Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 20/2018/TT-BTNMT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2018/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2018/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: | 08/11/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên môi trường
Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường.
Theo đó, kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
- Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 30/6.
- Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 31/12.
- Riêng đối với báo cáo thống kê về thanh tra, báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 16 tháng 12 của năm trước đến ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo; báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến này 15 tháng 12 của năm báo cáo.
Trong đó có một số báo cáo nổi bật như: Hiện trạng sử dụng đất đai cả nước; Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp cả nước; Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp cả nước; Diện tích đất thu hồi thực hiện các dự án khi nhà nước thu hồi đất; Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Xem chi tiết Thông tư 20/2018/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 20/2018/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
_______________
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Thông tư số 02/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Phục vụ thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường ban hành tại Thông tư số 73/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành tài nguyên và môi trường.
Đối tượng áp dụng của Chế độ báo cáo này là các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác thu thập, tổng hợp báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường.
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm: Danh mục biểu mẫu báo cáo, biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo quy định tại các Mục II, III và IV của Chế độ báo cáo này.
Đơn vị báo cáo là các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
Đơn vị nhận báo cáo là Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số ghi mã số của chỉ tiêu thống kê; phần chữ ghi BTNMT thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 30/6.
Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 31/12.
Riêng đối với báo cáo thống kê về thanh tra, báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 16 tháng 12 của năm trước đến ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo; báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến này 15 tháng 12 của năm báo cáo.
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
01. ĐẤT ĐAI |
|
|
|
1 |
0101.1/BTNMT |
Hiện trạng sử dụng đất đai cả nước |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
2 |
0101.2/BTNMT |
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp cả nước |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
3 |
0101.3/BTNMT |
Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp cả nước |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
4 |
0101.4/BTNMT |
Hiện trạng sử dụng đất đai cả nước chia theo các vùng địa lý, tự nhiên - kinh tế |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
5 |
0101.5/BTNMT |
Hiện trạng sử dụng đất đai vùng địa lý, tự nhiên - kinh tế |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
6 |
0102/BTNMT |
Biến động diện tích đất đai cả nước |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
7 |
0103/BTNMT |
Kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
8 |
0104.1/BTNMT |
Kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chia theo loại đất |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
9 |
0104.2/BTNMT |
Kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
10 |
0105/BTNMT |
Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
11 |
0106.1/BTNMT |
Tổng hợp giá đất theo bảng giá đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Đối với các loại đất: đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn) |
5 Năm |
Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
12 |
0106.2/BTNMT |
Tổng hợp giá đất theo bảng giá đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Đối với các loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) |
5 Năm |
Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
13 |
0107.1/BTNMT |
Diện tích đất thu hồi thực hiện các dự án khi nhà nước thu hồi đất |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
14 |
0107.2/BTNMT |
Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
15 |
0107.3/BTNMT |
Kết quả thực hiện bố trí tái định cư khi nhà nước thu hồi đất |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
16 |
0108/BTNMT |
Kết quả tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
17 |
0109.1/BTNMT |
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo loại đất |
5 Năm |
Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
18 |
0109.2/BTNMT |
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo loại hình thoái hóa |
5 Năm |
Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
19 |
0110.1/BTNMT |
Diện tích đất bị ô nhiễm chia theo loại đất |
5 Năm |
Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
20 |
0110.2/BTNMT |
Diện tích đất bị ô nhiễm chia theo loại hình ô nhiễm |
5 Năm |
Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
|
02. TÀI NGUYÊN NƯỚC |
|
|
|
21 |
0201/BTNMT |
Diện tích được điều tra, đánh giá nước dưới đất |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
22 |
0202.1/BTNMT |
Mực nước dưới đất |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
23 |
0202.2/BTNMT |
Nhiệt độ nước dưới đất |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
24 |
0202.3/BTNMT |
Đặc trưng tính chất vật lý và thành phần hóa học nước dưới đất |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
25 |
0203/BTNMT |
Tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính |
5 Năm |
Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
26 |
0204/BTNMT |
Mức thay đổi mực nước dưới đất |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
27 |
0205/BTNMT |
Mức thay đổi tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính |
5 Năm |
Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
28 |
0206/BTNMT |
Tổng lượng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đã được cấp phép trên các lưu vực sông chính |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
|
03. TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, ĐỊA CHẤT |
|
|
|
29 |
0301/BTNMT |
Diện tích tự nhiên được đo vẽ lập bản đồ địa chất khoáng sản |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
30 |
0302/BTNMT |
Tài nguyên khoáng sản rắn xác định và dự báo phân theo các cấp tài nguyên |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
31 |
0303.1/BTNMT |
Trữ lượng khoáng sản rắn đã phê duyệt phân theo các cấp trữ lượng |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
32 |
0303.2/BTNMT |
Trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã phê duyệt phân theo các cấp trữ lượng |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
33 |
0304.1/BTNMT |
Trữ lượng khoáng sản rắn đã cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ lượng |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
34 |
0304.2/BTNMT |
Trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ lượng |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
35 |
0305/BTNMT |
Số lượng giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản được cấp |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
36 |
0306/BTNMT |
Danh mục khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
37 |
0307.1/BTNMT |
Danh mục khu vực cấm hoạt động khoáng sản chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
38 |
0307.2/BTNMT |
Danh mục khu vực cấm hoạt động khoáng sản chia theo loại khoáng sản |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
39 |
0307.3/BTNMT |
Danh mục khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
40 |
0307.4/BTNMT |
Danh mục khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản chia theo loại khoáng sản |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
41 |
0308/BTNMT |
Danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
42 |
0309.1/BTNMT |
Danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
43 |
0309.2/BTNMT |
Danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản chia theo loại khoáng sản |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
44 |
0310/BTNMT |
Danh mục khu vực có khoáng sản độc hại theo quy định của pháp luật |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
|
04. MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
45 |
0401.1/BTNMT |
Nồng độ các chất trong môi trường không khí (Tại các trạm quan trắc tự động) |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
46 |
0401.2/BTNMT |
Nồng độ các chất trong môi trường không khí (Tại các điểm quan trắc lấy mẫu, phân tích tại phòng thí nghiệm) |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
47 |
0402/BTNMT |
Tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ các chất trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
48 |
0403.1/BTNMT |
Hàm lượng các chất trong môi trường nước mặt |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
49 |
0403.2/BTNMT |
Hàm lượng các chất trong môi trường nước dưới đất |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
50 |
0404.1/BTNMT |
Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển ven bờ |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
51 |
0404.2/BTNMT |
Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển gần bờ |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
52 |
0404.3/BTNMT |
Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển xa bờ |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
53 |
0405/BTNMT |
Hàm lượng các chất trong trầm tích đáy tại khu vực cửa sông, ven biển |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
54 |
0406/BTNMT |
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên |
5 Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 15/12 năm báo cáo; Báo cáo chính thức: Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
55 |
0407/BTNMT |
Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng nhận quản lý môi trường |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
56 |
0408/BTNMT |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
57 |
0409/BTNMT |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
58 |
0410/BTNMT |
Các sự cố môi trường trên đất liền |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
59 |
0411/BTNMT |
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
60 |
0412/BTNMT |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
61 |
0413/BTNMT |
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
62 |
0414/BTNMT |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
|
05. KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
|
|
|
63 |
0501.1/BTNMT |
Số giờ nắng |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
64 |
0501.2/BTNMT |
Lượng mưa |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
65 |
0501.3/BTNMT |
Độ ẩm không khí tương đối trung bình |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
66 |
0501.4/BTNMT |
Nhiệt độ không khí |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
67 |
0501.5/BTNMT |
Tốc độ gió |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
68 |
0502/BTNMT |
Mức thay đổi nhiệt độ trung bình |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
69 |
0503/BTNMT |
Mức thay đổi lượng mưa |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
70 |
0504.1/BTNMT |
Mực nước trên các lưu vực sông chính |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
71 |
0504.2/BTNMT |
Lưu lượng nước trên các lưu vực sông chính (Vùng sông không ảnh hưởng thủy triều) |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
72 |
0504.3/BTNMT |
Lưu lượng nước trên các lưu vực sông chính (Vùng sông ảnh hưởng thủy triều) |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
73 |
0504.4/BTNMT |
Hàm lượng chất lơ lửng trên các lưu vực sông chính (Vùng sông không ảnh hưởng thủy triều) |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
74 |
0504.5/BTNMT |
Hàm lượng chất lơ lửng trên các lưu vực sông chính (Vùng sông ảnh hưởng thủy triều) |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
75 |
0505/BTNMT |
Mực nước biển |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
76 |
0506/BTNMT |
Mức thay đổi mực nước biển trung bình |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
77 |
0507/BTNMT |
Độ cao và hướng sóng |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
78 |
0508/BTNMT |
Số cơn bão, áp thấp nhiệt đới |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
79 |
0509/BTNMT |
Tổng lượng ô zôn |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
80 |
0510/BTNMT |
Cường độ bức xạ cực tím |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
81 |
0511/BTNMT |
Giám sát lắng đọng a xít |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
82 |
0512/BTNMT |
Lượng phát thải khí thải khí nhà kính bình quân đầu người |
2 Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 15/12 năm báo cáo; Báo cáo chính thức: Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
|
06. ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ |
|
|
|
83 |
0601/BTNMT |
Hệ thống điểm tọa độ quốc gia |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
84 |
0602/BTNMT |
Hệ thống điểm độ cao quốc gia |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
85 |
0603/BTNMT |
Hệ thống điểm trọng lực quốc gia |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
86 |
0604/BTNMT |
Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
87 |
0605/BTNMT |
Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
88 |
0606/BTNMT |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
|
07. BIỂN VÀ HẢI ĐẢO |
|
|
|
89 |
0701/BTNMT |
Diện tích biển được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
90 |
0702/BTNMT |
Số vụ, số lượng dầu tràn và hóa chất rò rỉ trên biển, diện tích bị ảnh hưởng |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
91 |
0703/BTNMT |
Hệ thống bản đồ địa hình đáy biển |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
92 |
0704/BTNMT |
Số lượng các hải đảo được lập hồ sơ quản lý |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
93 |
0705/BTNMT |
Chiều dài bờ biển và diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tổng hợp |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
94 |
0706/BTNMT |
Diện tích các khu vực biển được giao, cho thuê đang khai thác, sử dụng |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
95 |
0707/BTNMT |
Số lượng giấy phép nhận chìm ở biển được cấp |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
|
08. VIỄN THÁM |
|
|
|
96 |
0801.1/BTNMT |
Hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám chia theo loại dữ liệu ảnh |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
97 |
0801.2/BTNMT |
Hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
|
09. THANH TRA |
|
|
|
98 |
0901/BTNMT |
Tổng số đơn, vụ việc về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo |
6 tháng; Năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo; Báo cáo năm: Ngày 15/3 năm sau |
99 |
0902/BTNMT |
Số vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc được giao được giải quyết |
6 tháng; Năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo; Báo cáo năm: Ngày 15/3 năm sau |
100 |
0903/BTNMT |
Tổng hợp tình hình tiếp dân |
6 tháng; Năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo; Báo cáo năm: Ngày 15/3 năm sau |
101 |
0904.1/BTNMT |
Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra |
6 tháng; Năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo; Báo cáo năm: Ngày 15/3 năm sau |
102 |
0904.2/BTNMT |
Tổng hợp số tổ chức, cá nhân có vi phạm qua thanh tra, kiểm tra |
6 tháng; Năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo; Báo cáo năm: Ngày 15/3 năm sau |
103 |
0904.3/BTNMT |
Tổng hợp xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi tiền qua thanh tra, kiểm tra |
6 tháng; Năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo; Báo cáo năm: Ngày 15/3 năm sau |
104 |
0904.4/BTNMT |
Tổng hợp xử lý vi phạm bằng hình thức xử lý vi phạm hành chính qua thanh tra, kiểm tra |
6 tháng; Năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo; Báo cáo năm: Ngày 15/3 năm sau |
105 |
0904.5/BTNMT |
Tổng hợp xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi khác qua thanh tra, kiểm tra |
6 tháng; Năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo; Báo cáo năm: Ngày 15/3 năm sau |
|
10. TỔ CHỨC CÁN BỘ |
|
|
|
106 |
1001/BTNMT |
Số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
|
11. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
107 |
1101.1/BTNMT |
Số học viên, sinh viên, học sinh tuyển mới trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
108 |
1101.2/BTNMT |
Số học viên, sinh viên, học sinh đang theo học trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
109 |
1101.3/BTNMT |
Số học viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
110 |
1102/BTNMT |
Số lượng cán bộ, giảng viên, giáo viên trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
|
12. HỢP TÁC QUỐC TẾ |
|
|
|
111 |
1201/BTNMT |
Số dự án, tổng số vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
112 |
1202/BTNMT |
Số dự án, tổng số vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
|
13. KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
113 |
1301/BTNMT |
Số tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được xây dựng, ban hành |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
114 |
1302/BTNMT |
Số đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
|
14. KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH |
|
|
|
115 |
1401/BTNMT |
Tổng hợp thu, chi ngân sách nhà nước (cấp qua Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
116 |
1402/BTNMT |
Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
117 |
1403/BTNMT |
Danh mục công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
118 |
1404/BTNMT |
Giá trị thực hiện vốn đầu tư phát triển |
6 tháng; Năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo; Báo cáo năm: Ngày 15/3 năm sau |
119 |
1405/BTNMT |
Danh mục công trình, dự án đầu tư phát triển hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
120 |
1406/BTNMT |
Danh mục các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn |
6 tháng; Năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo; Báo cáo năm: Ngày 15/3 năm sau |
121 |
1407/BTNMT |
Danh mục định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng, ban hành |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
Đối với các biểu mẫu báo cáo có kỳ báo cáo là 5 năm thì năm báo cáo là các năm có chữ số tận cùng là 4 và 9;
Đối với các biểu mẫu báo cáo có kỳ báo cáo là 2 năm thì năm báo cáo là các năm có chữ số tận cùng là các số chẵn.
Biểu số: 0101.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: ha
STT |
Mục đích sử dụng đất |
Mã số |
Tổng số |
Diện tích đất theo đối tượng sử dụng |
Diện tích đất theo đối tượng quản lý |
||||||||||||
Tổng số |
Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) |
Tổ chức trong nước (TCC) |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài (NNG) |
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) |
Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS) |
Tổng số |
UBND cấp xã (UBQ) |
Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ) |
Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác (TKQ) |
||||||||
Tổ chức kinh tế (TKT) |
Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) |
Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) |
Tổ chức khác (TKH) |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) |
Tổ chức ngoại giao, cá nhân nước ngoài (TNG) |
||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
I |
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
SXN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
LNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất làm muối |
LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
OCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6 |
Đất có mục đích công cộng |
CCC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT |
NTD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đất có mặt nước ven biển (quan sát) |
MVB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản |
MVT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn |
MVR |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác |
MVK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0101.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẢ NƯỚC Năm……………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: ha
STT |
Mục đích sử dụng đất |
Mã số |
Tổng số |
Diện tích đất theo đối tượng sử dụng |
Diện tích đất theo đối tượng quản lý |
||||||||||||
Tổng số |
Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) |
Tổ chức trong nước (TCC) |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) |
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) |
Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS) |
Tổng số |
UBND cấp xã (UBQ) |
Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ) |
Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác (TKQ) |
||||||||
Tổ chức kinh tế (TKT) |
Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) |
Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) |
Tổ chức khác (TKH) |
||||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
Đất nông nghiệp |
NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
SXN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.3 |
Đất trồng lúa nương |
LUN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.1 |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.2 |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất lâm nghiệp |
LNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Rừng tự nhiên sản xuất |
RSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Rừng trồng sản xuất |
RST |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3 |
Đất đang sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng sản xuất |
RSM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Rừng tự nhiên phòng hộ |
RPN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Rừng trồng phòng hộ |
RPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất đang sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ |
RPM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Rừng tự nhiên đặc dụng |
RDN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
Rừng trồng đặc dụng |
RDT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3 |
Đất đang sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng |
RDM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất làm muối |
LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0101.3/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CẢ NƯỚC Năm………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: ha
STT |
Mục đích sử dụng đất |
Mã số |
Tổng số |
Diện tích đất theo đối tượng sử dụng |
Diện tích đất theo đối tượng quản lý |
||||||||||||
Tổng số |
Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) |
Tổ chức trong nước (TCC) |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài (NNG) |
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) |
Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS) |
Tổng số |
UBND cấp xã (UBQ) |
Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ) |
Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác (TKQ) |
||||||||
Tổ chức kinh tế (TKT) |
Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) |
Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) |
Tổ chức khác (TKH) |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) |
Tổ chức ngoại giao, cá nhân nước ngoài (TNG) |
||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất ở |
OCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3 |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.4 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.5 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.6 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.7 |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.8 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.9 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.3 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.4 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.5 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.6 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.7 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất có mục đích công cộng |
CCC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1 |
Đất giao thông |
DGT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.2 |
Đất thủy lợi |
DTL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.3 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.4 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.5 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.6 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.7 |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.8 |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.9 |
Đất chợ |
DCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.10 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.11 |
Đất công trình công cộng khác |
DCK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT |
NTD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Ngày...tháng...năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0101.4/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC CHIA THEO CÁC VÙNG ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ Năm………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: ha
STT |
Mục đích sử dụng đất |
Mã số |
Tổng số |
Diện tích phân theo các vùng địa lý tự nhiên - kinh tế |
|||||
Vùng… |
Vùng… |
Vùng… |
Vùng… |
Vùng… |
Vùng… |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
SXN |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
LNP |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất làm muối |
LMU |
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
OCT |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6 |
Đất có mục đích công cộng |
CCC |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT |
NTD |
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đất có mặt nước ven biển (quan sát) |
MVB |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản |
MVT |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn |
MVR |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác |
MVK |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0101.5/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI VÙNG ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: ha
STT |
Mục đích sử dụng đất |
Mã số |
Tổng số |
Chia theo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|||||||
Tỉnh… |
Tỉnh… |
Tỉnh… |
Tỉnh… |
Tỉnh… |
Tỉnh… |
Tỉnh… |
Tỉnh… |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
SXN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
LNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất làm muối |
LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
OCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6 |
Đất có mục đích công cộng |
CCC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT |
NTD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đất có mặt nước ven biển (quan sát) |
MVB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản |
MVT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn |
MVR |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác |
MVK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0102/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC Năm………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Mục đích sử dụng đất |
Mã số |
Năm gốc |
Năm báo cáo |
Biến động diện tích đất |
|||
Diện tích |
Cơ cấu |
Diện tích |
Cơ cấu |
Mức tăng/giảm tuyệt đối (ha) |
Tỷ lệ |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng diện tích đất |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
SXN |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
LNP |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất làm muối |
LMU |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
OCT |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
|
|
|
|
|
|
2.2.6 |
Đất có mục đích công cộng |
CCC |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT |
NTD |
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0103/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
KẾT QUẢ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ Năm................... |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Diện tích đã đo vẽ theo tỷ lệ bản đồ (ha) |
Xây dựng cơ sở dữ liệu (xã) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0104.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHIA THEO LOẠI ĐẤT Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Loại đất |
Mã số |
Diện tích cần cấp giấy chứng nhận |
Số thửa cần cấp giấy chứng nhận (thửa) |
Đã đăng ký |
Số thửa chưa đăng ký, chưa cấp giấy chứng nhận (thửa) |
||||||
Diện tích đã cấp giấy chứng nhận (ha) |
Số giấy chứng nhận đã cấp (giấy) |
Số thửa đã cấp giấy chứng nhận (thửa) |
Số thửa chưa cấp giấy chứng nhận (thửa) |
Số thửa không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận (thửa) |
||||||||
Theo bản đồ địa chính |
Theo các tài liệu khác |
Theo bản đồ địa chính |
Theo các tài liệu khác |
|||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6 |
Đất có mục đích công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất cơ sở tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất phi nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0104.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Diện tích cần cấp giấy chứng nhận |
Số thửa cần cấp giấy chứng nhận (thửa) |
Đã đăng ký |
Số thửa chưa đăng ký, chưa cấp giấy chứng nhận (thửa) |
||||||
Diện tích đã cấp giấy chứng nhận (ha) |
Số giấy chứng nhận đã cấp (giấy) |
Số thửa đã cấp giấy chứng nhận (thửa) |
Số thửa chưa cấp giấy chứng nhận (thửa) |
Số thửa không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận (thửa) |
||||||||
Theo bản đồ địa chính |
Theo các tài liệu khác |
Theo bản đồ địa chính |
Theo các tài liệu khác |
|||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0105/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP QUỐC GIA CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Năm………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: 1000 ha
STT |
Nội dung |
Mã số |
Nhóm đất nông nghiệp |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
Nhóm đất chưa sử dụng |
Đất khu công nghệ cao |
Đất khu kinh tế |
Đất đô thị |
|||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Đất chưa sử dụng còn lại |
Diện tích đưa vào sử dụng |
||||||||||||||||||||||
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất rừng sản xuất |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất quốc phòng |
Đất an ninh |
Đất khu công nghiệp |
Đất phát triển hạ tầng |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
Đất ở tại đô thị |
|||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||||||||||||||
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo |
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao |
||||||||||||||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích theo quy hoạch sử dụng đất đến năm … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất 5 năm … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích thực hiện đến hết năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo Tỉnh/Thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Diện tích theo quy hoạch sử dụng đất đến năm … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Diện tích theo Kế hoạch sử dụng đất 5 năm … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Diện tích thực hiện đến hết năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0106.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày15/3 năm sau năm báo cáo |
TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
||||||
Cao nhất |
Thấp nhất |
Phổ biến |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Phổ biến |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Phổ biến |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đất ở tại nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0106.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Đô thị loại đặc biệt |
Đô thị loại I |
Đô thị loại II |
Đô thị loại III |
Đô thị loại IV |
Đô thị loại V |
||||||||||||
Cao |
Thấp |
Phổ |
Cao |
Thấp |
Phổ |
Cao |
Thấp |
Phổ |
Cao |
Thấp |
Phổ |
Cao |
Thấp |
Phổ |
Cao |
Thấp |
Phổ |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất ở tại đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0107.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DIỆN TÍCH ĐẤT THU HỒI THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: ha
STT |
Loại đất |
Mã số |
Tổng số |
Hộ gia đình cá nhân |
Tổ chức trong nước |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài |
Cộng đồng dân cư |
|||
Tổng số |
Tổ chức kinh tế |
Cơ quan đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập |
Tổ chức khác |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng cây hàng năm (trồng lúa và cây hàng năm khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất trừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Đất nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất cơ sở tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất phi nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0107.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Bồi thường bằng đất (ha) |
Bồi thường bằng tiền (triệu đồng) |
Bồi thường tài sản gắn liền với đất (triệu đồng) |
Hỗ trợ đất thu hồi bằng tiền (triệu đồng) |
||||||||||
Tổng số |
Bồi thường bằng đất ở |
Bồi thường bằng đất nông nghiệp |
Bồi thường bằng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Tổng số |
Đối với đất nông nghiệp |
Đối với đất ở |
Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Tổng số |
Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất |
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm |
Hỗ trợ tái định cư |
Hỗ trợ khác |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0107.3/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tái định cư bằng đất ở |
Tái định cư bằng nhà ở |
||
Diện tích đất bố trí tái định cư (ha) |
Số hộ được giao đất tái định cư (hộ) |
Diện tích nhà bố trí tái định cư (m2) |
Số hộ được giao nhà tái định cư (hộ) |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0108/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
KẾT QUẢ TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Nội dung |
Mã số |
Địa điểm |
Thời gian |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Giá/đơn giá khởi điểm (triệu đồng/m2) |
Tổng giá trị/ Kết quả giá đấu thành (triệu đồng) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổ chức… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tổ chức… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0109.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA CHIA THEO LOẠI ĐẤT Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: ha
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng diện tích điều tra |
Diện tích đất bị thoái hóa |
Chia theo loại đất |
||||||||||||||||||||||
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
Đất bằng chưa sử dụng |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
|||||||||||||||||||||
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0109.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA CHIA THEO LOẠI HÌNH THOÁI HÓA Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: ha
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng diện tích điều tra |
Diện tích đất bị thoái hóa |
Chia theo loại hình thoái hóa |
||||||||||||||||||||||
Đất bị suy giảm độ phì |
Đất bị xói mòn |
Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa |
Đất bị kết von, đá ong hóa |
Đất bị mặn hóa |
Đất bị phèn hóa |
Đất bị thoái hóa khác |
|||||||||||||||||||||
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..........tháng.........năm........ |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0110.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ Ô NHIỄM CHIA THEO LOẠI ĐẤT Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: ha
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng diện tích điều tra |
Diện tích đất bị ô nhiễm, cận ô nhiễm |
Chia theo loại đất |
||||||||||||||
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
Đất bằng chưa sử dụng |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
|||||||||||||
Ô nhiễm |
Cận ô nhiễm |
Ô nhiễm |
Cận ô nhiễm |
Ô nhiễm |
Cận ô nhiễm |
Ô nhiễm |
Cận ô nhiễm |
Ô nhiễm |
Cận ô nhiễm |
Ô nhiễm |
Cận ô nhiễm |
Ô nhiễm |
Cận ô nhiễm |
Ô nhiễm |
Cận ô nhiễm |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..........tháng.........năm........ |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0110.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ Ô NHIỄM CHIA THEO LOẠI HÌNH Ô NHIỄM Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng số điểm lấy mẫu (điểm) |
Tổng diện tích điều tra (ha) |
Diện tích đất bị ô nhiễm |
Diện tích đất cận ô nhiễm |
||||||||||
Tổng số |
Chia theo loại hình ô nhiễm đất |
Tổng số |
Chia theo loại hình ô nhiễm đất |
|||||||||||||
Ô nhiễm kim loại nặng |
Ô nhiễm hóa chất sử dụng trong nông nghiệp |
Ô nhiễm kim loại nặng |
Ô nhiễm hóa chất sử dụng trong nông nghiệp |
|||||||||||||
Số điểm (điểm) |
Diện tích (ha) |
Số điểm (điểm) |
Diện tích (ha) |
Số điểm (điểm) |
Diện tích (ha) |
Số điểm (điểm) |
Diện tích (ha) |
Số điểm (điểm) |
Diện tích (ha) |
Số điểm (điểm) |
Diện tích (ha) |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..........tháng.........năm........ |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0201/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DIỆN TÍCH ĐƯỢC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Năm………. |
Đơn vị báo cáo: Cục Quản lý tài nguyên nước Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||||
Diện tích được điều tra, đánh giá chia theo tỷ lệ bản đồ (km2) |
Trữ lượng (triệu m3) |
Diện tích được điều tra, đánh giá chia theo tỷ lệ bản đồ (km2) |
Trữ lượng (triệu m3) |
|||||||||
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
1/200.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
1/200.000 |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0202.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: mét
STT |
Nội dung |
Mã số |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
A |
Vùng quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tầng chứa nước X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình quan trắc… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Mực nước trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Mực nước cao nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Mực nước thấp nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Biên độ dao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình quan trắc… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tầng chứa nước Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình quan trắc… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Vùng quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tầng chứa nước X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình quan trắc… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0202.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
NHIỆT ĐỘ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: 0C
STT |
Nội dung |
Mã số |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
A |
Vùng quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tầng chứa nước X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình quan trắc… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nhiệt độ trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Nhiệt độ cao nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Nhiệt độ thấp nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Biên độ dao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình quan trắc… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tầng chứa nước Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình quan trắc… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Vùng quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tầng chứa nước X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình quan trắc… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0202.3/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
ĐẶC TRƯNG TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC NƯỚC DƯỚI ĐẤT Năm………… |
Đơn vị báo cáo: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Nội dung |
Mã số |
Tọa độ |
Tính chất vật lý |
Các nguyên tố đa lượng (mg/l) |
Các nguyên tố vi lượng (mg/l) |
Các chỉ tiêu vi sinh (con/l) |
Các hợp chất gây nhiễm bẩn (mg/l) |
||||||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Màu |
Mùi |
Vị |
pH |
Na+ |
K+ |
… |
SiO2 |
TDS |
Mn |
Cu |
… |
I |
F |
Ecoli |
Coliform |
NH4 |
NO2 |
NO3 |
PO4 |
|||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
… |
18 |
19 |
20 |
21 |
…. |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
A |
Vùng quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tầng chứa nước X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình quan trắc... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mùa khô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mùa mưa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình quan trắc... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tầng chứa nước Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình quan trắc... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Vùng quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tầng chứa nước X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình quan trắc... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0203/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
TỔNG LƯỢNG NƯỚC MẶT CÁC LƯU VỰC SÔNG CHÍNH Năm……….. |
Đơn vị báo cáo: Cục Quản lý tài nguyên nước Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Lưu vực sông |
Mã số |
Chiều dài (km) |
Diện tích lưu vực (km2) |
Tổng lượng nước mặt (triệu m3) |
||
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Lưu vực sông B |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0204/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
MỨC THAY ĐỔI MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: mét
STT |
Vùng quan trắc |
Mã số |
Mực nước dưới đất trung bình năm gốc |
Mực nước dưới đất trung bình năm báo cáo |
Mức thay đổi mực nước |
||||||
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
Vùng quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tầng chứa nước X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Công trình quan trắc... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Công trình quan trắc... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tầng chứa nước Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vùng quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..........tháng.........năm........ |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0205/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
MỨC THAY ĐỔI TỔNG LƯỢNG NƯỚC MẶT CÁC LƯU VỰC SÔNG CHÍNH Năm……………… |
Đơn vị báo cáo: Cục Quản lý tài nguyên nước Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Lưu vực sông |
Mã số |
Tổng lượng nước mặt trong năm gốc (triệu m3) |
Tổng lượng nước mặt trong năm báo cáo |
Mức thay đổi tổng lượng nước mặt |
|
Mức tăng/giảm |
Tỷ lệ |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
2 |
Lưu vực sông B |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0206/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TỔNG LƯỢNG KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÉP TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG CHÍNH Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Cục Quản lý tài nguyên nước Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Nội dung |
Mã số |
Khai thác sử dụng nước mặt cho thủy điện |
Khai thác nước mặt cho các mục đích khác |
Khai thác nước dưới đất |
Xả nước thải vào nguồn nước |
||||||||||||
Số giấy phép đã cấp (giấy phép) |
Công suất phát điện (MW) |
Số giấy phép đã cấp (giấy phép) |
Tổng lượng nước đã cấp phép khai thác sử dụng (m3) |
Số giấy phép đã cấp (giấy phép) |
Tổng lượng nước đã cấp phép khai thác sử dụng (m3) |
Số giấy phép đã cấp (giấy phép) |
Tổng lượng nước đã cấp phép xả nước thải vào nguồn nước (m3) |
|||||||||||
Trong năm báo cáo |
Lũy kế hết năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế hết năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế hết năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế hết năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế hết năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế hết năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế hết năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế hết năm báo cáo |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
I |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tầng chứa nước …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tầng chứa nước …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lưu vực sông B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0301/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN ĐƯỢC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN Năm………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: Km2
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Diện tích tự nhiên được đo vẽ lập bản đồ địa chất khoáng sản chia theo tỷ lệ bản đồ trong năm báo cáo |
Diện tích tự nhiên được đo vẽ lập bản đồ địa chất khoáng sản chia theo tỷ lệ bản đồ lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||
1/500.000 |
1/200.000 |
