Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 866/QĐ-TTg 2023 Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 866/QĐ-TTg Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/07/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 866/QĐ-TTG

Ngày 18/7/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 866/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

1. Thăm dò, khai thác khoáng sản bô–xít, sản xuất alumin, nhôm kim loại đồng bộ với phát triển hạ tầng giao thông, cảng biển, cung cấp điện, nước, đảm bảo về môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học phù hợp với từng giai đoạn cụ thể; đảm bảo an ninh, quốc phòng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ sinh thái vùng Tây nguyên.

2. Đối với khoáng sản titan, việc cấp phép thăm dò, khai thác mới phải gắn với chế biến sản xuất ra pigment. Dự kiến giai đoạn đến năm 2023, hoàn thành các đề án thăm dò đã cấp phép tại Thái Nguyên, Quảng Bình; thăm dò mới các đề án tại Thái Nguyên, Quảng Trị; Bình Thuận với mục tiêu thăm dò đạt khoảng 36.200.000 tấn khoáng vật nặng.

3. Với mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế tuần hoàn thì định hướng về công tác bảo vệ môi trường cần phải giải quyết những vấn đề sau:

- Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ tiên tiến, công nghệ xanh, sử dụng tiết kiệm và tận thu tài nguyên; công nghệ tái chế sử dụng hiệu quả các loại quặng thải, quặng đuôi, quặng nghèo.

- Thu gom, xử lý triệt để các loại chất thải phát sinh trong sản xuất; tái chế, tái sử dụng tối đa cho sản xuất và cung cấp cho nhu cầu các ngành kinh tế khác.

- Phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục các sự cố, các rủi ro về môi trường trong các dự án khai thác, chế biến khoáng sản.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 866/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 18/07/2023

Tải Quyết định 866/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 866/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 866/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Số: 866/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

____________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội khóa 15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 334/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 295/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại Tờ trình số 3065/TTr-BCT ngày 19 tháng 5 năm 2023; Báo cáo thẩm định số 26/BC-HĐTĐQHKS ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chính sau:

A. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH

Phạm vi và ranh giới quy hoạch: Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản, trừ các loại khoáng sản dầu khí, than đá, than bùn, quặng phóng xạ (urani, thori, ...) khoáng sản làm vật liệu xây dựng và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Ranh giới quy hoạch là khu vực phân bố khoáng sản và chế biến khoáng sản trên diện tích đất liền của cả nước.

B. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

I. QUAN ĐIỂM

1. Việc thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản phải phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia và tương thích với các quy hoạch quốc gia, quy hoạch ngành, vùng, địa phương và hài hòa với yêu cầu bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đời sống của người dân.

2. Khoáng sản là tài nguyên hữu hạn; việc khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản phải được thực hiện trên cơ sở thăm dò, đánh giá tổng thể các yếu tố về trữ lượng, tài nguyên và chất lượng các loại khoáng sản, năng lực khai thác, chế biến và nhu cầu sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả và yêu cầu về nguồn khoáng sản dự trữ quốc gia.

3. Quản lý chặt chẽ, công khai, minh bạch các loại khoáng sản; khuyến khích các thành phần kinh tế có kinh nghiệm và năng lực về chế biến, khai thác khoáng sản để đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc thị trường, bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, người dân và doanh nghiệp; cân đối hợp lý, hiệu quả giữa xuất khẩu, nhập khẩu khoáng sản, ưu tiên đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước.

4. Phát triển lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản gắn với ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại gắn với quá trình chuyển đổi nền kinh tế đất nước theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế các-bon thấp và phù hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.

5. Đối với các loại khoáng sản có trữ lượng lớn, chiến lược, quan trọng (bô-xít, titan, đất hiếm, crômit, niken, vàng), các doanh nghiệp được cấp phép khai thác mỏ phải có đủ năng lực và phải đầu tư các dự án chế biến phù hợp sử dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, bảo vệ môi trường bền vững.

6. Hạn chế và tiến tới chấm dứt khai thác các mỏ trữ lượng thấp, phân tán, nhỏ lẻ, tập trung tài nguyên khoáng sản từ các mỏ/điểm mỏ quy mô nhỏ thành các cụm mỏ quy mô đủ lớn để đầu tư đồng bộ từ thăm dò, khai thác, chế biến áp dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát

a) Tài nguyên khoáng sản được quản lý chặt chẽ, khai thác, chế biến, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, gắn với nhu cầu phát triển của nền kinh tế, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và hướng tới mục tiêu đạt mức trung hòa các-bon. Đẩy mạnh đầu tư, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại phù hợp với xu thế của thế giới.

b) Đối với các loại khoáng sản có trữ lượng lớn, chiến lược, quan trọng (bô-xít, titan, đất hiếm, crômit, niken, đồng, vàng), các doanh nghiệp được cấp phép khai thác mỏ phải có đủ năng lực và phải đầu tư các dự án chế biến phù hợp sử dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, bảo vệ môi trường bền vững.

c) Hạn chế và tiến tới chấm dứt khai thác các mỏ trữ lượng thấp, phân tán, nhỏ lẻ, tập trung tài nguyên khoáng sản từ các mỏ/điểm mỏ quy mô nhỏ thành các cụm mỏ quy mô đủ lớn để đầu tư đồng bộ từ thăm dò, khai thác, chế biến áp dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.

2. Mục tiêu đối với một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn, chiến lược, quan trọng trong giai đoạn 2021 - 2030

a) Khoáng sản bô-xít: Việc thăm dò, khai thác phải gắn với chế biến sâu (tối thiểu ra đến sản phẩm alumin); lựa chọn chủ đầu tư thực hiện các dự án thăm dò và khai thác phải đủ năng lực thực hiện đồng bộ các dự án từ khâu thăm dò đến chế biến sâu, sử dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, bảo vệ môi trường, đặc biệt cần lưu ý phương án thải và xử lý bùn đỏ bền vững, hiệu quả. Khuyến khích doanh nghiệp nghiên cứu, áp dụng công nghệ mới để tái chế bùn đỏ. Các dự án sản xuất nhôm mới bằng công nghệ điện phân phải thực hiện giá điện theo cơ chế thị trường, trong đó khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo.

