVT.

6

Giấy chứng nhận dung tích (cấp cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m)

Mẫu số I.06

QCVN 63: 2013/BGTVT.

7

Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu

Mẫu số I.07

QCVN 26: 2018/BGTVT.

8

Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết

Mẫu số I.08

QCVN 23: 2016/BGTVT.

9

Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết, làm việc ghép đôi

Mẫu số I.09

QCVN 23: 2016/BGTVT.

10

Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết

Mẫu số I.10

QCVN 23: 2016/BGTVT.

11

Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra thang máy/cầu xe và các chi tiết

Mẫu số I.11

QCVN 23: 2016/BGTVT.

12

Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra các chi tiết tháo được

Mẫu số I.12

QCVN 23: 2016/BGTVT.

13

Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra dây cáp thép

Mẫu số I.13

QCVN 23: 2016/BGTVT.

14

Sổ đăng ký thiết bị nâng và chi tiết tháo được của tàu biển

Mẫu số I.14

QCVN 23: 2016/BGTVT.

15

Giấy chứng nhận an toàn tàu khách

Mẫu số I.15

QCVN 21:2015/BGTVT.

16

Giấy chứng nhận an toàn tàu cao tốc

Mẫu số I.16

QCVN 54:2015/BGTVT.

17

Giấy chứng nhận duy trì cấp tàu

Mẫu số I.17

QCVN 21:2015/BGTVT.

18

Giấy chứng nhận thay đổi thông số

Mẫu số I.18

QCVN 21:2015/BGTVT.

19

Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu biển

Mẫu số I.19

QCVN 21: 2015/BGTVT,

QCVN 54: 2015/BGTVT,

QCVN 56: 2013/BGTVT,

QCVN 03: 2016/BGTVT,

QCVN 81: 2014/BGTVT,

QCVN 92: 2015/BGTVT.

20

Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi

Mẫu số I.20

QCVN 21: 2015/BGTVT,

QCVN 54: 2015/BGTVT,

QCVN 56: 2013/BGTVT,

QCVN 03: 2016/BGTVT,

QCVN 81: 2014/BGTVT,

QCVN 92: 2015/BGTVT.

21

Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoán cải tàu biển

Mẫu số I.21

QCVN 21: 2015/BGTVT,

QCVN 54: 2015/BGTVT,

QCVN 56: 2013/BGTVT,

QCVN 03: 2016/BGTVT,

QCVN 81: 2014/BGTVT,

QCVN 92: 2015/BGTVT.

22

Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế

Mẫu số I.22

QCVN 21: 2015/BGTVT,

QCVN 54: 2015/BGTVT,

QCVN 56: 2013/BGTVT,

QCVN 03: 2016/BGTVT,

QCVN 72: 2014/BGTVT;

QCVN 23:2016/BGTVT,

23

Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển

Mẫu số I.23

QCVN 21: 2015/BGTVT,
Bộ luật quốc tế về vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển (Bộ luật IMSBC).

24

Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô

Mẫu số I.24

QCVN 21: 2015/BGTVT, Chương II-2 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74).

25

Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt động kéo

Mẫu số I.25

QCVN 732019/BGTVT.

26

Giấy chứng nhận thử lực kéo tại móc

Mẫu số I.26

QCVN 73: 2019/BGTVT.

27

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu lặn

Mẫu số I.27

MSC/Circular.981 của IMO.

28

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường du thuyền

Mẫu số I.28

QCVN 81: 2014/BGTVT và Sửa đổi 1 - 2017

QCVN 81: 2014/BGTVT.

29

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển cỡ nhỏ

Mẫu số I.29

QCVN 03: 2016/BGTVT.

Mẫu số I.01

(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

S:…………

No:…………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

vietnam register

___________

GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP
classification certificate

Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:

Issued under the provisions of the National Technical Regulation

 

thân TÀU – HULL

 

Tên tàu:                                                                 Số phân cấp:                             

Name of Ship                                                         Class Number

Kiểu tàu:                                                                Chiều dài:                                                                                        (m)

Type of Ship                                                           Length

Cảng đăng ký:                                                        Chiều rộng:                                                                                      (m)

Port of Registry                                                      Breadth

Quốc tịch:                                                              Chiều cao mạn:                                                                                (m)

Flag                                                                       Depth

Hô hiệu:                                                                 Chiều chìm:                                                                                      (m)

Call Sign                                                                Draught

Tổng dung tích:                                                      Trọng tải toàn phần:                                                                          (T)

Gross Tonnage                                                      Deadweight

Vật liệu vỏ tàu:                                                       Năm và nơi đóng:                      

Material of Hull                                                       Year and Place of Build

Số IMO:                                                                 Năm và nơi hoán cải lớn:                       

IMO Number                                                          Year and Place of Major Conversion

Chủ tàu:                                                                                 

Shipowner

Công ty:                                                                                 

Company

MÁY CHÍNH - MAIN ENGINEs

Kiểu:                                                                                     Tổng công suất:                                                                                            

Type                                                                                     Total Power

Số lượng:                                                                                         Năm và nơi chế tạo:      

Number                                                                                 Year and Place of Build

Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, chứng nhận rằng tàu này và các trang thiết bị của tàu thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn.