1/50.000 |
1/500.000 |
1/200.000 |
1/50.000 |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0302/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN RẮN XÁC ĐỊNH VÀ DỰ BÁO PHÂN THEO CÁC CẤP TÀI NGUYÊN Năm………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Đơn vị tính |
Tài nguyên khoáng sản rắn xác định và dự báo được điều tra, đánh giá trong năm báo cáo |
Tài nguyên khoáng sản rắn xác định và dự báo được điều tra, đánh giá lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||
Tài nguyên xác định cấp 333 |
Tài nguyên dự báo cấp 334a |
Tài nguyên xác định cấp 333 |
Tài nguyên dự báo cấp 334a |
||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Khoáng sản X |
|
Tấn (m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Khoáng sản Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0303.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN RẮN ĐÃ PHÊ DUYỆT PHÂN THEO CÁC CẤP TRỮ LƯỢNG Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Đơn vị tính |
Trữ lượng khoáng sản rắn đã được phê duyệt trong năm báo cáo |
Trữ lượng khoáng sản rắn đã được phê duyệt lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
||||||||
Cấp 111 |
Cấp 121 |
Cấp 122 |
Cấp 111 |
Cấp 121 |
Cấp 122 |
||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Khoáng sản X |
|
Tấn (m3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Khoáng sản Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0303.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TRỮ LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG, NƯỚC NÓNG THIÊN NHIÊN ĐÃ PHÊ DUYỆT PHÂN THEO CÁC CẤP TRỮ LƯỢNG Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: m3
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Trữ lượng, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã được phê duyệt trong năm báo cáo |
Trữ lượng, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã được phê duyệt lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||||
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
|||||||||
Cấp A |
Cấp B |
Cấp C1 |
Cấp C2 |
Cấp A |
Cấp B |
Cấp C1 |
Cấp C2 |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nước khoáng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Nước nóng thiên nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Nước khoáng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Nước nóng thiên nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0304.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN RẮN ĐÃ CẤP PHÉP, KHAI THÁC VÀ CÒN LẠI PHÂN THEO CÁC CẤP TRỮ LƯỢNG Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Đơn vị tính |
Trữ lượng khoáng sản rắn đã cấp phép lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Trữ lượng khoáng sản rắn đã khai thác lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Trữ lượng khoáng sản rắn còn lại đến ngày 31/12 năm báo cáo |
|||||||||
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
||||||||||
Cấp 111 |
Cấp 121 |
Cấp 122 |
Cấp 111 |
Cấp 121 |
Cấp 122 |
Cấp 111 |
Cấp 121 |
Cấp 122 |
|||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Khoáng sản X |
|
Tấn (m3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Khoáng sản Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0304.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TRỮ LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG, NƯỚC NÓNG THIÊN NHIÊN ĐÃ CẤP PHÉP, KHAI THÁC VÀ CÒN LẠI PHÂN THEO CÁC CẤP TRỮ LƯỢNG Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: m3
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã cấp phép lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã khai thác lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên còn lại đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||||||||
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
||||||||||||
Cấp A |
Cấp B |
Cấp C1 |
Cấp C2 |
Cấp A |
Cấp B |
Cấp C1 |
Cấp C2 |
Cấp A |
Cấp B |
Cấp C1 |
Cấp C2 |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nước khoáng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Nước nóng thiên nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Nước khoáng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Nước nóng thiên nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0305/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ LƯỢNG GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐƯỢC CẤP Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: giấy phép
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Số giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đã cấp |
Số giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đã cấp |
||||||
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp |
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp |
|||||||
Giấy phép |
Giấy phép |
Giấy phép |
Giấy phép |
Giấy phép |
Giấy phép |
Giấy phép |
Giấy phép |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Khoáng sản X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Khoáng sản Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0306/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DANH MỤC KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/ Thành phố |
Mã số |
Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ |
Chia theo loại khoáng sản |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Than |
Sắt |
Mangan |
Đồng |
Chì - kẽm |
Antimon |
Thiếc |
Vàng gốc |
Barit |
Photphorit |
Talc |
Felspat |
Kaolin-Felspat |
Mica |
Thạch anh |
Đá ốp lát |
… |
|||||||||||||||||||||
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
|
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
… |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0307.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DANH MỤC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/thành phố |
Mã số |
Số khu vực cấm hoạt động khoáng sản |
Chia ra |
||||||||||
Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa |
Khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất |
Khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh |
Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng |
Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc |
||||||||||
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0307.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DANH MỤC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN CHIA THEO LOẠI KHOÁNG SẢN Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Số khu vực cấm hoạt động khoáng sản |
Chia ra |
||||||||||
Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa |
Khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất |
Khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh |
Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng |
Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc |
||||||||||
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khoáng sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khoáng sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0307.3/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DANH MỤC KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/thành phố |
Mã số |
Số khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
Chia ra |
||||||
Yêu cầu về quốc phòng, an ninh |
Bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đang được Nhà nước xem xét, công nhận hoặc phát hiện trong quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản |
Phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai |
||||||||
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0307.4/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DANH MỤC KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN CHIA THEO LOẠI KHOÁNG SẢN Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Số khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
Chia ra |
||||||
Yêu cầu về quốc phòng, an ninh |
Bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đang được Nhà nước xem xét, công nhận hoặc phát hiện trong quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản |
Phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai |
||||||||
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khoáng sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khoáng sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0308/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DANH MỤC KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN QUỐC GIA Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/thành phố |
Mã số |
Số khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia |
Chia theo loại khoáng sản |
||||||||||||||||||
Than năng lượng |
Quặng chì - kẽm |
Quặng bauxit laterit |
Quặng titan |
Quặng thiếc- vonfram |
Quặng cromit |
Quặng apatit |
Quặng đất hiếm |
….. |
||||||||||||||
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
… |
… |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0309.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DANH MỤC KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/thành phố |
Mã số |
Tổng số khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
Chia ra |
||||
Thủ tướng Chính phủ quyết định |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định |
|||||||
Số khu vực |
Diện tích |
Số khu vực |
Diện tích |
Số khu vực |
Diện tích |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0309.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DANH MỤC KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CHIA THEO LOẠI KHOÁNG SẢN Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Tổng số khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
Chia ra |
||||
Thủ tướng Chính phủ quyết định |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định |
|||||||
Số khu vực |
Diện tích |
Số khu vực |
Diện tích |
Số khu vực |
Diện tích |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khoáng sản A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khoáng sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0310/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DANH MỤC KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN ĐỘC HẠI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Nội dung |
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
||||||
Khoáng sản độc hại nhóm I (khoáng sản phóng xạ và khoáng sản chứa các nguyên tố phóng xạ) |
Khoáng sản độc hại nhóm II (thủy ngân, arsen, asbest và khoáng sản khác có thành phần đi kèm là thủy ngân, arsen, asbest) |
|||||||||
Số khu vực |
Diện tích |
Loại |
Số khu vực (khu) |
Diện tích |
Loại |
Số khu vực |
Diện tích |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Urani |
|
|
Thủy ngân |
|
|
|
|
|
|
|
Thori |
|
|
Asen |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
… |
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0401.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị: µg/m3 không khí
STT |
Trạm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Các thông số quan trắc |
||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
NO2 |
SO2 |
CO |
O3 |
TSP |
PM10 |
PM2,5 |
Pb |
|||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trạm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trạm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0401.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị: µg/m3 không khí
STT |
Điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Các thông số quan trắc |
||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
NO2 |
SO2 |
CO |
O3 |
TSP |
PM10 |
PM2,5 |
Pb |
|||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Điểm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Điểm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0402/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TỶ LỆ NGÀY TRONG NĂM CÓ NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VƯỢT QUÁ QUY CHUẨN KỸ THUẬT CHO PHÉP Năm………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Trạm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
NO2 |
SO2 |
CO |
O3 |
TSP |
PM10 |
PM2,5 |
Pb |
|||||||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ NO2 vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ NO2 vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ SO2 vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ SO2 vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ CO vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ CO vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ O3 vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ O3 vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ TSP vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ TSP vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ PM10 vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ PM10 vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ PM2,5 vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ PM2,5 vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ Pb vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ Pb vượt quá QCVN (%) |
|||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trạm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trạm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0403.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Trạm/điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
DO (mg/l) |
COD (mg/l) |
BOD5 (mg/l) |
N-NO3 |
N-NH4+ (mg/l) |
P-PO43 |
Coliform (MPN/100 ml) |
Asen (mg/l) |
Chì (mg/l) |
Thủy ngân (mg/l) |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
|||||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trạm/điểm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trạm/điểm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lưu vực sông B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0403.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Trạm/điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
N-NH4+ (mg/l) |
N-NO3 |
Coliform (MPN/100 ml) |
Asen (mg/l) |
Đồng (mg/l) |
Sắt (mg/l) |
Mangan (mg/l) |
Thủy ngân (mg/l) |
Chì (mg/l) |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
||||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trạm/điểm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trạm/điểm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0404.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN TẠI KHU VỰC VÙNG BIỂN VEN BỜ Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Trạm/điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
TSS (mg/l) |
DO (mg/l) |
N-NH4+ (mg/l) |
P-PO43 |
Tổng dầu, |
Coliform (µg/l) |
Asen (µg/l) |
Chì (µg/l) |
Thủy ngân (µg/l) |
Cadimi (µg/l) |
Xyanua (µg/l) |
Tổng crôm (µg/l) |
Sắt (µg/l) |
|
Kinh độ |
Vĩ |
||||||||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trạm/điểm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trạm/điểm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0404.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN TẠI KHU VỰC VÙNG BIỂN GẦN BỜ Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Trạm/điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
pH |
Chì (µg/l) |
Cadimi (µg/l) |
Tổng crôm (Cr) |
Thủy ngân (µg/l) |
Asen (µg/l) |
Xyanua (µg/l) |
Tổng dầu, (µg/l) |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
|||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trạm/điểm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trạm/điểm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0404.3/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN TẠI KHU VỰC VÙNG BIỂN XA BỜ Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Trạm/điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Chì (µg/l) |
Cadimi (µg/l) |
Tổng crôm (Cr) |
Thủy ngân (µg/l) |
Asen |
Xyanua (µg/l) |
Tổng dầu, |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trạm/điểm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trạm/điểm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0405/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TRONG TRẦM TÍCH ĐÁY TẠI KHU VỰC CỬA SÔNG, VEN BIỂN Năm………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Trạm/điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Asen |
Chì |
Cadimi |
Đồng |
Kẽm |
Thủy ngân |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
|||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trạm/điểm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trạm/điểm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0406/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: - Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo; - Báo cáo chính thức: Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
TỶ LỆ DIỆN TÍCH CÁC KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng diện tích tự nhiên (ha) |
Tổng tích các khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn được thành lập đến năm báo cáo (ha) |
|||||||||||
Tổng số |
Chia ra |
||||||||||||||
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ |
Vườn quốc gia |
Khu dự trữ thiên nhiên |
Khu bảo tồn loài, sinh cảnh |
Khu bảo vệ cảnh quan |
||||||||||
Cộng |
Cấp quốc gia |
Cấp |
Cộng |
Cấp quốc gia |
Cấp |
Cộng |
Cấp quốc gia |
Cấp |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0407/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TỶ LỆ CÁC DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Năm…..…… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn (doanh nghiệp) |
Số doanh nghiệp đang hoạt động được cấp chứng chỉ quản lý môi trường ISO 14001 (doanh nghiệp) |
Tỷ lệ doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường (%) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0408/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TỶ LỆ CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐƯỢC THU GOM, XỬ LÝ Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh (tấn) |
Chất thải nguy hại được thu gom |
Chất thải nguy hại được xử lý |
||||||||||||
Lượng chất thải nguy hại được thu gom (tấn) |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom (%) |
Lượng chất thải nguy hại được xử lý (tấn) |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý (%) |
||||||||||||||
Tổng |
Chất thải công nghiệp |
Chất thải y tế |
Chất thải nông nghiệp |
Chất thải sinh hoạt |
Chất thải nguy hại khác |
Tổng |
Chất thải công nghiệp |
Chất thải y tế |
Chất thải nông nghiệp |
Chất thải sinh hoạt |
Chất thải nguy hại khác |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0409/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TỶ LỆ CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐƯỢC XỬ LÝ Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (cơ sở) |
Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý (cơ sở) |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý (%) |
||||||
Tổng số |
Chia theo loại hình cơ sở |
||||||||||
Cơ sở sản xuất kinh doanh, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề |
Bệnh viện, trung tâm y tế |
Bãi rác, khu xử lý chất thải |
Cơ sở giáo dục, lao động và xã hội |
Điểm chất độc hóa học, kho thuốc bảo vệ thực vật |
Cơ sở khác |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0410/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
CÁC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐẤT LIỀN Năm…..…….. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: vụ
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Số vụ sự cố hóa chất nghiêm trọng |
Số vụ sự cố môi trường khác |
Tổng số vụ sự cố môi trường trên đất liền |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0411/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TỶ LỆ SỐ KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU ĐƯỢC XỬ LÝ, CẢI TẠO Năm…..…….. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện (điểm) |
Khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (điểm) |
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%) |
||||
Tổng số |
Khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc hóa học do chiến tranh |
Khu vực bãi chôn lấp không hợp vệ sinh đã dừng hoạt động hoặc đóng cửa |
Tổng số |
Khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc hóa học do chiến tranh |
Khu vực bãi chôn lấp không hợp vệ sinh đã dừng hoạt động hoặc đóng cửa |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0412/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TỶ LỆ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH PHÁT SINH NƯỚC THẢI TỪ 50m3/ngày đêm TRỞ LÊN CÓ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẢO ĐẢM QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA Năm…..…….. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên (cơ sở) |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (cơ sở) |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (%) |
||||||
Tổng số |
Khu công nghiệp |
Cụm công nghiệp |
Cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài khu, cụm công nghiệp |
Tổng số |
Khu công nghiệp |
Cụm công nghiệp |
Cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài khu, cụm công nghiệp |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0413/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TỶ LỆ BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN HỢP VỆ SINH Năm…..…….. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn (cơ sở) |
Tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (cơ sở) |
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (%) |
||||||||
Tổng số |
Chia theo quy mô bãi chôn lấp |
Tổng số |
Chia theo quy mô bãi chôn lấp |
||||||||||
Nhỏ (<10 ha) |
Vừa (10-<30 ha) |
Lớn (30-<50 ha) |
Rất lớn (≥50ha) |
Nhỏ (<10 ha) |
Vừa (10-<30 ha) |
Lớn (30-<50 ha) |
Rất lớn (≥50ha) |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0414/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TỶ LỆ NƯỚC THẢI SINH HOẠT ĐÔ THỊ TỪ LOẠI IV TRỞ LÊN ĐƯỢC THU GOM, XỬ LÝ ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA Năm…..…….. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Mã số |
Khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị phát sinh (m3) |
Nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom |
Nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
|||||||||||||||||
Khối lượng nước thải được thu gom (m3) |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom (%) |
Khối lượng nước thải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (m3) |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (%) |
|||||||||||||||||||
Tổng số |
Đô thị loại đặc biệt |
Đô thị loại I |
Đô thị loại II |
Đô thị loại III |
Đô thị loại IV |
Tổng số |
Đô thị loại đặc biệt |
Đô thị loại I |
Đô thị loại II |
Đô thị loại III |
Đô thị loại IV |
Tổng số |
Đô thị loại đặc biệt |
Đô thị loại I |
Đô thị loại II |
Đô thị loại III |
Đô thị loại IV |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0501.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ GIỜ NẮNG Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Trạm và thông số quan trắc |
Mã số |
Đơn vị tính |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
G |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổng số giờ nắng |
|
Giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Ngày có số giờ nắng lớn nhất |
|
Giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Số ngày có nắng |
|
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0501.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
LƯỢNG MƯA Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Trạm và thông số quan trắc |
Mã số |
Đơn vị tính |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
G |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổng lượng mưa |
|
mm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Lượng mưa ngày cao nhất |
|
mm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Số ngày có mưa |
|
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0501.3/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ TƯƠNG ĐỐI TRUNG BÌNH Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: %
STT |
Trạm và thông số quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Độ ẩm trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Độ ẩm ngày thấp nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0501.4/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: OC
STT |
Trạm và thông số quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nhiệt độ trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Nhiệt độ cao nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Nhiệt độ thấp nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0501.5/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TỐC ĐỘ GIÓ Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: m/s
STT |
Trạm và thông số quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tốc độ gió trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tốc độ gió ngày cao nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng gió |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0502/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
MỨC THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH Năm…….. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Trạm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Nhiệt độ trung bình năm trước (0C) |
Nhiệt độ trung bình năm báo cáo (0C) |
Mức thay đổi nhiệt độ |
||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Tăng/giảm (0C) |
Tỷ lệ (%) |
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0503/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
MỨC THAY ĐỔI LƯỢNG MƯA Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Trạm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Tổng lượng mưa năm trước (mm) |
Tổng lượng mưa năm báo cáo (mm) |
Mức thay đổi lượng mưa năm |
||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Tăng/giảm (mm) |
Tỷ lệ (%) |
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0504.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
MỰC NƯỚC TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG CHÍNH Năm………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: cm
STT |
Trạm và thông số quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Mực nước trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Mực nước cao nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Mực nước thấp nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lưu vực sông B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0504.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG CHÍNH Năm…….. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: m3/s
STT |
Trạm và thông số quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lưu lượng nước trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Lưu lượng nước cao nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Lưu lượng nước thấp nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lưu vực sông B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0504.3/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG CHÍNH Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: m3/s
STT |
Trạm và thông số quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lưu lượng lớn nhất triều lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Lưu lượng nhỏ nhất triều lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Lưu lượng lớn nhất triều xuống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Lưu lượng nhỏ nhất triều xuống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lưu vực sông B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0504.4/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HÀM LƯỢNG CHẤT LƠ LỬNG TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG CHÍNH (Vùng sông không ảnh hưởng thủy triều) Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: g/m3
STT |
Trạm và thông số quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Hàm lượng chất lơ lửng trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lưu vực sông B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0504.5/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HÀM LƯỢNG CHẤT LƠ LỬNG TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG CHÍNH (Vùng sông ảnh hưởng thủy triều) Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: g/m3
STT |
Trạm và thông số quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất triều lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất triều lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất triều xuống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất triều xuống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lưu vực sông B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0505/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
MỰC NƯỚC BIỂN Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: cm
STT |
Trạm và thông số quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Mực nước biển trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Mực nước biển cao nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Mực nước biển thấp nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0506/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
MỨC THAY ĐỔI MỰC NƯỚC BIỂN TRUNG BÌNH Năm……. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Trạm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Mực nước biển trung bình năm của năm trước (cm) |
Mực nước biển trung bình năm của năm báo cáo (cm) |
Mức thay đổi mực nước biển trung bình năm |
||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Tăng/giảm (cm) |
Tỷ lệ (%) |
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0507/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
ĐỘ CAO VÀ HƯỚNG SÓNG Năm……. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: m
STT |
Trạm và thông số quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Độ cao sóng trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Độ cao và hướng sóng lớn nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Độ cao sóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hướng sóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Ngày xảy ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0508/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ CƠN BÃO, ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI Năm……. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Danh mục các cơn bão, áp thấp nhiệt đới |
Mã số |
Số hiệu cơn bão |
Thời gian các cơn bão, áp thấp nhiệt đới hoạt động |
Cấp gió mạnh nhất |
Khu vực đổ bộ |
|||
Vị trí |
Tọa độ |
||||||||
Ngày bắt đầu |
Ngày kết thúc |
Kinh độ |
Vĩ độ |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Các cơn bão hoạt động trên biển Đông và ảnh hưởng đến Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bão số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bão số 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các cơn áp thấp nhiệt đới hoạt động trên biển Đông và ảnh hưởng đến Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
ATNĐ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
ATNĐ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0509/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TỔNG LƯỢNG Ô ZÔN Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị: DU (Dobson)
STT |
Trạm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Tổng lượng ô zôn trung bình tháng |
Trung bình năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0510/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ CỰC TÍM Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Khí tượng Thủy văn Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị: W/m2
STT |
Trạm và thông số quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Cường độ bức xạ cực tím tháng |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bức xạ dải A (315-400 nm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Bức xạ dải B (280-315nm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Bức xạ dải C (200-280 nm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0511/BTNMT Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
GIÁM SÁT LẮNG ĐỌNG AXIT Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Trạm và các kỳ quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Thời gian lấy mẫu |
Kết quả giám sát lắng đọng ướt |
Kết quả giám sát lắng đọng khô (µg/m3) |
|||||||||||||||||||||||
Khí |
Aerosol - Bụi |
||||||||||||||||||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Bắt đầu |
Kết thúc |
SO42- (mg/l) |
NO3- (mg/l) |
Cl- (mg/l) |
F- (mg/l) |
NH4+ (mg/l) |
Na+ (mg/l) |
K+ (mg/l) |
Ca2+ (mg/l) |
Mg2+ (mg/l) |
EC (µs/cm) |
pH |
SO2 |
HNO3 |
HCl |
NH3 |
SO42- |
NO3- |
Cl- |
NH4+ |
Na+ |
K+ |
Mg2+ |
Ca2+ |
|||
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
I |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kỳ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kỳ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Kỳ 52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0512/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: - Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo; - Báo cáo chính thức: Ngày 15/3 năm sau năm báo cáo |
LƯỢNG PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH Năm……….. |
Đơn vị báo cáo: Cục Biến đổi khí hậu Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Nguồn phát thải |
Mã số |
Dân số bình quân năm (nghìn người) |
Tổng lượng khí nhà kính phát thải trong năm |
Tổng lượng khí nhà kính quy đổi ra CO2 tương đương |
Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người |
||||||
CO2 |
CH4 |
N2O |
HFCs |
PFCs |
SF6 |
NF3 |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo nguồn phát thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Năng lượng |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các quá trình công nghiệp |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nông nghiệp |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chất thải |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0601/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HỆ THỐNG ĐIỂM TỌA ĐỘ QUỐC GIA Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: điểm
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Số điểm tọa quốc gia đo đạc xây dựng |
Số điểm tọa quốc gia đo đạc xây dựng |
||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||||||||
Tọa độ |
Tọa độ hạng I |
Tọa độ hạng II |
Tọa độ hạng III |
Tọa độ |
Tọa độ hạng I |
Tọa độ hạng II |
Tọa độ hạng III |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0602/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HỆ THỐNG ĐIỂM ĐỘ CAO QUỐC GIA Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: điểm
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Số điểm độ cao quốc gia đo đạc |
Số điểm độ cao quốc gia đo đạc |
||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||||||||
Độ cao |
Độ cao |
Độ cao hạng III |
Độ cao hạng IV |
Độ cao |
Độ cao |
Độ cao hạng III |
Độ cao |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0603/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HỆ THỐNG ĐIỂM TRỌNG LỰC QUỐC GIA Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: điểm
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Số điểm trọng lực quốc gia đo đạc xây dựng trong năm báo cáo |
Số điểm trọng lực quốc gia đo đạc xây dựng lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||||
Điểm trọng lực cơ sở |
Điểm trọng lực hạng I |
Điểm trọng lực cơ sở |
Điểm trọng lực hạng I |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0604/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HỆ THỐNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Khu vực thành lập bản đồ địa hình trong năm báo cáo |
Khu vực thành lập bản đồ địa hình lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||||||||||||
Tỷ lệ 1/2.000 |
Tỷ lệ … |
Tỷ lệ 1/1.000.000 |
Tỷ lệ 1/2.000 |
Tỷ lệ … |
Tỷ lệ 1/1.000.000 |
|||||||||||||||
Số mảnh (mảnh) |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Số mảnh (mảnh) |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Số mảnh (mảnh) |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Số mảnh (mảnh) |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Số mảnh (mảnh) |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Số mảnh (mảnh) |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
… |
… |
… |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
… |
… |
… |
52 |
53 |
54 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0605/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HỆ THỐNG DỮ LIỆU ẢNH HÀNG KHÔNG KỸ THUẬT SỐ Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Khu vực được chụp ảnh trong năm báo cáo |
Khu vực được chụp ảnh lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||||||||||
Dưới 1m |
Từ 1m đến dưới 2,5m |
Từ 2,5m đến 4 m |
Trên 4m |
Dưới 1m |
Từ 1m đến dưới 2,5m |
Từ 2,5m đến 4 m |
Trên 4m |
|||||||||||
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên |
Biểu số: 0606/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý được thành lập trong năm báo cáo |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý được thành lập lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||||||||||||
Tỷ lệ 1/2.000 |
Tỷ lệ … |
Tỷ lệ 1/1.000.000 |
Tỷ lệ 1/2.000 |
Tỷ lệ … |
Tỷ lệ 1/1.000.000 |
|||||||||||||||
Số mảnh (mảnh) |
Diện tích (km2) |
Phạmvi địa lý |
Số mảnh (mảnh) |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Số mảnh (mảnh) |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Số mảnh (mảnh) |
Diện tích (km2) |
Phạm vi địa lý |
Số mảnh (mảnh) |
Diện tích (km2) |
Tọa độ địa lý |
Số mảnh (mảnh) |
Diện tích (km2) |
Tọa độ địa lý |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
… |
… |
… |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
… |
… |
… |
52 |
53 |
54 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0701/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DIỆN TÍCH BIỂN ĐƯỢC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: km2
STT |
Vùng biển |
Mã số |
Diện tích biển được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản |
Diện tích biển được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản |
||||||||||
1/10.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
1/200.000 |
1/500.000 |
1/10.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
1/200.000 |
1/500.000 |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vùng biển A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vùng biển B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0702/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ VỤ, SỐ LƯỢNG DẦU TRÀN VÀ HÓA CHẤT RÒ RỈ TRÊN BIỂN, DIỆN TÍCH BỊ ẢNH HƯỞNG Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Các vụ dầu tràn và hóa chất rò rỉ trên biển |
Mã số |
Tọa độ |
Thời gian xảy ra sự cố |
Dầu tràn trên biển |
Hóa chất rò rỉ trên biển |
|||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Loại dầu tràn |
Khối lượng |
Diện tích bị ảnh hưởng (km2) |
Loại hóa chất rò rỉ |
Khối lượng |
Diện tích bị ảnh hưởng (km2) |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vùng biển A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vùng biển B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0703/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HỆ THỐNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: km2
STT |
Khu vực |
Mã số |
Diện tích được đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển |
Diện tích được đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển |
||||||||
1/10.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
1/200.000 |
1/10.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
1/200.000 |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vùng biển A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vùng biển B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0704/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ LƯỢNG CÁC HẢI ĐẢO ĐƯỢC LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: hồ sơ
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Số lượng các hải đảo được lập hồ sơ quản lý trong năm báo cáo |
Số lượng các hải đảo được lập hồ sơ quản lý lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||
Tổng số |
Loại bảo vệ, bảo tồn |
Loại khai thác, sử dụng |
Tổng số |
Loại bảo vệ, bảo tồn |
Loại khai thác, sử dụng |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0705/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
CHIỀU DÀI BỜ BIỂN VÀ DIỆN TÍCH VÙNG BỜ ĐƯỢC ÁP DỤNG QUẢN LÝ TỔNG HỢP Năm..................... |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Chiều dài bờ biển và diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tổng hợp trong năm báo cáo |
Chiều dài bờ biển và diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tổng hợp lũy kế tính đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||
Tổng chiều dài bờ biển (km) |
Tổng diện tích vùng bờ (km2) |
Tổng chiều dài bờ biển (km) |
Tổng diện tích vùng bờ (km2) |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh, thành phố A |
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh, thành phố B |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0706.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC BIỂN ĐƯỢC GIAO, CHO THUÊ ĐANG KHAI THÁC SỬ DỤNG Năm……….. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: ha
STT |
Tỉnh/Thành phố
|
Mã số |
Năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||||||||||
Diện tích cho thuê khu vực biển |
Diện tích giao khu vực biển |
Diện tích cho thuê khu vực biển |
Diện tích giao khu vực biển |
|||||||||||||||
Tổng |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
Nhóm 5 |
Nhóm 6 |
Tổng |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
Nhóm 5 |
Nhóm 6 |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thẩm quyền trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vị trí khu vực biển ở tỉnh/thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vị trí khu vực biển ở tỉnh/thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thẩm quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0707/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ LƯỢNG GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN ĐƯỢC CẤP Năm ………….. |
Đơn vị báo cáo: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Nội dung |
Mã số |
Được cấp trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||||||||||
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp |
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp |
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp |
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp |
|||||||||||||||
Số giấy phép |
Khối |
Kích |
Diện |
Số giấy phép |
Khối |
Kích |
Diện |
Số giấy phép |
Khối |
Kích |
Diện |
Số giấy phép |
Khối |
Kích |
Diện |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1 |
Chất nạo vét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bùn thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các chất thải từ thủy sản hoặc các chất thải phát sinh từ hoạt động chế biến thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tàu thuyền, giàn nổi hoặc các công trình nhân tạo ở biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Các chất địa chất trơ và chất vô cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Các chất hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Các vật thể lớn được tạo thành chủ yếu từ sắt, thép, bê-tông và các chất tương tự không độc hại mà trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể không có cách xử lý nào tốt hơn là nhận chìm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Carbon dioxide (CO2) được thu và lưu trữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0801.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HỆ THỐNG DỮ LIỆU ẢNH VIỄN THÁM Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Cục Viễn thám quốc gia Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Dữ liệu ảnh |
Mã số |
Dữ liệu ảnh trong năm báo cáo |
Dữ liệu ảnh lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||
Khu vực có dữ liệu ảnh |
Số cảnh ảnh (ảnh) |
Diện tích |
Khu vực có dữ liệu ảnh |
Số cảnh ảnh (ảnh) |
Diện tích |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
SPOT 5 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
VNREDSAT - 1 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0801.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
HỆ THỐNG DỮ LIỆU ẢNH VIỄN THÁM CHIA THEO Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Cục Viễn thám quốc gia Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Dữ liệu ảnh trong năm báo cáo |
Dữ liệu ảnh lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||
SPOT5 |
VNREDSAT-1 |
SPOT5 |
VNREDSAT-1 |
|||||||
Số cảnh ảnh (ảnh) |
Diện tích (km2) |
Số cảnh ảnh (ảnh) |
Diện tích (km2) |
Số cảnh ảnh (ảnh) |
Diện tích (km2) |
Số cảnh ảnh (ảnh) |
Diện tích (km2) |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0901/BTNMT Ngày nhận báo cáo: - Báo cáo 6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 15/3 năm sau |
TỔNG SỐ ĐƠN, VỤ VIỆC VỀ TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO Năm………….. |
Đơn vị báo cáo: Thanh tra Bộ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: Đơn
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng số đơn nhận trong kỳ |
Số đơn trùng, không đủ điều kiện |
Phân loại số đơn đã xử lý trong kỳ |
Số đơn tồn chuyển kỳ sau |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: số đơn tồn kỳ trước chuyển sang |
Tranh chấp đất đai |
Đòi đất cũ |
Khiếu nại |
Tố cáo |
||||||||||||||||||||||
Đất đai |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
Môi trường |
Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu |
Đo đạc Bản đồ |
Biển và hải đảo |
Khác |
Đất đai |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
Môi trường |
Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu |
Đo đạc Bản đồ |
Biển và hải đảo |
Khác |
||||||||||||
Khiếu nại liên quan đến bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất |
Khiếu nại về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Khiếu nại khác |
|||||||||||||||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0902/BTNMT Ngày nhận báo cáo: - Báo cáo 6 tháng: Ngày 20/6 năm báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ VỤ VIỆC VỀ TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN HOẶC ĐƯỢC GIAO ĐƯỢC GIẢI QUYẾT Năm………………….. |