b) Khoáng sản titan: Phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản titan với lộ trình và quy mô hợp lý phù hợp với từng giai đoạn, từng bước hình thành các tổ hợp công nghệ mỏ - tuyển, cụm công nghiệp chế biến khoáng sản titan đồng bộ với hạ tầng. Các dự án titan ven biển có giải pháp đảm bảo cân đối nguồn nước cho sản xuất và nhu cầu dân sinh, phát triển nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản. Tập trung đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, đầu tư khai thác, chế biến titan đồng bộ với các sản phẩm chế biến sâu (pigment, dioxit titan, titan kim loại, zircon cao cấp, monazit...).

c) Khoáng sản đất hiếm: Phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đất hiếm một cách đồng bộ, hiệu quả và bền vững. Đối với các doanh nghiệp được cấp phép mới khai thác khoáng sản đất hiếm phải gắn với dự án chế biến đến sản phẩm tối thiểu là tổng các ôxit, hydroxit, muối đất hiếm có hàm lượng TREO ≥ 95%, khuyến khích sản suất tới nguyên tố đất hiếm riêng rẽ (REO), công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, thu hồi tối đa các khoáng sản có ích đi kèm, đảm bảo môi trường, an toàn về phóng xạ.

d) Khoáng sản niken, đồng, vàng: Khai thác quặng niken, đồng, vàng phải đi kèm dự án đầu tư chế biến một cách đồng bộ, hiệu quả, bền vững và thu hồi tối đa các khoáng sản đi kèm và đảm bảo môi trường.

đ) Khoáng sản crômit: Khai thác crômit phải có dự án khai thác, chế biến thu hồi tối đa các khoáng sản đi kèm niken, coban, bentonit.

Khoáng sản sắt: Nghiên cứu cấp phép thăm dò, khai thác quặng sắt cho các đơn vị có kinh nghiệm, năng lực về chế biến, khai thác quặng sắt để chế biến khoáng sản limolit, hematit, sắt nghèo, khoáng sản sắt laterit vùng Tây Nguyên, quặng sắt trong cả nước tạo ra sản phẩm quặng sắt chất lượng để sử dụng cho lò cao của các cơ sở gang thép trong nước.

e) Khoáng sản apatit: Phát huy tối đa nội lực, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ ứng dụng tuyển apatit loại II, loại IV và nghèo, sản xuất thuốc tuyển. Tập trung đẩy mạnh đầu tư khai thác, tuyển, chế biến apatit loại II, loại IV nhằm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên.

g) Đối với những khoáng sản khác như đồng, vàng, chì, kẽm...: Quản lý tốt tài nguyên, khai thác, khâu chế biến phải sử dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến, đảm bảo an toàn và môi trường, thu hồi tối đa tài nguyên khoáng sản để đáp ứng nhu cầu trong nước, cấp phép thăm dò, khai thác gắn với địa chỉ chế biến sâu. Để đồng bộ công tác quản lý nhà nước, các dự án khai thác mỏ, dự án đầu tư chế biến bô-xít, titan, đất hiếm, crômit, niken, đồng, vàng, chì, kẽm, sắt phải được cơ quan quản lý nhà nước về khai thác, chế biến khoáng sản cho ý kiến trước khi cấp phép.

3. Các mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu thăm dò

Mục tiêu thăm dò các loại/nhóm khoáng sản trong thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được tóm tắt trong bảng 1 sau:

Bảng 1: Mục tiêu thăm dò các loại/nhóm khoáng sản trong thời kỳ quy hoạch.

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mục tiêu thăm dò

Giai đoạn 2021 - 2030

Giai đoạn 2031 - 2050

Số đề án

Trữ lượng

Số đề án

Trữ lượng

1

Bô-xít

103 tấn NK

19

1.709.498

 

 

2

Titan

103 tấn(KVN)

11

36.293

 

 

3

Chì - Kẽm

103 tấn KL

42

1.434

7

550

4

Sắt

103 tấn

35

105.095

4

348.200

5

Crômit

103 tấn

1

11.500

 

 

6

Mangan

103 tấn

7

1.750

 

 

7

Thiếc

103 tấn

14

46,5

3

4,5

8

Wonfram

103 tấn

8

139,3

 

 

9

Antimon

103 tấn

3

25,9

1

10

10

Đồng

103 tấn

15

603

8

229,7

11

NiKen

103 tấn

3

409

1

30

12

Molipden

103 tấn

3

30

 

 

13

Vàng

Tấn

26

101,0

2

232

14

Đất hiếm

103 tấn TR2O3

8

983,1

1

1500

15

Apatit

103 tấn

9

255.243

1

65.000

16

Đá hoa trắng

106 tấn bột CaCO3

10

147.000

 

 

17

Magnezit

103 tấn

1

6.000

1

10.000

18

Serpentin

103 tấn

2

75.500

 

 

19

Barit

103 tấn

6

3.050

 

 

20

Grafit

103 tấn

2

5.500

1

1.300

21

Fluorit

103 tấn

1

50

 

 

22

Bentonit

103 tấn

2

4.292

 

 

23

Diatomit

103 tấn

2

25.321

1

3.500

24

Talc

103 tấn

5

5.102

 

 

25

Mica

103 tấn

2

69,5

 

 

26

Quarzit

103 tấn

3

23.790

3

28.414

27

Thạch anh

103 tấn

22

11.487

 

 

28

Vecmiculit

103 tấn

1

100

 

 

29

Nước khoáng, nước nóng

m3/ngày đêm

149

56.990

2

1.000

Giai đoạn 2031 - 2050: sau khi có kết quả điều tra đánh giá địa chất khoáng sản giai đoạn 2021 - 2030 được phê duyệt sẽ xem xét thăm dò các mỏ mới được phát hiện.

b) Mục tiêu đối với công tác khai thác và tuyển quặng

- Duy trì các Giấy phép khai thác đã được cấp đúng quy định pháp luật đảm bảo tính ổn định cho các dự án chế biến, sử dụng các loại khoáng sản đã đầu tư xây dựng.

- Đầu tư mới các dự án khi dự án chứng minh được Hộ tiêu thụ cụ thể (đơn vị, tổ chức sử dụng), đáp ứng nhu cầu nguyên liệu phục vụ phát triển kinh tế của đất nước.