Do đó tàu được nhận cấp/phục hồi cấp (*) với ký hiệu dưới đây:

This is to certify that as a result of the survey performed, the ship, her equipment and arrangements are found to be in compliance with the requirements of the Regulations. The class with the following notation is assigned/-renewed (*) to the ship:

 

                                    

                                    

Các hạn chế thường xuyên:

Permanent restrictions                                                            

Các đặc tính khác:                                                                  

Other characteristics

Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày                  với điều kiện phải có xác nhận hàng năm phù hợp với Quy chuẩn

This Certificate is valid until                                  subject to annual confirmation in accordance with the Regulations

                                                                  Cấp tại                                     Ngày

                                                                  Issued at                                  Date

                                                                                     cỤc ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

                                                                                                Vietnam register

(*) Gạch bỏ khi không thích hợp.

     Delete as appropriate.

XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT

first annual confirmation of the class

 

Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp tàu được xác nhận. CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

On the basis of the survey performed, the class is confirmed

                        Nơi kiểm tra: ...........................................................

                        Place                                                                                                

                        Ngày:......................................................................

                        Date

 

                                                                                                                                

XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI/TRUNG GIAN*

second annual/intermediate* confirmation of the class

 

Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp tàu được xác nhận.                CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

On the basis of the survey performed, the class is confirmed

                        Nơi kiểm tra: ...........................................................

                        Place                                                                                                

                        Ngày:......................................................................

                        Date

 

                                                                                                                                

XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ BA/TRUNG GIAN*

third annual/intermediate* confirmation of the class

 

Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp tàu được xác nhận.              CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

On the basis of the survey performed, the class is confirmed

                        Nơi kiểm tra: ...........................................................                         

                        Place                                                                                                

                        Ngày: ......................................................................

                        Date

 

                                                                                                                                

XÁC NHẬN CẤP TÀU HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ

fourth annual confirmation of the class

 

Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp tàu được xác nhận.               CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

On the basis of the survey performed, the class is confirmed

                        Nơi kiểm tra: ...........................................................                         

                        Place                                                                                                

                        Ngày: ......................................................................

                        Date

 

                                                                                                                                

                                                                                                                                

NHỮNG LƯU Ý VÀ HẠN CHẾ TẠM THỜI

temporary restrictions and remarks

 

Mẫu số I.02

(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỤC ĐĂNG KIỂM

VIỆT NAM

vietnam register

___________

 

S:…………

No:…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

 

GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP ĐI MỘT CHUYẾN

CERTIFICATE OF COMPLIANCE for single voyage

Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:

Issued under the provisions of the National Technical Regulation:

 

Tên tàu:                                                                Hô hiệu:                                                 

Name of Ship                                                        Call Sign

Kiểu tàu:                                                               Quốc tịch:                                              

Type of Ship                                                         Flag

Số phân cấp:                                                        Cảng đăng ký:                                        

Class Number                                                       Port of Registry

Tổng dung tích:                                                     Công suất máy chính:                                                                            

Gross Tonnage                                                     Power of Main Engines

Chủ tàu:                                                                                 

Shipowner

Công ty:                                                                                 

Company

 

Căn cứ kết quả kiểm tra vỏ tàu, trang thiết bị, hệ thống máy, các hệ thống bơm và đường ống, trang bị điện, vô tuyến điện, trang bị hàng hải, phương tiện cứu sinh và tín hiệu, chứng nhận rằng tàu nói trên thỏa mãn đi một chuyến:

This is to certify that on the basic of the survey of hull, equipment, machinery installation, pumping and piping, electrical installation, radio equipment, navigation equipment, life - saving appliances and signal means, the above ship has been found fit for the single voyage:

 

Từ cảng:                                                                                           Đến cảng:                  

From                                                                                  To

Với điều kiện thỏa mãn các yêu cầu sau đây:

Provided that the following requirements are fulfilled

                                                                                             

                                                                                             

                                                                                             

                                                                                             

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày                                                          

This Certificate is valid until

                                                                  Cấp tại                                     Ngày                

                                                                  Issued at                                  Date

                                                                                     CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

                                                                                                Vietnam register



 

Mẫu số I.03

(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỤC ĐĂNG KIỂM

VIỆT NAM

vietnam register

___________

 

S:…………

No:…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

 
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÃN BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA, KIỂM TRA
certificate of postponement of MAINTENANCE, service, survey

Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:

Issued under the provisions of the National Technical Regulation:

 

Đặc trưng tàu:

Particulars of ship:

Tên tàu:                                                                                                  

Ship’s Name:

Số IMO:                                                                                                  

IMO Number:

Tổng dung tích                                                                                        

Gross Tonnage:

Quốc tịch:                                                                                               

Flag:

Cảng đăng ký                                                                                         

Port of Registry:

Hô hiệu:                                                                                                 

Call Sign:

Chủ tàu:                                                                                                 

Shipowner:

Căn cứ kết quả kiểm tra, Đăng kiểm Việt Nam xác nhận hoãn kiểm tra cho tàu như sau:

On the basic of the survey, Vietnam Register endorses to postpone the following:

TT

No.

Loại hình công việc

Kind of work

Ngày đến hạn

Due date

Hoãn đến

Postponement until

Lý do hoãn

Reason for postponement

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:

This Certificate is valid until:                                                                         

 

Cấp tại                               , ngày                                         

Issue at                               date

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

Mẫu số I.04

(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỤC ĐĂNG KIỂM

VIỆT NAM

vietnam register

___________

 

S:…………

No:…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN TRANG THIẾT BỊ

ship safety equipment certificate

Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển

Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Safety Equipment of Ships

 

Đặc điểm tàu:

Particulars of ship

Tên tàu:                                                                     Số đăng ký hoặc Hô hiệu:                    

Name of Ship                                                             Official Number or Call Sign

Cảng đăng ký:                                                            Số phân cấp:                                                                                 

Port of Registry                                                          Class Number

Chiều dài tàu:                                                     (m)   Tổng dung tích:                                   