Đơn vị báo cáo: Thanh tra Bộ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: Vụ việc
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Số vụ việc thuộc thẩm quyền hoặc được giao |
Số vụ việc thuộc thẩm quyền hoặc được giao đã được giải quyết |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Chia theo các lĩnh vực |
Tổng số |
Chia theo các lĩnh vực |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: kỳ trước chuyển sang |
Đất đai |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
Môi trường |
Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu |
Đo đạc Bản đồ |
Biển và hải đảo |
Khác |
Đất đai |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
Môi trường |
Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu |
Đo đạc Bản đồ |
Biển và hải đảo |
Khác |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0903/BTNMT Ngày nhận báo cáo: |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TIẾP DÂN Năm………….. |
Đơn vị báo cáo: Thanh tra Bộ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng số lượt tiếp (lượt) |
Tổng số người được tiếp (người) |
Số lượt đông người (lượt) |
Số lượt khiếu kiện nhiều lần (lượt) |
Phân loại (lượt) |
|||||||||||||||||||
Tranh chấp đất đai |
Đòi đất cũ |
Khiếu nại |
Tố cáo |
|||||||||||||||||||||||
Đất đai |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
Môi trường |
Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu |
Đo đạc Bản đồ |
Biển và hải đảo |
Khác |
Đất đai |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
Môi trường |
Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu |
Đo đạc Bản đồ |
Biển và hải đảo |
Khác |
|||||||||||
Khiếu nại liên quan đến bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất |
Khiếu nại về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Khác |
||||||||||||||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0904.1 /BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA Năm………………….. |
Đơn vị báo cáo: Thanh tra Bộ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||||||||
Số cuộc thanh tra, kiểm tra |
Trong đó: số cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch |
Số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra |
Thanh tra, kiểm tra hành chính |
Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành |
|||||||||||||||||||
Số cuộc thanh tra, kiểm tra |
Số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra |
Đất đai |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
Môi trường |
Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu |
Đo đạc và Bản đồ |
Biển và Hải đảo |
Khác |
||||||||||||||
Số cuộc thanh tra, kiểm tra |
Số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra |
Số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra |
Số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra |
Số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra |
Số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra |
Số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra |
Số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra |
Số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra |
||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0904.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: |
TỔNG HỢP SỐ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ VI PHẠM Năm…………….. |
Đơn vị báo cáo: Thanh tra Bộ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||||||||
Thanh tra, kiểm tra hành chính |
Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành |
|||||||||||||||||||||
Số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật |
Số vụ chuyển cơ quan điều tra |
Số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật |
Số vụ chuyển cơ quan điều tra |
Đất đai |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
Môi trường |
Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu |
Đo đạc và Bản đồ |
Biển và Hải đảo |
Khác |
|||||||||||
Số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật |
Số vụ chuyển cơ quan điều tra |
Số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật |
Số vụ chuyển cơ quan điều tra |
Số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật |
Số vụ chuyển cơ quan điều tra |
Số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật |
Số vụ chuyển cơ quan điều tra |
Số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật |
Số vụ chuyển cơ quan điều tra |
Số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật |
Số vụ chuyển cơ quan điều tra |
Số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật |
Số vụ chuyển cơ quan điều tra |
Số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật |
Số vụ chuyển cơ quan điều tra |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0904.3 /BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: |
TỔNG HỢP XỬ LÝ VI PHẠM BẰNG HÌNH THỨC THU HỒI TIỀN QUA THANH TRA, KIỂM TRA Năm…………….. |
Đơn vị báo cáo: Thanh tra Bộ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||||||||
Thanh tra, kiểm tra hành chính |
Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành |
|||||||||||||||||||||
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Đất đai |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
Môi trường |
Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu |
Đo đạc và Bản đồ |
Biển và Hải đảo |
Khác |
|||||||||||
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0904.4/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: |
TỔNG HỢP XỬ LÝ VI PHẠM BẰNG HÌNH THỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH QUA THANH TRA, KIỂM TRA Năm…………….. |
Đơn vị báo cáo: Thanh tra Bộ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||||||||
Thanh tra, kiểm tra hành chính |
Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành |
|||||||||||||||||||||
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Đất đai |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
Môi trường |
Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu |
Đo đạc và Bản đồ |
Biển và Hải đảo |
Khác |
|||||||||||
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
Số tổ chức, cá nhân |
Số tiền (triệu đồng) |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0904.5/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: |
TỔNG HỢP XỬ LÝ VI PHẠM BẰNG HÌNH THỨC THU HỒI KHÁC QUA THANH TRA, KIỂM TRA Năm……….. |
Đơn vị báo cáo: Thanh tra Bộ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã số |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||||||||||||||||||
Thanh tra, kiểm tra hành chính |
Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Số tổ chức, cá nhân |
Số giấy phép |
Số tang vật khác |
Số tổ chức, cá nhân |
Số giấy phép |
Số tang vật khác |
Đất đai |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
Môi trường |
Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu |
Đo đạc và Bản đồ |
Biển và Hải đảo |
Khác |
|||||||||||||||||||
Số tổ chức, cá nhân |
Số giấy phép |
Số tang vật khác |
Số tổ chức, cá nhân |
Số giấy phép |
Số tang vật khác |
Số tổ chức, cá nhân |
Số giấy phép |
Số tang vật khác |
Số tổ chức, cá nhân |
Số giấy phép |
Số tang vật khác |
Số tổ chức, cá nhân |
Số giấy phép |
Số tang vật khác |
Số tổ chức, cá nhân |
Số giấy phép |
Số tang vật khác |
Số tổ chức, cá nhân |
Số giấy phép |
Số tang vật khác |
Số tổ chức, cá nhân |
Số giấy phép |
Số tang vật khác |
|||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1001.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Năm……………. |
Đơn vị báo cáo: Vụ Tổ chức cán bộ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: người
TT |
Nội dung |
Mã số |
Tổng số biên chế được giao |
Tổng số CB, CC, VC hiện có |
Trong đó |
Chia theo ngạch công chức |
Chức danh KH |
Chia theo trình độ đào tạo |
Chia theo tuổi |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Nữ |
Đảng viên |
Dân tộc thiểu số |
Tôn giáo |
CVCC và tương đương |
CVC và tương đương |
CV và tương đương |
Cán sự và tương đương |
Nhân viên |
Giáo sư |
Phó giáo sư |
Chuyên môn |
Chính trị |
Tin học |
Ngoại ngữ |
Chứng chỉ tiếng dân tộc |
Quản lý nhà nước |
Từ 30 trở xuống |
Từ 31 đến 40 tuổi |
Từ 41 đến 50 |
Từ 51 đến 60 tuổi |
Trên tuổi nghỉ hưu |
|||||||||||||||||||
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
THCN |
Sơ cấp |
Cử nhân |
Cao cấp |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Trung cấp trở lên |
Chứng chỉ |
Anh văn |
NN khác |
CVCC và tương đương |
CVC và tương đương |
CV và tương đương |
||||||||||||||||||||||||
Đại học trở lên |
Chứng chỉ |
Đại học trở lên |
Chứng chỉ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
31 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Bộ TN&MT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các tổ chức hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đơn vị … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐLĐ theo Nghị định 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đơn vị … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đơn vị … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đơn vị … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tại các địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1101.1/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ HỌC VIÊN, SINH VIÊN, HỌC SINH TUYỂN MỚI TRONG CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRỰC THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Năm………… |
Đơn vị báo cáo: Vụ Tổ chức cán bộ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: người
STT |
Nội dung |
Mã số |
Năm báo cáo |
Tổng số học viên, sinh viên, học sinh tuyển mới năm trước |
Tỷ lệ (%) |
|||||||||
Chỉ tiêu tuyển mới |
Tổng số học viên, sinh viên, học sinh đã tuyển |
Trong tổng số |
Thực hiện năm báo cáo so với chỉ tiêu |
Thực hiện năm báo cáo so với năm trước |
||||||||||
Nữ |
Dân tộc ít người |
Đảng viên |
Con liệt sỹ, thương binh, gia đình có công với cách mạng |
Bản thân là thương binh |
Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động |
Số sinh viên được tuyển thẳng |
||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
Trường/Viện….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nghiên cứu sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cao học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hệ chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ cử tuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hệ vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hệ bằng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hệ liên thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hệ liên kết đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hệ chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ cử tuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hệ vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hệ liên thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hệ liên kết đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hệ chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hệ liên kết đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Trường/Viện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1101.2/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ HỌC VIÊN, SINH VIÊN, HỌC SINH ĐANG THEO HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRỰC THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Vụ Tổ chức cán bộ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: người
STT |
Nội dung |
Mã số |
Tổng số |
Trong tổng số |
Tổng số học viên, sinh viên, học sinh chia theo năm đào tạo |
||||
Nữ |
Dân tộc ít người |
Năm thứ 1 |
Năm thứ 2 |
Năm thứ 3 |
Năm thứ 4 |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Trường/Viện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nghiên cứu sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Phân theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Phân theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cao học |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Phân theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Phân theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phân theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ cử tuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ bằng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ liên thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ liên kết đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phân theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phân theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ cử tuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ liên thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ liên kết đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phân theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phân theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ liên kết đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phân theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Trường/Viện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1101.3/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ HỌC VIÊN, SINH VIÊN, HỌC SINH TỐT NGHIỆP TRONG CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRỰC THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Vụ Tổ chức cán bộ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: người
STT |
Nội dung |
Mã số |
Khóa học |
Số học viên, sinh viên, học sinh có mặt đầu khóa học |
Số học viên, sinh viên, học sinh theo học đến cuối khóa học |
Số học viên, sinh viên, học sinh dự thi |
Số học viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp |
Tổng số học viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp năm trước |
Tỷ lệ (%) |
||||||||
Tổng số |
Trong tổng số |
Phân loại tốt nghiệp |
Số học viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp so với số dự thi |
Số học viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp so với năm trước |
|||||||||||||
Nữ |
Dân tộc ít người |
Loại xuất sắc |
Loại giỏi |
Loại khá |
Loại trung bình khá |
Loại trung bình |
|||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
Trường/Viện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nghiên cứu sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Phân theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Phân theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cao học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Phân theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Phân theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phân theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ cử tuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ bằng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ liên thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ liên kết đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phân theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phân theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ cử tuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ liên thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ liên kết đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phân theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phân theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ liên kết đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phân theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Trường/Viện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1102/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN, GIÁO VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRỰC THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Năm……………. |
Đơn vị báo cáo: Vụ Tổ chức cán bộ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: người
STT |
Nội dung |
Mã số |
Tổng số |
Trong đó: |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
|||||||||||||||
Nữ |
Dân tộc ít người |
Giáo sư |
Phó giáo sư |
Tiến sĩ |
Thạc sỹ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trình độ khác |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó Nữ |
Tổng số |
Trong đó Nữ |
Tổng số |
Trong đó Nữ |
Tổng số |
Trong đó Nữ |
Tổng số |
Trong đó Nữ |
Tổng số |
Trong đó Nữ |
Tổng số |
Trong đó Nữ |
||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
||
A |
Trường/Viện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
I |
Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Phó hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Cán bộ hành chính, nghiệp vụ, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Trong đó: Kiêm nhiệm giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
II |
Nhân viên (Tổng số) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
III |
Giảng viên (Tổng số) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Cơ hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Hợp đồng dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng số chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Khoa/Bộ môn … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Khoa/Bộ môn … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
IV |
Giảng viên thỉnh giảng (Tổng số) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng số chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Khoa/Bộ môn … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Khoa/Bộ môn … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
B |
Trường/Viện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Ngày...tháng...năm... |
|||||||||||||||||||
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
|||||||||||||||||||
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1201/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ DỰ ÁN, TỔNG SỐ VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG LÀ CƠ QUAN CHỦ QUẢN Năm………. |
Đơn vị báo cáo: Vụ Hợp tác quốc tế Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tên dự án/lĩnh vực |
Mã số |
Nhà tài trợ |
Ngày ký kết phê duyệt dự án |
Thời gian thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Tổng số vốn ODA (1000 USD) |
Tổng số vốn đối ứng (triệu VNĐ) |
|||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||
Viện trợ không hoàn lại |
Vốn vay ưu đãi |
Vốn vay hỗn hợp |
||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1202/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ DỰ ÁN, TỔNG SỐ VỐN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG LÀ CƠ QUAN CHỦ QUẢN Năm………. |
Đơn vị báo cáo: Vụ Hợp tác quốc tế Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tên dự án/lĩnh vực |
Mã số |
Nhà tài trợ |
Ngày ký kết phê duyệt dự án viện trợ |
Thời gian |
Địa điểm |
Đơn vị |
Tổng số vốn viện trợ |
|
Hiện vật |
Tiền mặt |
||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án X |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1301/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐƯỢC XÂY DỰNG, BAN HÀNH Năm………. |
Đơn vị báo cáo: Vụ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Lĩnh vực |
Mã số |
Số tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng dự thảo, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố |
Số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, công bố |
||
Ban hành trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Ban hành trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực A |
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực B |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1302/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
SỐ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ Năm………. |
Đơn vị báo cáo: Vụ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: Đề tài
STT |
Lĩnh vực |
Mã số |
Tổng số đề tài, dự án, chương trình thực hiện trong năm |
Số đề tài, dự án, chương trình chuyển tiếp |
Số đề tài, dự án, chương trình mở mới |
Số đề tài, dự án, chương trình thực hiện trong kỳ chưa nghiệm thu |
Số đề tài, dự án, chương trình thực hiện trong kỳ đã nghiệm thu |
|||||||||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||||||||||||
Cấp quốc gia |
Cấp Bộ |
Cấp cơ sở |
Cấp quốc gia |
Cấp Bộ |
Cấp cơ sở |
Cấp quốc gia |
Cấp Bộ |
Cấp cơ sở |
Cấp quốc gia |
Cấp Bộ |
Cấp cơ sở |
Cấp quốc gia |
Cấp Bộ |
Cấp cơ sở |
||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1401/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
TỔNG HỢP THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Mã số |
Tổng số thu |
Dự toán chi ngân sách nhà nước |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
Chi chương trình mục tiêu |
|||||||||||||||||
Học phí |
Phí, lệ phí khác |
Khác |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
||||||||||||||||
Tài nguyên và Môi trường |
Khoa học công nghệ |
Giáo dục đào tạo |
Quản lý hành chính |
Khác |
Sự nghiệp giáo dục đào tạo |
Sự nghiệp y tế |
Sự nghiệp khoa học công nghệ |
Sự nghiệp kinh tế |
Sự nghiệp môi trường |
Quản lý hành chính |
Khác |
|||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1402/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
CHI CHO HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Năm………………… |
Đơn vị báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Mã số |
Tổng chi cho hoạt động bảo vệ môi trường |
Chia ra |
||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
Khác |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
I |
Các Bộ, ngành |
|
|
|
|
|
1 |
Bộ X |
|
|
|
|
|
2 |
Bộ Y |
|
|
|
|
|
3 |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1403/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Năm………. |
Đơn vị báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Danh mục |
Mã số |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Tổng số vốn đã sử dụng từ khởi công đến trước năm báo cáo |
Kế hoạch năm báo cáo |
Đã giải ngân kế hoạch báo cáo |
Còn lại do không giải ngân hết kế hoạch vốn năm báo cáo |
|||
Số quyết định, ngày, cơ quan duyệt |
Tổng mức vốn đầu tư |
Tổng số |
Chia ra |
||||||||||
Vốn thanh toán |
Vốn tạm ứng |
||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Tổng số (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Dự án hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngành tài nguyên môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngành khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ngành giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ngành vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết như mục A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết như mục A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1404/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: |
GIÁ TRỊ THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Năm………. |
Đơn vị báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Nội dung |
Mã số |
Kế hoạch (triệu đồng) |
Thực hiện (triệu đồng) |
Tỷ lệ TH/KH (%) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng vốn đầu tư (A+B+C) |
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
A |
Vốn ngân sách tập trung |
|
|
|
|
I |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
II |
Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
|
1 |
Ngành tài nguyên môi trường |
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
2 |
Ngành khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
3 |
Ngành giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
4 |
Ngành vốn khác |
|
|
|
|
B |
Vốn trái phiếu chính phủ |
|
|
|
|
|
(Chi tiết như mục A) |
|
|
|
|
C |
Vốn từ nguồn khác |
|
|
|
|
|
(Chi tiết như mục A) |
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1405/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HOÀN THÀNH, NGHIỆM THU, BÀN GIAO ĐƯA VÀO SỬ DỤNG Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
STT |
Tên công trình |
Mã số |
Địa điểm xây dựng |
Chủ đầu tư |
Ngày khởi công |
Ngày hoàn thành |
Năng lực thiết kế |
Giá dự toán lần cuối |
Giá trị được quyết toán |
Giá trị tài sản cố định tăng thêm |
|
Kế hoạch |
Thực tế |
||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
A |
Vốn ngân sách tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Ngành tài nguyên môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Ngành khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Ngành giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Ngành vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Vốn trái phiếu chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết như mục A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Đầu tư từ các nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết như mục A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1406/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: |
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính |
|
Danh mục |
Mã số |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Quyết định phê duyệt dự án |
Tổng dự toán kinh phí (triệu đồng) |
Kính phí đã cấp đến năm báo cáo (triệu đồng) |
Kế hoạch năm báo cáo (triệu đồng) |
Thực hiện năm báo cáo (triệu đồng) |
Quyết định phê duyệt dự án hoàn thành |
Giá trị quyết toán (triệu đồng) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Sự nghiệp môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 1407/BTNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/3 năm sau |
DANH MỤC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐƯỢC XÂY DỰNG, BAN HÀNH Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Đơn vị tình: Định mức
STT |
Tên lĩnh vực/ định mức |
Mã số |
Số định mức đã ban hành còn hiệu lực thi hành đến trước năm báo cáo |
Số định mức xây dựng, ban hành trong năm báo cáo |
Số định mức hết hiệu lực thi hành trong năm báo cáo |
Số định mức đã ban hành còn hiệu lực thi hành lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
|
Số định mức xây dựng mới |
Số định mức điều chỉnh, bổ sung |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực A |
|
|
|
|
|
|
1 |
Định mức X |
|
|
|
|
|
|
2 |
Định mức Y |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực B |
|
|
|
|
|
|
1 |
Định mức M |
|
|
|
|
|
|
2 |
Định mức N |
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 0101.1/BTNMT. Hiện trạng sử dụng đất đai cả nước
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu tổng diện tích tự nhiên và diện tích các loại đất (nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp ghi theo các mục đích sử dụng đất chủ yếu; nhóm đất chưa sử dụng ghi theo các mục đích sử dụng đất chi tiết) của cả nước chia theo các đối tượng sử dụng, quản lý đến ngày 31/12 năm báo cáo.
Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại đất theo mục đích sử dụng;
Cột C: ghi mã số các loại đất;
Cột 1: ghi tổng diện tích tự nhiên và các loại đất tương ứng bên cột B;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 12
Cột 2: ghi tổng diện tích đất của các đối tượng sử dụng;
Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11;
Cột 3: ghi diện tích đất do các hộ gia đình, cá nhân trong nước đang sử dụng;
Cột 4, 5, 6, 7: ghi diện tích đất do các tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế; cơ quan, đơn vị của nhà nước; tổ chức sự nghiệp công lập; tổ chức khác) sử dụng;
Cột 8, 9: ghi diện tích đất do các tổ chức, cá nhân nước ngoài (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức ngoại giao, cá nhân nước ngoài) sử dụng;
Cột 10: ghi diện tích đất do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng;
Cột 11: ghi diện tích đất do cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng;
Cột 12: ghi tổng diện tích đất được nhà nước giao cho các tổ chức quản lý;
Cột 12 = Cột 13 + Cột 14 + Cột 15
Cột 13: ghi diện tích đất được nhà nước giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để quản lý;
Cột 14: ghi diện tích đất được nhà nước giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất để quản lý;
Cột 15: ghi diện tích đất được nhà nước giao cho cộng đồng dân cư và tổ chức khác để quản lý.
3. Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0101.2/BTNMT. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp cả nước
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu tổng diện tích đất nông nghiệp và các mục đích sử dụng đất chi tiết thuộc nhóm đất nông nghiệp của cả nước đến ngày 31/12 năm báo cáo.
Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại đất nông nghiệp theo mục đích sử dụng;
Cột C: ghi mã số các loại đất;
Cột 1: ghi tổng diện tích đất nông nghiệp và chia theo từng loại đất tương ứng bên cột B;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 11
Cột 2: ghi tổng diện tích đất nông nghiệp của các đối tượng sử dụng;
Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10
Cột 3: ghi diện tích đất nông nghiệp do các hộ gia đình, cá nhân trong nước đang sử dụng (không thống kê diện tích các hộ gia đình, cá nhân thuê sử dụng đất công ích của xã, nhận khoán hoặc thuê lại của các tổ chức, cá nhân khác);
Cột 4, 5, 6, 7: ghi diện tích đất nông nghiệp do các tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế; cơ quan, đơn vị của nhà nước; tổ chức sự nghiệp công lập; tổ chức khác) sử dụng;
Cột 8: ghi diện tích đất nông nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng;
Cột 9: ghi diện tích đất nông nghiệp do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng;
Cột 10: ghi diện tích đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng;
Cột 11: ghi tổng diện tích đất nông nghiệp được nhà nước giao cho các tổ chức quản lý;
Cột 11 = Cột 12 + Cột 13 + Cột 14
Cột 12: ghi diện tích đất nông nghiệp được nhà nước giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để quản lý;
Cột 13: ghi diện tích đất nông nghiệp được nhà nước giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất để quản lý;
Cột 14: ghi diện tích đất nông nghiệp được nhà nước giao cho cộng đồng dân cư và tổ chức khác để quản lý.
3. Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0101.3/BTNMT. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp cả nước
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu tổng diện tích đất phi nông nghiệp và các mục đích sử dụng đất chi tiết thuộc nhóm đất phi nông nghiệp của cả nước đến ngày 31/12 năm báo cáo.
Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại đất phi nông nghiệp theo mục đích sử dụng;
Cột C: ghi mã số các loại đất;
Cột 1: ghi tổng diện tích đất phi nông nghiệp và chia theo từng loại đất tương ứng bên cột B;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 12
Cột 2: ghi tổng diện tích đất phi nông nghiệp của các đối tượng sử dụng;
Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11
Cột 3: ghi diện tích đất phi nông nghiệp do các hộ gia đình, cá nhân trong nước đang sử dụng;
Cột 4, 5, 6, 7: ghi diện tích đất phi nông nghiệp do các tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế; cơ quan, đơn vị của nhà nước; tổ chức sự nghiệp công lập; tổ chức khác) sử dụng;
Cột 8, 9: ghi diện tích đất phi nông nghiệp do tổ chức, cá nhân nước ngoài (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức ngoại giao, cá nhân nước ngoài) sử dụng;
Cột 10: ghi diện tích đất phi nông nghiệp do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng;
Cột 11: ghi diện tích đất phi nông nghiệp do cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng;
Cột 12: ghi tổng diện tích đất phi nông nghiệp được nhà nước giao cho các tổ chức quản lý;
Cột 12 = Cột 13 + Cột 14 + Cột 15
Cột 13: ghi diện tích đất phi nông nghiệp được nhà nước giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để quản lý;
Cột 14: ghi diện tích đất phi nông nghiệp được nhà nước giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất để quản lý;
Cột 15: ghi diện tích đất phi nông nghiệp được nhà nước giao cho cộng đồng dân cư và tổ chức khác để quản lý.
3. Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0101.4/BTNMT. Hiện trạng sử dụng đất đai cả nước chia theo các vùng địa lý, tự nhiên - kinh tế
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu tổng diện tích tự nhiên và diện tích các loại đất (nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp ghi theo các mục đích sử dụng đất chủ yếu; nhóm đất chưa sử dụng ghi theo các mục đích sử dụng đất chi tiết) của cả nước chia theo các vùng địa lý, tự nhiên - kinh tế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại đất theo mục đích sử dụng;
Cột C: ghi mã số các loại đất;
Cột 1: ghi tổng diện tích tự nhiên và các loại đất tương ứng bên cột B;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7
Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7: ghi tổng diện tích tự nhiên và các loại đất tương ứng bên cột B của các vùng địa lý, tự nhiên - kinh tế.
3. Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0101.5/BTNMT. Hiện trạng sử dụng đất đai vùng địa lý, tự nhiên - kinh tế
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu tổng diện tích tự nhiên và diện tích các loại đất (nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp ghi theo các mục đích sử dụng đất chủ yếu; nhóm đất chưa sử dụng ghi theo các mục đích sử dụng đất chi tiết) của từng vùng địa lý, tự nhiên - kinh tế chia theo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đến ngày 31/12 năm báo cáo.
Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại đất theo mục đích sử dụng;
Cột C: ghi mã số các loại đất;
Cột 1: ghi tổng diện tích tự nhiên và các loại đất tương ứng bên cột B;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 +…
Cột 2, 3, 4…: ghi tổng diện tích tự nhiên và các loại đất tương ứng bên cột B của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong vùng.
3. Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0102/BTNMT. Biến động diện tích đất đai cả nước
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu biến động tổng diện tích tự nhiên và diện tích các loại đất (nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp ghi theo các mục đích sử dụng đất chủ yếu; nhóm đất chưa sử dụng ghi theo các mục đích sử dụng đất chi tiết) của cả nước đến ngày 31/12 năm báo cáo so với năm gốc (năm liền kề trước hoặc 5 năm trước).
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại đất theo mục đích sử dụng;
Cột C: ghi mã số các loại đất;
Cột 1, 3: ghi tổng diện tích tự nhiên và chia theo từng loại đất tương ứng bên cột B có đến thời điểm ngày 31/12 của năm gốc và năm báo cáo;
Cột 2, 4: ghi cơ cấu của từng loại đất tương ứng bên cột B của năm gốc và năm báo cáo với tổng diện tích đất tự nhiên;
Cột 5: ghi mức tăng/giảm tuyệt đối của từng loại đất giữa năm báo cáo và năm gốc;
Cột 5 = Cột 3 - Cột 1
Cột 6: ghi tốc độ tăng/giảm diện tích tự nhiên và từng loại đất giữa năm báo cáo và năm gốc;
Cột 6 = (Cột 5 : Cột 3) x 100
3. Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0103/BTNMT. Kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích đo đạc lập bản đồ địa chính theo từng tỷ lệ bản đồ (1/200, 1/500, 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000) và số xã, phường, thị trấn đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi diện tích tự nhiên của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tương ứng bên cột B;
Các cột 2, 3, 4, 5, 6, 7: ghi diện tích đã đo vẽ bản đồ địa chính tương ứng với từng tỷ lệ bản đồ 1/200, 1/500, 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000 lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 8: ghi tổng số xã, phường, thị trấn đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đề án, dự án về đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai.
Biểu số: 0104.1/BTNMT. Kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chia theo loại đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi chung là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) của cả nước chia theo loại đất lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi loại đất thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Cột 1, 2: ghi diện tích, số thửa đất cần cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tương ứng với loại đất ghi ở cột B;
Cột 3, 4: ghi diện tích đã đăng ký, đã cấp giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính và theo các tài liệu khác;
Cột 5, 6: ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã đăng ký, đã cấp theo bản đồ địa chính và theo các tài liệu khác;
Cột 7: ghi số thửa đã đăng ký, đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Cột 8: ghi số thửa đã đăng ký, chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Cột 9: ghi số thửa đã đăng ký, không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Cột 10: ghi số thửa chưa đăng ký, chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đề án, dự án về đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai.
Biểu số: 0104.2/BTNMT. Kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phạm vi thống kê
Thống kê kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cả nước chia theo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2: ghi diện tích, số thửa đất cần cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tương ứng với từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ghi ở cột B;
Cột 3, 4: ghi diện tích đã đăng ký, đã cấp giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính và theo các tài liệu khác;
Cột 5, 6: ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã đăng ký, đã cấp theo bản đồ địa chính và theo các tài liệu khác;
Cột 7: ghi số thửa đã đăng ký, đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Cột 8: ghi số thửa đã đăng ký, chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Cột 9: ghi số thửa đã đăng ký, không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Cột 10: ghi số thửa chưa đăng ký, chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đề án, dự án về đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai.
Biểu số: 0105/BTNMT. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phạm vi thống kê
Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia đã được Quốc hội xét duyệt chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các tiêu chí về diện tích theo quy hoạch sử dụng đất; diện tích theo kế hoạch sử dụng đất 5 năm; diện tích thực hiện đến hết năm báo cáo của cả nước và chia theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1 đến cột 25: ghi tên các chỉ tiêu theo Nghị quyết đã được quốc hội xét duyệt.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0106.1/BTNMT. Tổng hợp giá đất theo bảng giá đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(Đối với các loại đất: Đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn)
1. Phạm vi thống kê
Thống kê giá đất cao nhất, thấp nhất, phổ biến của các loại đất: đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn theo từng loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi) trên cơ sở bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2, 3: ghi giá đất cao nhất, thấp nhất, phổ biến đối với xã đồng bằng;
Cột 4, 5, 6: ghi giá đất cao nhất, thấp nhất, phổ biến đối với xã trung du;
Cột 7, 8, 9: ghi giá đất cao nhất, thấp nhất, phổ biến đối với xã miền núi.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.
Biểu số: 0106.2/BTNMT. Tổng hợp giá đất theo bảng giá đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(Đối với các loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị)
1. Phạm vi thống kê
Thống kê giá đất cao nhất, thấp nhất, phổ biến của các loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị theo từng loại đô thị (đặc biệt, loại I, II, III, IV, V) trên cơ sở bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2, 3: ghi giá đất cao nhất, thấp nhất, phổ biến đối với đô thị loại đặc biệt;
Cột 4, 5, 6: ghi giá đất cao nhất, thấp nhất, phổ biến đối với đô thị loại I;
Cột 7, 8, 9: ghi giá đất cao nhất, thấp nhất, phổ biến đối với đô thị loại II;
Cột 10, 11, 12: ghi giá đất cao nhất, thấp nhất, phổ biến đối với đô thị loại III;
Cột 13, 14, 15: ghi giá đất cao nhất, thấp nhất, phổ biến đối với đô thị loại IV;
Cột 16, 17, 18: ghi giá đất cao nhất, thấp nhất, phổ biến đối với đô thị loại V.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.
Biểu số: 0107.1/BTNMT. Diện tích đất thu hồi thực hiện các dự án khi nhà nước thu hồi đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích đất thu hồi thực hiện các dự án khi nhà nước thu hồi đất của của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (hộ gia đình, cá nhân; tổ chức trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài; cộng đồng dân cư) trên phạm vi cả nước chia theo các loại đất trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi loại đất thu hồi thực hiện các dự án khi nhà nước thu hồi đất;
Cột 1: ghi tổng diện tích đất thu hồi thực hiện các dự án khi nhà nước thu hồi đất tương ứng với loại đất ghi ở cột B;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 7 + Cột 8
Cột 2: ghi diện tích đất thu hồi của hộ gia đình cá nhân;
Cột 3: ghi tổng diện tích thu hồi đất của các tổ chức trong nước;
Cột 3 = Cột 4 + Cột 5 + Cột 6
Cột 4, 5, 6: ghi diện tích thu hồi đất của các tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế; cơ quan đơn vị của nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập; tổ chức khác);
Cột 7: ghi diện tích thu hồi đất của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
Cột 8: ghi diện tích thu hồi đất của cộng đồng dân cư.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0107.2/BTNMT. Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất (bồi thường bằng đất; bồi thường bằng tiền; bồi thường tài sản gắn liền với đất; hỗ trợ đất thu hồi bằng tiền) của cả nước chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng diện tích bồi thường bằng đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tương ứng bên cột B;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2, 3, 4: ghi diện tích bồi thường bằng đất đối với các loại đất (đất nông nghiệp; đất ở; đất phi nông nghiệp không phải là đất ở);
Cột 5: ghi tổng số bồi thường bằng tiền;
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 6, 7, 8: ghi số tiền bồi thường bằng tiền đối với các loại đất (đất nông nghiệp; đất ở; đất phi nông nghiệp không phải là đất ở);
Cột 9: ghi số tiền bồi thường tài sản gắn liền với đất;
Cột 10: ghi tổng số hỗ trợ đất thu hồi bằng tiền;
Cột 10 = Cột 11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14;
Cột 11, 12, 13, 14: ghi số tiền hỗ trợ thu hồi đất bằng tiền theo các hình thức hỗ trợ (hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm; hỗ trợ tái định cư; hỗ trợ khác).
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0107.3/BTNMT. Kết quả thực hiện bố trí tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê kết quả thực hiện bố trí tái định cư khi nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án (tái định cư bằng đất ở; tái định cư bằng nhà ở) của cả nước chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi diện tích đất bố trí tái định cư;
Cột 2: ghi số hộ được giao đất tái định cư;
Cột 3: ghi diện tích nhà bố trí tái định cư;
Cột 4: ghi số hộ được giao nhà tái định cư.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0108/BTNMT. Kết quả tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê kết quả tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất của cả nước chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các dự án tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo các tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi địa điểm dự án;
Cột 2: ghi thời gian tổ chức đấu giá;
Cột 3: ghi diện tích dự án;
Cột 4: ghi giá/đơn giá khởi điểm;
Cột 5: ghi tổng giá trị/kết quả giá đấu thành.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0109.1/BTNMT. Diện tích đất bị thoái hoá chia theo loại đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích đất bị thoái hóa chia theo các loại đất trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cả nước theo định kỳ 5 năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng diện tích điều tra tương ứng với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ghi ở cột B;
Cột 2, 3, 4: ghi tổng diện tích đất bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 5, 6, 7: ghi diện tích đất sản xuất nông nghiệp bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 8, 9, 10: ghi diện tích đất lâm nghiệp bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 11, 12, 13: ghi diện tích đất nuôi trồng thủy sản bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 14, 15, 16: ghi diện tích đất làm muối bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 17, 18, 19: ghi diện tích đất nông nghiệp khác bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 20, 21, 22: ghi diện tích đất bằng chưa sử dụng bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 23, 24, 25: ghi diện tích đất đồi núi chưa sử dụng bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các dự án điều tra thoái hóa đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương thực hiện.
Biểu số: 0109.2/BTNMT. Diện tích đất bị thoái hoá chia theo loại hình thoái hóa
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo các loại hình thoái hóa đất trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cả nước theo định kỳ 5 năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng diện tích điều tra tương ứng với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ghi ở cột B;
Cột 2, 3, 4: ghi tổng diện tích đất bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 2 = Cột 5 + Cột 8 + Cột 11 + Cột 14 + Cột 17 + Cột 20 + Cột 23
Cột 3 = Cột 6 + Cột 9 + Cột 12 + Cột 15 + Cột 18 + Cột 21 + Cột 24
Cột 4 = Cột 7 + Cột 10 + Cột 13 + Cột 16 + Cột 19 + Cột 22 + Cột 25
Cột 5, 6, 7: ghi diện tích đất bị suy giảm độ phì ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 8, 9, 10: ghi diện tích bị xói mòn ở các mức độ yếu, trung bình, mạnh;
Cột 11, 12, 13: ghi diện tích đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 14, 15, 16: ghi diện tích đất bị kết von, đá ong hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 17, 18, 19: ghi diện tích đất bị mặn hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 20, 21, 22: ghi diện tích đất bị phèn hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 23, 24, 25: ghi diện tích đất bị thoái hóa khác (đất bị sạt lở, đất bị glây hóa) ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các dự án điều tra thoái hóa đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương thực hiện.