Mục tiêu dự kiến được tóm tắt trong bảng 2 như sau:

Bảng 2: Mục tiêu khai thác đối với các loại khoáng sản trong quy hoạch

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mục tiêu khai thác, tuyển

Giai đoạn 2021 - 2030

Giai đoạn 2031 - 2050

Số mỏ

Sản lượng

Số mỏ

Sản lượng

1

Bô-xít

103 tấn NK/năm

18 (3)

114.500

41

118.000

2

Titan

103 tấn KVN/năm

51 (23)

2.839

41

3.720

3

Chì, kẽm

103 tấn NK/năm

60 (13)

2.387

48

2.163

4

Sắt

103 tấn NK/năm

66 (24)

25.480

64

33.811

5

Crômit

103 tấn NK/năm

2 (0)

4.700

2

4.700

6

Mangan

103 tấn NK/năm

11 (0)

352

10

210

7

Thiếc

103 tấn NK/năm

23 (9)

3.280

19

3.026

8

Wonfram

103 tấn NK/năm

9 (3)

5.115

7

7.390

9

Antimon

103 tấn NK/năm

4 (2)

40

3

50

10

Đồng

103 tấn NK/năm

16 (5)

7.976

18

9.226

11

Niken

103 tấn NK/năm

6 (3)

7.800

5

13.800

12

Molipden

103 tấn NK/năm

1 (0)

200

1

200

13

Vàng

103 tấn NK/năm

45 (8)

1.790

39

1.967

14

Đất hiếm

103 tấn NK/năm

10 (2)

2.020

13

2.112

15

Apatit

103 tấn NK/năm

30 (16)

14.506

25

16.799

16

Đá hoa trắng

 

 

 

 

 

- Đá ốp lát

103 m3/năm

106 (71)

6940

106

6840

- Bột cacbonat canxi

103 tấn/năm

39.596

39.319

17

Magnezit

103 tấn NK/năm

2 (0)

700

3

1.100

18

Serpentin

103 tấn NK/năm

7 (3)

3.960

7

3.960

19

Barit

103 tấn NK/năm

9 (3)

624

9

619

20

Grafit

103 tấn NK/năm

7 (4)

1.151

6

1.151

21

Fluorit

103 tấn NK/năm

5 (3)

756

5

756

22

Bentonit

103 tấn NK/năm

5 (1)

426

5

476

23

Diatomit

103 tấn NK/năm

4 (1)

540

4

740

24

Talc

103 tấn NK/năm

10 (2)

431

10

444

25

Mica

103 tấn NK/năm

3 (1)

10

3

10

26

Quarzit

103 tấn NK/năm

8 (1)

1.570

8

1.820

27

Thạch anh

103 tấn NK/năm

23 (2)

990

20

930

28

Sericit

103 tấn NK/năm

3 (0)

172

3

172

29

Vecmiculit

103 tấn NK/năm

1 (0)

5

1

5

30

Nước khoáng, nước nóng

m3/ngày đêm

232 (66)

79.661

234

81.961

c) Mục tiêu đối với công tác chế biến

Tập trung nguồn lực trong nước và đẩy mạnh hợp tác quốc tế đầu tư chế biến sâu các loại khoáng sản như: bô-xít, titan, đất hiếm, niken, crômit,... Cụ thể với từng loại khoáng sản xem Bảng 3 sau đây:

Bảng 3: Mục tiêu công tác chế biến các loại khoáng sản trong quy hoạch

Số TT

Loại khoáng sản/sản phẩm

Đơn vị tính

Mục tiêu chế biến

Chất lượng, yêu cầu

Số dự án

Giai đoạn 2021 - 2030

Số dự án

Giai đoạn 2031 - 2050

1

Bô-xít

 

 

 

 

 

 

a

Alumin

103 tấn/năm

10 (2)

11.600- 18.650

10

12.000 - 19.200

Đáp ứng tiêu chuẩn trong nước và xuất khẩu. Nhà máy chế biến gắn với khu vực mỏ

b

Nhôm thỏi

106 tấn/năm

3 - 5 (1)

1,2 - 1,5

3 - 5

2,25 - 2,45

 

2

Titan

 

 

 

 

 

 

a

Xỉ titan

103 tấn/năm

18 (9)

853-1.113

18

1.063 - 1.323

Các dự án mới chỉ đáp ứng nguyên liệu cho sản xuất pigment

b

Ilmenit hoàn nguyên

103 tấn/năm

2 (1)

20 - 40

2

40 - 60

 

c

Bột zircon + hợp chất zircon

103 tấn/năm

17 (9)

302 - 359

16

362 - 425

 

d

Rutin nhân tạo

103 tấn/năm

2 (0)

60 - 70

2

100 - 110

 

e

Pigment

103 tấn/năm

6 (2)

350 - 420

6

370 - 500

 

f

Titan xốp/titan kim loại

103 tấn/năm

2 (0)

10 - 15

2

15 - 25

 

g

Ferrotitan

103 tấn/năm

2 (0)

20 - 30

2

20 - 30

 

3

Chì, kẽm

103 tấn KL/năm

27 (16)

380

27

402,5

 

4

Crômit

(Ferrocrom)

103 tấn/năm

2 (2)

90

2

90

Ferrocrom cacbon cao, hàm lượng Cr trung bình >54% Cr

5

Mangan

(ferromangan, silicomangan)

103 tấn/năm

13 (13)

356

12

406

Đáp ứng tiêu chuẩn trong nước

6

Thiếc

Tấn KL/năm

6 (6)

3400

6

3400

 

7

Vonfram

Tấn SP/năm

3 (3)

13.500

3

13.500

(APT, BTO; YTO)

8

Antimon

Tấn KL/năm

3 (3)

3.300

3

3.300

 

9

Đồng

Tấn/năm

11 (9)

110.000

11

110.000

Đồng thỏi

10

Niken

Tấn/năm

2 (0)

27 - 48

2(0)

42 - 78

Nikel kim loại

11

Molipden

Tấn/năm

1 (0)

200

1

400

Sản xuất (NH4)2MoO4 (hoặc luyện ferromolipden)

12

Vàng

kg/năm

8 (6)

6.146

7

6.346

 

13

Đất hiếm

Tấn REO/năm

7 (1)

62.500

7

82.500

 

14

Đá hoa trắng

 

 

 

 

 

 

a

Đá ốp lát các loại

103 m3/năm

43 (43)

11.000

43

10.700

 

b

Sản phẩm cục, hạt, bột

103 tấn/năm

58 (52)

9.461

58

9.684

 

15

Magnezit nung kiềm hóa

103 tấn/năm

1 (0)

70

1

70

 

16

Serpentin (bột)

103 tấn/năm

6 (3)

3.950

6

3.950

 

17

Barit

103 tấn/năm

10 (7)

292

10

392

Bột BaSO4 ≥ 95%

18

Graphit

103 tấn/năm

5 (1)

110

5

111

C > 80%

19

Fluorit

103 tấn/năm

4 (1)