Length of Ship                                                            Gross Tonnage

Vùng hoạt động:                                                         Số IMO:                                            

Area of Navigation                                                      IMO Number

Chủ tàu:                                                                    Ngày đặt sống chính:                         

Shipowner                                                                 Date on which keel was laid

Kiểu tàu:

Type of ship:

☐ Tàu chở hàng rời                                                       ☐ Tàu chở khí

 Bulk Carrier                                                                          Gas Carrier

☐ Tàu dầu                                                                      ☐ Tàu chở hàng khác với các kiểu nêu trên

 Oil Tanker                                                                             Cargo Ship other than any of the above

Tàu chở hóa chất                                                      

 Chemical Tanker

 

CHỨNG NHẬN RẰNG

This is to certify

1. Tàu đã được kiểm tra phù hợp với các quy định quốc gia hiện hành về trang bị an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, trang bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải và phương tiện tín hiệu, và

     That the ship has been surveyed in accordance with the National Regulations on safety, life saving, fire protection appliances, radio installations, navigational equipment and signal apparatus in force, and

2.  Đợt kiểm tra cho thấy rằng: Trạng thái các trang thiết bị an toàn nêu trên của tàu hoàn toàn thỏa mãn và phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn.

     That the survey showed that: The condition of the above mentioned safety equipment was in all respects satisfactory and that the ship complied with the requirements of the Regulation.

Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày                              với điều kiện phải tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp.

This Certificate is valid until                                                subject to surveys in accordance with the Regulation.

 

                                              Cấp tại                                            Ngày                       

                                              Issued at                                        Date

                                                                                     CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

                                                                                                Vietnam register

   ☒ Đánh dấu nếu thích hợp.

       Check if appropriate.

 

XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/KIỂM TRA CHU KỲ

Endorsement for annual/PERIODICAL surveys

 

Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.

On the basis of the survey performed, the valid duration of this Certificate is confirmed

 

Kiểm tra hàng năm                                                          CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Annual survey

              Nơi kiểm tra:............................................................                                   

              Place                                                                                                          

              Ngày: ......................................................................

              Date

Kiểm tra hàng năm/chu kỳ(1)                                                                           CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Annual/periodical(1) survey

              Nơi kiểm tra: ...........................................................

              Place

              Ngày: ......................................................................

              Date

Kiểm tra hàng năm/chu kỳ(1)                                                                           CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Annual/periodical(1) survey

              Nơi kiểm tra: ...........................................................

              Place                                                                                                          

              Ngày: ......................................................................

              Date

Kiểm tra hàng năm                                                                                            CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Annual survey

              Nơi kiểm tra: ...........................................................

              Place                                                                                                          

              Ngày: ......................................................................

              Date

 

 

 ________________________________

(1)   Gạch bỏ khi không thích hợp.

       Delete as appropriate.

 

XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/CHU KỲ BỔ SUNG

Endorsement for ADDITIONAL annual/PERIODICAL survey

 

Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận.

On the basis of the survey performed, the valid duration of this Certificate is confirmed.

 

Kiểm tra hàng năm/chu kỳ(1)                                    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Annual/Periodical(1) survey

Nơi kiểm tra:.................................................................                                   

Place                                                                                                              

Ngày: ...........................................................................

Date

      

 

 

XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN

endorsement to extend the validity of the certificate

Theo Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày:

This Certificate shall, in accordance with the Regulations, be accepted as valid until:

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

 

Nơi xác nhận:                                                                                                                                                    

Place                                                                           

Ngày:                                                                           

Date                                  

 

                                         

 

 

XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA

endorsement for advancement of anniversary date

 

Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là: 

In accordance with the Regulations, the new anniversary date is:

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Nơi xác nhận:                                                                                                          

Place                                                                           

Ngày:                                                                           

Date                                                                                                                       

                       

 

 

Theo Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là: 

In accordance with the Regulations, the new anniversary date is:

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Nơi xác nhận:                                                                                                          

Place                                                                           

Ngày:                                                                           

Date

Mẫu số I.05

(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỤC ĐĂNG KIỂM

VIỆT NAM

vietnam register

___________

 

S:…………

No:…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

 

GIẤY CHỨNG NHẬN MẠN KHÔ

 

Cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn)

 

Tên tàu

Số đăng ký hoặc hô hiệu

Cảng đăng ký

Chiều dài (m)

 

 

 

 

Kiểu tàu*:

              Kiểu A

              Kiểu B

              Kiểu B có mạn khô giảm

              Kiểu B có mạn khô tăng

Mạn khô tính từ đường boong:                                                  Đường nước chở hàng:

 

Nhiệt đới:                                                              mm(T)                            mm cao hơn (S)

 

Mùa hè:                                                                mm(S)                Tại mép trên của đường qua tâm vòng tròn

 

Chở gỗ nhiệt đới:                                                  mm(LT)                         mm cao hơn (LS)

 

Chở gỗ mùa hè:                                                    mm(LS)                          mm cao hơn (S)

 

Hiệu chỉnh nước ngọt cho tất cả các mạn khô trừ mạn khô chở gỗ   mm, cho mạn khô chở gỗ    mm

Mép trên của đường boong, từ đó đo các giá trị của mạn khô nói trên, là  mm tại mạn tàu.

                                              

CHỨNG NHẬN RẰNG

Tàu đã được kiểm tra và xác nhận rằng mạn khô đã được ấn định và dấu mạn khô nêu trên đã được đánh dấu phù hợp với Quy chuẩn.