Biểu số: 0110.1/BTNMT. Diện tích đất bị ô nhiễm chia theo loại đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích đất bị ô nhiễm chia theo các loại đất trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cả nước theo định kỳ 5 năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng diện tích điều tra tương ứng với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ghi ở cột B;
Cột 2, 3: ghi tổng diện tích đất theo các mức độ ô nhiễm (bị ô nhiễm, cận ô nhiễm);
Cột 4, 5: ghi diện tích đất sản xuất nông nghiệp theo các mức độ ô nhiễm (bị ô nhiễm, cận ô nhiễm);
Cột 6, 7: ghi diện tích đất lâm nghiệp theo các mức độ ô nhiễm (bị ô nhiễm, cận ô nhiễm);
Cột 8, 9: ghi diện tích đất nuôi trồng thủy sản theo các mức độ ô nhiễm (bị ô nhiễm, cận ô nhiễm);
Cột 10, 11: ghi diện tích đất làm muối theo các mức độ ô nhiễm (bị ô nhiễm, cận ô nhiễm);
Cột 12, 13: ghi diện tích đất nông nghiệp khác theo các mức độ ô nhiễm (bị ô nhiễm, cận ô nhiễm);
Cột 14, 15: ghi diện tích đất bằng chưa sử dụng theo các mức độ ô nhiễm (bị ô nhiễm, cận ô nhiễm);
Cột 16, 17: ghi diện tích đất đồi núi chưa sử dụng theo các mức độ ô nhiễm (bị ô nhiễm, cận ô nhiễm).
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các dự án điều tra ô nhiễm đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương thực hiện.
Biểu số: 0110.2/BTNMT. Diện tích đất bị ô nhiễm chia theo loại hình ô nhiễm
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích đất bị ô nhiễm theo các loại hình ô nhiễm đất trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cả nước theo định kỳ 5 năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2: ghi tổng số điểm, tổng diện tích điều tra tương ứng với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ghi ở cột B;
Cột 3, 4: ghi tổng số điểm, diện tích đất bị ô nhiễm;
Cột 5, 6: ghi số điểm, diện tích đất bị ô nhiễm kim loại nặng;
Cột 7, 8: ghi số điểm, diện tích đất bị ô nhiễm hóa chất sử dụng trong nông nghiệp;
Cột 9, 10: ghi số điểm, diện tích đất cận ô nhiễm;
Cột 11, 12: ghi số điểm, diện tích đất cận ô nhiễm kim loại nặng;
Cột 13, 14: ghi số điểm, diện tích đất cận ô nhiễm hóa chất sử dụng trong nông nghiệp.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các dự án điều tra ô nhiễm đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương thực hiện.
Biểu số: 0201/BTNMT. Diện tích được điều tra, đánh giá nước dưới đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích đã được điều tra, đánh giá nước dưới đất trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chia theo từng tỷ lệ bản đồ (1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/200.000) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2, 3, 4: ghi diện tích đã được điều tra, đánh giá nước dưới đất chia theo các tỷ lệ bản đồ 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/200.000 trong kỳ báo cáo;
Cột 5: ghi trữ lượng nước dưới đất được điều tra, đánh giá trong năm báo cáo;
Cột 6, 7, 8, 9: ghi diện tích đã được điều tra, đánh giá nước dưới đất chia theo các tỷ lệ bản đồ 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/200.000 lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 10: ghi trữ lượng nước dưới đất được điều tra, đánh giá lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đề án, dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất do các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện hoàn thành trong kỳ báo cáo.
Biểu số: 0202.1/BTNMT. Mực nước dưới đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc, tính toán mực nước dưới đất (mực nước trung bình, cao nhất, thấp nhất, biên độ dao động mực nước theo ngày) tại các công trình quan trắc đại diện của các vùng quan trắc, các tầng chứa nước theo các tháng trong năm.
Danh mục các công trình quan trắc tài nguyên nước dưới đất theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc tại các công trình quan trắc theo từng tầng chứa nước và vùng quan trắc;
Cột C: ghi mã số các công trình quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các công trình quan trắc theo hệ tọa độ VN 2000;
Cột 1 đến cột 12: ghi số liệu quan trắc theo từng tháng tương ứng với các chỉ tiêu ghi tại cột B;
Cột 13: ghi số liệu quan trắc cả năm tương ứng với các chỉ tiêu ghi tại cột B.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu quan trắc tại các công trình quan trắc do Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia thực hiện và tại các công trình khai thác nước dưới đất đã được cấp phép.
Biểu số: 0202.2/BTNMT. Nhiệt độ nước dưới đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc, tính toán nhiệt độ nước dưới đất (nhiệt độ trung bình, cao nhất, thấp nhất, biên độ dao động) tại các công trình quan trắc đại diện của các vùng quan trắc, các tầng chứa nước theo từng tháng và cả năm.
Danh mục các công trình quan trắc tài nguyên nước dưới đất theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc tại các công trình quan trắc theo từng tầng chứa nước và vùng quan trắc;
Cột C: ghi mã số các công trình quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các công trình quan trắc theo hệ tọa độ VN 2000;
Cột 1 đến cột 12: ghi số liệu quan trắc theo từng tháng ứng với các chỉ tiêu ghi tại cột B;
Cột 13: ghi số liệu quan trắc cả năm tương ứng với các chỉ tiêu ghi tại cột B.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc tại các công trình quan trắc do Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia thực hiện và tại các công trình khai thác nước dưới đất đã được cấp phép.
Biểu số: 0202.3/BTNMT. Đặc trưng tính chất vật lý và thành phần hóa học nước dưới đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc, phân tích về tính chất vật lý, các nguyên tố đa lượng, các nguyên tố vi lượng, các chỉ tiêu vi sinh, các hợp chất gây nhiễm bẩn tại các công trình quan trắc đại diện của các vùng quan trắc, các tầng chứa nước theo từng mùa trong năm (mùa mưa, mùa khô).
Danh mục các công trình quan trắc tài nguyên nước dưới đất theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc tại các công trình quan trắc theo từng tầng chứa nước và vùng quan trắc;
Cột C: ghi mã số các công trình quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các công trình quan trắc theo hệ tọa độ VN 2000;
Cột 1 đến cột 4: ghi số liệu quan trắc về tính chất vật lý (màu, mùi, vị, pH);
Cột 5 đến cột 19: ghi số liệu quan trắc về các nguyên tố đa lượng (Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, NH4+, Cl-, SO42-, HCO3-, NO2-, NO3-, tổng độ cứng, SiO2, TDS);
Cột 20 đến cột 32: ghi số liệu quan trắc về các nguyên tố vi lượng (Mn, Cu, CN, Pb, Zn, Cd, As, Cr, phenol, Hg, Ni, I, F);
Cột 33 đến cột 34: ghi số liệu quan trắc về các chỉ tiêu vi sinh (ecoli, coliform);
Cột 35 đến cột 38: ghi số liệu quan trắc về các hợp chất gây nhiễm bẩn (NH4, NO2, NO3, PO4).
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc tại các công trình quan trắc do Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia thực hiện và tại các công trình khai thác nước dưới đất đã được cấp phép.
Biểu số: 0203/BTNMT. Tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính
1. Phạm vi thống kê
Thống kê tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính trong mùa mưa, mùa khô và cả năm của năm báo cáo theo định kỳ 5 năm.
Danh mục các lưu vực sông chính bao gồm các lưu vực sông liên tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục lưu vực sông liên tỉnh.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các lưu vực sông;
Cột C: ghi mã số các lưu vực sông;
Cột 1: ghi chiều dài sông;
Cột 2: ghi diện tích lưu vực sông;
Cột 1, 2, 3: ghi tổng lượng nước mặt trong mùa mưa, mùa khô và cả năm tương ứng với các lưu vực sông ghi ở cột B của năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu quan trắc tại các trạm quan trắc thủy văn ở các cửa sông của lưu vực sông tính toán do Tổng cục Khí tượng Thủy văn cung cấp.
Biểu số: 0204/BTNMT. Mức thay đổi mực nước dưới đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê mức thay mực nước dưới đất (mực nước trung bình trong mùa mưa, mùa khô và cả năm) tại các công trình quan trắc theo các tầng chứa nước trong các vùng quan trắc của năm báo cáo so với năm gốc (năm trước hoặc 5 năm trước).
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các tầng chứa nước theo các vùng quan trắc;
Cột C: ghi mã số các công trình quan trắc;
Cột 1, 2, 3: ghi mực nước dưới đất trung bình trong mùa mưa, mùa khô và cả năm của năm gốc;
Cột 4, 5, 6: ghi mực nước dưới đất trung bình trong mùa mưa, mùa khô và cả năm của năm báo cáo;
Cột 7, 8, 9: ghi mức thay đổi mực nước dưới đất trung bình trong mùa mưa, mùa khô và cả năm của năm báo cáo so với năm gốc;
Cột 7 = Cột 4 - Cột 1
Cột 8 = Cột 5 - Cột 2;
Cột 9 = Cột 6 - Cột 3.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu quan trắc tại các công trình quan trắc do Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia thực hiện và tại các công trình khai thác nước dưới đất đã được cấp phép.
Biểu số: 0205/BTNMT. Mức thay đổi tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính
1. Phạm vi thống kê
Thống kê mức thay đổi tổng lượng nước mặt của các lưu vực sông liên tỉnh trong năm báo cáo so với năm gốc (5 năm trước).
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các lưu vực sông;
Cột C: ghi mã số các lưu vực sông;
Cột 1: ghi tổng lượng nước mặt của lưu vực sông trong năm gốc;
Cột 2: ghi tổng lượng nước mặt của lưu vực sông trong năm báo cáo;
Cột 3: ghi mức chênh lệch (tăng/giảm) về tổng lượng nước mặt của lưu vực sông trong năm báo cáo so với năm gốc;
Cột 3 = Cột 2 - Cột 1.
Cột 4: ghi tỷ lệ thay đổi (%) về tổng lượng nước mặt của lưu vực sông trong năm báo cáo so với năm gốc;
Cột 4 = (Cột 3 : Cột 1) x 100.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu quan trắc tại các trạm quan trắc thủy văn ở các cửa sông của lưu vực sông tính toán do Tổng cục Khí tượng Thủy văn cung cấp.
Biểu số: 0206/BTNMT. Tổng lượng khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đã được cấp phép trên các lưu vực sông chính
1. Phạm vi thống kê
Thống kê tổng lượng khai thác sử dụng tài nguyên nước (nước mặt, nước dưới đất), xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo các lưu vực sông liên tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp phép lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo (chỉ thống kê các giấy phép còn hiệu lực thi hành).
Riêng khai thác nước dưới đất thống kê chi tiết theo từng tầng chứa nước.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo từng lưu vực sông;
Cột C: ghi mã số các lưu vực sông;
Cột 1, 2: ghi số giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho thủy điện cấp trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 3, 4: ghi công suất phát điện các nhà máy thủy điện cấp phép trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 5, 6: ghi số giấy phép khai thác nước mặt cho các mục đích khác cấp trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 7, 8: ghi tổng lượng nước mặt cấp phép khai thác sử dụng cho các mục đích khác trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 9, 10: ghi số giấy phép khai thác nước dưới đất cấp trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 11, 12: ghi tổng lượng nước dưới đất cấp phép khai thác sử dụng trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 13, 14: ghi số giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cấp trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 15, 16: ghi tổng lượng nước thải cấp phép xả nước thải vào nguồn nước trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu cấp phép tài nguyên nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0301/BTNMT. Diện tích tự nhiên được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích đã được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (phần đất liền) theo các tỷ lệ bản đồ (1/500.000, 1/200.000, 1/50.000) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2, 3: ghi diện tích được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản theo các tỷ lệ bản đồ: 1/500.000, 1/200.000, 1/50.000 trong năm báo cáo;
Cột 4, 5, 6: ghi diện tích được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản theo các tỷ lệ bản đồ: 1/500.000, 1/200.000, 1/50.000 lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Báo cáo kết quả các đề án đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nộp lưu trữ.
Biểu số: 0302/BTNMT. Tài nguyên khoáng sản rắn xác định và dự báo phân theo các cấp tài nguyên
1. Phạm vi thống kê
Thống kê tài nguyên khoáng sản rắn xác định (cấp 333) và dự báo (cấp 334a) được điều tra, đánh giá theo từng loại khoáng sản trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại khoáng sản rắn theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột C: ghi đơn vị tính của từng loại khoáng sản;
Cột 1: ghi tài nguyên khoáng sản rắn dự tính và dự báo được điều tra, đánh giá trong năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3
Cột 2: ghi tài nguyên khoáng sản rắn xác định cấp 333 trong năm báo cáo;
Cột 3: ghi tài nguyên khoáng sản rắn dự báo cấp 334a trong năm báo cáo;
Cột 4: ghi tài nguyên khoáng sản rắn xác định và dự báo được điều tra, đánh giá lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 4 = Cột 5 + Cột 6
Cột 5: ghi tài nguyên khoáng sản rắn xác định cấp 333 lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 6: ghi tài nguyên khoáng sản rắn dự báo cấp 334a lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Báo cáo kết quả các đề án đánh giá khoáng sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nộp lưu trữ địa chất.
Biểu số: 0303.1/BTNMT. Trữ lượng khoáng sản rắn đã phê duyệt phân theo các cấp trữ lượng
1. Phạm vi thống kê
Thống kê trữ lượng khoáng sản rắn đã được Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt phân theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) theo từng loại khoáng sản trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại khoáng sản rắn theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột C: ghi đơn vị tính của từng loại khoáng sản;
Cột 1: ghi tổng trữ lượng khoáng sản rắn đã được phê duyệt trong năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2, 3, 4: ghi trữ lượng khoáng sản rắn đã được phê duyệt theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) trong năm báo cáo;
Cột 5: ghi tổng trữ lượng khoáng sản rắn đã được phê duyệt lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 6, 7, 8: ghi trữ lượng khoáng sản rắn đã được phê duyệt theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Báo cáo cập nhật trữ lượng khoáng sản của Văn phòng Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia;
- Các quyết định phê duyệt trữ lượng của Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản.
Biểu số: 0303.2/BTNMT. Trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã phê duyệt phân theo các cấp trữ lượng
1. Phạm vi thống kê
Thống kê trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã được Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia phê duyệt phân theo các cấp trữ lượng (cấp A, B, C1, C2) theo từng loại nước khoáng, nước nóng thiên nhiên trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại nước khoáng, nước nóng thiên nhiên theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi tổng trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã được phê duyệt trong năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
Cột 2, 3, 4, 5: ghi trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã được phê duyệt theo các cấp trữ lượng (cấp A, B, C1, C2) trong năm báo cáo;
Cột 6: ghi tổng trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã được phê duyệt lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 6 = Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10
Cột 7, 8, 9, 10: ghi trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã được phê duyệt theo các cấp trữ lượng (cấp A, B, C1, C2) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo cập nhật trữ lượng khoáng sản của Văn phòng Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia;
- Các quyết định phê duyệt trữ lượng của Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia.
Biểu số: 0304.1/BTNMT. Trữ lượng khoáng sản rắn đã cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ lượng
1. Phạm vi thống kê
Thống kê trữ lượng các loại khoáng sản rắn đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo (chỉ thống kê các giấy phép còn hiệu lực thi hành).
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại khoáng sản rắn theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi tổng trữ lượng các loại khoáng sản rắn đã cấp phép lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2, 3, 4: ghi trữ lượng các loại khoáng sản rắn đã cấp phép chia theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 5: ghi tổng trữ lượng các loại khoáng sản rắn đã khai thác lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 6, 7, 8: ghi trữ lượng các loại khoáng sản rắn đã khai thác chia theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 9: ghi tổng trữ lượng các loại khoáng sản rắn còn lại lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 9 = Cột 10 + Cột 11 + Cột 12
Cột 10, 11, 12: ghi trữ lượng các loại khoáng sản rắn còn lại chia theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Báo cáo cập nhật trữ lượng khoáng sản rắn đã cấp phép, khai thác của Tổng cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam;
- Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng.
Biểu số: 0304.2/BTNMT. Trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ lượng
1. Phạm vi thống kê
Thống kê trữ lượng các loại nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ lượng (cấp A, B, C1, C2) trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại nước khoáng, nước nóng thiên nhiên theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi tổng trữ lượng các loại nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã được cấp phép lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
Cột 2, 3, 4, 5: ghi trữ lượng các loại nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã được cấp phép chia theo các cấp trữ lượng (cấp A, B, C1, C2) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 6: ghi tổng trữ lượng các loại nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã được khai thác lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 6 = Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10
Cột 7, 8, 9, 10: ghi trữ lượng các loại nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã được khai thác chia theo các cấp trữ lượng (cấp A, B, C1, C2) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 11: ghi tổng trữ lượng các loại nước khoáng, nước nóng thiên nhiên còn lại lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 11 = Cột 12 + Cột 13 + Cột 14 + Cột 15
Cột 12, 13, 14, 15: ghi trữ lượng các loại nước khoáng, nước nóng thiên nhiên còn lại chia theo các cấp trữ lượng (cấp A, B, C1, C2) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo cập nhật trữ lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên đã cấp phép, khai thác của Tổng cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam;
- Bộ Công Thương.
Biểu số: 0305/BTNMT. Số lượng giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản được cấp
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo (chỉ thống kê các giấy phép còn hiệu lực thi hành).
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại khoáng sản theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1, 2: ghi số giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp trong năm báo cáo;
Cột 3, 4: ghi số giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản đã được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp trong năm báo cáo;
Cột 5, 6: ghi số giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 7, 8: ghi số giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản đã được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu cấp phép tài nguyên khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0306/BTNMT. Danh mục khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số khu vực, diện tích khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ theo từng loại khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2: ghi số khu vực, diện tích khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 + Cột 7 +...
Cột 3, 5, 7...: ghi số khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ theo từng loại khoáng sản (than, sắt, mangan, đồng...);
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 + Cột 8 +...
Cột 2, 4, 6...: ghi diện tích khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ theo từng loại khoáng sản (than, sắt, mangan, đồng...).
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, kết quả thăm dò khoáng sản.
Biểu số: 0307.1/BTNMT. Danh mục khu vực cấm hoạt động khoáng sản chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số khu vực, diện tích cấm hoạt động khai thác khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo còn hiệu lực thi hành.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2: ghi tổng số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 + Cột 7 + Cột 9 + Cột 11
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 + Cột 8 + Cột 10 + Cột 12
Cột 3, 4: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật di sản văn hóa;
Cột 5, 6: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất;
Cột 7, 8: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
Cột 9, 10: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
Cột 11, 12: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, kết quả thăm dò khoáng sản;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản.
Biểu số: 0307.2/BTNMT. Danh mục khu vực cấm hoạt động khoáng sản chia theo loại khoáng sản
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chia theo từng loại khoáng sản lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo còn hiệu lực thi hành.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại khoáng sản;
Cột 1, 2: ghi tổng số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chia theo từng loại khoáng sản lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 + Cột 7 + Cột 9 + Cột 11
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 + Cột 8 + Cột 10 + Cột 12
Cột 3, 4: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật di sản văn hóa;
Cột 5, 6: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất;
Cột 7, 8: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
Cột 9, 10: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
Cột 11, 12: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, kết quả thăm dò khoáng sản;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản.
Biểu số: 0307.3/BTNMT. Danh mục khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo còn hiệu lực thi hành.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2: ghi tổng số khu vực, diện tích tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 + Cột 7
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 + Cột 8
Cột 3, 4: ghi số khu vực, diện tích tạm thời cấm hoạt động khoáng sản do yêu cầu về quốc phòng, an ninh;
Cột 5, 6: ghi số khu vực, diện tích tạm thời cấm hoạt động khoáng sản do bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đang được Nhà nước xem xét, công nhận hoặc phát hiện trong quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản;
Cột 7, 8: ghi số khu vực, diện tích tạm thời cấm hoạt động khoáng sản do phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, kết quả thăm dò khoáng sản;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Biểu số: 0307.4/BTNMT. Danh mục khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản chia theo loại khoáng sản
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chia theo từng loại khoáng sản lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo còn hiệu lực thi hành.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các loại khoáng sản;
Cột 1, 2: ghi tổng số khu vực, diện tích tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chia theo từng loại khoáng sản lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 + Cột 7
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 + Cột 8
Cột 3, 4: ghi số khu vực, diện tích tạm thời cấm hoạt động khoáng sản do yêu cầu về quốc phòng, an ninh;
Cột 5, 6: ghi số khu vực, diện tích tạm thời cấm hoạt động khoáng sản do bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đang được Nhà nước xem xét, công nhận hoặc phát hiện trong quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản;
Cột 7, 8: ghi số khu vực, diện tích tạm thời cấm hoạt động khoáng sản do phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, kết quả thăm dò khoáng sản;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Biểu số: 0308/BTNMT. Danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số khu vực, diện tích khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia theo từng loại khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo còn hiệu lực thi hành.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2: ghi số khu vực, diện tích khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 + Cột 7 +...
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 + Cột 8 +...
Cột 3, 5, 7...: ghi số khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia theo từng loại khoáng sản (than năng lượng, quặng chì - kẽm, quặng bauxit laterit...);
Cột 4, 6, 8...: ghi diện tích khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia theo từng loại khoáng sản (than năng lượng, quặng chì - kẽm, quặng bauxit laterit...).
3. Nguồn số liệu
- Kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, kết quả thăm dò khoáng sả;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.
Biểu số: 0309.1/BTNMT. Danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo còn hiệu lực thi hành.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2: ghi tổng số khu vực, diện tích khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6
Cột 3, 4: ghi số khu vực, diện tích khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 5, 6: ghi số khu vực, diện tích khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kết quả khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Biểu số: 0309.2/BTNMT. Danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản chia theo loại khoáng sản
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định chia theo từng loại khoáng sản lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo còn hiệu lực thi hành.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các loại khoáng sản;
Cột 1, 2: ghi tổng số khu vực, diện tích khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định chia theo từng loại khoáng sản lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6
Cột 3, 4: ghi số khu vực, diện tích khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 5, 6: ghi số khu vực, diện tích khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kết quả khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Biểu số: 0310/BTNMT. Danh mục khu vực có khoáng sản độc hại theo quy định của pháp luật
1. Phạm vi thống kê
Thống kê loại khoáng sản, số khu vực, diện tích các khu vực có khoáng sản độc hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2: ghi tổng số khu vực, diện tích khu vực có khoáng sản độc hại chia theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 4 + Cột 7
Cột 2 = Cột 5 + Cột 8
Các cột 3, 4, 5: ghi loại khoáng sản, số khu vực, diện tích khu vực có khoáng sản độc hại nhóm I (khoáng sản phóng xạ và khoáng sản chứa các nguyên tố phóng xạ) trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Các cột 6, 7, 8: ghi loại khoáng sản, số khu vực, diện tích khu vực có khoáng sản độc hại nhóm II (thủy ngân, arsen, asbest và khoáng sản khác có thành phần đi kèm là thủy ngân, arsen, asbest) trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản (đối với các mỏ khoáng sản asen, thủy ngân, asbet) được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nộp lưu trữ địa chất.
- Kết quả điều tra chi tiết môi trường phóng xạ tại các khu vực tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường phóng xạ tự nhiên trên lãnh thổ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nộp lưu trữ địa chất.
Biểu số: 0401.1/BTNMT. Nồng độ các chất trong môi trường không khí (tại các trạm quan trắc tự động)
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về nồng độ một số chất trong môi trường không khí bao gồm nitơ oxit (NO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon monoxit (CO), ôzôn (O3), bụi lơ lửng (TSP), bụi ≤ 10μm (PM10), bụi PM2,5, chì (Pb) tại các trạm quan trắc tự động trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
Danh mục các trạm quan trắc bao gồm các trạm quan trắc môi trường hiện có theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm quan trắc theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 8: ghi giá trị quan trắc trung bình năm của mỗi chất NO2, SO2, CO, O3, TSP, PM10, PM2,5, Pb tương ứng với các trạm quan trắc ghi tại cột B.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các Trạm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, tổ chức khác.
Biểu số: 0401.2/BTNMT. Nồng độ các chất trong môi trường không khí (tại các điểm quan trắc lấy mẫu, phân tích tại phòng thí nghiệm)
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc, tổng hợp về nồng độ một số chất trong môi trường không khí bao gồm nitơ đioxit (NO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon monoxit (CO), ôzôn (O3), bụi lơ lửng (TSP), bụi ≤ 10μm (PM10), bụi PM2,5, chì (Pb) tại các điểm quan trắc lấy mẫu trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các điểm quan trắc theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột C: ghi mã số các điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 8: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất NO2, SO2, CO, O3, TSP, PM10, PM2,5, Pb tương ứng với các điểm quan trắc ghi tại cột B.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các điểm quan trắc của các Bộ, ngành, địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, tổ chức khác.
Biểu số: 0402/BTNMT. Tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ các chất trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép
1. Phạm vi thống kê
Thống kê tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ các chất trong môi trường không khí bao gồm nitơ đioxit (NO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon monoxit (CO), ôzôn (O3), bụi lơ lửng (TSP), bụi ≤ 10μm (PM10), bụi PM2,5, chì (Pb) vượt quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép tại các trạm quan trắc không khí tự động trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm quan trắc theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22: ghi tổng số ngày đo các chất NO2, SO2, CO, O3, TSP, PM10, PM2,5, Pb trong môi trường không khí tại các trạm quan trắc;
Cột 2, 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23: ghi tổng số ngày đo các chất NO2, SO2, CO, O3, TSP, PM10, PM2,5, Pb trong không khí tại các trạm quan trắc có nồng độ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép;
Cột 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24: ghi tỷ lệ các ngày đo các chất NOx, SO2, CO, O3, TSP, PM10, PM2,5, Pb trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép;
Cột 3 = (Cột 2: Cột 1) x 100
Cột 6 = (Cột 5: Cột 4) x 100
Cột 9 = (Cột 8: Cột 7) x 100
Cột 12 = (Cột 11: Cột 10) x 100
Cột 15 = (Cột 14: Cột 13) x 100
Cột 18 = (Cột 17: Cột 16) x 100
Cột 21 = (Cột 20: Cột 19) x 100
Cột 14 = (Cột 23: Cột 22) x 100
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các trạm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, tổ chức khác.
Biểu số: 0403.1/BTNMT. Hàm lượng các chất trong môi trường nước mặt
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc hàm lượng các chất: oxi hòa tan, COD, BOD5, N-NO3-, N-NH4+, P-PO43-, coliform, asen, chì, thủy ngân trong môi trường nước mặt tại các trạm/điểm quan trắc trên các lưu vực sông trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm/điểm quan trắc theo từng lưu vực sông;
Cột C: ghi mã số các trạm/điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm/điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 10: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất oxi hòa tan, COD, BOD5, N-NO3-, N-NH4+, P-PO43-, coliform, asen, chì, thủy ngân tương ứng với mỗi trạm/điểm quan trắc ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các trạm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, tổ chức khác.
Biểu số: 0403.2/BTNMT. Hàm lượng các chất trong môi trường nước dưới đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc hàm lượng các chất: N-NH4+, N-NO3-, coliform, kim loại nặng (asen, đồng, sắt, mangan, thủy ngân, chì) trong môi trường nước dưới đất tại các trạm/điểm quan trắc trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm/điểm quan trắc theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột C: ghi mã số các trạm/điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm/điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 9: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất N-NH4+, N-NO3-, coliform, asen, đồng, sắt, mangan, thủy ngân, chì tương ứng với mỗi trạm/điểm quan trắc ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các trạm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, tổ chức khác.
Biểu số: 0404.1/BTNMT. Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển ven bờ
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc hàm lượng các chất: TSS, DO, N-NH4+, P-PO43- tổng dầu mỡ khoáng, coliform, asen, chì, thủy ngân, cadimi, xyanua, tổng crôm, sắt trong môi trường nước biển tại vùng biển ven bờ trong năm tại các trạm/điểm quan trắc trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm/điểm quan trắc theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột C: ghi mã số các trạm/điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm/điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 13: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất: TSS, DO, N-NH4+, P-PO43-, tổng dầu mỡ khoáng, coliform, asen, chì, thủy ngân, cadimi, xyanua, tổng crôm, sắt tương ứng với mỗi trạm/điểm quan trắc ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển;
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các trạm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, tổ chức khác.
Biểu số: 0404.2/BTNMT. Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển gần bờ
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc hàm lượng các chất: pH, chì, cadimi, tổng crôm, thủy ngân, asen, xyanua, tổng dầu mỡ khoáng trong môi trường nước biển tại vùng biển gần bờ trong năm tại các trạm/điểm quan trắc trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm/điểm quan trắc theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột C: ghi mã số các trạm/điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm/điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 8: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất: pH, chì, cadimi, tổng crôm, thủy ngân, asen, xyanua, tổng dầu mỡ khoáng tương ứng với mỗi trạm/điểm quan trắc ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển;
- Các trạm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, tổ chức khác.
Biểu số: 0404.3/BTNMT. Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển xa bờ
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc hàm lượng các chất: chì, cadimi, tổng crôm, thủy ngân, asen, xyanua, tổng dầu mỡ khoáng trong môi trường nước biển tại vùng biển xa bờ trong năm tại các trạm/điểm quan trắc trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm/điểm quan trắc theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột C: ghi mã số các trạm/điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm/điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 7: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất: chì, cadimi, tổng crôm, thủy ngân, asen, xyanua, tổng dầu mỡ khoáng tương ứng với mỗi trạm/điểm quan trắc ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển;
- Các trạm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, tổ chức khác.
Biểu số: 0405/BTNMT. Hàm lượng các chất trong trầm tích đáy tại khu vực cửa sông, ven biển
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc hàm lượng các chất: asen, chì, cadimi, đồng, kẽm, thủy ngân trong trầm tích đáy khu vực cửa sông ven biển trong năm tại các trạm/điểm quan trắc trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm/điểm quan trắc theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột C: ghi mã số các trạm/điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm/điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 6: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất: asen, chì, cadimi, đồng, kẽm, thủy ngân tương ứng với mỗi trạm/điểm quan trắc ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các trạm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, tổ chức khác.
Biểu số: 0406/BTNMT. Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích, tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn (bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan) được công nhận trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng diện tích tự nhiên theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 2: ghi tổng diện tích khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn được thành lập đến năm báo cáo;
Cột 2 = Cột 4 + Cột 5 + Cột 8 + Cột 11
Cột 3: ghi tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
Cột 4: ghi diện tích vườn quốc gia;
Cột 5: ghi tổng diện tích các khu dự trữ thiên nhiên;
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7
Cột 6, 7: ghi diện tích các khu dự trữ thiên nhiên cấp quốc gia, cấp tỉnh;
Cột 8: ghi tổng diện tích các khu bảo tồn loài, sinh cảnh;
Cột 8 = Cột 9 + Cột 10
Cột 9, 10: ghi diện tích các khu bảo tồn loài, sinh cảnh cấp quốc gia, cấp tỉnh;
Cột 11: ghi tổng diện tích các khu bảo vệ cảnh quan;
Cột 11 = Cột 12 + Cột 13.
Cột 12, 13: ghi diện tích các khu bảo vệ cảnh quan cấp quốc gia, cấp tỉnh.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên của Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số: 0407/BTNMT. Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng nhận quản lý môi trường
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng, tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng nhận quản lý môi trường (chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 14001) trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo (chỉ thống kê các doanh nghiệp đang hoạt động).
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 2: ghi tổng số doanh nghiệp đang hoạt động được cấp chứng nhận quản lý môi trường;
Cột 3: ghi tỷ lệ doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường;
Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Y tế, Xây dựng, Giao thông vận tải; Tổng cục Thống kê.
Biểu số: 0408/BTNMT. Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý
1. Phạm vi thống kê
Thống kê khối lượng, tỷ lệ chất thải nguy hại (trừ chất thải phóng xạ) trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được thu gom, xử lý trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 2: ghi tổng lượng chất thải nguy hại được thu gom;
Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7
Cột 3, 4, 5, 6, 7: ghi lượng chất thải nguy hại được thu gom theo từng loại chất thải (công nghiệp, y tế, nông nghiệp, sinh hoạt, chất thải nguy hại khác);
Cột 8: ghi tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom;
Cột 8 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
Cột 9: ghi tổng lượng chất thải nguy hại được xử lý;
Cột 9 = Cột 10 + Cột 11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14
Cột 10, 11, 12, 13, 14: ghi lượng chất thải nguy hại được xử lý theo từng loại chất thải (công nghiệp, y tế, nông nghiệp, sinh hoạt, chất thải nguy hại khác);
Cột 15: ghi tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý;
Cột 15 = (Cột 9 : Cột 1) x 100.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Y tế, Quốc phòng…
Biểu số: 0409/BTNMT. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng, tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (bao gồm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xác định trong Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh do Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định) đã được cấp giấy chứng nhận hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 2: ghi tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý;
Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 3 đến cột 8: ghi số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý theo từng loại hình cơ sở (cơ sở sản xuất kinh doanh, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề; bệnh viện, trung tâm y tế; bãi rác, khu xử lý chất thải; cơ sở giảo dục, lao động và xã hội; điểm chất độc hóa học, kho thuốc bảo vệ thực vật; cơ sở khác);
Cột 9: ghi tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý;
Cột 9 = (Cột 2 : Cột 1) x 100.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Bộ: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế, Quốc phòng;
- Báo cáo cập nhật số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý của Tổng cục Môi trường.