256

4

460

CaF2 > 80%

20

Bentonit

103 tấn/năm

5 (2)

165

5

260

 

21

Diatomit

103 tấn/năm

3 (2)

143

3

350

 

22

Talc (bột)

103 tấn/năm

5 (1)

380

5

460

 

23

Mica

Tấn/năm

4 (4)

1.700

2

1.500

 

24

Quarzit

103 tấn/năm

9 (6)

730

9

1.040

 

25

Thạch anh

103 tấn/năm

10 (4)

1.454

10

1.454

 

26

Sericit

103 tấn/năm

2 (1)

138

2

146

 

27

Nước khoáng, NKN

 

Phục vụ cho nhu cầu nước khoáng đóng chai và du lịch nghỉ dưỡng

 

C. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN

I. TÀI NGUYÊN TRỮ LƯỢNG

Tài nguyên và trữ lượng tài nguyên huy động trong kỳ quy hoạch giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được tóm tắt trong bảng 4 dưới đây (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo):

Bảng 4: Trữ lượng, tài nguyên các loại khoáng sản huy động vào kỳ Quy hoạch

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Trữ lượng

Tài nguyên và tài nguyên dự báo

Tổng

1

Bô-xít

103 tấn NK

3.084.674

6.465.328

9.549.419

2

Titan - Ilmenit

103 tấn KVN

109.053

502.301

611.354

Zircon

 

 

82.426

3

Chì, kẽm

Tấn

865.190

4.943.816

5.809.006

4

Sắt

103 tấn NK

491.282

663.248

1.152.365

5

Crômit

103 tấn Cr2O3

14.484

7.288

21.773

6

Mangan

103 tấn KL

3.989

6.779

10.769

7

Thiếc

Tấn KL

23.251

125.198

148.449

8

Volfram

Tấn KL

172.908

136.499

309.407

9

Antimon

Tấn KL

54.375

90.501

144.876

10

Đồng

Tấn KL

432.106

1.098.520

1.530.626

11

Niken

103 tấn KL

611,8

3.454,5

4.066,4

12

Molipden

Tấn

7.400

21.000

28.400

13

Vàng

Kg

75.012,7

124.613

199.626

14

Đá quý

Kg

229

631

860

15

Đất hiếm

Tấn TR2O3

3.472.347

16.349.207

19.821.554

16

Apatit

103 tấn NK

126.247

1.854.257

1.960.126

17

Đá hoa trắng

103 tấn

1.684.905

2.899.892

4.664.798

18

Magnezit

103 tấn

23.575

71.434

95.010

19

Serpentin

103 tấn

32.342

67.079

99.421

20

Barit

103 tấn

17.321

5.615

22.936

21

Graphit

103 tấn

9.715

21.670

33.243

22

Fluorit

103 tấn

16.035

4.038

20.074

23

Bentonit

103 tấn

15.401

114.418

129.819

24

Diatomit

103 tấn

566

302.656

303.222

25

Talc

103 tấn

1.061

8.700

9.761

26

Mica

103 tấn

70,5

370

440

27

Pyrit

103 tấn

18.187

34.759

52.946

28

Quarzit

103 tấn

12.848

157.954

170.801

29

Thạch anh

103 tấn

4.173

20.229

24.403

30

Silimanit

103 tấn

218

5.933

6.151

31

Sericit

103 tấn

2.816

2.108

4.924

32

Vermicilit

103 tấn

 

3.807

3.807

33

Nước khoáng

m3/ngày đêm

≈ 90.000

 

≈ 90.000

II. QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN

1. Khoáng sản bô-xít

Thăm dò, khai thác khoáng sản bô-xít, sản xuất alumin, nhôm kim loại đồng bộ với phát triển hạ tầng giao thông, cảng biển, cung cấp điện, nước, đảm bảo về môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học phù hợp với từng giai đoạn cụ thể; đảm bảo an ninh, quốc phòng, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ sinh thái vùng Tây Nguyên.

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến 2030: thực hiện 19 đề án tại Lạng Sơn (1), Đăk Nông (7), Lâm Đồng (8); Bình Phước (2); Gia Lai (1) với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 1.709 triệu tấn quặng nguyên khai.

- Giai đoạn sau 2031 - 2050: sau khi có kết quả điều tra đánh giá địa chất tại các khu vực có triển vọng giai đoạn 2021 - 2030 được phê duyệt sẽ xem xét thăm dò các mỏ mới được phát hiện.

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản bô-xít tại Phụ lục II.1 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến 2030: Duy trì đạt công suất thiết kế các mỏ hiện có; mở rộng nâng công suất mỏ Tây Tân Rai và mỏ Nhân Cơ; đầu tư mới các dự án khai thác mỏ tại: Đăk Nông (4 - 5), Lâm Đồng (2 - 3), Bình Phước (1), Gia Lai (1). Tổng công suất khai thác đến năm 2030: 68,150 - 112,200 triệu tấn nguyên khai/năm.

Đầu tư mới 3 dự án khai thác tuyển quặng bô-xít khu vực miền Bắc: Lạng Sơn (1); Cao Bằng (2) với tổng công suất từ 1.550.000 - 2.250.000 tấn quặng nguyên khai/năm.

Đối với các mỏ bô-xít khu vực Tây Nguyên (gần khu đông dân cư) xem xét thăm dò và cấp phép khai thác sớm để thu hồi tối đa tài nguyên khoáng sản và được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội...

Đối với các mỏ bô-xít khu vực miền Bắc có chất lượng thấp, thu hồi tối đa tài nguyên khoáng sản, cải tạo nâng cao chất lượng đất trồng trọt, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu theo sự cho phép của các cấp có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

- Giai đoạn sau 2030: Duy trì đạt công suất thiết kế các mỏ hiện có, đầu tư mới các dự án khai thác mỏ tại khu vực Đăk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Kon Tum,... để cung cấp tinh quặng bô-xít cho các dự án nhà máy alumin đã đầu tư và dự án mở rộng khi có nhu cầu. Tổng công suất khai thác dự kiến đến năm 2050: 72,3 - 118,0 triệu tấn nguyên khai/năm. Ngoài ra sẽ xem xét cấp phép khai thác các khu vực mới được thăm dò trong giai đoạn 2031 - 2050 khi có chủ đầu tư đề xuất.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản bô-xít tại Phụ lục III.1 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến 2030:

(1) Sản xuất alumin: Đầu tư nâng công suất 2 nhà máy alumin Tân Rai - Lâm Đồng và Nhân Cơ - Đăk Nông từ 650.000 tấn/năm lên khoảng 2.000.000 tấn/năm (chia thành 02 giai đoạn: giai đoạn 1 nâng công suất lên 800.000 tấn alumin/năm; giai đoạn 2 đầu tư mở rộng với công suất 1.200.000 tấn alumin/năm).