Giấy này có hiệu lực đến:   với điều kiện phải tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp với Quy chuẩn

 

 Cấp tại                                    Ngày                     

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

(*) Gạch bỏ nội dung không thích hợp.

 

XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM

 

Chứng nhận rằng tại đợt kiểm tra theo Phần 1B của Quy chuẩn, tàu này đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.

 

 

Kiểm tra hàng năm lần thứ nhất:                                               CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

            Nơi kiểm tra: ..............................................................                                   

                                                                                                                                

            Ngày: ........................................................................

           

Kiểm tra hàng năm lần thứ hai:                                                 CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

            Nơi kiểm tra: ..............................................................                                   

                                                                                                                                

            Ngày: ........................................................................

           

Kiểm tra hàng năm lần thứ ba:                                                  CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

            Nơi kiểm tra: ..............................................................                                   

                                                                                                                                

            Ngày: ........................................................................

           

Kiểm tra hàng năm lần thứ tư:                                                  CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

            Nơi kiểm tra: ..............................................................                                   

                                                                                                                                

            Ngày: ........................................................................

           

 

      

 

 

KIỂM TRA HÀNG NĂM THEO MỤC 1.1.4 PHẦN 1B

             

Chứng nhận rằng theo kết quả kiểm tra hàng năm theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy chuẩn, tàu đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.

 

Nơi kiểm tra:                                                                  CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

                                                                                    

Ngày:                                                                           

                                                                                                                     

                                          

 

                                          

                                          

 

 

XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN THEO MỤC 1.1.5 PHẦN 1B

             

Theo Mục 1.1.5, Phần 1B của Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày: 

                                                                                    

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

Nơi xác nhận:                                                                                                                                                     

                                                                                    

Ngày:                                                                            

                                

 

                                                   

 

 

 

XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA KHI ÁP DỤNG MỤC 1.1.4 PHẦN 1B

      

 

Theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:

 

                                                                             

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

Nơi xác nhận:                                                                                                          

                                                                                    

Ngày:                                                                           

                                                                                                                     

               

 

 

Theo Mục 1.1.4 Phần 1B Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:

                                                

                                                                                    

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Nơi xác nhận:                                                                                                          

                                                                                    

Ngày:                                                                           

 

Mẫu số I.06

(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỤC ĐĂNG KIỂM

VIỆT NAM

___________

 

S:…………

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
____________

 

GIẤY CHỨNG NHẬN DUNG TÍCH

 

Cấp theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đo dung tích tàu biển

(Áp dụng cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m)

 

Tên tàu

Số đăng ký hoặc Hô hiệu

Cảng đăng ký

Ngày đặt sống chính

 

 

 

 

CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Chiều cao mạn (m)

 

 

 

DUNG TÍCH CỦA TÀU

                                     

TỔNG DUNG TÍCH        

 

DUNG TÍCH CÓ ÍCH

 

CHỨNG NHẬN RẰNG

Dung tích của tàu nói trên đã được đo phù hợp với quy định về đo dung tích cho tàu biển có chiều dài nhỏ hơn 24 m.

                                                         Cấp tại                                          Ngày           

                                                                                 CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

 

CÁC KHÔNG GIAN TÍNH VÀO DUNG TÍCH TÀU

TỔNG DUNG TÍCH

Tên không gian

Vị trí

Chiều dài (m)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DUNG TÍCH CÓ ÍCH

 

NT = 0,3 x GT

 

 

 

CHIỀU CHÌM LÝ THUYẾT (m)

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số I.07

(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỤC ĐĂNG KIỂM

VIỆT NAM

vietnam register

___________

 

S:…………

No.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

socialist republic of vietnam
____________

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DẦU

certificate FOR oil pollution prevention

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM cấp theo các điều khoản của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn).

Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Marine Pollution Prevention Systems of Ships (hereinafter referred to as the Regulation) by Vietnam Register.

 

Tên tàu

Name of Ship

Số đăng ký hoặc Hô hiệu

Official Number or Call Sign

Cảng đăng ký

Port of Registry

Tổng dung tích

Gross Tonnage

 

 

 

 

Kiểu tàu:

Type of ship:

󠇄                   (*)     Tàu dầu

                               Oil tanker

󠇄                   (*)     Tàu không phải là tàu dầu

                               Ship other than oil tanker

CHỨNG NHẬN RẰNG:

CERTIFY THAT

  1.  Tàu nói trên đã được kiểm tra phù hợp với Quy chuẩn, và

       That the ship has been surveyed in accordance with the Regulation, and

  2.  Kết quả kiểm tra cho thấy rằng kết cấu, các hệ thống và trang thiết bị, việc bố trí lắp đặt và vật liệu của tàu cũng như trạng thái của chúng hoàn toàn thỏa mãn và tàu phù hợp với mọi yêu cầu phải áp dụng theo Quy chuẩn.

       That the survey shows that the structure, equipment, fittings, arrangements and material of the ship and the condition thereof are in all respects satisfactory and that the ship complies with the applicable requirements of the Regulation.

 

Giấy này có hiệu lực đến:                        với điều kiện phải tiến hành các đợt kiểm tra phù hợp với Quy chuẩn.

This Certificate is valid until:                    subject to surveys in accordance with the Regulation.

                                           Cấp tại                                          Ngày                     

                                           Issued at                                       Date                          

                                                                                     CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

                                                                                                Vietnam Register

 

    

(*) Đánh dấu “X” vào ô thích hợp.

     Enter “X” as appropriate.

 

XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM VÀ KIỂM TRA TRUNG GIAN

Endorsement for annual and intermediate surveys

Chứng nhận rằng tại đợt kiểm tra theo Phần 2 của Quy chuẩn, tàu này đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.