Biểu số: 0410/BTNMT. Các sự cố môi trường trên đất liền
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số vụ sự cố môi trường phát sinh (trên đất liền) xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi của tự nhiên gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi theo danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2: ghi số vụ sự cố hóa chất và sự cố môi trường khác;
Cột 3: ghi tổng số vụ sự cố môi trường trên đất liền;
Cột 3 = Cột 1 + Cột 2
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Bộ: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế, Quốc phòng.
Biểu số: 0411/BTNMT. Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng, tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi theo danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3
Cột 2, 3: ghi số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện theo loại khu vực đất bị ô nhiễm (khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc hóa học do chiến tranh; khu vực bãi chôn lấp không hợp vệ sinh đã dừng hoạt động hoặc đóng cửa);
Cột 4: ghi tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo;
Cột 4 = Cột 5 + Cột 6
Cột 5, 6: ghi số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo theo loại khu vực đất bị ô nhiễm (khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc hóa học do chiến tranh; khu vực bãi chôn lấp không hợp vệ sinh đã dừng hoạt động hoặc đóng cửa);
Cột 7: ghi tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo;
Cột 7 = (Cột 4 : Cột 1) x 100.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Bộ: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế, Quốc phòng.
Biểu số: 0412/BTNMT. Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng, tỷ lệ số cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải trên 50 m3/ngày trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi theo danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ từ 50 m3/ngày trở lên;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2, 3, 4: ghi số sơ sở sản xuất kinh doanh phát sinh nước thải từ từ 50 m3/ngày trở lên theo loại hình cơ sở sản xuất kinh doanh (khu công nghiệp; cụm công nghiệp; cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài khu, cụm công nghiệp);
Cột 5: ghi tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ từ 50 m3/ngày trở lên có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 6, 7, 8: ghi số sơ sở sản xuất kinh doanh phát sinh nước thải từ từ 50 m3/ngày trở lên có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo loại hình cơ sở sản xuất kinh doanh (khu công nghiệp; cụm công nghiệp; cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài khu, cụm công nghiệp);
Cột 9: ghi tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ từ 50 m3/ngày trở lên có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Cột 9 = (Cột 5 : Cột 1) x 100
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Các Bộ: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư…
Biểu số: 0413/BTNMT. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh
Thống kê số lượng, tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi theo danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1: ghi tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
Các cột 2, 3, 4, 5: ghi số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn chia theo quy mô bãi chôn lấp: nhỏ (diện tích dưới 10 ha), vừa (diện tích 10-<30 ha), lớn (diện tích 30-<50 ha), rất lớn (diện tích ≥ 50 ha);
Cột 6: ghi tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh;
Cột 6 = Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10
Các cột 7, 8, 9, 10: ghi số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh chia theo quy mô bãi chôn lấp: nhỏ (diện tích dưới 10 ha), vừa (diện tích 10-<30 ha), lớn (diện tích 30-<50 ha), rất lớn (diện tích ≥ 50 ha);
Cột 11: ghi tỷ lệ phần trăm bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh;
Cột 11 = (Cột 6 : Cột 1) x 100
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bộ Xây dựng.
Biểu số: 0414/BTNMT. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Phạm vi thống kê
Thống kê khối lượng, tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi theo danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1: ghi tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị phát sinh;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6
Cột 2, 3, 4, 5, 6: ghi khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị phát sinh theo các loại đô thị (đô thị loại đặc biệt, Loại I, Loại II, Loại III, Loại IV);
Cột 7: ghi tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom;
Cột 7 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12
Cột 8, 9, 10, 11, 12: ghi khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom theo các loại đô thị (đô thị loại đặc biệt, Loại I, Loại II, Loại III, Loại IV);
Cột 13: ghi tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom;
Cột 13 = (Cột 7 : Cột 1) x 100
Cột 14: ghi tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Cột 14 = Cột 15 + Cột 16 + Cột 17 + Cột 18 + Cột 19
Cột 15, 16, 17, 18, 19: ghi khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo các loại đô thị (đô thị loại đặc biệt, Loại I, Loại II, Loại III, Loại IV);
Cột 20: ghi tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Cột 20 = (Cột 14 : Cột 1) x 100.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bộ Xây dựng.
Biểu số: 0501.1/BTNMT. Số giờ nắng
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về tổng số ngày nắng, ngày có số giờ nắng lớn nhất, số ngày có nắng theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc đại diện trên phạm vi cả nước.
Danh mục các trạm quan trắc bao gồm các trạm quan trắc khí tượng hiện có theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc (tổng số giờ nắng, ngày có số giờ nắng lớn nhất, số ngày có nắng) theo từng trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D: ghi đơn vị tính
Cột E, G: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi giá trị quan trắc (tổng số giờ nắng, ngày có số giờ nắng lớn nhất, số ngày có nắng) của từng tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi giá trị quan trắc (tổng số giờ nắng, ngày có số giờ nắng lớn nhất, số ngày có nắng) của cả năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm khí tượng.
Biểu số: 0501.2/BTNMT. Lượng mưa
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về tổng lượng mưa, lượng mưa ngày cao nhất, số ngày có mưa theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc đại diện trên phạm vi cả nước.
Danh mục các trạm quan trắc bao gồm các trạm quan trắc khí tượng hiện có theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc (tổng lượng mưa, lượng mưa ngày cao nhất, số ngày có mưa) theo từng trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi giá trị quan trắc (tổng lượng mưa, lượng mưa ngày cao nhất, số ngày có mưa) của từng tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi giá trị quan trắc (tổng lượng mưa, lượng mưa ngày cao nhất, số ngày có mưa) của cả năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm khí tượng.
Biểu số: 0501.3/BTNMT. Độ ẩm không khí tương đối trung bình
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về độ ẩm không khí tương đối trung bình, độ ẩm ngày thấp nhất theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc đại diện trên phạm vi cả nước.
Danh mục các trạm quan trắc bao gồm các trạm quan trắc khí tượng hiện có theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc (độ ẩm không khí tương đối trung bình, độ ẩm ngày thấp nhất) theo từng trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi giá trị quan trắc (tổng độ ẩm không khí tương đối trung bình, độ ẩm ngày thấp nhất) của từng tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi giá trị quan trắc (độ ẩm không khí tương đối trung bình, độ ẩm ngày thấp nhất) của cả năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm khí tượng.
Biểu số: 0501.4/BTNMT. Nhiệt độ không khí
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về nhiệt độ trung bình, nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc đại diện trên phạm vi cả nước.
Danh mục các trạm quan trắc bao gồm các trạm quan trắc khí tượng hiện có theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc (nhiệt độ trung bình, nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất) theo từng trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi giá trị quan trắc (nhiệt độ trung bình, nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất) của từng tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi giá trị quan trắc (nhiệt độ trung bình, nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất) của cả năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm khí tượng.
Biểu số: 0501.5/BTNMT. Tốc độ gió
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về tốc độ gió trung bình, tốc độ gió ngày cao nhất theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc đại diện trên phạm vi cả nước.
Danh mục các trạm quan trắc bao gồm các trạm quan trắc khí tượng hiện có theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc (tốc độ gió trung bình, tốc độ gió ngày cao nhất) theo từng trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi giá trị quan trắc (tốc độ gió trung bình, tốc độ gió ngày cao nhất) của từng tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi giá trị quan trắc (tốc độ gió trung bình, tốc độ gió ngày cao nhất) của cả năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm khí tượng.
Biểu số: 0502/BTNMT. Mức thay đổi nhiệt độ trung bình
1. Phạm vi thống kê
Thống kê mức thay đổi nhiệt độ trung bình năm của năm báo cáo so với năm trước hoặc với trung bình của nhiều năm tại các trạm quan trắc đại diện trên phạm vi cả nước.
Danh mục các trạm quan trắc bao gồm các trạm quan trắc khí tượng hiện có theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1: ghi nhiệt độ trung bình năm của năm trước (hoặc trung bình của nhiều năm) tại các trạm quan trắc;
Cột 2: ghi nhiệt độ trung bình năm của năm báo cáo tại các trạm quan trắc;
Cột 3, 4: ghi mức thay đổi nhiệt độ trung bình năm;
Cột 3 = Cột 2 - Cột 1
Cột 4 = (Cột 3: Cột 1) x 100.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm khí tượng.
Biểu số: 0503/BTNMT. Mức thay đổi lượng mưa
1. Phạm vi thống kê
Thống kê mức thay đổi tổng lượng mưa năm của năm báo cáo so với năm trước hoặc với trung bình của nhiều năm tại các trạm quan trắc đại diện trên phạm vi cả nước.
Danh mục các trạm quan trắc bao gồm các trạm quan trắc khí tượng hiện có theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1: ghi tổng lượng mưa năm của năm trước (hoặc trung bình của nhiều năm) tại các trạm quan trắc;
Cột 2: ghi tổng lượng mưa năm của năm báo cáo tại các trạm quan trắc;
Cột 3, 4: ghi mức thay đổi tổng lượng mưa năm;
Cột 3 = Cột 2 - Cột 1
Cột 4 = (Cột 3: Cột 1) x 100.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm khí tượng.
Biểu số: 0504.1/BTNMT. Mực nước trên các lưu vực sông chính
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về mực nước trung bình, mực nước cao nhất, mực nước thấp nhất theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc thủy văn trên các lưu vực sông chính.
Các lưu vực sông chính bao gồm: Sông Đà, Sông Thao, Sông Lô, Sông Hồng, Sông Cầu, Sông Thương, Sông Lục Nam, Sông Mã, Sông Cả, Sông Cửu Long.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc (mực nước trung bình, mực nước cao nhất, mực nước thấp nhất) theo từng trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi giá trị quan trắc (mực nước trung bình, mực nước cao nhất, mực nước thấp nhất) của từng tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi giá trị quan trắc (mực nước trung bình, mực nước cao nhất, mực nước thấp nhất) của cả năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm thủy văn.
Biểu số: 0504.2/BTNMT. Lưu lượng nước trên các lưu vực sông chính (Vùng sông không ảnh hưởng thủy triều)
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về lưu lượng nước trung bình, lưu lượng nước cao nhất, lưu lượng nước thấp nhất theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc thủy văn trên các lưu vực sông chính.
Các lưu vực sông chính bao gồm: Sông Đà, Sông Thao, Sông Lô, Sông Hồng, Sông Cầu, Sông Thương, Sông Lục Nam, Sông Mã, Sông Cả, Sông Cửu Long.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc (lưu lượng nước trung bình, lưu lượng nước cao nhất, lưu lượng nước thấp nhất) theo từng trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi giá trị quan trắc (lưu lượng nước trung bình, lưu lượng nước cao nhất, lưu lượng nước thấp nhất) của từng tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi giá trị quan trắc (lưu lượng nước trung bình, lưu lượng nước cao nhất, lưu lượng nước thấp nhất) của cả năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm thủy văn.
Biểu số: 0504.3/BTNMT. Lưu lượng nước trên các lưu vực sông chính (Vùng sông ảnh hưởng thủy triều)
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về lưu lượng nước lớn nhất triều lên, lưu lượng nước nhỏ nhất triều lên, lưu lượng nước lớn nhất triều xuống và lưu lượng nước nhỏ nhất triều xuống theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc thủy văn trên các lưu vực sông chính.
Các lưu vực sông chính bao gồm: Sông Đà, Sông Thao, Sông Lô, Sông Hồng, Sông Cầu, Sông Thương, Sông Lục Nam, Sông Mã, Sông Cả, Sông Cửu Long.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc (lưu lượng nước lớn nhất triều lên, lưu lượng nước nhỏ nhất triều lên, lưu lượng nước lớn nhất triều xuống và lưu lượng nước nhỏ nhất triều xuống) theo từng trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi giá trị quan trắc (lưu lượng nước lớn nhất triều lên, lưu lượng nước nhỏ nhất triều lên, lưu lượng nước lớn nhất triều xuống và lưu lượng nước nhỏ nhất triều xuống) của từng tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi giá trị quan trắc (lưu lượng nước lớn nhất triều lên, lưu lượng nước nhỏ nhất triều lên, lưu lượng nước lớn nhất triều xuống và lưu lượng nước nhỏ nhất triều xuống) của cả năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm thủy văn.
Biểu số: 0504.4/BTNMT. Hàm lượng chất lơ lửng trên các lưu vực sông chính (vùng sông không ảnh hưởng thủy triều)
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về hàm lượng chất lơ lửng trung bình, hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất, hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc thủy văn trên các lưu vực sông chính.
Các lưu vực sông chính bao gồm: Sông Đà, Sông Thao, Sông Lô, Sông Hồng, Sông Cầu, Sông Thương, Sông Lục Nam, Sông Mã, Sông Cả, Sông Cửu Long.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc (hàm lượng chất lơ lửng trung bình, hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất, hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất) theo từng trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi giá trị quan trắc (hàm lượng chất lơ lửng trung bình, hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất, hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất) của từng tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi giá trị quan trắc (hàm lượng chất lơ lửng trung bình, hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất, hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất) của cả năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm thủy văn.
Biểu số: 0504.5/BTNMT. Hàm lượng chất lơ lửng trên các lưu vực sông chính (vùng sông ảnh hưởng thủy triều)
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất triều lên, hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất triều lên, hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất triều xuống, hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất triều xuống theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc thủy văn trên các lưu vực sông chính.
Các lưu vực sông chính bao gồm: Sông Đà, Sông Thao, Sông Lô, Sông Hồng, Sông Cầu, Sông Thương, Sông Lục Nam, Sông Mã, Sông Cả, Sông Cửu Long.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc (hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất triều lên, hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất triều lên, hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất triều xuống, hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất triều xuống) theo từng trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi giá trị quan trắc (hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất triều lên, hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất triều lên, hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất triều xuống, hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất triều xuống) của từng tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi giá trị quan trắc (hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất triều lên, hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất triều lên, hàm lượng chất lơ lửng lớn nhất triều xuống, hàm lượng chất lơ lửng nhỏ nhất triều xuống) của cả năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm thủy văn.
Biểu số: 0505/BTNMT. Mực nước biển
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về mực nước biển trung bình, mực nước biển cao nhất, mực nước biển thấp nhất theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc đại diện trên phạm vi cả nước.
Danh mục các trạm quan trắc bao gồm các trạm khí tượng hải văn hiện có theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc (mực nước biển trung bình, mực nước biển cao nhất, mực nước biển thấp nhất) theo từng trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi giá trị quan trắc (mực nước biển trung bình, mực nước biển cao nhất, mực nước biển thấp nhất) của từng tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi giá trị quan trắc (mực nước biển trung bình, mực nước biển cao nhất, mực nước biển thấp nhất) của cả năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm khí tượng hải văn.
Biểu số: 0506/BTNMT. Mức thay đổi mực nước biển trung bình
1. Phạm vi thống kê
Thống kê mức thay đổi mực nước biển trung bình năm của năm báo cáo so với năm trước hoặc với trung bình của nhiều năm tại các trạm quan trắc đại diện trên phạm vi cả nước.
Danh mục các trạm quan trắc bao gồm các trạm khí tượng hải văn hiện có theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1: ghi mực nước biển trung bình năm của năm trước (hoặc trung bình của nhiều năm) tại các trạm quan trắc;
Cột 2: ghi mực nước biển trung bình năm của năm báo cáo tại các trạm quan trắc.
Cột 3, 4: ghi mức thay đổi mực nước biển trung bình năm;
Cột 3 = Cột 2 - Cột 1
Cột 4 = (Cột 3: Cột 1) x 100.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm khí tượng hải văn.
Biểu số: 0507/BTNMT. Độ cao và hướng sóng
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về độ cao sóng trung bình, độ cao và hướng sóng lớn nhất theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc đại diện trên phạm vi cả nước.
Danh mục các trạm quan trắc bao gồm các trạm khí tượng hải văn hiện có theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu quan trắc (độ cao sóng trung bình, độ cao và hướng sóng lớn nhất) theo từng trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi giá trị quan trắc (độ cao sóng trung bình, độ cao và hướng sóng lớn nhất) của từng tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi giá trị quan trắc (độ cao sóng trung bình, độ cao và hướng sóng lớn nhất) của cả năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Số liệu quan trắc, báo cáo của các Trạm khí tượng hải văn.
Biểu số: 0508/BTNMT. Số cơn bão, áp thấp nhiệt đới
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số cơn bão, áp thấp nhiệt đới hoạt động trên biển Đông và ảnh hưởng đến Việt Nam trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các cơn bão, áp thấp nhiệt đới hoạt động trong năm;
Cột 1: ghi số hiệu cơn bão;
Cột 2, 3: ghi khoảng thời gian các cơn bão, áp thấp nhiệt đới bắt đầu hoạt động ở biển Đông và kết thúc đổ bộ vào đất liền;
Cột 4: ghi cấp gió mạnh nhất;
Cột 5, 6, 7: ghi khu vực các cơn bão, áp thấp nhiệt đới đổ bộ (vị trí; kinh độ; vĩ độ).
3. Nguồn số liệu
Tổng hợp báo cáo về các cơn bão, áp thấp nhiệt đới của Trung tâm Dự báo Khí tượng thủy văn trung ương.
Biểu số: 0509/BTNMT. Tổng lượng ô zôn
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về tổng lượng ô zôn trung bình theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc đại diện trên phạm vi cả nước.
Danh mục các trạm quan trắc bao gồm các trạm quan trắc khí tượng cao không hiện có theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi tổng lượng ô zôn trung bình của các tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi tổng lượng ô zôn trung bình năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Tổng hợp số liệu báo cáo của Đài Khí tượng cao không thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
Biểu số: 0510/BTNMT. Cường độ bức xạ cực tím
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc cường độ bức xạ cực tím gồm bức xạ cực tím dải A (315-400 nm), bức xạ cực tím dải B (280-315 nm) và bức xạ cực tím dải C (200-280 nm) trung bình theo từng tháng và cả năm tại các trạm quan trắc đại diện trên phạm vi cả nước.
Danh mục các trạm quan trắc bao gồm các trạm quan trắc khí tượng cao không hiện có theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 12: ghi cường độ bức xạ cực tím trung bình của các tháng tại các trạm quan trắc;
Cột 13: ghi cường độ bức xạ cực tím trung bình năm tại các trạm quan trắc.
3. Nguồn số liệu
Tổng hợp số liệu báo cáo của Đài Khí tượng cao không thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
Biểu số: 0511/BTNMT. Giám sát lắng đọng axit
1. Phạm vi thống kê
Thống kê các giá trị và nồng độ các thông số chủ yếu trong các mẫu lắng đọng ướt (SO42-, NO3-, Cl-, F-, NH4+, Na+, K+, Ca2+, Mg2+, EC, pH) và lắng đọng khô (SO2, HNO3, HCl, NH3, SO42-, NO3-, Cl-, NH4+, Na+, K+, Ca2+, Mg2+) được đo đạc, phân tích hàng kỳ (mỗi kỳ 7 ngày từ 9 giờ sáng thứ hai tuần này đến 9 giờ sáng thứ hai tuần sau) trong năm tại các trạm quan trắc đại diện trên phạm vi cả nước.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột G, H: ghi thời gian, ngày tháng lấy mẫu (bắt đầu, kết thúc);
Cột 1 đến cột 11: ghi kết quả giám sát lắng đọng ướt;
Cột 12 đến cột 23: ghi kết quả giám sát lắng đọng khô.
3. Nguồn số liệu
Số liệu từ các trạm quan trắc môi trường không khí, trạm khí tượng.
Biểu số: 0512/BTNMT. Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người
1. Phạm vi thống kê
Thống kê tổng lượng phát thải các khí thải nhà kính được kiểm soát theo Nghị định thư Kyoto (bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs, SF6, NF3) và lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người theo định kỳ 2 năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các nguồn phát thải;
Cột 1: ghi dân số bình quân năm của cả nước năm báo cáo;
Cột 2 đến cột 8: ghi tổng lượng từng loại khí nhà kính phát thải trong năm (CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs, SF6, NF3);
Cột 9: ghi tổng lượng khí nhà kính quy đổi ra CO2 tương đương theo hệ số Tiềm năng nóng lên toàn cầu cho từng loại khí của Ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu;
Cột 10: ghi lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người;
Cột 10 = Cột 9: Cột 1.
3. Nguồn số liệu
- Đề án kiểm kê phát thải khí nhà kính;
- Niêm giám thống kê hàng năm của Tổng cục Thống kê;
- Báo cáo của các Bộ ngành, địa phương.
Biểu số: 0601/BTNMT. Hệ thống điểm tọa độ quốc gia
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số điểm tọa độ quốc gia (tọa độ cấp 0, hạng I, hạng II, hạng III) được đo đạc xây dựng trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng số điểm tọa độ quốc gia được đo đạc xây dựng trong năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
Cột 2, 3, 4, 5: ghi theo từng loại điểm tọa độ cấp 0, hạng I, hạng II, hạng III được đo đạc xây dựng trong năm báo cáo;
Cột 6: ghi tổng số điểm tọa độ quốc gia được đo đạc xây dựng lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 6 = Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10
Cột 7, 8, 9, 10: ghi theo từng loại điểm tọa độ cấp 0, hạng I, hạng II, hạng III được đo đạc xây dựng lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các Bộ, ngành;
- Các đề án, dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Biểu số: 0602/BTNMT. Hệ thống điểm độ cao quốc gia
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số điểm độ cao quốc gia (độ cao hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV) được đo đạc xây dựng trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng số điểm độ cao quốc gia được đo đạc xây dựng trong năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
Cột 2, 3, 4, 5: ghi theo từng loại điểm độ cao hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV được đo đạc xây dựng trong năm báo cáo;
Cột 6: ghi tổng số điểm độ cao quốc gia được đo đạc xây dựng lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 6 = Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10
Cột 7, 8, 9,10: ghi theo từng loại điểm độ cao hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV được đo đạc xây dựng lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các Bộ, ngành;
- Các đề án, dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Biểu số: 0603/BTNMT. Hệ thống điểm trọng lực quốc gia
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số điểm trọng lực quốc gia (điểm trọng lực cơ sở, điểm trọng lực hạng I) được đo đạc xây dựng trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng số điểm trọng lực quốc gia được đo đạc xây dựng trong năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3
Cột 2, 3: ghi theo từng loại điểm trọng lực cơ sở, trọng lực hạng I được đo đạc xây dựng trong năm báo cáo;
Cột 4: ghi tổng số điểm trọng lực quốc gia được đo đạc xây dựng lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 4 = Cột 5 + Cột 6
Cột 5, 6: ghi theo từng loại điểm trọng lực cơ sở, trọng lực hạng I được đo đạc xây dựng lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các Bộ, ngành;
- Các đề án, dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Biểu số: 0604/BTNMT. Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia
1. Phạm vi thống kê
Thống kê khu vực được thành lập bản đồ địa hình quốc gia theo từng tỷ lệ bản đồ (1/2.000, 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/250.000, 1/500.000, 1/1.000.000) trong năm và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Từ cột 1 đến cột 27: ghi số mảnh, diện tích, phạm vi địa lý khu vực thành lập bản đồ địa hình quốc gia theo các tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/250.000, 1/500.000, 1/1.000.000 trong năm báo cáo;
Từ cột 28 đến cột 54: ghi số mảnh, diện tích, phạm vi địa lý khu vực thành lập bản đồ địa hình quốc gia theo các tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/250.000, 1/500.000, 1/1.000.000 lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các Bộ, ngành;
- Các đề án, dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Biểu số: 0605/BTNMT. Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số
1. Phạm vi thống kê
Thống kê khu vực được chụp ảnh hàng không kỹ thuật số dạng chụp ảnh khung, ảnh hàng không kỹ thuật số nhu nhận bằng công nghệ cảm biến sử dụng ta laser quét bề mặt địa hình từ trên không, ảnh hàng không kỹ thuật số thu nhận từ các thiết bị bay không người lái sử dụng trong chụp ảnh địa hình, các loại dữ liệu ảnh kỹ thuật số thu nhận từ các thiết bị công nghệ khác có đặc tính kỹ thuật tương đương theo từng độ phân giải mặt đất (dưới 1m, từ 1m đến dưới 2,5 m, từ 2,5 m đến 4m và trên 4m) trong năm và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Từ cột 1 đến cột 8: ghi diện tích, phạm vi địa lý khu vực được chụp ảnh hàng không kỹ thuật số theo từng độ phân giải mặt đất (dưới 1m, từ 1m đến dưới 2,5 m, từ 2,5 m đến 4m và trên 4m) trong năm báo cáo;
Từ cột 9 đến cột 16: ghi diện tích, phạm vi địa lý khu vực được chụp ảnh hàng không kỹ thuật số theo từng độ phân giải mặt đất (dưới 1m, từ 1m đến dưới 2,5 m, từ 2,5 m đến 4m và trên 4m) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các Bộ, ngành;
- Các đề án, dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Biểu số: 0606/BTNMT. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
1. Phạm vi thống kê
Thống kê cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được thành lập theo từng loại tỷ lệ bản đồ (1/2.000, 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/250.000, 1/500.000, 1/1.000.000) trong năm và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Từ cột 1 đến cột 27: ghi số mảnh, diện tích, phạm vi địa lý khu vực được thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý theo các tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/250.000, 1/500.000, 1/1.000.000 trong năm báo cáo;
Từ cột 28 đến cột 54: ghi số mảnh, diện tích, phạm vi địa lý khu vực được thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý theo các tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/250.000, 1/500.000, 1/1.000.000 lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các Bộ, ngành;
- Các đề án, dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Biểu số: 0701/BTNMT. Diện tích biển được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích biển được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản theo từng loại tỷ lệ bản đồ (1/10.000, 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/200.000, 1/500.000) trong năm và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các vùng biển
Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6: ghi diện tích biển được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản theo từng loại tỷ lệ bản đồ (1/10.000, 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/200.000, 1/500.000) trong năm báo cáo;
Các cột 7, 8, 9, 10, 11, 12: ghi diện tích biển được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản theo từng loại tỷ lệ bản đồ (1/10.000, 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/200.000, 1/500.000) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Các đề án, dự án đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản biển được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nộp lưu trữ.
Biểu số: 0702/BTNMT. Số vụ, số lượng dầu tràn và hoá chất rò rỉ trên biển, diện tích bị ảnh hưởng
1. Phạm vi thống kê
Thống kê các sự cố dầu tràn (loại dầu tràn, khối lượng dầu tràn, diện tích bị ảnh hưởng) và sự cố hóa chất rò rỉ trên biển (loại hóa chất rò rỉ, khối lượng hóa chất rò rỉ, diện tích bị ảnh hưởng) trên các vùng biển của Việt Nam trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các vùng biển và mô tả sơ bộ về sự cố dầu tràn và hóa chất rò rỉ;
Cột C, D: ghi tọa độ khu vực xảy ra các vụ dầu tràn, hóa chất dò rỉ (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1: ghi thời gian xảy ra các vụ dầu tràn, hóa chất rò rỉ trên biển;
Cột 2, 3, 4: ghi các thông số của các vụ dầu tràn trên biển (loại dầu tràn, khối lượng dầu tràn, diện tích bị ảnh hưởng);
Cột 5, 6, 7: ghi các thông số của các vụ hóa chất rò rỉ trên biển (loại hóa chất rò rỉ, khối lượng hóa chất rò rỉ, diện tích bị ảnh hưởng).
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải...
Biểu số: 0703/BTNMT. Hệ thống bản đồ địa hình đáy biển
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích được thành lập bản đồ địa hình đáy biển theo chuẩn quốc gia theo từng loại tỷ lệ bản đồ (1/10.000, 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/250.000) trong năm và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các vùng biển;
Các cột 1, 2, 3, 4, 5: ghi diện tích được thành lập bản đồ địa hình đáy biển theo từng loại tỷ lệ bản đồ: 1/10.000, 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/200.000 trong năm báo cáo;
Các cột 6, 7, 8, 9, 10: ghi diện tích được thành lập bản đồ địa hình đáy biển theo từng loại tỷ lệ bản đồ: 1/10.000, 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/200.000 lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các Bộ, ngành;
- Các đề án đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nộp lưu trữ.
Biểu số: 0704/BTNMT. Số lượng các hải đảo được lập hồ sơ quản lý
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng các hải đảo đã được lập và quản lý hồ sơ trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có có quản lý hồ sơ hải đảo lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quản lý hồ sơ hải đảo;
Cột 1: ghi tổng số lượng các hải đảo được lập hồ sơ quản lý trong năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3
Cột 2, 3: ghi số lượng các hải đảo theo các loại hải đảo đã được lập hồ sơ quản lý trong năm báo cáo (loại bảo vệ, bảo tồn; loại khai thác, sử dụng);
Cột 4: ghi tổng số lượng các hải đảo được lập hồ sơ quản lý lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 4 = Cột 5 + Cột 6
Cột 5, 6: ghi số lượng các hải đảo theo các loại hải đảo đã được lập hồ sơ quản lý lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo (loại bảo vệ, bảo tồn; loại khai thác, sử dụng).
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0705/BTNMT. Chiều dài bờ biển và diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tổng hợp
1. Phạm vi thống kê
Thống kê về chiều dài và diện tích vùng bờ được quản lý tổng hợp theo các Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ do Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển phê duyệt lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.
Cột 1, 2: ghi tổng chiều dài bờ biển, tổng diện tích vùng bờ tương ứng với đơn vị hành chính ghi ở cột B được áp dụng quản lý tổng hợp vùng bờ trong năm báo cáo;
Cột 3, 4: ghi tổng chiều dài bờ biển, tổng diện tích vùng bờ tương ứng với đơn vị hành chính ghi ở cột B được áp dụng quản lý tổng hợp vùng bờ lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ do Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt.
Biểu số: 0706/BTNMT. Diện tích các khu vực biển được giao, cho thuê đang khai thác sử dụng
1. Phạm vi thống kê
Thống kê toàn bộ diện tích khu vực biển đang được các tổ chức, cá nhân sử dụng để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.
Cột 1: ghi tổng diện tích các khu vực biển đã cho thuê trong năm báo cáo;
Cột 2: ghi tổng diện tích khu vực biển đã giao trong năm báo cáo;
Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 3, 4, 5, 6, 7, 8: ghi diện tích khu vực biển đã giao theo 06 nhóm được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, trong đó:
Nhóm 1: Sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu;
Nhóm 2: Sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện;
Nhóm 3: Sử dụng khu vực biển để xây dựng các công trình nổi, ngầm, đảo nhân tạo, công trình xây dựng dân dụng trên biển, các hoạt động lấn biển;
Nhóm 4: Sử dụng khu vực biển để làm vùng nước cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí và các cảng, bến khác (gồm: vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác), vùng nước phục vụ hoạt động cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu biển, xây dựng cảng cá, bến cá; vùng nước phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí, đón trả khách, khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nước biển làm mát cho các nhà máy; trục vớt hiện vật, khảo cổ;
Nhóm 5: Sử dụng khu vực biển để đổ thải bùn nạo vét;
Nhóm 6: Các hoạt động sử dụng khu vực biển khác.
Cột 9: ghi tổng diện tích các khu vực biển đã cho thuê lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 10: ghi tổng diện tích khu vực biển đã giao lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 10 = Cột 11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14 + Cột 15 + Cột 16
Cột 11, 12, 13, 14, 15, 16: ghi diện tích khu vực biển đã giao theo 06 nhóm được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Quyết định giao khu vực biển của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 0707/BTNMT. Số lượng giấy phép nhận chìm ở biển được cấp
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng giấy phép; loại vật, chất được nhận chìm ở biển do Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp phép lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo (chỉ thống kê các giấy phép còn hiệu lực thi hành).