Đầu tư mới các dự án sản xuất alumin tại Đắk Nông (4), Lâm Đồng (2), Bình Phước (1), Gia Lai (1) với công suất tối thiểu từ 1.000.000 tấn alumin/năm/dự án trở lên. Dự án đầu tư mới sản xuất alumin có công nghệ tiên tiến, trong đó công nghệ xử lý bùn đỏ phải sử dụng phương pháp thải khô, đảm bảo môi trường và khuyến khích có dự án sản xuất vật liệu xây dựng từ bùn đỏ. Địa điểm do nhà đầu tư và địa phương lựa chọn phù hợp với đổ thải bùn đỏ, gần khu vực mỏ tuyển.

Tổng công suất đến năm 2030: 11.600 - 18.650 nghìn tấn alumin/năm.

(2) Sản xuất nhôm kim loại: Hoàn thành thí điểm dự án Nhà máy điện phân nhôm Đăk Nông với công suất từ 300.000 tấn nhôm thỏi/năm, mở rộng 450.000 tấn nhôm thỏi/năm. Đầu tư mới các dự án sản xuất nhôm kim loại tại Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước và các tỉnh có đủ nguồn năng lượng phù hợp. Tổng công suất đến năm 2030: 1.200.000 - 1.500.000 tấn nhôm thỏi/năm.

Vị trí các nhà máy có thể đặt tại các tỉnh có nguồn nguyên liệu và nguồn năng lượng. Nhà máy điện phân nhôm mới phải thực hiện theo cơ chế thị trường, khuyến khích đầu tư các dự án năng lượng tái tạo nhằm đảm bảo một phần năng lượng trên các vùng mỏ bô-xít đã khai thác và sản xuất các sản phẩm chế biến từ nhôm, phát triển các ngành cơ khí chế tạo và công nghiệp hỗ trợ và phù hợp với nội dung Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 11 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận số 31-KL/TW ngày 07 tháng 3 năm 2022 của Bộ Chính trị về định hướng phát triển ngành công nghiệp bô xít - alumin - nhôm giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

- Giai đoạn 2031 - 2050:

(1) Sản xuất alumin: Duy trì đạt công suất thiết kế và đầu tư mở rộng công suất các nhà máy hiện có.

Tổng công suất dự kiến: 12.000 - 19.200 nghìn tấn alumin/năm.

(2) Sản xuất nhôm kim loại: Duy trì công suất nhà máy điện phân nhôm Đăk Nông; đầu tư mới các dự án sản xuất nhôm kim loại gắn với tự đảm bảo nguồn nguyên nhiên liệu khuyến khích đầu tư các dự án năng lượng tái tạo trên các vùng mỏ bô-xít đã khai thác. Vị trí và dự án cụ thể do nhà đầu tư quyết định theo hiệu quả kinh tế.

Tổng công suất dự kiến: 2.250.000 ÷ 2.450.000 tấn nhôm thỏi/năm.

Chi tiết các dự án chế biến khoáng sản bô-xít tại Phụ lục IV.1 kèm theo.

2. Khoáng sản titan

Việc cấp phép thăm dò, khai thác mới phải gắn với chế biến sản xuất ra pigment; lựa chọn chủ đầu tư thực hiện các dự án khai thác mới phải đủ năng lực thực hiện đồng bộ các dự án từ khâu khai thác đến chế biến sản xuất ra pigment, sử dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, bảo vệ môi trường.

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Hoàn thành các đề án thăm dò đã cấp phép tại Thái Nguyên (2), Quảng Bình (3); thăm dò mới các đề án tại Thái Nguyên (3), Quảng Trị (3); Bình Thuận (2) với mục tiêu thăm dò đạt khoảng 36.200.000 tấn khoáng vật nặng.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò mới sau khi có kết quả điều tra, đánh giá địa chất khoáng sản giai đoạn 2021 - 2030.

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản titan tại Phụ lục II.2 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì sản lượng của các mỏ đã cấp phép (23 mỏ; tổng công suất đã cấp phép ≈ 1.450.000 tấn KVN/ năm), cấp mới ≈ 32 mỏ tại các tỉnh Thái Nguyên (5), Hà Tĩnh (1), Quảng Bình (3); Quảng Trị (4), Bình Thuận (13). Tổng công suất ≈ 2.759.000 tấn KVN/ năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì sản xuất các mỏ đã cấp phép khai thác và nâng công suất tại các mỏ Lương Sơn I, Lương Sơn II, Lương Sơn III. Tổng công suất giai đoạn 2021 - 2050 dự kiến đạt ≈ 3.634.000 tấn KVN/năm.

Chi tiết các dự án khai thác Khoáng sản titan tại Phụ lục III.2 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến năm 2030:

Duy trì các dự án chế biến hiện có với tổng công suất: xỉ titan ≈ 319.000 tấn/năm với 9 dự án đã đầu tư; Ilmenit hoàn nguyên ≈ 20.000 tấn/năm với 01 dự án đã đầu tư; bột zircon + hợp chất zircon các loại ≈ 154.500 tấn/năm với 10 dự án đã đầu tư.

Đầu tư mới các dự án chế biến:

(1) Xỉ titan: Đầu tư mới 7 - 9 dự án với tổng công suất ≈ 770.000 tấn/năm; Các dự án mới chỉ được cấp phép để phục vụ cho sản xuất pigment và các ngành công nghiệp khác. Địa điểm do nhà đầu tư và địa phương lựa chọn phù hợp.

(2) Ilmenit hoàn nguyên: Đầu tư mới 01 dự án với sản lượng dự kiến 20.000 - 40.000 tấn/năm.

(3) Bột zircon, hợp chất zircon và các sản phẩm khác từ zircon: Đầu tư mới hoặc cải tạo mở rộng từ 4 - 5 dự án chế biến với tổng công suất ≈ 230.000 tấn/năm;

(4) Pigment: Đầu tư mới 3 - 4 dự án chế biến với tổng công suất: 320.000 - 450.000 tấn/năm; địa điểm do nhà đầu tư và địa phương lựa chọn phù hợp.

(5) Rutin nhân tạo: Đầu tư mới 1 - 2 dự án sản xuất với tổng công suất 60.000 - 70.000 tấn/năm.