This is to certify that, at a survey required by Part 2 of the Regulation, the ship was found to comply with the relevant provisions of the Regulation.

 

 

 

 

Kiểm tra hàng năm - Annual survey                                             CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Nơi kiểm tra:                                                                                                           

Place                                                                           

Ngày:                                                                           

Date                                                                                                                       

 

 

 

 

Kiểm tra hàng năm/trung gian* - Annual/intermediate* survey     CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Nơi kiểm tra:                                                                                                           

Place                                                                           

Ngày:                                                                           

Date

 

 

 

                                                                                                                              

 

Kiểm tra hàng năm/trung gian* - Annual/intermediate* survey    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Nơi kiểm tra:                                                                                                           

Place                                                                           

Ngày:                                                                           

Date                                                                                                                       

 

 

 

 

 

Kiểm tra hàng năm - Annual survey                                             CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Nơi kiểm tra:                                                                                                           

Place                                                                           

Ngày:                                                                           

Date                                  

 

 

 

 

 

 

 

                                                                           

 (*) Gạch bỏ nội dung không thích hợp.

      Delete as appropriate.

KIỂM TRA HÀNG NĂM/TRUNG GIAN THEO MỤC 1.1.4 PHẦN 2

annual/intermediate survey in accordance with PARAGRAPH 1.1.4 PART 2

Chứng nhận rằng theo kết quả kiểm tra hàng năm/trung gian* theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy chuẩn, tàu đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn.

This is to certify that, at an annual/intermediate* survey in accordance with Paragraph 1.1.4 Part 2 of the Regulation, the ship was found to comply with the relevant provisions of the Regulation.

 

Nơi kiểm tra:                                                                   CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Place                                                                            

Ngày:                                                                           

Date

                                          

                                                                                                                               

___

 

       XÁC NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN THEO MỤC 1.1.5 PHẦN 2

       endorsement to extend the validity of the certificate IN ACCORDANCE WITH PARAGRAPH 1.1.5 PART 2

Theo Mục 1.1.5, Phần 2 của Quy chuẩn, Giấy chứng nhận này được chấp nhận có hiệu lực đến ngày: 

This Certificate shall, in accordance with Paragraph 1.1.5, Part 2 of the Regulation, be accepted as valid until:                             

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

 

Nơi xác nhận:                                                                                                                                             

Place                                                                            

Ngày:                                                                           

Date

 

 

 

 

       XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY ẤN ĐỊNH KIỂM TRA KHI ÁP DỤNG MỤC 1.1.4 PHẦN 2

       endorsement for advancement of anniversary date where PARAGRAPH  1.1.4 PART 2 appliED

 

Theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:                                                                                                                               

In accordance with Paragraph 1.1.4 Part 2 of the Regulation, the new anniversary date is:                                                  

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Nơi xác nhận:                                                                                                          

Place                                                                            

Ngày:                                                                           

Date                                                                             

 

 

 

Theo Mục 1.1.4 Phần 2 Quy chuẩn, ngày ấn định kiểm tra mới là:                                                                                                                       

In accordance with Paragraph 1.1.4 Part 2 of the Regulation, the new anniversary date is:                                                   '

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)

Nơi xác nhận:                                                                                                          

Place                                                                            

Ngày:                                                                           

Date

Mẫu số I.08

(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

                                                                                                           

CỤC ĐĂNG KIỂM

VIỆT NAM

vietnam register

___________

 

S:…………

No.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

socialist republic of vietnam
____________

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC DÂY GIẰNG, TỜI VÀ CÁC CHI TIẾT

CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF DERRICKS, WINCHES AND THEIR ACCESSORY GEAR

(TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG/CHU KỲ 5 NĂM*/SAU HOÁN CẢI*/THAY THẾ*/SỬA CHỮA*)
(BEFORE BEING TAKEN INTO USE*/EVERY FIVE YEARS*/AFTER ALTERATIONS*/REPLACES*/REPAIRS*)

Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển

Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Lifting Appliances of Sea-going Ships

Tên tàu:                                                                              Số đăng ký:                              

Name of Ship                                                                      Official Number

Cảng đăng ký:                                                                     Hô hiệu:                                   

Port of Registry                                                                   Call Sign

Chủ tàu:                                                                                        

Shipowner

Số phân cấp:                                                                       Số IMO:                                   

Class Number                                                                      IMO Number

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tên gọi và vị trí đặt các máy và thiết bị (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được thử và tổng kiểm tra

Situation and description of machinery and gear, (with distinguishing number or mark, if any) which have been tested and thoroughly examined

Góc nghiêng của cần khi nâng hàng so với đường nằm ngang (độ)

Angle to the horizontal of derrick boom while the load applied (degrees)

Tải trọng thử (tấn)

Test Load applied (tonnes)

Tải trọng làm việc an toàn (tấn)

Safe working load (tonnes)

Góc nghiêng nhỏ nhất cho phép của cần so với đường nằm ngang (độ)

Allowable minimum angle to the horizontal of derrick boom (degrees)

Lưu ý

Remark

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện tổng kiểm tra:                                                          

Name of association witnessed testing and carried out making thorough examination

Chứng nhận rằng vào ngày:                                                                                

This is to certify that on the day of                                                                                        

các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng cố định nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (4) ở trên.

the above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or permanent deformation were found, and that the safe working load is as shown above column (4).