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các tỉnh, thành trực thuộc trung ương theo từng loại vật, chất nằm trong danh mục được phép nhận chìm ở biển;
Cột 1,9: ghi số giấy phép nhận chìm ở biển do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 2,10: ghi tổng khối lượng vật, chất nhận chìm ở biển đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 3,11: ghi tổng kích thước vật nhận chìm ở biển đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 4,12: ghi tổng diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 5, 13: ghi số giấy phép nhận chìm ở biển do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 6,14: ghi tổng khối lượng vật, chất nhận chìm ở biển đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp phép trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 7,15: ghi tổng kích thước vật nhận chìm ở biển đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp phép trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 8,16: ghi tổng diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp phép trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Giấy phép nhận chìm ở biển do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Biểu số: 0801.1/BTNMT. Hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám chia loại dữ liệu ảnh
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số cảnh ảnh, diện tích khu vực có dữ liệu ảnh viễn thám sử dụng được (độ phủ mây ≤ 25%) đối với từng loại dữ liệu ảnh trong năm và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các loại dữ liệu ảnh SPOT5, VNREDSAT-1...;
Cột 1: Khu vực có dữ liệu ảnh theo phạm vi cấp tỉnh, vùng (thuộc lãnh thổ Việt Nam) trong năm báo cáo;
Cột 2: ghi số cảnh ảnh trong vùng phủ trùm ảnh của năm báo cáo;
Cột 3: ghi diện tích có dữ liệu ảnh được tính chung cho cả vùng phủ trùm ảnh của năm báo cáo;
Cột 4: Khu vực có dữ liệu ảnh theo phạm vi cấp tỉnh, vùng (thuộc lãnh thổ Việt Nam) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 2: ghi số cảnh ảnh trong vùng phủ trùm ảnh lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 3: ghi diện tích có dữ liệu ảnh được tính chung cho cả vùng phủ trùm ảnh lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Dữ liệu ảnh vệ tinh thu được tại trạm thu ảnh của Việt Nam;
- Báo cáo của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các đề án, dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Biểu số: 0801.2/BTNMT. Hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phạm vi thống kê
Thống kê dữ liệu ảnh viễn thám sử dụng được (độ phủ mây ≤ 25%) đối với từng loại dữ liệu ảnh trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1, 2: ghi số cảnh ảnh, diện tích khu vực có dữ liệu ảnh SPOT5 trong năm báo cáo;
Cột 3, 4: ghi số cảnh ảnh, diện tích khu vực có dữ liệu ảnh VNREDSAT-1 trong năm báo cáo;
Cột 5, 6: ghi số cảnh ảnh, diện tích khu vực có dữ liệu ảnh SPOT5 lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 7, 8: ghi số cảnh ảnh, diện tích khu vực có dữ liệu ảnh VNREDSAT-1 lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Dữ liệu ảnh vệ tinh thu được tại trạm thu ảnh của Việt Nam;
- Báo cáo của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các đề án, dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Biểu số: 0901/BTNMT. Tổng số đơn, vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
1. Phạm vi thống kê
Thống kê tổng số đơn, vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong các lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, biển và hải đảo theo định kỳ 6 tháng, năm từ số đơn thư nhận qua đường bưu điện, từ Phòng tiếp dân và Xử lý đơn thư hay số vụ việc được Thủ tướng Chính phủ hoặc lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Thanh tra Bộ xử lý trực tiếp.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng số đơn nhận được trong kỳ;
Cột 2: ghi số đơn tồn kỳ trước chuyển sang;
Cột 3: ghi số đơn trùng, không đủ điều kiện;
Cột 4: ghi tổng số đơn đã xử lý trong kỳ;
Cột 4 = Cột 5 + Cột 6 +...+ Cột 24
Cột 5: ghi số đơn về tranh chấp đất đai đã xử lý;
Cột 6: ghi số đơn về đòi lại đất cũ đã xử lý;
Cột 7 đến cột 16: ghi số đơn về khiếu nại đã xử lý phân theo các lĩnh vực đất đai (khiếu nại liên quan đến bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất; khiếu nại về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; khiếu nại khác), tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, biển và hải đảo, lĩnh vực khác;
Cột 17 đến cột 24: ghi số đơn về tố cáo đã xử lý phân theo các lĩnh vực đất đai (khiếu nại liên quan đến bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất; khiếu nại về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; khiếu nại khác), tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, biển và hải đảo, lĩnh vực khác;
Cột 25: ghi số đơn tồn chuyển kỳ sau.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Đơn thư gửi trực tiếp tới Văn phòng Bộ hay Phòng Tiếp dân và Xử lý đơn thư thuộc Thanh tra Bộ, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Báo cáo của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về công tác thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số: 0902/BTNMT. Số vụ việc về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc được giao được giải quyết
1. Phạm vi thống kê
Thống kê tổng số vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong các lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, biển và hải đảo thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc được giao đã được giải quyết theo định kỳ 6 tháng, năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng số vụ việc thuộc thẩm quyền hoặc được giao trong kỳ;
Cột 1 = Cột 3+ Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10
Cột 2: ghi số vụ việc tồn kỳ trước chuyển sang;
Cột 3 đến cột 10: ghi số vụ việc thuộc thẩm quyền hoặc được giao chia theo các lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, biển và hải đảo, lĩnh vực khác;
Cột 11: ghi tổng số vụ việc thuộc thẩm quyền hoặc được giao đã được giải quyết trong kỳ;
Cột 11 = Cột 12 + Cột 13 + Cột 14 + Cột 15 + Cột 16 + Cột 17 + Cột 18 + Cột 19
Cột 11 đến cột 17: ghi số vụ việc thuộc thẩm quyền hoặc được giao đã được giải quyết chia theo các lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, biển và hải đảo, lĩnh vực khác.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Đơn thư gửi trực tiếp tới Văn phòng Bộ hay Phòng Tiếp dân và Xử lý đơn thư thuộc Thanh tra Bộ, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Báo cáo của Phòng Tiếp dân và Xử lý đơn thư thuộc Thanh tra Bộ theo tháng, quý, năm.
Biểu số: 0903/BTNMT. Tổng hợp tình hình tiếp dân
1. Phạm vi thống kê
Thống kê tổng số lượt người đến Phòng tiếp dân và Xử lý đơn thư thuộc Thanh tra Bộ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đăng ký làm việc với cán bộ tiếp dân về giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Tổng số lượt người tiếp dân được thống kê trong sổ đăng ký của cán bộ tiếp dân hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và tổng hợp theo 6 tháng, năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi tổng số lượt tiếp trong kỳ;
Cột 1 = Cột 5 + Cột 6 +...+ Cột 24
Cột 2: ghi tổng số người được tiếp;
Cột 3: ghi số lượt đông người;
Cột 4: ghi số lượt khiếu kiện nhiều lần;
Cột 5: ghi số lượt về tranh chấp đất đai;
Cột 6: ghi số lượt về đòi lại đất cũ;
Cột 7 đến cột 16: ghi số lượt về khiếu nại phân theo các lĩnh vực: đất đai (khiếu nại liên quan đến bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất; khiếu nại về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; khiếu nại khác), tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, biển và hải đảo, lĩnh vực khác;
Cột 17 đến cột 24: ghi số lượt về tố cáo phân theo các lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, biển và hải đảo, lĩnh vực khác.
3. Nguồn số liệu
- Ghi chép của cán bộ tiếp dân;
- Danh sách đăng ký làm việc với cán bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường theo lịch tiếp dân của Lãnh đạo Bộ.
Biểu số: 0904.1/BTNMT. Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lần tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra làm việc với các tổ chức, cá nhân nhằm giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác quản lý hành chính và quản lý chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 6 tháng và cả năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi số cuộc thanh tra, kiểm tra;
Cột 1 = Cột 4 + Cột 6 + Cột 8 + Cột 10 + Cột 12 + Cột 14 + Cột 16 + Cột 18 + Cột 20
Cột 2: ghi số cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch;
Cột 3: ghi số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra;
Cột 3 = Cột 5 + Cột 7 + Cột 9 + Cột 11 + Cột 13 + Cột 15 + Cột 17 + Cột 19 + Cột 21
Cột 4, 5: ghi số cuộc và số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra hành chính;
Cột 6 đến cột 21: ghi số cuộc và số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra chuyên ngành chia theo các lĩnh vực.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra từ các phòng chuyên môn thuộc Thanh tra Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ về thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo chương trình, kế hoạch và thanh tra đột xuất các vụ việc.
Biểu số: 0904.2/BTNMT. Tổng hợp số tổ chức, cá nhân có vi phạm qua thanh tra, kiểm tra
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật và số vụ chuyển cơ quan điều tra qua thanh tra, kiểm tra liên quan đến công tác quản lý hành chính và quản lý chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 6 tháng và cả năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật qua thanh tra, kiểm tra;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 + Cột 7 + Cột 9 + Cột 11 + Cột 13 + Cột 15 + Cột 17 + Cột 19
Cột 2: ghi số vụ chuyển cơ quan điều tra qua thanh tra, kiểm tra;
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 + Cột 8 + Cột 10 + Cột 12 + Cột 14 + Cột 16 + Cột 18 + Cột 20
Cột 3, 4: ghi số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật và số vụ chuyển cơ quan điều tra qua thanh tra, kiểm tra hành chính;
Cột 5 đến cột 20: ghi số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật và số vụ chuyển cơ quan điều tra qua thanh tra, kiểm tra chuyên ngành chia theo các lĩnh vực.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra từ các phòng chuyên môn thuộc Thanh tra Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ về thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo chương trình, kế hoạch và thanh tra đột xuất các vụ việc.
Biểu số: 0904.3/BTNMT. Tổng hợp xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi tiền qua thanh tra, kiểm tra
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi tiền và số tiền thu hồi qua thanh tra, kiểm tra liên quan đến công tác quản lý hành chính và quản lý chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 6 tháng và cả năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi số tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi tiền qua thanh tra, kiểm tra;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 + Cột 7 + Cột 9 + Cột 11 + Cột 13 + Cột 15 + Cột 17 + Cột 19
Cột 3: ghi số tiền thu hồi qua thanh tra, kiểm tra;
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 + Cột 8 + Cột 10 + Cột 12 + Cột 14 + Cột 16 + Cột 18 + Cột 20
Cột 3, 4: ghi số tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi tiền và số tiền thu hồi qua thanh tra, kiểm tra hành chính;
Cột 5 đến cột 20: ghi số tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi tiền và số tiền thu hồi qua thanh tra, kiểm tra chuyên ngành chia theo các lĩnh vực.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra từ các phòng chuyên môn thuộc Thanh tra Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ về thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo chương trình, kế hoạch và thanh tra đột xuất các vụ việc.
Biểu số: 0904.4/BTNMT. Tổng hợp xử lý vi phạm bằng hình thức xử phạt vi phạm hành chính qua thanh tra, kiểm tra
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm bằng hình thức xử phạt vi phạm hành chính và số tiền xử phạt qua thanh tra, kiểm tra liên quan đến công tác quản lý hành chính và quản lý chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 6 tháng và cả năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi số tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm bằng hình thức xử phạt vi phạm hành chính qua thanh tra, kiểm tra;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 + Cột 7 + Cột 9 + Cột 11 + Cột 13 + Cột 15 + Cột 17 + Cột 19
Cột 3: ghi số tiền xử phạt vi phạm hành chính qua thanh tra, kiểm tra;
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 + Cột 8 + Cột 10 + Cột 12 + Cột 14 + Cột 16 + Cột 18 + Cột 20
Cột 3, 4: ghi số tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi tiền và số tiền thu hồi qua thanh tra, kiểm tra hành chính;
Cột 5 đến cột 20: ghi số tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm bằng hình thức xử phạt vi phạm hành chính và số tiền xử phạt qua thanh tra, kiểm tra chuyên ngành chia theo các lĩnh vực.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra từ các phòng chuyên môn thuộc Thanh tra Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ về thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo chương trình, kế hoạch và thanh tra đột xuất các vụ việc.
Biểu số: 0904.5/BTNMT. Tổng hợp xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi khác qua thanh tra, kiểm tra
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi khác; số giấy phép và số tang vật khác bị thu hồi qua thanh tra, kiểm tra liên quan đến công tác quản lý hành chính và quản lý chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 6 tháng và cả năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: ghi số tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi khác qua thanh tra, kiểm tra;
Cột 1 = Cột 4 + Cột 7 + Cột 10 + Cột 13 + Cột 16 + Cột 19 + Cột 22 + Cột 25 + Cột 28
Cột 2: ghi số giấy phép bị thu hồi qua thanh tra, kiểm tra;
Cột 2 = Cột 5 + Cột 8 + Cột 11 + Cột 14 + Cột 17 + Cột 20 + Cột 23 + Cột 26 + Cột 29
Cột 3: ghi số tang vật khác bị thu hồi qua thanh tra, kiểm tra;
Cột 3 = Cột 6 + Cột 9 + Cột 12 + Cột 15 + Cột 18 + Cột 21 + Cột 24 + Cột 27 + Cột 20
Cột 4, 5, 6: ghi số tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi khác; số giấy phép và số tang vật khác bị thu hồi qua thanh tra, kiểm tra hành chính;
Cột 7 đến cột 30: ghi số tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi khác; số giấy phép và số tang vật khác bị thu hồi qua thanh tra, kiểm tra chuyên ngành chia theo các lĩnh vực.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra từ các phòng chuyên môn thuộc Thanh tra Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ về thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo chương trình, kế hoạch và thanh tra đột xuất các vụ việc.
Biểu số: 1001/BTNMT. Số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động làm việc trong các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi tổng số biên chế được giao;
Cột 2: ghi tổng số cán bộ, công chức, viên chức hiện có;
Cột 3, 4, 5, 6: ghi số cán bộ, công chức, viên chức là nữ, Đảng viên, dân tộc thiểu số, tôn giáo;
Cột 7, 8, 9, 10, 11: ghi số cán bộ, công chức, viên chức chia theo ngạch (chuyên viên cao cấp và tương đương, chuyên viên chính và tương đương, chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên);
Cột 12, 13: ghi số cán bộ, công chức, viên chức chia theo chức danh khoa học (giáo sư, phó giáo sư);
Cột 14 đến cột 33: ghi số cán bộ, công chức, viên chức chia theo trình độ đào tạo về chuyên môn (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, sơ cấp); chính trị (cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp); tin học (trung cấp trở lên, chứng chỉ); ngoại ngữ anh văn và ngoại ngữ khác (trung cấp trở lên, chứng chỉ); chứng chỉ tiếng dân tộc; quản lý nhà nước (chuyên viên cao cấp và tương đương, chuyên viên chính và tương đương, chuyên viên và tương đương);
Cột 34, 35, 36, 37, 38: ghi số cán bộ, công chức, viên chức chia theo độ tuổi (từ 30 tuổi trở xuống, từ 31 đến 40 tuổi, từ 41 đến 50 tuổi, từ 51 đến 60 tuổi, trên tuổi nghỉ hưu).
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Báo cáo định kỳ hàng năm của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Tổ chức cán bộ.
Biểu số: 1101.1/BTNMT. Số học viên, sinh viên, học sinh tuyển mới trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng học viên, sinh viên, học sinh được tuyển mới và thực tế nhập học theo từng cấp trình độ và hình thức đào tạo tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các hình thức đào tạo theo từng cấp trình độ tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Cột 1: ghi chỉ tiêu tuyển mới tương ứng với các tiêu chí ghi tại cột B;
Cột 2: ghi tổng số học viên, sinh viên, học sinh đã tuyển;
Cột 3 đến cột 9: ghi số học viên, sinh viên, học sinh đã tuyển là nữ; dân tộc ít người; Đảng viên; con liệt sĩ, thương binh, gia đình có công với cách mạng; bản thân là thương binh; anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động; số sinh viên được tuyển thẳng;
Cột 10: ghi tổng số học viên, sinh viên, học sinh tuyển mới năm trước;
Cột 11: ghi tỷ lệ thực hiện năm báo cáo so với chỉ tiêu;
Cột 11 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
Cột 12: ghi tỷ lệ thực hiện năm báo cáo so với năm trước;
Cột 12 = (Cột 2 : Cột 10) x 100
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo định kỳ hàng năm của các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Tổ chức cán bộ.
Biểu số: 1101.2/BTNMT. Số học viên, sinh viên, học sinh đang theo học trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng học viên, sinh viên, học sinh đang theo học các khóa học theo từng cấp trình độ và hình thức đào tạo tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các hình thức đào tạo, ngành đào tạo theo từng cấp trình độ tại các cơ sở đào tạo đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Cột 1: ghi tổng số học viên, sinh viên, học sinh đang theo học tương ứng với các tiêu chí ghi tại cột B;
Cột 2, 3: ghi tổng số học viên, sinh viên, học sinh đang theo học là nữ; dân tộc ít người;
Cột 4, 5, 6, 7: ghi số học viên, sinh viên, học sinh chia theo năm đào tạo (năm thứ 1, 2, 3, 4).
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo định kỳ hàng năm của các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Tổ chức cán bộ.
Biểu số: 1101.3/BTNMT. Số học viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng học viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp, được cấp bằng hoặc chứng chỉ theo từng cấp trình độ và hình thức đào tạo tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các hình thức đào tạo, ngành đào tạo theo từng cấp trình độ tại các cơ sở đào tạo đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Cột 1: ghi khóa học;
Cột 2: ghi số học viên, sinh viên, học sinh có mặt đầu khóa học;
Cột 3: ghi số học viên, sinh viên, học sinh theo học đến cuối khóa học;
Cột 4: ghi số học viên, sinh viên, học sinh dự thi;
Cột 5: ghi số học viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp;
Cột 5 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12
Cột 6, 7: ghi số học viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp là nữ và dân tộc ít người;
Cột 8, 9, 10, 11, 12: ghi số học viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp phân theo loại tốt nghiệp (loại xuất sắc, loại giỏi, loại khá, loại trung bình khá, loại trung bình);
Cột 13: ghi số học viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp năm trước;
Cột 14: ghi tỷ lệ số học viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp so với số dự thi;
Cột 14 = (Cột 5 : Cột 4) x 100;
Cột 15: ghi tỷ lệ số học viên, sinh viên, học sinh tốt nghiệp so với năm trước;
Cột 15 = (Cột 5 : Cột 13) x 100.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo định kỳ hàng năm của các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Tổ chức cán bộ.
Biểu số: 1102/BTNMT. Số lượng cán bộ, giảng viên, giáo viên trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng cán bộ, giảng viên, giáo viên trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tiêu chí cán bộ quản lý, nhân viên, giảng viên, giảng viên thỉnh giảng theo từng cơ sở đào tạo đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Cột 1: ghi tổng số cán bộ, giảng viên, giáo viên tương ứng với các tiêu chí ghi ở cột B;
Cột 2, 3: ghi số cán bộ, giảng viên, giáo viên là nữ, dân tộc ít người;
Cột 4, 5, 6, 7: ghi số cán bộ, giảng viên, giáo viên theo chức danh giáo sư, phó giáo sư (tổng số, nữ);
Cột 8 đến cột 17: ghi số cán bộ, giảng viên, giáo viên theo trình độ chuyên môn tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trình độ khác (tổng số, nữ).
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo định kỳ hàng năm của các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Tổ chức cán bộ.
Biểu số: 1201/BTNMT. Số dự án, tổng số vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số dự án, tổng số vốn ODA, vốn vay ưu đãi được ký kết, thực hiện thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các dự án ODA được ký kết, thực hiện trong năm chia theo các lĩnh vực;
Cột 1: ghi tên nhà tài trợ;
Cột 2: ghi ngày ký kết phê duyệt dự án;
Cột 3: ghi thời gian thực hiện dự án;
Cột 4: ghi địa điểm thực hiện dự án;
Cột 5: ghi đơn vị thực hiện dự án;
Cột 6: ghi tổng số vốn ODA;
Cột 6 = Cột 7 + Cột 8 + Cột 9
Cột 7, 8, 9: ghi tổng số vốn ODA theo các hình thức cung cấp (viện trợ không hoàn lại, vốn vay ưu đãi, vốn vay hỗn hợp);
Cột 10: ghi tổng số vốn đối ứng.
3. Nguồn số liệu
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính;
- Báo cáo định kỳ về quản lý, sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng hợp từ báo cáo của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Báo cáo của các Ban quản lý dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài.
Biểu số: 1202/BTNMT. Số dự án, tổng số vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số dự án, tổng số vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài được ký kết, thực hiện thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài được ký kết, thực hiện trong năm chia theo các lĩnh vực;
Cột 1: ghi tên nhà tài trợ;
Cột 2: ghi ngày ký kết phê duyệt dự án;
Cột 3: ghi thời gian thực hiện dự án;
Cột 4: ghi địa điểm thực hiện dự án;
Cột 5: ghi đơn vị thực hiện dự án;
Cột 6, 7: ghi tổng số vốn viện trợ (hiện vật, tiền mặt).
3. Nguồn số liệu
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Tổng hợp từ báo cáo của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số: 1301/BTNMT. Số tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được xây dựng, ban hành
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng dự thảo, được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố và số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, ban hành trong năm và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Cột 1, 2: ghi số tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng dự thảo, được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố trong năm và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 3, 4: ghi số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, ban hành trong năm và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Khoa học và Công nghệ.
Biểu số: 1302/BTNMT. Số đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ sử dụng vốn ngân sách nhà nước giao cho Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai, thực hiện trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Cột 1: ghi tổng số đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ thực hiện trong năm;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2, 3, 4: ghi số đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ cấp nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở thực hiện trong năm;
Cột 5: ghi tổng số đề tài, dự án, chương trình chuyển tiếp từ năm trước;
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 6, 7, 8: ghi số đề tài, dự án, chương trình cấp nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở chuyển tiếp từ năm trước;
Cột 9: ghi tổng số đề tài, dự án, chương trình mở mới trong năm;
Cột 9 = Cột 10 + Cột 11 + Cột 12
Cột 10, 11, 12: ghi tổng số đề tài, dự án, chương trình cấp nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở mở mới trong năm;
Cột 13: ghi tổng số đề tài, dự án, chương trình thực hiện trong kỳ chưa nghiệm thu;
Cột 13 = Cột 14 + Cột 15 + Cột 16
Cột 14, 15, 16: ghi số đề tài, dự án, chương trình cấp nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở thực hiện trong kỳ chưa nghiệm thu;
Cột 17: ghi tổng số đề tài, dự án, chương trình thực hiện trong kỳ đã nghiệm thu;
Cột 17 = Cột 18 + Cột 19 + Cột 20
Cột 18, 19, 20: ghi số đề tài, dự án, chương trình cấp nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở thực hiện trong kỳ đã nghiệm thu.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các đơn vị nghiên cứu khoa học trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Khoa học và Công nghệ.
Biểu số: 1401/BTNMT. Tổng hợp thu, chi ngân sách nhà nước (cấp qua Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Phạm vi thống kê
Thống kê các khoản thu ngân sách chủ yếu của Bộ Tài nguyên và Môi trường (học phí, phí, lệ phí) và các nguồn chi chủ yếu (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tổng số và chia theo các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Cột 1: ghi tổng số thu của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2, 3, 4: ghi số thu học phí; phí, lệ phí; các nguồn thu khác;
Cột 5: ghi tổng dự toán chi ngân sách nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong năm báo cáo;
Cột 5 = Cột 6 + Cột 12 + Cột 20
Cột 6: ghi tổng số chi đầu tư phát triển;
Cột 6 = Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11
Cột 7, 8, 9, 10, 11: ghi theo các nguồn chi đầu tư phát triển (ngành tài nguyên và môi trường, khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo, quản lý hành chính, khác);
Cột 12: ghi tổng số chi sự nghiệp;
Cột 12 = Cột 13 + Cột 14 + Cột 15 + Cột 16 + Cột 17 + Cột 18 + Cột 19
Cột 13 đến cột 19: ghi theo các nguồn chi sự nghiệp (sự nghiệp giáo dục đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp môi trường, quản lý hành chính, khác);
Cột 20: ghi tổng số chi chương trình mục tiêu.
3. Nguồn số liệu
- Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Báo cáo của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Biểu số: 1402/BTNMT. Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường
1. Phạm vi thống kê
Thống kê các nguồn kinh phí chi cho hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cả nước, bao gồm chi từ nguồn ngân sách nhà nước (chi sự nghiệp môi trường, chi sự nghiệp kinh tế, chi sự nghiệp khoa học, chi đầu tư phát triển...), chi từ nguồn tài trợ quốc tế và các khoản chi khác do các tổ chức , cá nhân thực hiện trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các nguồn chi cho hoạt động bảo vệ môi trường;
Cột 1: ghi tổng số chi cho hoạt động bảo vệ môi trường;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2: ghi các khoản chi cho hoạt động bảo vệ môi trường từ ngân sách trung ương;
Cột 3: ghi các khoản chi cho hoạt động bảo vệ môi trường từ ngân sách địa phương;
Cột 4: ghi các khoản chi cho hoạt động bảo vệ môi trường từ các nguồn khác.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Biểu số: 1403/BTNMT. Danh mục công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển
1. Phạm vi thống kê
Thống kê danh mục các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển theo các ngành vốn, nguồn vốn;
Cột 1: ghi địa điểm xây dựng công trình, dự án;
Cột 2: ghi năng lực thiết kế công trình, dự án;
Cột 3: ghi thời gian khởi công - hoàn thành công trình, dự án;
Cột 4, 5: ghi Quyết định đầu tư công trình, dự án (số quyết định, ngày, cơ quan duyệt; tổng mức vốn đầu tư);
Cột 6: ghi tổng số vốn đã sử dụng từ khởi công đến trước năm báo cáo;
Cột 7: ghi kế hoạch năm báo cáo;
Cột 8, 9, 10: số vốn đã giải ngân kế hoạch báo cáo (tổng số; vốn thanh toán; vốn tạm ứng);
Cột 8 = Cột 9 + Cột 10
Cột 11: ghi số vốn còn lại do không giải ngân hết kế hoạch vốn năm báo cáo;
Cột 11 = Cột 7 - Cột 8.
3. Nguồn số liệu
- Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch của các đơn vị sử dụng vốn đầu tư phát triển của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Biểu số: 1404/BTNMT. Giá trị thực hiện vốn đầu tư phát triển
1. Phạm vi thống kê
Thống kê giá trị thực hiện vốn đầu tư phát triển từng ngành vốn (ngành tài nguyên và môi trường, ngành khoa học công nghệ, ngành giáo dục đào tạo, ngành vốn khác) theo các nguồn vốn (vốn ngân sách tập trung; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn từ nguồn khác) do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các ngành vốn theo từng nguồn vốn đầu tư;
Cột 1: ghi kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm báo cáo;
Cột 2: ghi giá trị thực hiện vốn đầu tư phát triển năm báo cáo;
Cột 3: ghi tỷ lệ thực hiện vốn đầu tư phát triển so với kế hoạch;
Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các đơn vị có sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (bao gồm cả vốn trong nước và vốn ODA) của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Biểu số: 1405/BTNMT. Danh mục công trình, dự án đầu tư phát triển hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng
1. Phạm vi thống kê
Thống kê danh mục các công trình, dự án đầu tư phát triển hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển theo các ngành vốn, nguồn vốn;
Cột 1: ghi địa điểm xây dựng công trình, dự án;
Cột 2: ghi chủ đầu tư;
Cột 3: ghi ngày khởi công;
Cột 4, 5: ghi ngày hoàn thành (kế hoạch, thực tế);
Cột 6: ghi năng lực thiết kế;
Cột 7: ghi giá dự toán lần cuối;
Cột 8: ghi giá trị được quyết toán;
Cột 9: ghi giá trị tài sản cố định tăng thêm.
3. Nguồn số liệu
- Các biên bản nghiệm thu bàn giao, các văn bản thẩm tra phê duyệt quyết toán các dự án;
- Báo cáo của các đơn vị sử dụng vốn đầu tư phát triển của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Biểu số: 1406/BTNMT. Danh mục các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn
1. Phạm vi thống kê
Thống kê danh mục các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn (gọi chung là dự án) do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các dự án chuyên môn theo từng lĩnh vực, từng nguồn vốn;
Cột 1: ghi thời gian thực hiện dự án;
Cột 2: ghi đơn vị chủ trì thực hiện dự án;
Cột 3: ghi Quyết định phê duyệt dự án (số Quyết định, ngày tháng năm phê duyệt);
Cột 4: ghi tổng dự toán kinh phí;
Cột 5: ghi tổng kinh phí đã cấp đến trước năm báo cáo;
Cột 6: ghi kế hoạch năm báo cáo;
Cột 7: ghi giá trị thực hiện năm báo cáo;
Cột 8: ghi Quyết định phê duyệt dự án hoàn thành (số Quyết định, ngày tháng năm phê duyệt);
Cột 9: ghi giá trị quyết toán dự án.
3. Nguồn số liệu
- Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Báo cáo của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Biểu số: 1407/BTNMT. Danh mục định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng, ban hành
1. Phạm vi thống kê
Thống kê danh mục các định mức kinh tế - kỹ thuật do do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, ban hành trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các định mức kinh tế - kỹ thuật theo từng lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Cột 1: ghi số định mức kinh tế - kỹ thuật đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành còn hiệu lực thi hành đến trước năm báo cáo;
Cột 2, 3: ghi số định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, ban hành trong năm báo cáo (định mức xây dựng mới; định mức điều chỉnh, bổ sung);
Cột 4: ghi số định mức kinh tế - kỹ thuật hết hiệu lực thi hành trong năm báo cáo;
Cột 5: ghi số định mức kinh tế - kỹ thuật đã ban hành còn hiệu lực thi hành lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo
3. Nguồn số liệu
- Chương trình ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Báo cáo của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số liệu tổng hợp của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Đơn vị báo cáo là Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
Đơn vị nhận báo cáo là Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước các lĩnh vực trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số được đánh liên tục từ 01, 02, 03,…; phần chữ ghi STNMT thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 30/6.
Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 31/12.
Riêng đối với báo cáo thống kê về thanh tra, báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 16 tháng 12 của năm trước đến ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo; báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến này 15 tháng 12 của năm báo cáo.
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Các báo cáo thống kê được gửi bằng văn bản giấy hoặc qua hệ thống báo cáo điện tử. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản điện tử thể hiện hai hình thức là định dạng pdf của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác định bằng chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị thực hiện báo cáo.