(6) Titan xốp/titan kim loại: Đầu tư mới 1 - 2 dự án với công suất 10.000 - 15.000 tấn/năm;

(7) Ferrotitan: Đầu tư xây dựng mới 1 - 2 nhà máy với tổng công suất 20.000 - 25.000 tấn/năm.

(8) Monazit: Đầu tư mới nhà máy chế biến monazit với công suất từ 10.000 - 15.000 tấn/năm để chế biến monazzit thu hồi từ quá trình tuyển quặng inmenit.

Trong trường hợp loại bỏ khai thác các mỏ titan tại Ninh Thuận các dự án chế biến titan đi kèm tại Ninh Thuận sẽ đồng thời được loại bỏ.

- Giai đoạn 2031 - 2050:

Duy trì các dự án đã cấp phép và cấp mới các dự án đảm bảo công suất thiết kế với các sản phẩm, tổng sản lượng như sau:

(1) Xỉ titan: ≈ 1.323.000 tấn/năm.

(2) Ilmenit hoàn nguyên: duy trì công suất các dự án 40.000 - 60.000 tấn/năm.

(3) Bột zircon, hợp chất zircon và các sản phẩm khác từ zircon: Với tổng công suất ≈ 450.000 tấn/năm;

(4) Rutil nhân tạo: các dự án chế biến với tổng công suất: ≈ 110.000 tấn/năm.

(5) Sản xuất pigment: Duy trì và nâng công suất dự án hiện có với tổng công suất dự kiến 400.000 - 500.000 tấn/năm.

(6) Titan xốp/titan kim loại: Duy trì các dự án hiện có, có thể đầu tư mở rộng hoặc bổ sung mới (nếu có thị trường) và nhà đầu tư từ 1 - 2 dự án. Tổng công xuất dự kiến 15.000 - 25.000 tấn/năm.

(7) Ferrotitan: Duy trì sản lượng các nhà máy và có thể xem xét cấp phép mới từ 1 - 2 dự án với công xuất 15.000 - 25.000 tấn/năm khi có chủ đầu tư đăng ký thực hiện.

(8) Monazit: Duy trì nhà máy chế biến monazit đã đầu tư và mở rộng khu có nhu cầu với công suất từ 15.000 - 20.000 tấn/năm để chế biến monazzit thu hồi từ quá trình tuyển quặng inmenit.

Chi tiết các dự án chế biến titan tại Phụ lục IV.2 kèm theo.

3. Khoáng sản chì, kẽm

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030:

+ Hoàn thành các đề án thăm dò đã cấp phép trong giai đoạn trước 9 dự án với mục tiêu trữ lượng đạt 450.000 ÷ 500.000 tấn kim loại chì kẽm.

+ Cấp mói 34 đề án thăm dò tại các tỉnh gồm: Tuyên Quang (5); Bắc Kạn (18); Lào Cai (3); Yên Bái (2); Điện Biên (2); Thái Nguyên (3); Quảng Bình (1) với mục tiêu trữ lượng đạt từ 1.000.000 ÷ 1.050.000 tấn trữ lượng kim loại chì kẽm.

-Giai đoạn 2031- 2050: thăm dò bổ sung nâng cấp trữ lượng, thăm dò phần sâu các mỏ hiện có và cấp phép thăm dò mới từ 8 ÷ 10 mỏ với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 555.000 tấn trữ lượng kim loại chì kẽm.

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản chì kẽm tại Phụ lục II.3 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì sản xuất các dự án đã cấp phép (12 mỏ, tổng sản lượng ≈ 700.000 tấn quặng/năm).

Đầu tư mới các dự án tại các tỉnh: Cao Bằng (2); Tuyên Quang (8); Bắc Kạn (23); Thái Nguyên (3); Lào Cai (3); Yên Bái (3); Điện Biên (3); Quảng Bình (1) với với tổng công suất ≈ 1.689.000 tấn quặng chì - kẽm/năm để bổ sung sản lượng đối với các điểm mỏ hết hạn giấy phép.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì sản xuất các dự án đã cấp phép, đầu tư mới từ 5 - 10 dự án với tổng công suất ≈ 2.163.000 tấn quặng chì kẽm/năm.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản chì kẽm tại Phụ lục III.3 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến năm 2030:

+ Duy trì hoạt động của các dự án đã đầu tư tại các tỉnh Cao Bằng; Hà Giang; Tuyên Quang; Bắc Kạn; Thái Nguyên, ... với tổng công suất chế biến ≈ 215.000 tấn kim loại chì - kẽm/năm.

+ Hoàn thành các dự án đã cấp phép: Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất đa kim loại mầu Yên Bái công suất 40.000 tấn/năm; Nhà máy luyện chì kim loại tại Bắc Kạn công suất 20.000 tấn/năm; Nhà máy chì kẽm Nam Quang - Hà Giang công suất 10.000 tấn/năm.

+ Đầu tư mới các nhà máy luyện chì - kẽm tại Cao Bằng (1); Tuyên Quang (2), Bắc Kạn (3); Thái Nguyên (2); Yên Bái (2) với tổng công suất ≈ 165.000 tấn kim loại/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì hoạt động của các dự án đã cấp phép, chỉ xem xét cấp mới hoặc nâng công suất các dự án khi chứng minh được nguồn nguyên liệu cho dự án.

Chi tiết các dự án chế biến tại Phụ lục IV.3 kèm theo.

4. Khoáng sản sắt

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030:

+ Hoàn thành các đề án thăm dò mỏ Bản Tàn, Bành Tượng, Lũng Viền - Bắc Kạn; Tân Sơn - Phú Thọ; Làng Mỵ 2 - Yên Bái; Núi Khoáng, Núi Vom - Quảng Ngãi; ...

+ Thăm dò mới, thăm dò mở rộng, nâng cấp trữ lượng các đề án tại: Hà Giang (4); Cao Bằng (2); Bắc Kạn (9); Tuyên Quang (1); Phú Thọ (1); Thái Nguyên (3); Điện Biên (1); Lào Cai (3); Yên Bái (9); Hà Tĩnh (1); Quảng Nam (1); Quảng Ngãi (2); với mục tiêu trữ lượng đạt - 105.095 triệu tấn nguyên khai.

- Giai đoạn 2031 - 2050:

Thăm dò mói và thăm dò xuống sâu, mở rộng nâng cấp trữ lượng từ 5 - 10 đề án với mục tiêu trữ lượng đạt từ 40 - 50 triệu tấn nguyên khai và thăm dò khoáng sản sắt laterit vùng Chư Se và Đức Cơ tỉnh Gia Lai.