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:                                                               

This certificate is valid until

Cấp tại                                     Ngày                         

Issued at                                   Date

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

* Gạch bỏ những phần không thích hợp                                                                                                

  Delete as appropriate

HƯỚNG DẪN

INSTRUCTIONS

 

1. Mỗi một cần cẩu cùng với các chi tiết liên quan của thiết bị nâng hàng (kể cả tời, ắc đứng chân cần, các tai cần, bu lông tai cần hoặc những bộ phận khác) phải được thử với tải trọng thử lớn hơn tải trọng làm việc an toàn một trị số như sau:

     Every derrick with the whole of the gear accessory thereto (including winch, goosenecks, eye plates, eye bolts or other attachments) shall be tested with a test load which shall exceed the safe working load as follows:

Tải trọng làm việc an toàn, SWL (tấn)

Safe working load, SWL (tonnes)

Tải trọng thử, TL (tấn)

Test load, TL (tonnes)

SWL < 20

20 £ SWL < 50

50 £ SWL < 100

100 £ SWL

1,25 x SWL

SWL + 5

1,1 x SWL

Do Đăng kiểm Việt Nam quy định - specified by VR

2. Tải trọng thử phải được nâng khi cần được trang bị bình thường ở góc nghiêng so với đường nằm ngang không quá 15o đối với cần trục dây giằng có sức nâng nhỏ hơn hoặc bằng 10 tấn và 25o đối với cần trục dây giằng có sức nâng lớn hơn 10 tấn, hoặc góc nhỏ nhất cho phép tương ứng với tải trọng làm việc an toàn được duyệt, nếu không làm được như vậy thì phải để cần ở góc nghiêng thực tế nhỏ nhất có thể nghiêng được. Góc nghiêng khi thử phải được ghi vào cột (2) của Giấy chứng nhận. Phải quay cần đang mang tải trọng thử ra hai mạn tới vị trí xa nhất. Khi thử phải kiểm tra cả bộ phanh hãm.

The test load shall be lifted with the ship’s normal tackle with the derrick at an angle, which should not be more than 15o to the horizontal for loads up to and including 10 tonnes and 25o for loads above 10 tonnes, or the allowable minimum angle approved in relation to the safe working load, or when these angles are impracticable, at the lowest practicable angle. The angle at which the test was made should be stated in column (2) of the certificate. After the test load has been lifted, it should be swung as far as possible in both directions. When carrying out test the safe working condition of the brakes should be verified.

3.  Khi dự định sử dụng cần trục ở góc nghiêng nhỏ hơn góc nghiêng nhỏ nhất cho phép ghi ở cột (5), góc nghiêng này có thể được duyệt tương ứng với tải trọng làm việc nhỏ hơn. Góc nghiêng và tải trọng làm việc an toàn được duyệt như thế phải được ghi ở cột (6)

Where it is intended to use the derrick boom at an angle smaller than the allowable minimum angle as specified in column (5), this angle may be approved in relation to a smaller safe working load. In such a case, the angle and the safe working load so approved should be stated in column (6)

4. Theo nguyên tắc chung, việc thử tải sẽ được tiến hành bằng tải trọng thử, không được miễn giảm khi kiểm tra lần đầu. Trong trường hợp sửa chữa, phục hồi hoặc khi kiểm tra định kỳ buộc phải thử tải lại thì có thể được sử dụng lực kế lò xo hoặc thủy lực với điều kiện là tải trọng làm việc cho phép của các cần cẩu không quá 15 tấn. Lực kế “lò xo hoặc thủy lực” được sử dụng phải được kiểm định và độ chính xác ở trong khoảng ± 2% và lực thử phải giữ được trong 5 phút. Phải chỉ rõ ở cột (3) nếu không sử dụng tải trọng thử bằng vật nặng.

     As general rule, tests should be carried out using test loads, and no exemption should be allowed in the case of initial tests. In the case of repairs, replacements or when the periodical survey calls for a retest, consideration may be given to the use of spring or hydraulic balances provided the SWL of the lifting appliance does not exceed 15 tonnes. Where a spring or hydraulic balance is used it shall be calibrated and accurate to within ± 2 percents and the indicator should remain constant for 5 minutes. If test weights are not used this is to be indicated in column (3)

5. Sau khi thử bằng phương pháp nói trên, tất cả các máy và chi tiết của thiết bị nâng hàng phải được tổng kiểm tra để phát hiện các hư hỏng hoặc biến dạng dư do thử.

     After being tested as above said, all lifting machinery, with the whole of the gear accessory thereto, shall be thoroughly examined to see whether any part has been injured or permanently deformed by the test.

6. Tải trọng cho phép ghi ở cột (4) chỉ được dùng cho cần đơn. Khi sử dụng hai cần làm việc “ghép đôi”, tải trọng làm việc cho phép của chúng sẽ được ghi trong Giấy chứng nhận mẫu CG-2(U).

     The safe working load shown in column (4) is applicable only to swinging (single) derrick systems. When using fixed derricks, such as “Union purchase” rig, the safe working load should be as shown on the certificate Form CG-2(U).

7. Khi thử các cần trục dây giằng có sức nâng lớn phải chú ý lắp ráp đầy đủ các dây giằng ngang và dọc thích hợp.

     In the case of heavy lift derricks, care should be taken to ensure that the appropriate shrouds and stays are correctly rigged.