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
2 |
3 |
6 |
7 |
|
01/STNMT |
Kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
02/STNMT |
Kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chia theo loại đất |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
03/STNMT |
Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
04/STNMT |
Tổng hợp giá đất theo bảng giá đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
5 Năm |
Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
|
05/STNMT |
Diện tích đất thu hồi thực hiện các dự án khi nhà nước thu hồi đất |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
06/STNMT |
Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
07/STNMT |
Kết quả thực hiện bố trí tái định cư khi nhà nước thu hồi đất |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
08/STNMT |
Kết quả tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
09/STNMT |
Diện tích đất bị thoái hóa |
5 Năm |
Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
|
10/STNMT |
Diện tích đất bị ô nhiễm |
5 Năm |
Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
|
11/STNMT |
Diện tích được điều tra, đánh giá nước dưới đất |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
12/STNMT |
Tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính |
5 năm |
Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
|
13/STNMT |
Mức thay đổi mực nước dưới đất |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
14/STNMT |
Mức thay đổi tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính |
5 năm |
Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
|
15/STNMT |
Tổng lượng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đã được cấp phép trên các lưu vực sông chính |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
16/STNMT |
Trữ lượng khoáng sản rắn đã phê duyệt phân theo các cấp trữ lượng |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
17/STNMT |
Trữ lượng khoáng sản rắn đã cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ lượng |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
18/STNMT |
Số lượng giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản được cấp |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
19/STNMT |
Danh mục khu vực cấm hoạt động khoáng sản |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
20/STNMT |
Danh mục khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
21/STNMT |
Danh mục khu không đấu giá quyền khai thác khoáng sản chia theo loại khoáng sản |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
22/STNMT |
Nồng độ các chất trong môi trường không khí (Tại các trạm quan trắc tự động) |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
23/STNMT |
Nồng độ các chất trong môi trường không khí (Tại các điểm quan trắc lấy mẫu, phân tích tại phòng thí nghiệm) |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
24/STNMT |
Tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ các chất trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
25/STNMT |
Hàm lượng các chất trong môi trường nước mặt |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
26/STNMT |
Hàm lượng các chất trong môi trường nước dưới đất |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
27/STNMT |
Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển ven bờ |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
28/STNMT |
Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển gần bờ |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
29/STNMT |
Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển xa bờ |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
30/STNMT |
Hàm lượng các chất trong trầm tích đáy tại khu vực cửa sông, ven biển |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
31/STNMT |
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên |
5 Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 15/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
|
32/STNMT |
Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng nhận quản lý môi trường |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
33/STNMT |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
34/STNMT |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
35/STNMT |
Các sự cố môi trường trên đất liền |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
36/STNMT |
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
37/STNMT |
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
38/STNMT |
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
39/STNMT |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
40/STNMT |
Số vụ, số lượng dầu tràn và hóa chất rò rỉ trên biển, diện tích bị ảnh hưởng |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
41/STNMT |
Số lượng các hải đảo được lập hồ sơ quản lý |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
42/STNMT |
Chiều dài bờ biển và diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tổng hợp |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
43/STNMT |
Diện tích các khu vực biển được giao, cho thuê đang khai thác, sử dụng |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
44/STNMT |
Số lượng giấy phép nhận chìm ở biển được cấp |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
45/STNMT |
Số vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc được giao được giải quyết |
6 tháng; Năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 15/6 năm báo cáo; Báo cáo năm: Ngày 15/02 năm sau |
|
46/STNMT |
Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra |
6 tháng; Năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 15/6 năm báo cáo; Báo cáo năm: Ngày 15/02 năm sau |
|
47/STNMT |
Số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
|
48/STNMT |
Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
Biểu số: 01/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
KẾT QUẢ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH Năm................... |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Tổng cục Quản lý đất đai |
STT |
Đơn vị hành chính |
Mã số |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Diện tích đo đạc lập bản đồ địa chính chia theo tỷ lệ bản đồ (ha) |
Xây dựng cơ sở dữ liệu (xã) |
|||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1/200 |
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||||
A |
B |
C |
1 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 02/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau
|
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHIA THEO LOẠI ĐẤT Năm................ |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố... Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Tổng cục Quản lý đất đai |
STT |
Loại đất |
Mã số |
Diện tích cần cấp giấy chứng nhận |
Số thửa cần cấp giấy chứng nhận (thửa) |
Đã đăng ký |
Số thửa chưa đăng ký, chưa cấp giấy chứng nhận (thửa) |
||||||
Diện tích đã cấp giấy chứng nhận (ha) |
Số giấy chứng nhận đã cấp (giấy) |
Số thửa đã cấp giấy chứng nhận (thửa) |
Số thửa chưa cấp giấy chứng nhận (thửa) |
Số thửa không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận (thửa) |
||||||||
Theo bản đồ địa chính |
Theo các tài liệu khác |
Theo bản đồ địa chính |
Theo các tài liệu khác |
|||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6 |
Đất có mục đích công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất cơ sở tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất phi nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 03/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Năm………… |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Tổng cục Quản lý đất đai |
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Theo Nghị quyết của Chính phủ đã xét duyệt |
Diện tích thực hiện đến hết năm báo cáo |
|
Diện tích theo Quy hoạch sử dụng đất đến năm … |
Diện tích theo Kế hoạch sử dụng đất 5 năm… |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
1 |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) |
|
|
|
|
1.2 |
Đất rừng phòng hộ |
|
|
|
|
1.3 |
Đất rừng đặc dụng |
|
|
|
|
1.4 |
Đất rừng sản xuất |
|
|
|
|
1.5 |
Đất làm muối |
|
|
|
|
1.6 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
|
|
|
|
2.2 |
Đất an ninh |
|
|
|
|
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
|
|
|
|
2.4 |
Đất phát triển hạ tầng |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
|
|
|
|
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
|
|
|
|
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao |
|
|
|
|
2.5 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh |
|
|
|
|
2.6 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
|
|
|
|
2.7 |
Đất ở tại đô thị |
|
|
|
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
|
|
|
|
3.1 |
Đất chưa sử dụng còn lại |
|
|
|
|
3.2 |
Diện tích đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
4 |
Đất khu công nghệ cao |
|
|
|
|
5 |
Đất khu kinh tế |
|
|
|
|
6 |
Đất đô thị |
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 04/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
Nội dung |
Mã số |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất ở tại nông thôn |
Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn |
Đất ở tại đô thị |
Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Chia theo loại xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phổ biến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã trung du |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chia theo loại đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đô thị loại đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phổ biến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đô thị loại I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 05/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
DIỆN TÍCH ĐẤT THU HỒI THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT Năm................. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; |
Đơn vị tính: ha
STT |
Loại đất |
Mã số |
Tổng số |
Hộ gia đình cá nhân |
Tổ chức trong nước |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài |
Cộng đồng dân cư |
|||
Tổng số |
Tổ chức kinh tế |
Cơ quan đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập |
Tổ chức khác |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất trừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Đất nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6 |
Đất có mục đích công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất cơ sở tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Đất phi nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 06/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; |
STT |
Đơn vị hành chính |
Mã số |
Bồi thường bằng đất (ha) |
Bồi thường bằng tiền (triệu đồng) |
Bồi thường tài sản gắn liền với đất (triệu đồng) |
Hỗ trợ đất thu hồi bằng tiền (triệu đồng) |
||||||||||
Tổng số |
Bồi thường bằng đất ở |
Bồi thường bằng đất nông nghiệp |
Bồi thường bằng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Tổng số |
Đối với đất ở |
Đối với đất nông nghiệp |
Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Tổng số |
Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất |
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm |
Hỗ trợ tái định cư |
Hỗ trợ khác |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 07/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; |
STT |
Đơn vị hành chính |
Mã số |
Tái định cư bằng đất ở |
Tái định cư bằng nhà ở |
||
Diện tích đất bố trí tái định cư (ha) |
Số hộ được giao đất tái định cư (hộ) |
Diện tích nhà bố trí tái định cư (m2) |
Số hộ được giao nhà tái định cư (hộ) |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 08/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
KẾT QUẢ TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT Năm…………… |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; |
STT |
Nội dung |
Mã số |
Địa điểm |
Thời gian |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Giá/đơn giá khởi điểm (triệu đồng/m2) |
Tổng giá trị/ Kết quả giá đấu thành (triệu đồng) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức X |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
1. 2 |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức Y |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
2. 2 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 09/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA Năm................ |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: ha
STT |
Loại đất |
Mã số |
Tổng diện tích điều tra |
Tổng diện tích đất bị thoái hóa |
Chia theo loại hình thoái hóa |
||||||||||||||||||||||
Đất bị suy giảm độ phì |
Đất bị xói mòn |
Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa |
Đất bị kết von, đá ong hóa |
Đất bị mặn hóa |
Đất bị phèn hóa |
Đất bị thoái hóa khác |
|||||||||||||||||||||
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Yếu |
Trung bình |
Mạnh |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất bằng chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..........tháng.........năm........ |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 10/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ Ô NHIỄM Năm............... |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Loại đất |
Mã số |
Tổng diện tích điều tra |
Đất bị ô nhiễm |
Đất cận ô nhiễm |
||||||||||
Tổng số |
Chia theo loại hình ô nhiễm đất |
Chia theo loại hình ô nhiễm đất |
|||||||||||||
Ô nhiễm kim loại nặng |
Ô nhiễm hóa chất sử dụng trong nông nghiệp |
Tổng số |
Ô nhiễm kim loại nặng |
Ô nhiễm hóa chất sử dụng trong nông nghiệp |
|||||||||||
Số điểm (điểm) |
Diện tích (ha) |
Số điểm (điểm) |
Diện tích (ha) |
Số điểm (điểm) |
Diện tích (ha) |
Số điểm (điểm) |
Diện tích (ha) |
Số điểm (điểm) |
Diện tích (ha) |
Số điểm (điểm) |
Diện tích (ha) |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất bằng chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..........tháng.........năm........ |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 11/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
DIỆN TÍCH ĐƯỢC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Năm............... |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; |
STT |
Vùng điều tra, đánh giá |
Mã số |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||||
Diện tích điều tra, đánh giá theo tỷ lệ bản đồ (km2) |
Trữ lượng (triệu m3) |
Diện tích điều tra, đánh giá theo tỷ lệ bản đồ (km2) |
Trữ lượng (triệu m3) |
|||||||||
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
1/200.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
1/200.000 |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vùng điều tra, đánh giá A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tầng chứa nước X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tầng chứa nước Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vùng điều tra, đánh giá B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 12/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
TỔNG LƯỢNG NƯỚC MẶT CÁC LƯU VỰC SÔNG CHÍNH Năm ………. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Lưu vực sông |
Mã số |
Chiều dài (km) |
Diện tích lưu vực (km2) |
Tổng lượng nước mặt (triệu m3) |
||
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Lưu vực sông B |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 13/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
MỨC THAY ĐỔI MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: mét
STT |
Vùng quan trắc |
Mã số |
Mực nước dưới đất trung bình năm gốc |
Mực nước dưới đất trung bình năm báo cáo |
Mức thay đổi mực nước dưới đất |
||||||
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 4-1 |
8 = 5 - 2 |
9 = 6 - 3 |
1 |
Vùng quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tầng chứa nước X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình quan trắc … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình quan trắc … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tầng chứa nước Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vùng quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..........tháng.........năm........ |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 14/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
MỨC THAY ĐỔI TỔNG LƯỢNG NƯỚC MẶT CÁC LƯU VỰC SÔNG CHÍNH Năm................ |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: triệu m3
STT |
Lưu vực sông |
Mã số |
Tổng lượng nước mặt trong năm gốc |
Tổng lượng nước mặt trong năm báo cáo |
Mức thay đổi tổng lượng nước mặt |
||||||
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
Mùa mưa |
Mùa khô |
Cả năm |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 4-1 |
8 = 5 - 2 |
9 = 6 - 3 |
1 |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lưu vực sông B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..........tháng.........năm........ |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 15/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
TỔNG LƯỢNG KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÉP TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG CHÍNH Năm.................. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Nội dung |
Mã số |
Khai thác sử dụng nước mặt cho thủy điện |
Khai thác nước mặt cho các mục đích khác |
Khai thác nước dưới đất |
Xả nước thải vào nguồn nước |
||||||||||||
Số giấy phép đã cấp (giấy phép) |
Công suất phát điện (MW) |
Số giấy phép đã cấp (giấy phép) |
Tổng lượng nước đã cấp phép khai thác sử dụng (m3) |
Số giấy phép đã cấp (giấy phép) |
Tổng lượng nước đã cấp phép khai thác sử dụng (m3) |
Số giấy phép đã cấp (giấy phép) |
Tổng lượng nước đã cấp phép xả nước thải vào nguồn nước (m3) |
|||||||||||
Trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1 |
Lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tầng chứa nước X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tầng chứa nước Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lưu vực sông B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 16/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN RẮN ĐÃ PHÊ DUYỆT PHÂN THEO CÁC CẤP TRỮ LƯỢNG Năm.................. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Đơn vị tính |
Trữ lượng khoáng sản rắn đã được phê duyệt trong năm báo cáo |
Trữ lượng khoáng sản rắn đã được phê duyệt lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
||||||||
Cấp 111 |
Cấp 121 |
Cấp 122 |
Cấp 111 |
Cấp 121 |
Cấp 122 |
||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Khoáng sản A |
|
Tấn (m3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khoáng sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 17/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN RẮN ĐÃ CẤP PHÉP, KHAI THÁC VÀ CÒN LẠI PHÂN THEO CÁC CẤP TRỮ LƯỢNG Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Đơn vị tính |
Trữ lượng khoáng sản rắn đã cấp phép lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Trữ lượng khoáng sản rắn đã khai thác lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
Trữ lượng khoáng sản rắn còn lại đến ngày 31/12 năm báo cáo |
|||||||||
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
Tổng số |
Phân theo các cấp trữ lượng |
||||||||||
Cấp 111 |
Cấp 121 |
Cấp 122 |
Cấp 111 |
Cấp 121 |
Cấp 122 |
Cấp 111 |
Cấp 121 |
Cấp 122 |
|||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Khoáng sản A |
|
Tấn (m3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khoáng sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 18/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
SỐ LƯỢNG GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: giấy phép
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Số giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đã cấp |
Số giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đã cấp lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp |
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp |
|||||||
Giấy phép thăm dò |
Giấy phép khai thác |
Giấy phép thăm dò |
Giấy phép khai thác |
Giấy phép thăm dò |
Giấy phép khai thác |
Giấy phép thăm dò |
Giấy phép khai thác |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khoáng sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khoáng sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 19/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
DANH MỤC KHU VỰC Năm.............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Số khu vực cấm hoạt động khoáng sản |
Chia ra |
||||||||||
Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa |
Khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất |
Khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh |
Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng |
Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc |
||||||||||
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khoáng sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khoáng sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 20/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
DANH MỤC KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN Năm.............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Số khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
Chia ra |
|||||||
Yêu cầu về quốc phòng, an ninh |
Bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đang được Nhà nước xem xét, công nhận hoặc phát hiện trong quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản |
Phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai |
|
||||||||
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
|
|||
A |
B |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khoáng sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khoáng sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 21/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
DANH MỤC KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CHIA THEO LOẠI KHOÁNG SẢN Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Loại khoáng sản |
Mã số |
Tổng số khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
Chia ra |
||||
Thủ tướng Chính phủ quyết định |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định |
|||||||
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
Số khu vực (khu) |
Diện tích (ha) |
|||
A |
B |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khoáng sản A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khoáng sản B |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 22/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ (Tại các trạm quan trắc tự động) Năm................. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị: µg/m3 không khí
STT |
Trạm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Các thông số quan trắc |
||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
NO2 |
SO2 |
CO |
O3 |
TSP |
PM10 |
PM2,5 |
Pb |
|||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 23/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ (Tại các điểm quan trắc lấy mẫu, phân tích tại phòng thí nghiệm) Năm.............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị: µg/m3 không khí
STT |
Điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Các thông số quan trắc |
||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
NO2 |
SO2 |
CO |
O3 |
TSP |
PM10 |
PM2,5 |
Pb |
|||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Điểm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Điểm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 24/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
TỶ LỆ NGÀY TRONG NĂM CÓ NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VƯỢT QUÁ QUY CHUẨN KỸ THUẬT CHO PHÉP Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Trạm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
NO2 |
SO2 |
CO |
O3 |
TSP |
PM10 |
PM2,5 |
Pb |
|||||||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ NOX vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ NOX vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ SO2 vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ SO2 vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ CO vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ CO vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ O3 vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ O3 vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ TSP vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ TSP vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ PM10 vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ PM10 vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ PM2,5 vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ PM2,5 vượt quá QCVN (%) |
Tổng số ngày đo (ngày) |
Số ngày đo có nồng độ Pb vượt quá QCVN (ngày) |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ Pb vượt quá QCVN (%) |
|||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
1 |
Trạm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 25/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT Năm.............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Trạm/điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
DO (mg/l) |
COD (mg/l) |
BOD5 (mg/l) |
N-NO3 |
N-NH4+ (mg/l) |
P-PO43 |
Coliform (MPN/100 ml) |
Asen (mg/l) |
Chì (mg/l) |
Thủy ngân (mg/l) |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
|||||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Lưu vực sông X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trạm/điểm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trạm/điểm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lưu vực sông Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 26/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT Năm................ |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Trạm/điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
N-NH4+ (mg/l) |
N-NO3 |
Coliform (MPN/100 ml) |
Asen (mg/l) |
Đồng (mg/l) |
Sắt (mg/l) |
Mangan (mg/l) |
Thủy ngân (mg/l) |
Chì (mg/l) |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
||||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
Trạm/điểm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm/điểm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 27/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN TẠI KHU VỰC VÙNG BIỂN VEN BỜ Năm............... |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Trạm/điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
TSS (mg/l) |
DO (mg/l) |
N-NH4+ (mg/l) |
P-PO43 |
Tổng dầu, |
Coliform (µg/l) |
Asen (µg/l) |
Chì (µg/l) |
Thủy ngân (µg/l) |
Cadimi (µg/l) |
Xyanua (µg/l) |
Tổng crôm (µg/l) |
Sắt (µg/l) |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
||||||||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Trạm/điểm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm/điểm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 28/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN TẠI KHU VỰC VÙNG BIỂN GẦN BỜ Năm................. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Trạm/điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
pH |
Chì (µg/l) |
Cadimi (µg/l) |
Tổng crôm (µg/l) |
Thủy ngân (µg/l) |
Asen |
Xyanua (µg/l) |
Tổng dầu, |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
|||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm/điểm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm/điểm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 29/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
Năm............... |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Trạm/điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Chì (µg/l) |
Cadimi (µg/l) |
Tổng crôm (µg/l) |
Thủy ngân (µg/l) |
Asen |
Xyanua (µg/l) |
Tổng dầu, |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Trạm/điểm quan trắc X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm/điểm quan trắc Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 30/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TRONG TRẦM TÍCH ĐÁY TẠI KHU VỰC CỬA SÔNG, VEN BIỂN Năm................ |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Trạm/điểm quan trắc |
Mã số |
Tọa độ |
Asen |
Chì |
Cadimi |
Đồng |
Kẽm |
Thủy ngân |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
|||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Trạm/điểm quan trắc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm/điểm quan trắc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 31/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: - Báo cáo sơ bộ: Ngày 15/12 năm báo cáo - Báo cáo chính thức: Ngày 15/02 năm sau năm báo cáo |
TỶ LỆ DIỆN TÍCH CÁC KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN Năm.............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: ha
STT |
Danh mục khu bảo tồn thiên nhiên |
Mã số |
Tổng diện tích tự nhiên |
Tổng diện tích khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn được thành lập đến năm báo cáo |
|||||||||||
Tổng số |
Chia ra |
||||||||||||||
Diện tích |
Tỷ lệ |
Vườn quốc gia |
Khu dự trữ thiên nhiên |
Khu bảo tồn loài, sinh cảnh |
Khu bảo vệ cảnh quan |
||||||||||
Tổng số |
Cấp quốc gia |
Cấp |
Tổng số |
Cấp quốc gia |
Cấp |
Tổng số |
Cấp quốc gia |
Cấp |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu A |
|
x |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khu B |
|
x |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 32/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
TỶ LỆ CÁC DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Đơn vị hành chính |
Mã số |
Tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn (doanh nghiệp) |
Số doanh nghiệp đang hoạt động được cấp chứng nhận quản lý môi trường ISO 14001 (doanh nghiệp) |
Tỷ lệ doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường (%) |
A |
B |
|
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
3 |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 33/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
TỶ LỆ CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐƯỢC THU GOM, XỬ LÝ Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Loại chất thải nguy hại |
Mã số |
Tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh (tấn) |
Chất thải nguy hại được thu gom |
Chất thải nguy hại được xử lý |
||
Lượng chất thải nguy hại được thu gom (tấn) |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom (%) |
Lượng chất thải nguy hại được xử lý (tấn) |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý (%) |
||||
A |
B |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chất thải công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chất thải y tế |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chất thải nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
4 |
Chất thải sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
5 |
Chất thải nguy hại khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 34/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
TỶ LỆ CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐƯỢC XỬ LÝ Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Loại hình cơ sở |
Mã số |
Tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý (cơ sở) |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý (%) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
1 |
Cơ sở sản xuất kinh doanh, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề |
|
|
|
|
2 |
Bệnh viện, trung tâm y tế |
|
|
|
|
3 |
Bãi rác, khu xử lý chất thải |
|
|
|
|
4 |
Cơ sở giáo dục, lao động và xã hội |
|
|
|
|
5 |
Điểm chất độc hóa học, kho thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
|
6 |
Cơ sở khác |
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 35/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
CÁC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐẤT LIỀN Năm…..…….. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố … Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: vụ
STT |
Đơn vị hành chính |
Mã số |
Số vụ sự cố hóa chất nghiêm trọng |
Số vụ sự cố môi trường khác |
Số vụ sự cố môi trường trên đất liền |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
3 |
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 36/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
TỶ LỆ SỐ KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM TỒN LƯU ĐƯỢC XỬ LÝ, CẢI TẠO Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Đơn vị hành chính |
Mã số |
Khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện (điểm) |
Khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (điểm) |
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%) |
||||
Tổng số |
Khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu, chất độc hóa học do chiến tranh hoặc chất độc hại khác |
Khu vực bãi chôn lấp không hợp vệ sinh đã dừng hoạt động hoặc đóng cửa |
Tổng số |
Khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu, chất độc hóa học do chiến tranh hoặc chất độc hại khác |
Khu vực bãi chôn lấp không hợp vệ sinh đã dừng hoạt động hoặc đóng cửa |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 37/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
TỶ LỆ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH PHÁT SINH NƯỚC THẢI TỪ 50m3/ngày đêm TRỞ LÊN CÓ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẢO ĐẢM QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Đơn vị hành chính |
Mã số |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên (cơ sở) |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (cơ sở) |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (%) |
||||||
Tổng số |
Khu công nghiệp |
Cụm công nghiệp |
Cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài khu, cụm công nghiệp |
Tổng số |
Khu công nghiệp |
Cụm công nghiệp |
Cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài khu, cụm công nghiệp |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 38/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
TỶ LỆ BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN HỢP VỆ SINH Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Đơn vị hành chính |
Mã số |
Tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn (cơ sở) |
Tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (cơ sở) |
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (%) |
||||||||
Tổng số |
Chia theo quy mô bãi chôn lấp |
Tổng số |
Chia theo quy mô bãi chôn lấp |
||||||||||
Nhỏ (<10 ha) |
Vừa (10-<30 ha) |
Lớn (30-<50 ha) |
Rất lớn (≥50ha) |
Nhỏ (<10 ha) |
Vừa (10-<30 ha) |
Lớn (30-<50 ha) |
Rất lớn (≥50ha) |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 39/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
TỶ LỆ NƯỚC THẢI SINH HOẠT ĐÔ THỊ TỪ LOẠI IV TRỞ LÊN ĐƯỢC THU GOM, XỬ LÝ ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Loại đô thị |
Mã số |
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị phát sinh (m3) |
Nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom |
Nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
||
Khối lượng nước thải được thu gom (m3) |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom (%) |
Khối lượng nước thải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (m3) |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (%) |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đô thị loại đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đô thị loại I |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đô thị loại II |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đô thị loại III |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đô thị loại IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 40/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
SỐ VỤ, SỐ LƯỢNG DẦU TRÀN VÀ HÓA CHẤT RÒ RỈ TRÊN BIỂN, DIỆN TÍCH BỊ ẢNH HƯỞNG Năm.............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
STT |
Các vụ dầu tràn và hóa chất rò rỉ trên biển |
Mã số |
Tọa độ |
Thời gian xảy ra sự cố |
Dầu tràn trên biển |
Hóa chất rò rỉ trên biển |
|||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Loại dầu tràn |
Khối lượng |
Diện tích bị ảnh hưởng (km2) |
Loại hóa chất rò rỉ |
Khối lượng |
Diện tích bị ảnh hưởng (km2) |
||||
A |
B |
C |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vùng biển A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vùng biển B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 41/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
SỐ LƯỢNG CÁC HẢI ĐẢO ĐƯỢC LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
STT |
Tên hải đảo |
Mã số |
Loại hải đảo |
Thời gian lập hồ sơ |
Thời gian cập nhật gần nhất |
Tọa độ |
Vị trí |
|||||
Bảo vệ, bảo tồn |
Khai thác, sử dụng |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Xã |
Huyện |
Khoảng cách tới đất liền (km) |
Thuộc tờ bản đồ |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Đảo A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đảo B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 42/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT, ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
CHIỀU DÀI BỜ BIỂN VÀ DIỆN TÍCH VÙNG BỜ ĐƯỢC ÁP DỤNG QUẢN LÝ TỔNG HỢP Năm................ |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
STT |
Đơn vị hành chính |
Mã số |
Chiều dài bờ biển và diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tổng hợp trong năm báo cáo |
Chiều dài bờ biển và diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tổng hợp lũy kế tính đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||
Tổng chiều dài bờ biển (km) |
Tổng diện tích vùng bờ (km2) |
Tổng chiều dài bờ biển (km) |
Tổng diện tích vùng bờ (km2) |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
I. |
Huyện A |
|
|
|
|
|
1 |
Xã X |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Y |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II. |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 43/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
Năm……….. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
Đơn vị tinh: ha
STT |
Khu vực biển |
Mã số |
Năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||||||||||
Diện tích cho thuê khu vực biển |
Diện tích giao khu vực biển |
Diện tích cho thuê khu vực biển |
Diện tích giao khu vực biển |
|||||||||||||||
Tổng số |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
Nhóm 5 |
Nhóm 6 |
Tổng số |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
Nhóm 5 |
Nhóm 6 |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu vực A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khu vực B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 44/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
SỐ LƯỢNG GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN ĐƯỢC CẤP Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
STT |
Loại vật, chất nhận chìm |
Mã số |
Được cấp trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
|||||||
Số giấy phép |
Khối lượng |
Kích thước |
Diện tích |
Số giấy phép |
Khối lượng |
Kích thước |
Diện tích |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chất nạo vét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bùn thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các chất thải từ thủy sản hoặc các chất thải phát sinh từ hoạt động chế biến thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tàu thuyền, giàn nổi hoặc các công trình nhân tạo ở biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Các chất địa chất trơ và chất vô cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Các chất hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Các vật thể lớn được tạo thành chủ yếu từ sắt, thép, bê-tông và các chất tương tự không độc hại mà trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể không có cách xử lý nào tốt hơn là nhận chìm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Carbon dioxide (CO2) được thu và lưu trữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 45/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: - Báo cáo 6 tháng: Ngày 15/6 năm báo cáo; - Báo cáo năm: Ngày 15/02 năm sau |
SỐ VỤ VIỆC TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN HOẶC ĐƯỢC GIAO ĐƯỢC GIẢI QUYẾT Năm................ |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Thanh tra Bộ |
Đơn vị tính: Vụ việc
STT |
Loại vụ việc |
Mã số |
Tổng |
Chia theo các lĩnh vực |
|||||||
Đất |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
Môi trường |
Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu |
Đo đạc Bản đồ |
Biển và hải đảo |
Khác |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
Số vụ việc thuộc thẩm quyền hoặc được giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tranh chấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Khiếu nại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Tố cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số vụ việc thuộc thẩm quyền hoặc được giao được giải quyết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tranh chấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Khiếu nại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Tố cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 46/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: - Báo cáo 6 tháng: Ngày 15/6 năm báo cáo; - Báo cáo năm: Ngày 15/02 năm sau |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA Năm................ |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Thanh tra Bộ |
STT |
Hình thức xử lý vi phạm |
Mã số |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Chia ra |
||||||||
Thanh tra, kiểm tra hành chính |
Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành |
||||||||||||
Đất đai |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên khoáng sản, địa chất |
Môi trường |
Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu |
Đo đạc và Bản đồ |
Biển và Hải đảo |
Khác |
||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Số tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số tổ chức, cá nhân có vi phạm qua thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Số tổ chức, cá nhân có vi phạm chính sách, pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Số vụ chuyển cơ quan điều tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi tiền qua thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Số tổ chức, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xử lý vi phạm bằng hình thức xử phạt vi phạm hành chính qua thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Số tổ chức, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xử lý vi phạm bằng hình thức thu hồi khác qua thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Số tổ chức, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Số giấy phép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Số tang vật khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 47/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Năm............. |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố… Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Vụ Tổ chức cán bộ |
Đơn vị tính: người
TT |
Tên đơn vị |
Mã số |
Tổng số biên chế được giao |
Tổng số CB, CC, VC hiện có |
Trong đó |
Chia theo ngạch công chức |
Chức danh |
Chia theo trình độ đào tạo |
Chia theo tuổi |
|||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nữ |
Đảng viên |
Dân tộc thiểu số |
Tôn giáo |
CVCC và tương đương |
CVC và tương đương |
CV và tương đương |
Cán sự và tương đương |
Nhân viên |
Giáo sư |
Phó giáo sư |
Chuyên môn |
Chính trị |
Tin học |
Ngoại ngữ |
Chứng chỉ tiếng dân tộc |
Quản lý nhà nước |
Từ 30 trở xuống |
Từ 31 đến 40 tuổi |
Từ 41 đến 50 |
Từ 51 đến 60 tuổi |
Trên tuổi nghỉ hưu |
|||||||||||||||||||
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
THCN |
Sơ cấp |
Cử nhân |
Cao cấp |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Trung cấp trở lên |
Chứng chỉ |
Anh văn |
NN khác |
CVCC và tương đương |
CVC và tương đương |
CV và tương đương |
||||||||||||||||||||||||
Đại học trở lên |
Chứng chỉ |
Đại học trở lên |
Chứng chỉ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
31 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
HĐLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
HĐLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
HĐLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 48/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
CHI CHO HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Năm............... |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Các nguồn chi |
Mã số |
Tổng chi cho hoạt động bảo vệ môi trường |
Chia ra |
||
Ngân sách trung ương |
Ngân sách địa phương |
Khác |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
I |
Chi từ nguồn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
1 |
Chi sự nghiệp môi trường |
|
|
|
|
|
2 |
Chi sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
3 |
Chi sự nghiệp khoa học |
|
|
|
|
|
4 |
Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II |
Chi từ nguồn tài trợ quốc tế |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III |
Các nguồn chi khác |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 01/STNMT. Kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích đo đạc bản đồ địa chính (theo từng tỷ lệ bản đồ: 1/200, 1/500, 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000) và số xã, phường, thị trấn đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi diện tích tự nhiên tương ứng với đơn vị hành chính ghi ở cột B;
Cột 2: ghi tổng diện tích đã đo vẽ bản đồ địa chính lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 3, 4, 5, 6, 7, 8: ghi diện tích đã đo vẽ bản đồ địa chính tương ứng với từng tỷ lệ bản đồ 1/200, 1/500, 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000 lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 9: ghi tổng số xã, phường, thị trấn đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Các đề án, dự án về đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai.
Biểu số: 02/STNMT. Kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chia theo loại đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi chung là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chia theo từng loại đất lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi loại đất thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Cột 1, 2: ghi diện tích, số thửa đất cần cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tương ứng với loại đất ghi ở cột B;
Cột 3, 4: ghi diện tích đã đăng ký, đã cấp giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính và theo các tài liệu khác;
Cột 5, 6: ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã đăng ký, đã cấp theo bản đồ địa chính và theo các tài liệu khác;
Cột 7: ghi số thửa đã đăng ký, đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Cột 8: ghi số thửa đã đăng ký, chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Cột 9: ghi số thửa đã đăng ký, không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Cột 10: ghi số thửa chưa đăng ký, chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đề án, dự án về đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai.
Biểu số: 03/STNMT. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phạm vi thống kê
Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Chính phủ xét duyệt lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Nghị quyết đã được Chính phủ xét duyệt;
Cột 1, 2: ghi diện tích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Chính phủ xét duyệt tương ứng với các chỉ tiêu ghi ở cột B;
Cột 3: ghi diện tích thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đến hết năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 04/STNMT. Tổng hợp giá đất theo bảng giá đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phạm vi thống kê
Thống kê giá đất cao nhất, thấp nhất, phổ biến của các loại đất: đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn theo từng loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi) và của các loại đất: đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị theo từng loại đô thị (đặc biệt, loại I, II, III, IV, V) trên cơ sở bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các chỉ tiêu về giá đất cao nhất, thấp nhất, phổ biến đối với từng loại xã, loại đô thị;
Từ cột 1 đến cột 11: ghi giá đất của các loại đất (đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) tương ứng với các chỉ tiêu ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.
Biểu số: 05/STNMT. Diện tích đất thu hồi thực hiện các dự án khi nhà nước thu hồi đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích các loại đất bị thu hồi thực hiện các dự án khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại đất;
Cột 1: ghi tổng diện tích đất bị thu hồi thực hiện các dự án khi nhà nước thu hồi đất;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 7 + Cột 8
Cột 2: ghi diện tích đất thu hồi của hộ gia đình cá nhân;
Cột 3 ghi tổng số diện tích đất thu hồi của các tổ chức trong nước;
Cột 3 = Cột 4 + Cột 5 + Cột 6
Cột 4, 5, 6: ghi diện tích đất thu hồi của các tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế; cơ quan đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập; tổ chức khác);
Các 7: ghi diện tích đất thu hồi của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
Cột 8: ghi diện tích đất thu hồi của cộng đồng dân cư.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 06/STNMT. Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi tổng diện tích bồi thường bằng đất;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2, 3 ,4: ghi diện tích đất bồi thường bằng đất theo từng loại đất (đất ở, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở);
Cột 5: ghi tổng số tiền bồi thường bằng tiền;
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 6, 7, 8: ghi số tiền bồi thường bằng tiền theo từng loại đất (đất ở, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở);
Cột 9: ghi số tiền bồi thường tài sản gắn liền với đất;
Cột 10: ghi tổng số tiền hỗ trợ đất thu hồi bằng tiền;
Cột 10 = Cột 11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14
Cột 11, 12, 13, 14: ghi số tiền hỗ trợ đất thu hồi bằng tiền theo loại hỗ trợ (hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm; hỗ trợ tái định cư; hỗ trợ khác).
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 07/STNMT. Kết quả thực hiện bố trí tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê kết quả thực hiện bố trí tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi diện tích đất bố trí tái định cư;
Cột 2: ghi số hộ được giao đất tái định cư;
Cột 3: ghi diện tích nhà bố trí tái định cư;
Cột 4: ghi số hộ được giao nhà tái định cư.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 08/STNMT. Kết quả tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê kết quả tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các dự án tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo các tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất;
Cột 1: ghi địa điểm thực hiện dự án;
Cột 2: ghi thời gian thực hiện;
Cột 3: ghi loại đất được giao, cho thuê;
Cột 4: ghi diện tích được giao, cho thuê;
Cột 5: ghi giá/ đơn giá khởi điểm;
Cột 6: ghi tổng giá trị/ kết quả giá đấu thành.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện; các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 09/STNMT. Diện tích đất bị thoái hoá
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích các loại đất bị thoái hóa theo các loại hình thoái hóa đất trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo định kỳ 5 năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại đất;
Cột 1: ghi tổng diện tích điều tra;
Cột 2, 3, 4: ghi tổng diện tích đất bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 2 = Cột 5 + Cột 8 + Cột 11 + Cột 14 + Cột 17 + Cột 20 + Cột 23
Cột 3 = Cột 6 + Cột 9 + Cột 12 + Cột 15 + Cột 18 + Cột 21 + Cột 24
Cột 4 = Cột 7 + Cột 10 + Cột 13 + Cột 16 + Cột 19 + Cột 22 + Cột 25
Cột 5, 6, 7: ghi diện tích đất bị suy giảm độ phì ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 8, 9, 10: ghi diện tích bị xói mòn ở các mức độ yếu, trung bình, mạnh;
Cột 11, 12, 13: ghi diện tích đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 14, 15, 16: ghi diện tích đất bị kết von, đá ong hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 17, 18, 19: ghi diện tích đất bị mặn hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 20, 21, 22: ghi diện tích đất bị phèn hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 23, 24, 24: ghi diện tích đất bị thoái hóa khác (đất bị sạt lở, đất bị glây hóa) ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các dự án điều tra thoái hóa đất do các Bộ ngành và địa phương thực hiện.