Chi tiết các đề án thăm dò tại Phụ lục II.4 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030:

+ Duy trì sản lượng và phục hồi sản xuất các dự án đã cấp phép tổng sản lượng từ 5,0 - 5,5 triệu tấn nguyên khai (chưa tính đến sản lượng từ mỏ sắt Thạch Khê đang tạm dừng có công suất 5 triệu tấn/năm đã cấp phép, chỉ huy động vào quy hoạch khi được cấp có thẩm quyền quyết định việc tiếp tục khai thác).

+ Đầu tư mới các dự án tại: Hà Giang (7); Cao Bằng (2); Bắc Kạn (12); Tuyên Quang (1); Phú Thọ (2); Lào Cai (5); Yên Bái (9); Hòa Bình (1); Điện Biên (1); Thái Nguyên (4); Thanh Hóa (1); Hà Tĩnh (3); Quảng Ngãi (2); Quảng Nam (1), với tổng công suất cấp mới - 14,8 triệu tấn nguyên khai cung cấp cho các dự án gang thép trong nước.

- Giai đoạn 2031 - 2050:

Duy trì sản xuất các mỏ, đầu tư mới, mở rộng nâng công suất 20 mỏ và cấp mới mỏ quặng sắt laterit tại Gia Lai với mục tiêu sản lượng khai thác toàn quốc đạt ≈33,7 triệu tấn nguyên khai/năm.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản sắt tại Phụ lục III.4 kèm theo.

c) Chế biến

Duy trì hoạt động các nhà máy tuyển quặng sắt hiện có đảm bảo nguồn cung cấp quặng tinh hàm lượng Fe ≥ 60% cho các nhà máy gang thép trong nước. Xây dựng mới hoặc cải tạo mở rộng các nhà máy tuyển quặng sắt đi kèm với các dự án sản xuất thép mới.

5. Khoáng sản crômit

a) Thăm dò

- Giai đoạn 2021 - 2030: Thực hiện đề án đánh giá, chuyển đổi trữ lượng đối với sa khoáng cromit khu Tinh Mễ - An Thương, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Chưa xác định

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản crômit tại Phụ lục III.5 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn 2021 - 2030:

+ Cấp phép khai thác mỏ crômit Cổ Định - Thanh Hóa với công suất ≈ 2.300.000 tấn quặng nguyên khai/năm; ưu tiên huy động khai thác khu vực gần hồ Cổ Định trước để sớm kết thúc khai thác bàn giao lại quỹ đất để địa phương phát triển kinh tế xã hội.

+ Đầu tư khai thác crômit tại khu Tinh Mễ - An Thượng, huyện Triệu Sơn và Nông Cống với công suất ≈ 2.500.000 tấn quặng nguyên khai/năm.

Các dự án khai thác, tuyển quặng crômit cấp mới phải thu hồi khoáng sản đi kèm gồm Niken, Coban, Bentonit.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì sản suất các mỏ đã cấp phép và xem xét đầu tư khai thác mới các khu vực khác khi có đề xuất của doanh nghiệp.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản crômit tại Phụ lục III.5 kèm theo.

c) Chế biến

Duy trì sản xuất của các dự án ferrocrom đã cấp phép, không cấp phép đầu tư mới các dự án ferrocrom, khuyến khích các nhà máy hiện có tìm nguồn nguyên liệu nhập khẩu hoặc chuyển đổi sản phẩm để duy trì sản xuất.

Chi tiết các dự án chế biến khoáng sản crômit tại Phụ lục IV.4 kèm theo.

6. Khoáng sản mangan

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030:

+ Hoàn thành các đề án thăm dò đã cấp phép như: Trung Thành, Cốc Héc - Hà Giang; Roỏng Tháy - Cao Bằng;

+ Thăm dò mới 4 điểm mỏ tại: Tuyên Quang (1); Cao Bằng (2); Hà Tĩnh (1), với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 1,75 triệu tấn quặng nguyên khai.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò mới các khu vực khác khi có kết quả điều tra, đánh giá địa chất khoáng sản giai đoạn 2021- 2030.

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản mangan tại Phụ lục II.6 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030:

+ Duy trì sản xuất các điểm mỏ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh đã cấp phép.

+ Đầu tư mới 9 dự án khai thác sau khi có kết quả thăm dò tại các tỉnh: Hà Giang (3); Tuyên Quang (1); Cao Bằng (5); Hà Tĩnh (1) với mục tiêu tổng sản lượng đạt 352.000 tấn khoáng sản nguyên khai/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì khai thác các mỏ đã cấp phép, đầu tư mới khi có các đề án thăm dò mới được bổ sung vào quy hoạch.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản mangan tại Phụ lục III.6 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến năm 2030: duy trì hoạt động, đạt công suất thiết kế các nhà máy hiện có tại Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn. Tổng công suất đến năm 2030: ≈ 256.000 tấn/năm; (không tính dự án luyện sắt - mangan Bắc Kạn có công xuất 100.000 tấn/năm).

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì hoạt động của các nhà máy hiện có. Không đầu tư nhà máy mới, chỉ mở rộng nâng công suất các nhà máy khi chủ động được nguồn nguyên liệu. Tổng công suất: ≈ 306.000 tấn/năm (không tính dự án luyện sắt - mangan Bắc Kạn).

Chi tiết các dự án chế biến khoáng sản mangan tại Phụ lục IV.5 kèm theo.

7. Khoáng sản thiếc

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030:

+ Hoàn thành các đề án thăm dò đã cấp phép (04 đề án): Bù Me - Thanh Hóa; Khe Bún - Hà Tĩnh; La Vi - Quảng Ngãi; Tạp Lá - Ninh Thuận.

+ Thăm dò mới 14 mỏ tại các tỉnh: Hà Giang (1); Cao Bằng (1); Tuyên Quang (4); Thái Nguyên (2); Nghệ An (1); Lâm Đồng (3) với mục tiêu trữ lượng ≈ 46.030 tấn thiếc kim loại.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò bổ sung nâng cấp trữ lượng và thăm dò mới mới từ 4 - 5 mỏ với mục tiêu trữ lượng ≈ 4.500 tấn thiếc kim loại.