Mẫu số I.09

(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỤC ĐĂNG KIỂM

VIỆT NAM

vietnam register

___________

 

S:…………

No.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

socialist republic of vietnam
____________

 
 
GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC DÂY GIẰNG,
TỜI VÀ CÁC CHI TIẾT, LÀM VIỆC GHÉP ĐÔI

CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF DERRICKS,

WINCHES AND THEIR ACCESSORY GEAR, FOR OPERATION IN UNION PURCHASE

Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển

Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Lifting Appliances of Sea-going Ships

Giấy chứng nhận này chỉ có giá trị khi nó được đính kèm theo mẫu CG.2 số:                             

This certificate is valid only if accompanied by form CG.2 No.:

Tên tàu:                                                                              Số đăng ký:                             

Name of Ship                                                                      Official Number

Cảng đăng ký:                                                                     Hô hiệu:                                   

Port of Registry                                                                   Call Sign

Chủ tàu:                                                                                                      

Shipowner                                                                                                   

Số phân cấp:                                                                                  Số IMO:                        

Class Number                                                                                IMO Number

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 Tên gọi và vị trí đặt cần trục làm việc ghép đôi (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn hiệu) được thử và tổng kiểm tra

Situation and description of derricks used in union purchase (with distinguishing number or mark) which have been tested and thoroughly examined

Tải trọng thử (tấn)

Test Load applied (tonnes)

Tải trọng làm việc an toàn (tấn)

Safe working load (tonnes)

Góc nghiêng dây cáp lớn nhất (độ)

Maximum fall angle (degrees)

Lưu ý: Chiều cao đĩa cẩu tam giác lớn nhất trên boong  (mét)

Remark: Maximum height of triangle plate on        deck (meters)

 

 

 

 

 

 

 

 

Bản vẽ đính kèm số:

Drawing No. of attached plan

Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện tổng kiểm tra:                                                          

Name of association witnessed testing and carried out making thorough examination

Chứng nhận rằng vào ngày:                                                                                                

This is to certify that on the day of                                                                                       

các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng cố định nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (3) ở trên.

The above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or permanent deformation were found, and that the safe working load is as shown above column (3).

Cấp tại                                        Ngày                      

Issued at                                     Date

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

 

HƯỚNG DẪN

INSTRUCTIONS

 

1. Trước khi đưa vào sử dụng cần trục làm việc ghép đôi phải được thử với tải trọng lớn hơn tải trọng làm việc cho phép ghép đôi như sau:

Before being taken into use, the derricks rigged in union purchase shall be tested with a test load which shall exceed the safe working load S.W.L (U) as follows:

Tải trọng làm việc an toàn ghép đôi, SWL (tấn)

Safe working load (U), SWL (tonnes)

Tải trọng thử, TL (tấn)

Test load, TL (tonnes)

SWL < 20

20 £ SWL < 50

50 £ SWL

1,25 x SWL

SWL + 5

1,1 x SWL

2. Thử phải được thực hiện ở độ cao lớn nhất đã được duyệt so với miệng hầm hàng hoặc ở góc giữa các dây làm hàng với cần trục ở vị trí làm việc để chứng minh rằng sức bền của các tải buộc trên boong và hệ thống ghép đôi là bảo đảm. Chiều cao hoặc góc này không được vượt quá giá trị ghi trong bản vẽ lắp ghép cần trục.

Test are to be carried out at the approval maximum height of the triangle plate above the hatch coaming or at the angle between the cargo runners and with the derrick booms in their working positions, to prove the strength of deck eye plates and the union purchase system. These heights or angles must not exceed the values shown on the rigged plan.

3. Những cuộc thử phải được thực hiện bằng các tải trọng thử

Test should be carried out using test loads.

4. “Tấn” bằng 1000 kg.

The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.

Mẫu số I.10

(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CỤC ĐĂNG KIỂM

VIỆT NAM

vietnam register

___________

 

S:…………

No.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

socialist republic of vietnam
____________

 

GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA CẦN TRỤC TRỤ XOAY

HOẶC MÁY NÂNG VÀ CÁC CHI TIẾT

CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF CRANES

OR HOISTS AND THEIR ACCESSORY GEAR

 

(TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG*/CHU KỲ 5 NĂM*/SAU HOÁN CẢI*/THAY THẾ*/SỬA CHỮA*)

(BEFORE BEING TAKEN INTO USE*/EVERY FIVE YEARS*/AFTER ALTERATIONS*/REPLACES*/REPAIRS*)

Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển

Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Lifting Appliances of Sea-going Ships

Tên tàu:                                                                              Số đăng ký:                             

Name of Ship                                                                      Official Number

Cảng đăng ký:                                                                     Hô hiệu:                                  

Port of Registry                                                                   Call Sign

Chủ tàu:                                                                                                      

Shipowner

Số phân cấp:                                                                                  Số IMO:                        

Class Number                                                                                IMO Number

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tên gọi và vị trí đặt cần trục hoặc máy nâng (với số hiệu phân biệt hoặc nhãn, nếu có) được thử và

tổng kiểm tra

Situation and description of crane or hoist, (with distinguishing number or mark, if any) which have been tested and thoroughly examined

Tầm với của cần trục khi nâng tải trọng thử (mét)

For jib crane radius at which the test load was applied (metres)

Tải trọng thử (tấn)

Test Load applied (tonnes)

Tải trọng làm việc an toàn (tấn)

Safe working load (tonnes)

Tầm với của cần trục lớn nhất cho phép (mét)

Allowable maximum radius for jib crane (metres)

Lưu ý

Remark

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đơn vị chứng kiến thử và thực hiện tổng kiểm tra:                                                          

Name of association witnessed testing and carried out making thorough examination

Chứng nhận rằng vào ngày:                                                                                  

This is to certify that on the day of                                                                                        

các máy được liệt kê ở cột (1) ở trên đã được thử và tổng kiểm tra và không phát hiện thấy khiếm khuyết hoặc biến dạng cố định nào, và tải trọng làm việc an toàn như được nêu ở cột (4) ở trên.