Biểu số: 10/STNMT. Diện tích đất bị ô nhiễm
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích các loại đất bị ô nhiễm theo các loại hình ô nhiễm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo định kỳ 5 năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại đất;
Cột 1: ghi tổng diện tích điều tra;
Cột 2: ghi tổng số điểm đất bị ô nhiễm;
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6
Cột 4, 6: ghi số điểm đất bị ô nhiễm theo từng loại hình ô nhiễm (ô nhiễm kim loại nặng; ô nhiễm hóa chất sử dụng trong nông nghiệp);
Cột 3: ghi tổng số diện tích đất bị ô nhiễm;
Cột 3 = Cột 5 + Cột 7
Cột 5, 7: ghi diện tích đất bị ô nhiễm theo từng loại hình ô nhiễm (ô nhiễm kim loại nặng; ô nhiễm hóa chất sử dụng trong nông nghiệp);
Cột 8: ghi tổng số điểm đất cận ô nhiễm;
Cột 8 = Cột 10 + Cột 12
Cột 10, 12: ghi số điểm đất cận ô nhiễm theo từng loại hình ô nhiễm (ô nhiễm kim loại nặng; ô nhiễm hóa chất sử dụng trong nông nghiệp);
Cột 9: ghi tổng số diện tích đất cận ô nhiễm;
Cột 9 = Cột 11 + Cột 13
Cột 11, 13: ghi diện tích đất cận ô nhiễm theo từng loại hình ô nhiễm (ô nhiễm kim loại nặng; ô nhiễm hóa chất sử dụng trong nông nghiệp).
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các dự án điều tra ô nhiễm đất do các Bộ ngành và địa phương thực hiện.
Biểu số: 11/STNMT. Diện tích được điều tra, đánh giá nước dưới đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích được điều tra, đánh giá nước dưới đất trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến hết ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các tầng chứa nước theo các vùng điều tra, đánh giá;
Cột 1, 2, 3, 4: ghi diện tích được điều tra đánh giá trong năm báo cáo tương ứng với từng tỷ lệ bản đồ (1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/200.000);
Cột 5: ghi trữ lượng nước được điều tra, đánh giá trong năm báo cáo;
Cột 6, 7, 8, 9: ghi diện tích được điều tra đánh giá lũy kế đến hết ngày 31/12 năm báo cáo tương ứng với từng tỷ lệ bản đồ (1/25.000, 1/50.000, 1/100.000, 1/200.000);
Cột 10: ghi trữ lượng nước được điều tra, đánh giá lũy kế đến hết ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đề án, dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất do địa phương thực hiện hoàn thành trong kỳ báo cáo.
Biểu số: 12/STNMT. Tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính
1. Phạm vi thống kê
Thống kê tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong mùa mưa, mùa khô và cả năm của năm báo cáo theo định kỳ 5 năm.
Danh mục các lưu vực sông chính bao gồm các lưu vực sông liên tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục lưu vực sông liên tỉnh.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các lưu vực sông;
Cột C: ghi mã số các lưu vực sông;
Cột 1: ghi chiều dài sông;
Cột 2: ghi diện tích lưu vực sông;
Cột 3, 4, 5: ghi tổng lượng nước mặt trong mùa mưa, mùa khô và cả năm tương ứng với các lưu vực sông ghi ở cột B của năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu quan trắc tại các trạm quan trắc thủy văn ở các cửa sông của lưu vực sông tính toán.
Biểu số: 13/STNMT. Mức thay đổi mực nước dưới đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê mức thay mực nước dưới đất (mực nước trung bình trong mùa mưa, mùa khô và cả năm) tại các công trình quan trắc theo các tầng chứa nước trong các vùng quan trắc của năm báo cáo so với năm gốc (năm trước hoặc 5 năm trước).
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các công trình quan trắc theo các tầng chứa nước trong các vùng quan trắc;
Cột C: ghi mã số các công trình quan trắc;
Cột 1, 2, 3: ghi mực nước dưới đất trung bình trong mùa mưa, mùa khô và cả năm của năm gốc;
Cột 4, 5, 6: ghi mực nước dưới đất trung bình trong mùa mưa, mùa khô và cả năm của năm báo cáo;
Cột 7, 8, 9: ghi mức thay đổi mực nước dưới đất trung bình trong mùa mưa, mùa khô và cả năm của năm báo cáo so với năm gốc;
Cột 7 = Cột 4 - Cột 1
Cột 8 = Cột 5 - Cột 2
Cột 9 = Cột 6 - Cột 3.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu quan trắc tại các công trình quan trắc do địa phương thực hiện và tại các công trình khai thác nước dưới đất đã được cấp phép.
Biểu số: 14/STNMT. Mức thay đổi tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính
1. Phạm vi thống kê
Thống kê mức thay đổi tổng lượng nước mặt của các lưu vực sông chính trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo so với năm gốc (5 năm trước).
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các lưu vực sông;
Cột C: ghi mã số các lưu vực sông;
Cột 1, 2, 3: ghi tổng lượng nước mặt (mùa mưa, mùa khô, cả năm) của lưu vực sông trong năm gốc;
Cột 4, 5, 6: ghi tổng lượng nước mặt (mùa mưa, mùa khô, cả năm) của lưu vực sông trong năm báo cáo;
Cột 7, 8, 9: ghi mức thay đổi tổng lượng nước mặt (mùa mưa, mùa khô, cả năm) của lưu vực sông năm báo cáo so với năm gốc;
Cột 7 = Cột 4 - Cột 1
Cột 8 = Cột 5 - Cột 2
Cột 9 = Cột 6 - Cột 3.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu quan trắc tại các trạm quan trắc thủy văn của địa phương ở các cửa sông của lưu vực sông tính toán.
Biểu số: 15/STNMT. Tổng lượng khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đã được cấp phép trên các lưu vực sông chính
1. Phạm vi thống kê
Thống kê tổng lượng khai thác sử dụng tài nguyên nước (nước mặt, nước dưới đất), xả nước thải vào nguồn nước đã được cấp phép theo từng lưu vực sông chính trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp phép lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo (chỉ thống kê các giấy phép còn hiệu lực thi hành).
Riêng khai thác nước dưới đất thống kê chi tiết theo từng tầng chứa nước.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các lưu vực sông;
Cột C: ghi mã số các lưu vực sông;
Cột 1, 2: ghi số giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho thủy điện đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 3, 4: ghi công suất phát điện các nhà máy thủy điện đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép trong năm báo cáo và lũy kế ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 5, 6: ghi số giấy phép khai thác nước mặt cho các mục đích khác đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 7, 8: ghi tổng lượng nước mặt đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép khai thác sử dụng cho các mục đích khác trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 9, 10: ghi số giấy phép khai thác nước dưới đất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 11, 12: ghi tổng lượng nước dưới đất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép khai thác sử dụng trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 13, 14: ghi số giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 15, 16: ghi tổng lượng nước thải đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xả nước thải vào nguồn nước trong năm báo cáo và lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu cấp phép tài nguyên nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 16/STNMT. Trữ lượng khoáng sản rắn đã phê duyệt phân theo các cấp trữ lượng
1. Phạm vi thống kê
Thống kê trữ lượng khoáng sản rắn đã được Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt phân theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại khoáng sản rắn;
Cột C: ghi đơn vị tính của từng loại khoáng sản;
Cột 1: ghi tổng trữ lượng khoáng sản rắn đã được phê duyệt trong năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2, 3, 4: ghi trữ lượng khoáng sản rắn đã phê duyệt theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) trong năm báo cáo;
Cột 5: ghi tổng trữ lượng khoáng sản rắn đã được phê duyệt lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 6, 7, 8: ghi trữ lượng khoáng sản rắn đã phê duyệt theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định của Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt trữ lượng khoáng sản rắn.
Biểu số: 17/STNMT. Trữ lượng khoáng sản rắn đã cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ lượng
1. Phạm vi thống kê
Thống kê trữ lượng các loại khoáng sản rắn đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo (chỉ thống kê các giấy phép còn hiệu lực thi hành).
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại khoáng sản rắn;
Cột C: ghi đơn vị tính;
Cột 1: ghi tổng trữ lượng khoáng sản rắn đã được cấp phép lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2, 3, 4: ghi trữ lượng các loại khoáng sản rắn đã được cấp phép phân theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 5: ghi tổng trữ lượng khoáng sản rắn đã khai thác lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 6, 7, 8: ghi trữ lượng các loại khoáng sản rắn đã khai thác phân theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 9: ghi tổng trữ lượng khoáng sản rắn còn lại đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 9 = Cột 10 + Cột 11 + Cột 12
Cột 10, 11, 12: ghi trữ lượng các loại khoáng sản rắn còn lại phân theo các cấp trữ lượng (cấp 111, 121, 122) đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về cấp phép khai thác khoáng sản rắn.
Biểu số: 18/STNMT. Số lượng giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản được cấp
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản (bao gồm cả cả giấy phép gia hạn) do Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp lũy kế đến ngày 31/12 năm báo (chỉ thống kê các giấy phép còn hiệu lực thi hành).
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại khoáng sản;
Cột 1, 2: ghi số giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp trong năm báo cáo;
Cột 3, 4: ghi số giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp trong năm báo cáo;
Cột 5, 6: ghi số giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 7, 8: ghi số giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Số liệu cấp phép tài nguyên khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 19/STNMT. Danh mục khu vực cấm hoạt động khoáng sản
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo còn hiệu lực thi hành.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các loại khoáng sản;
Cột 1, 2: ghi tổng số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 + Cột 7 + Cột 9 + Cột 11
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 + Cột 8 + Cột 10 + Cột 12
Cột 3, 4: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật di sản văn hóa;
Cột 5, 6: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất;
Cột 7, 8: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
Cột 9, 10: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
Cột 11, 12: ghi số khu vực, diện tích cấm hoạt động khoáng sản thuộc khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, kết quả thăm dò khoáng sản;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản.
Biểu số: 20/STNMT. Danh mục khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo còn hiệu lực thi hành.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các loại khoáng sản;
Cột 1, 2: ghi tổng số khu vực, diện tích tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 + Cột 7
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 + Cột 8
Cột 3, 4: ghi số khu vực, diện tích tạm thời cấm hoạt động khoáng sản do yêu cầu về quốc phòng, an ninh;
Cột 5, 6: ghi số khu vực, diện tích tạm thời cấm hoạt động khoáng sản do bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đang được Nhà nước xem xét, công nhận hoặc phát hiện trong quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản;
Cột 7, 8: ghi số khu vực, diện tích tạm thời cấm hoạt động khoáng sản do phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, kết quả thăm dò khoáng sản;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Biểu số: 21/STNMT. Danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo còn hiệu lực thi hành.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các loại khoáng sản;
Cột 1, 2: ghi tổng số khu vực, diện tích khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 1 = Cột 3 + Cột 5
Cột 2 = Cột 4 + Cột 6
Cột 3, 4: ghi số khu vực, diện tích khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 5, 6: ghi số khu vực, diện tích khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt kết quả khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Biểu số: 22/STNMT. Nồng độ các chất trong môi trường không khí (tại các trạm quan trắc tự động)
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc về nồng độ một số chất trong môi trường không khí bao gồm nitơ đioxit (NO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon monoxit (CO), ôzôn (O3), bụi lơ lửng (TSP), bụi ≤ 10μm (PM10), bụi ≤ 2,5μm (PM2,5), Chì (Pb) tại các trạm quan trắc tự động trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 8: ghi giá trị quan trắc trung bình năm của mỗi chất NO2, SO2, CO, O3, TSP, PM10, PM2,5, Pb tương ứng với các trạm quan trắc ghi tại cột B.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các Trạm quan trắc tự động của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, địa phương.
Biểu số: 23/STNMT. Nồng độ các chất trong môi trường không khí (tại các điểm quan trắc lấy mẫu, phân tích tại phòng thí nghiệm)
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc, tổng hợp về nồng độ một số chất trong môi trường không khí bao gồm nitơ đioxit (NO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon monoxit (CO), ôzôn (O3), bụi lơ lửng (TSP), bụi ≤ 10μm (PM10), bụi ≤ 2,5μm (PM2,5), chì (Pb) tại các điểm quan trắc lấy mẫu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các điểm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 8: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất NO2, SO2, CO, O3, TSP, PM10, PM2,5, Pb tương ứng với các điểm quan trắc ghi tại cột B.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các điểm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, địa phương.
Biểu số: 24/STNMT. Tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ các chất trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn cho phép
1. Phạm vi thống kê
Thống kê tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ các chất trong môi trường không khí bao gồm nitơ đioxit (NO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon monoxit (CO), ôzôn (O3), bụi lơ lửng (TSP), bụi ≤ 10μm (PM10), bụi ≤ 2,5μm (PM2,5), Chì (Pb) vượt quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép tại các trạm quan trắc không khí tự động trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22: ghi tổng số ngày đo các chất NO2, SO2, CO, O3, TSP, PM10, PM2,5, Pb trong môi trường không khí tại các trạm quan trắc;
Cột 2, 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23: ghi tổng số ngày đo các chất NO2, SO2, CO, O3, TSP, PM10, PM2,5, Pb trong không khí tại các trạm quan trắc có nồng độ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép;
Cột 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24: ghi tỷ lệ các ngày đo các chất NO2, SO2, CO, O3, TSP, PM10, PM2,5, Pb trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép;
Cột 3 = (Cột 2: Cột 1) x 100
Cột 6 = (Cột 5: Cột 4) x 100
Cột 9 = (Cột 8: Cột 7) x 100
Cột 12 = (Cột 11: Cột 10) x 100
Cột 15 = (Cột 14: Cột 13) x 100
Cột 18 = (Cột 17: Cột 16) x 100
Cột 21 = (Cột 20: Cột 19) x 100
Cột 24 = (Cột 23: Cột 22) x 100
3. Nguồn số liệu
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các trạm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, địa phương.
Biểu số: 25/STNMT. Hàm lượng các chất trong môi trường nước mặt
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc hàm lượng các chất: DO, COD, BOD5, N-NO3- N-NH4+, P-PO43-, coliform, asen, chì, thủy ngân trong môi trường nước mặt tại các trạm/điểm quan trắc trên các lưu vực sông trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm/điểm quan trắc theo từng lưu vực sông;
Cột C: ghi mã số các trạm/điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm/điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 10: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất: DO, COD, BOD5, N-NO3-, N-NH4+, P-PO43-, coliform, asen, chì, thủy ngân tương ứng với mỗi trạm/điểm quan trắc ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các trạm/điểm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, địa phương.
Biểu số: 26/STNMT. Hàm lượng các chất trong môi trường nước dưới đất
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc hàm lượng các chất: N-NH4+, N-NO3-, coliform, kim loại nặng (asen, đồng, sắt, mangan, thủy ngân, chì) trong môi trường nước dưới đất tại các trạm/điểm quan trắc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm/điểm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm/điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm/điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 9: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất N-NH4+, N-NO3-, coliform, asen, đồng, sắt, mangan, thủy ngân, chì tương ứng với mỗi trạm/điểm quan trắc ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các trạm/điểm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, địa phương.
Biểu số: 27/STNMT. Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển ven bờ
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc hàm lượng các chất: tổng chất rắn lơ lửng (TSS), DO, N-NH4+, P-PO43-, tổng dầu mỡ khoáng, coliform, kim loại nặng (As, Pb, Hg, Cd, CN-, Cr, Fe) trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển ven bờ trong năm tại các trạm/điểm quan trắc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm/điểm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm/điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm/điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 13: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất tổng chất rắn lơ lửng (TSS), DO, N-NH4+, P-PO43-, tổng dầu mỡ khoáng, coliform, As, Pb, Hg, Cd, CN-, Cr, Fe tương ứng với mỗi trạm/điểm quan trắc ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các trạm/điểm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, địa phương.
Biểu số: 28/STNMT. Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển gần bờ
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc hàm lượng các chất: pH, kim loại nặng (Pb, Cd, Cr, Hg, As, CN-), tổng dầu mỡ khoáng trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển gần bờ trong năm tại các trạm/điểm quan trắc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm/điểm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm/điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm/điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 8: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất pH, Pb, Cd, Cr, Hg, As, CN-, tổng dầu mỡ khoáng tương ứng với mỗi trạm/điểm quan trắc ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các trạm/điểm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, địa phương.
Biểu số: 29/STNMT. Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển xa bờ
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc hàm lượng các chất: kim loại nặng (Pb, Cd, Cr, Hg, As, CN-), tổng dầu mỡ khoáng trong môi trường nước biển tại khu vực vùng biển xa bờ trong năm tại các trạm/điểm quan trắc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm/điểm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm/điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm/điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 7: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất Pb, Cd, Cr, Hg, As, CN-, tổng dầu mỡ khoáng tương ứng với mỗi trạm/điểm quan trắc ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các trạm/điểm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, địa phương.
Biểu số: 30/STNMT. Hàm lượng các chất trong trầm tích đáy tại khu vực cửa sông, ven biển
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số liệu quan trắc hàm lượng các chất: asen, chì, cadimi, đồng, kẽm, thủy ngân trong trầm tích đáy khu vực cửa sông ven biển trong năm tại các trạm/điểm quan trắc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các trạm/điểm quan trắc;
Cột C: ghi mã số các trạm/điểm quan trắc;
Cột D, E: ghi tọa độ các trạm/điểm quan trắc (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1 đến cột 6: ghi giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của mỗi chất asen, chì, cadimi, đồng, kẽm, thủy ngân tương ứng với mỗi trạm/điểm quan trắc ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu quan trắc, báo cáo tại các trạm/điểm quan trắc của các Bộ, ngành và địa phương;
- Các chương trình quan trắc chuyên đề, chương trình quan trắc của các Bộ, ngành, địa phương.
Biểu số: 31/STNMT. Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
1. Phạm vi thống kê
Thống kê diện tích, tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn (bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan) được công nhận trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo theo định kỳ 5 năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn được thành lập trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi tổng diện tích tự nhiên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 2: ghi tổng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn được thành lập đến năm báo cáo;
Cột 2 = Cột 4 + Cột 5 + Cột 8 + Cột 11
Cột 3: ghi tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên;
Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
Cột 4: ghi diện tích vườn quốc gia;
Cột 5: ghi tổng diện tích các khu dự trữ thiên nhiên;
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7
Cột 6, 7: ghi diện tích các khu dự trữ thiên nhiên cấp quốc gia, cấp tỉnh;
Cột 8: ghi tổng diện tích các khu bảo tồn loài, sinh cảnh;
Cột 8 = Cột 9 + Cột 10
Cột 9, 10: ghi diện tích các khu bảo tồn loài, sinh cảnh cấp quốc gia, cấp tỉnh;
Cột 11: ghi tổng diện tích các khu bảo vệ cảnh quan;
Cột 11 = Cột 12 + Cột 13.
Cột 12, 13: ghi diện tích các khu bảo vệ cảnh quan cấp quốc gia, cấp tỉnh.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện; các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Báo cáo kiểm kê đất đai trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên của cơ quan có thẩm quyền.
Biểu số: 32/STNMT. Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng nhận quản lý môi trường
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng, tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng nhận quản lý môi trường (chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 14001) trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo (chỉ thống kê các doanh nghiệp đang hoạt động).
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi tổng số doanh nghiệp đang hoạt động;
Cột 2: ghi tổng số doanh nghiệp đang hoạt động được cấp chứng chỉ quản lý môi trường;
Cột 3: ghi tỷ lệ doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường;
Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện; các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 33/STNMT. Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý
1. Phạm vi thống kê
Thống kê khối lượng, tỷ lệ chất thải nguy hại (trừ chất thải phóng xạ) trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được thu gom, xử lý trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi loại chất thải nguy hại;
Cột 1: ghi tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 2: ghi lượng chất thải nguy hại được thu gom;
Cột 3: ghi tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom;
Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
Cột 4: ghi lượng chất thải nguy hại được xử lý;
Cột 5: ghi tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý;
Cột 5 = (Cột 4 : Cột 1) x 100.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 34/STNMT. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng, tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (bao gồm các cơ sở được xác định trong Quyết định của số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Quyết định số 1788/2013/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh do Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định) đã được cấp giấy chứng nhận hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi loại hình cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Cột 1: ghi tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tương ứng với các loại hình cơ sở ghi ở cột B;
Cột 2: ghi tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý;
Cột 3: ghi tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý;
Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 35/STNMT. Các sự cố môi trường trên đất liền
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số vụ sự cố môi trường trên đất liền xảy ra trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi số vụ sự cố hóa chất nghiêm trọng xảy ra;
Cột 2: ghi số vụ sự cố môi trường khác khác xảy ra;
Cột 3: ghi tổng số vụ sự cố môi trường trên đất liền;
Cột 3 = Cột 1 + Cột 2.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 36/STNMT. Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng, tỷ lệ các khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3
Cột 2, 3: ghi số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện theo từng loại khu vực bị ô nhiễm (khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu, chất độc hóa học do chiến tranh hoặc chất độc hại khác; khu vực bãi chôn lấp không hợp vệ sinh đã dừng hoạt động hoặc đóng cửa);
Cột 4: ghi tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo;
Cột 4 = Cột 5 + Cột 6
Cột 5, 6: ghi số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện theo từng loại khu vực bị ô nhiễm (khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu, chất độc hóa học do chiến tranh hoặc chất độc hại khác; khu vực bãi chôn lấp không hợp vệ sinh đã dừng hoạt động hoặc đóng cửa);
Cột 7: ghi tỷ lệ phần trăm số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo.
Cột 7 = (Cột 4 : Cột 1) x 100
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 37/STNMT. Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng, tỷ lệ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài khu, cụm công nghiệp (gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh) phát sinh nước thải trên 50 m3/ngày trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2, 3, 4: ghi số cơ sở sản xuất, kinh doanh (khu công nghiệp; cụm công nghiệp; cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài khu, cụm công nghiệp) phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên;
Cột 5: ghi tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 6, 7, 8: ghi số cơ sở sản xuất, kinh doanh (khu công nghiệp; cụm công nghiệp; cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài khu, cụm công nghiệp) phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
Cột 9: ghi tỷ lệ phần trăm số cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Cột 9 = (Cột 5 : Cột 1) x 100
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 38/STNMT. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng, tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cột 1: ghi tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
Các cột 2, 3, 4, 5: ghi số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn chia theo quy mô bãi chôn lấp: nhỏ (diện tích dưới 10 ha), vừa (diện tích 10-<30 ha), lớn (diện tích 30-<50 ha), rất lớn (diện tích ≥ 50 ha);
Cột 6: ghi tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh;
Cột 6 = Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10
Các cột 7, 8, 9, 10: ghi số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh chia theo quy mô bãi chôn lấp: nhỏ (diện tích dưới 10 ha), vừa (diện tích 10-<30 ha), lớn (diện tích 30-<50 ha), rất lớn (diện tích ≥ 50 ha);
Cột 11: ghi tỷ lệ phần trăm bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.
Cột 11 = (Cột 6 : Cột 1) x 100
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 39/STNMT. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Phạm vi thống kê
Thống kê khối lượng, tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi loại đô thị;
Cột 1: ghi tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị phát sinh;
Cột 2, 3: ghi khối lượng và tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom;
Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
Cột 4, 5: ghi khối lượng và tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Cột 5 = (Cột 4 : Cột 1) x 100
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 40/STNMT. Số vụ, số lượng dầu tràn và hoá chất rò rỉ trên biển, diện tích bị ảnh hưởng
1. Phạm vi thống kê
Thống kê các sự cố dầu tràn (loại dầu tràn, khối lượng dầu tràn, diện tích bị ảnh hưởng) và sự cố hóa chất rò rỉ trên biển (loại hóa chất rò rỉ, khối lượng hóa chất rò rỉ, diện tích bị ảnh hưởng) trên các vùng biển do tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên các vùng biển và mô tả sơ bộ về sự cố dầu tràn và hóa chất rò rỉ;
Cột C, D: ghi tọa độ khu vực xảy ra các vụ dầu tràn, hóa chất rò rỉ (kinh độ, vĩ độ);
Cột 1: ghi thời gian xảy ra các vụ dầu tràn, hóa chất rò rỉ trên biển;
Cột 2, 3, 4: ghi các thông số của các vụ dầu tràn trên biển (loại dầu tràn, khối lượng dầu tràn, diện tích bị ảnh hưởng);
Cột 5, 6, 7: ghi các thông số của các vụ hóa chất rò rỉ trên biển (loại hóa chất rò rỉ, khối lượng hóa chất rò rỉ, diện tích bị ảnh hưởng).
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 41/STNMT. Số lượng các hải đảo được lập hồ sơ quản lý
1. Phạm vi thống kê
Thống kê các hải đảo được lập hồ sơ quản lý theo các Quyết định phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh mục các hải đảo;
Cột 1, 2: ghi loại hải đảo tương ứng (bảo vệ, bảo tồn; khai thác, sử dụng);
Cột 3, 4: ghi thời gian lập hồ sơ và thời gian cập nhật gần nhất;
Cột 5, 6: ghi tọa độ của hải đảo theo kinh độ, vĩ độ;
Cột 7, 8, 9, 10: ghi vị trí của hải đảo (xã, huyện, khoảng cách tới đất liền, thuộc tờ bản đồ).
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo.
Biểu số: 42/STNMT. Chiều dài bờ biển và diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tổng hợp
1. Phạm vi thống kê
Thống kê về chiều dài và diện tích vùng bờ được quản lý tổng hợp theo các Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ do Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển phê duyệt lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi danh sách các xã, phường, thị trấn thuộc các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển;
Cột 1, 2: ghi tổng chiều dài bờ biển, tổng diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tổng hợp trong năm báo cáo;
Cột 3, 4: ghi tổng chiều dài bờ biển, tổng diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tổng hợp lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt chương trình trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ.
Biểu số: 43/STNMT. Diện tích các khu vực biển được giao, cho thuê đang khai thác, sử dụng
1. Phạm vi thống kê
Thống kê toàn bộ diện tích khu vực biển đang được các tổ chức, cá nhân sử dụng để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi tên khu vực biển được giao, cho thuê;
Cột 1: ghi tổng diện tích các khu vực biển đã cho thuê trong năm báo cáo;
Cột 2: ghi tổng diện tích khu vực biển đã giao trong năm báo cáo;
Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 3, 4, 5, 6, 7, 8: ghi diện tích khu vực biển đã giao theo 06 nhóm được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, trong đó:
Nhóm 1: Sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu;
Nhóm 2: Sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện;
Nhóm 3: Sử dụng khu vực biển để xây dựng các công trình nổi, ngầm, đảo nhân tạo, công trình xây dựng dân dụng trên biển, các hoạt động lấn biển;
Nhóm 4: Sử dụng khu vực biển để làm vùng nước cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí và các cảng, bến khác (gồm: vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác), vùng nước phục vụ hoạt động cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu biển, xây dựng cảng cá, bến cá; vùng nước phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí, đón trả khách, khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nước biển làm mát cho các nhà máy; trục vớt hiện vật, khảo cổ;
Nhóm 5: Sử dụng khu vực biển để đổ thải bùn nạo vét;
Nhóm 6: Các hoạt động sử dụng khu vực biển khác.
Cột 9: ghi tổng diện tích các khu vực biển đã cho thuê lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 10: ghi tổng diện tích khu vực biển đã giao lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo;
Cột 10 = Cột 11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14 + Cột 15 + Cột 16
Cột 11, 12, 13, 14, 15, 16: ghi diện tích khu vực biển đã giao theo 06 nhóm được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Quyết định giao khu vực biển của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 44/STNMT. Số lượng giấy phép nhận chìm ở biển được cấp
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng giấy phép; loại vật, chất được nhận chìm ở biển do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo (chỉ thống kê các giấy phép còn hiệu lực thi hành).
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi loại vật, chất nhận chìm;
Cột 1, 2, 3, 4: ghi số giấy phép, khối lượng, kích thước và diện tích lượng vật, chất được cấp phép nhận chìm trong năm báo cáo;
Cột 5, 6, 7, 8: ghi số giấy phép, khối lượng, kích thước và diện tích lượng vật, chất được cấp phép nhận chìm lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Giấy phép nhận chìm ở biển do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Biểu số: 45/STNMT. Số vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc được giao được giải quyết
1. Phạm vi thống kê
Thống kê tổng số vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong các lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, biển và hải đảo, lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc được giao đã được giải quyết theo định kỳ 6 tháng và cả năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi loại vụ việc (tranh chấp, khiếu nại, tố cáo);
Cột 1: ghi tổng số vụ việc thuộc thẩm quyền hoặc được giao trong kỳ;
Cột 1 = Cột 2+ Cột 3+ Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9
Cột 2 đến cột 9: ghi số vụ việc thuộc thẩm quyền hoặc được giao chia theo các lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, biển và hải đảo, lĩnh vực khác tương ứng với các chỉ tiêu ghi ở cột B.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 46/STNMT. Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra
1. Phạm vi thống kê
Thống kê kết quả thanh tra, kiểm tra; xử lý vi phạm qua thanh tra, kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý hành chính và quản lý chuyên ngành theo các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 6 tháng hoặc cả năm.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi hình thức xử lý vi phạm qua thanh tra, kiểm tra;
Cột C: ghi đơn vị tính;
Cột 1: ghi số cuộc thanh tra, kiểm tra;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10
Cột 2: ghi kết quả thanh tra, kiểm tra hành chính;
Cột 3 đến cột 10: ghi kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên ngành theo các lĩnh vực: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, biển và hải đảo và lĩnh vực khác.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 47/STNMT. Số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường
1. Phạm vi thống kê
Thống kê số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động làm việc trong các cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp đến ngày 31/12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp;
Cột 1: ghi tổng số biên chế được giao;
Cột 2: ghi tổng số cán bộ, công chức, viên chức hiện có;
Cột 3, 4, 5, 6: ghi số cán bộ, công chức, viên chức là nữ, Đảng viên, dân tộc thiểu số, tôn giáo;
Cột 7, 8, 9, 10, 11: ghi số cán bộ, công chức, viên chức chia theo ngạch (chuyên viên cao cấp và tương đương, chuyên viên chính và tương đương, chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên);
Cột 12, 13: ghi số cán bộ, công chức, viên chức chia theo chức danh khoa học (giáo sư, phó giáo sư);
Cột 14 đến cột 33: ghi số cán bộ, công chức, viên chức chia theo trình độ đào tạo về chuyên môn (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, sơ cấp); chính trị (cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp); tin học (trung cấp trở lên, chứng chỉ); ngoại ngữ anh văn và ngoại ngữ khác (trung cấp trở lên, chứng chỉ); chứng chỉ tiếng dân tộc; quản lý nhà nước (chuyên viên cao cấp và tương đương, chuyên viên chính và tương đương, chuyên viên và tương đương);
Cột 34, 35, 36, 37, 38: ghi số cán bộ, công chức, viên chức chia theo độ tuổi (từ 30 tuổi trở xuống, từ 31 đến 40 tuổi, từ 41 đến 50 tuổi, từ 51 đến 60 tuổi, trên tuổi nghỉ hưu).
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số: 48/STNMT. Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường
1. Phạm vi thống kê
Thống kê các nguồn kinh phí chi cho hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm chi từ nguồn ngân sách nhà nước (chi sự nghiệp môi trường, chi sự nghiệp kinh tế, chi sự nghiệp khoa học, chi đầu tư phát triển...), chi từ nguồn tài trợ quốc tế và các khoản chi khác do các tổ chức, cá nhân thực hiện trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột B: ghi các nguồn kinh phí chi cho hoạt động bảo vệ môi trường;
Cột 1: ghi tổng số chi cho hoạt động bảo vệ môi trường;
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 2: ghi các khoản chi cho hoạt động bảo vệ môi trường từ ngân sách trung ương;
Cột 3: ghi các khoản chi cho hoạt động bảo vệ môi trường từ ngân sách địa phương;
Cột 4: ghi các khoản chi cho hoạt động bảo vệ môi trường từ các nguồn khác.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương./.
Biểu số: 11/STNMT Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau |
DIỆN TÍCH ĐƯỢC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Năm............... |
Đơn vị báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ... Đơn vị nhận báo cáo: - Vụ Kế hoạch - Tài chính; |
STT |
Vùng điều tra, đánh giá |
Mã số |
Trong năm báo cáo |
Lũy kế đến ngày 31/12 năm báo cáo |
||||||||
Diện tích điều tra, đánh giá theo tỷ lệ bản đồ (km2) |
Trữ lượng (triệu m3) |
Diện tích điều tra, đánh giá theo tỷ lệ bản đồ (km2) |
Trữ lượng (triệu m3) |
|||||||||
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
1/200.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
1/200.000 |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vùng điều tra, đánh giá A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tầng chứa nước X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tầng chứa nước Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vùng điều tra, đánh giá B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...tháng...năm... |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, đóng dấu, họ tên) |