The above gear shown in column (1) was tested and thoroughly examined and no defects or permanent deformation were found, and that the safe working load is as shown above column (4).

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:                                                               

This certificate is valid until

Cấp tại                                             Ngày                  

Issued at                                          Date

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

 

* Gạch bỏ những phần không thích hợp

   Delete as appropriate

 

HƯỚNG DẪN

INSTRUCTIONS

 

 1. Mỗi cần trục và máy nâng khác cùng với các chi tiết của chúng phải được thử với tải trọng lớn hơn sức nâng cho phép một trị số như sau:

      Every crane and other hoisting machine, with its accessory gear, shall be tested with a test load which shall exceed the safe working load as follows:

Tải trọng làm việc an toàn SWL (tấn)

Safe working load, SWL (tonnes)

Tải trọng thử, TL (tấn)

Test load, TL (tonnes)

SWL < 20

20 £ SWL < 50

50 £ SWL < 100

100 £ SWL

1,25 x SWL

SWL + 5

1,1 x SWL

Do Đăng kiểm Việt Nam quy định - Specified by VR

2.   Tải trọng thử phải được nâng, xoay và di chuyển ở tốc độ thấp. Cổng trục và cần trục di chuyển cùng với bánh xe, nếu thích hợp, phải di chuyển trên toàn bộ chiều dài đường ray của chúng. Nếu cần trục có tầm với thay đổi thì thông thường phải tiến hành với tải trọng thử thích hợp ở tầm với lớn nhất, nhỏ nhất và trung gian. Đối với cần trục thủy lực, nếu vì giới hạn áp lực mà không nâng được tải trọng lớn hơn sức nâng cho phép 25% thì chỉ cần nâng tải trọng lớn nhất có thể nâng được là đủ, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 1,1 lần tải trọng làm việc an toàn. Sau khi thử với tải trọng thử, cần trục phải được thử với tải trọng bằng tải trọng làm việc an toàn ở tốc độ nâng, quay, thay đổi tầm với và di chuyển lớn nhất.

      The test load is to be hoisted, slewed and luffed at slow speed. Gantry and travelling cranes together with their trolleys, where appropriate, are to be traversed and travelled over the full length of their track. In case of variable load-radius cranes, the tests are generally to be carried out with the appropriate test load at maximum, minimum and at an intermediate radius. In the case of hydraulic cranes where limitations of pressure make it possible to lift a test load 25 per cent in excess of the safe working load, it will be sufficient to lift the greatest possible load, but in general this should not be less than 10 per cent in excess of the safe working load. After being tested with a test load, each crane should be tested with a load equal to the safe working load at maximum rate of movement at hoisting, slewing, topping and replacing machinery.

3.   Theo nguyên tắc chung, việc thử tải sẽ được tiến hành bằng tải trọng thử, nhất là việc kiểm tra lần đầu. Trong trường hợp sửa chữa, phục hồi hoặc khi kiểm tra định kỳ buộc phải thử tải lại thì có thể được sử dụng lực kế lò xo hoặc thủy lực với điều kiện là tải trọng làm việc cho phép của các cần cẩu không quá 15 tấn. Lực kế “lò xo hoặc thủy lực” được sử dụng phải được kiểm định và độ chính xác ở trong khoảng ± 2% và lực thử phải giữ được trong 5 phút.

      As general rule, tests should be carried out using test loads, and no exemption should be allowed in the case of initial surveys. In the case of repairs, replacements or when the periodical survey calls for a retest, consideration may be given to the use of spring or hydraulic balances provided the SWL of the lifting appliance does not exceed 15 tonnes. Where a spring or hydraulic balance is used it shall be calibrated and accurate to within ± 2 percents and the indicator should remain constant for 5 minutes.

4.   Sau khi thử bằng phương pháp nói trên, tất cả các cần trục hoặc máy nâng cùng với các chi tiết có liên quan với chúng cần phải được tổng kiểm tra nhằm phát hiện các hư hỏng hoặc biến dạng dư.

      After being tested as difined above, each crane or hoist with the whole of the gear accessory thereto, shall be thoroughly examined to see whether any part has been injured or permanently deformed by the test.

5.   “Tấn” bằng 1000 kg.

The expression “tonne” shall mean a weight of 1,000 kg.

Mẫu số I.11

(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỤC ĐĂNG KIỂM

VIỆT NAM

vietnam register

___________

 

S:…………

No.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

socialist republic of vietnam
____________

 

GIẤY CHỨNG NHẬN THỬ VÀ TỔNG KIỂM TRA THANG MÁY/CẦU XE*

VÀ CÁC CHI TIẾT

CERTIFICATE OF TEST AND THOROUGH EXAMINATION OF CARGO LIFTS*/CARGO RAMPS* AND THEIR ACCESSORY GEAR

 

(TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG*/CHU KỲ 5 NĂM*/SAU HOÁN CẢI*/THAY THẾ*/SỬA CHỮA*)

(BEFORE BEING TAKEN INTO USE*/EVERY FIVE YEARS*/AFTER ALTERATIONS*/REPLACES*/REPAIRS*)

Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển

Issued under the provisions of the National Technical Regulation on Lifting Appliances of Sea-going Ships

Tên tàu:                                                                                   Số đăng ký:                         

Name of Ship                                                                           Official Number

Cảng đăng ký:                                                                          Hô hiệu:                              

Port of Registry                                                                        Call Sign

Chủ tàu:                                                                                  

Shipowner                                                                               

Số phân cấp:                                                                            Số IMO:                              

Class Number                                                                          IMO Number

(1)

(2)