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản thiếc tại Phụ lục II.7 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030:

Duy trì hoạt động của các mỏ đã cấp phép và cấp phép mới, cấp phép mở rộng nâng công suất mỏ tại các tỉnh: Hà Giang (2); Tuyên Quang (5); Cao Bằng (1); Thái Nguyên (3); Thanh Hóa (1); Nghệ An (5); Quảng Ngãi (1); Lâm Đồng (4); Ninh Thuận (1) với tổng sản lượng khai thác ≈ 3.280.000 tấn quặng thiếc/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì sản lượng khai thác hàng năm ≈ 3.026.000 tấn quặng thiếc/năm. Xem xét cấp phép các dự án mới khi đã được bổ sung vào quy hoạch.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản thiếc tại Phụ lục III.7 kèm theo.

c) Chế biến

Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì sản lượng của các dự án luyện thiếc hiện có, không cấp đầu tư mới.

Giai đoạn 2031 - 2050: Không cấp phép xây dựng mới, chỉ xem xét đầu tư mở rộng các dự án đã có khi chủ động được nguồn nguyên liệu.

Chi tiết các dự án chế biến khoáng sản thiếc tại Phụ lục IV.6 kèm theo;

8. Khoáng sản wolfram

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Hoàn thành các đề án đã cấp phép thăm dò, cấp phép thăm dò mới 6 điểm mỏ tại các tỉnh: Hà Giang (1); Tuyên Quang (1); Thái Nguyên (2); Lâm Đồng (1); Bình Thuận (1) với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 140.100 tấn WO3.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò mới nếu có kết quả công tác điều tra, đánh giá địa chất khoáng sản giai đoạn 2021 - 2030.

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản wolfram tại Phụ lục II.8 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì hoạt động của các mỏ đã cấp phép và cấp phép khai thác mới 8 mỏ tại các tỉnh: Hà Giang (1); Tuyên Quang (1); Thái Nguyên (3); Thanh Hóa (1); Lâm Đồng (1); Bình Thuận (1) đã được thăm dò đánh giá trữ lượng với mục tiêu khai thác ≈ 5.115.000 tấn quặng nguyên khai/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì hoạt động của các mỏ đã cấp phép, cấp phép mới khi đã có kết quả thăm dò và bổ sung quy hoạch, đảm bảo duy trì sản lượng ≈ 7.390.000 tấn quặng nguyên khai/năm.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản wolfram tại Phụ lục III.8 kèm theo.

c) Chế biến

Giai đoạn 2021 - 2030 và giai đoạn 2031- 2050: Duy trì sản lượng các nhà máy chế biến wolfram đã có, không cấp phép đầu tư mới. Chỉ cấp phép đầu tư các nhà máy chế biến wolfram khi chủ đầu tư khẳng định được nguồn nguyên liệu (sau thăm dò hoặc nhập khẩu).

Chi tiết các dự án chế biến khoáng sản wolfram tại Phụ lục IV.7 kèm theo.

9. Khoáng sản antimon

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Hoàn thành đề án thăm dò đã cấp phép Làng Vài - Tuyên Quang; cấp phép thăm dò mới, thăm dò bổ sung các khu vực: Hà Giang (1); Tuyên Quang (2); với mục tiêu trữ lượng đạt 25.930 tấn antimon kim loại.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò mới khi có kết quả điều tra, đánh giá địa chất khoáng sản giai đoạn 2021 - 2030.

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản antimon tại Phụ lục II.9 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì hoạt động của các mỏ như: Mậu Duệ - Hà Giang; Làng Vài - Tuyên Quang và đầu tư mới các mỏ đã được thăm dò với mục tiêu sản lượng khai thác đạt ≈ 40.000 tấn quặng nguyên khai/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Đầu tư mới và duy trì 5 điểm mỏ để đảm bảo hoạt động của các nhà máy chế biến với sản lượng ≈ 50.000 tấn quặng nguyên khai/năm.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản antimon tại Phụ lục III.9 kèm theo.

c) Chế biến

Giai đoạn 2021 - 2030 và giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì sản lượng các nhà máy luyện Antimon đã có, không cấp phép đầu tư mới. Chỉ cấp phép đầu tư các nhà máy luyện Antimon khi chủ đầu tư khẳng định được nguồn nguyên liệu (sau thăm dò hoặc nhập khẩu).

Chi tiết các dự án chế biến khoáng sản antimon tại Phụ lục IV.8 kèm theo.

10. Khoáng sản đồng

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030:

+ Hoàn thành các đề án thăm dò đã cấp phép như: Đề án thăm dò bổ sung trữ lượng phần sâu toàn mỏ đồng Sin Quyền - Lào Cai; Đề án thăm dò nâng cấp trữ lượng các khối tài nguyên 333 phần sâu mỏ đồng Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát - Lào Cai;...

+ Thăm dò mới và thăm dò xuống sâu 16 đề án tại các địa phương Lào Cai (7); Yên Bái (1); Sơn La (2); Cao Bằng (2); Thanh Hóa (1); Kon Tum (2) với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 600.000 tấn kim loại đồng.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Tiếp tục thăm dò xuống sâu, mở rộng các mỏ đang khai thác (10 mỏ) và cấp mới khi có phát hiện các điểm khoáng hóa và điều tra đánh giá địa chất với mục tiêu thăm dò đạt ≈ 320.000 tấn kim loại đồng.

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản đồng tại Phụ lục II.10 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì sản lượng khai thác các mỏ đã cấp phép như Sin Quyền, Tả Phời, Vi Kẽm - Lào Cai; Khe Cam, Làng Phát - Yên Bái và thu hồi đồng từ các mỏ đa kim đã cấp phép như: Núi Pháo, Niken Bản Phúc; Niken - Đồng xã Quang Trung, Hà Trì - Cao Bằng.

Đầu tư mới, khai thác mở rộng, nâng công suất, thu hồi tinh quặng đồng tại các tỉnh: Lào Cai (5); Yên Bái (1); Sơn La (4); Điện Biên (1); Thanh Hóa (1); Cao Bằng (2); Kon Tum (3). Tổng sản lượng khai thác ≈ 11.400.000 tấn quặng đồng/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Đầu tư khai thác xuống sâu các điểm mỏ đã thăm dò nâng cấp và đầu tư mới 5 điểm mỏ tại Lào Cai sau khi có kết quả thăm dò.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản đồng tại Phụ lục III. 10 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì hoạt động các dự án đã cấp phép tại: Lào Cai, Yên Bái; Thái Nguyên; cấp phép đầu tư mới 02 nhà máy luyện đồng tại khu vực: Khu Công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai và huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum. Tổng công suất chế biến ≈ 110.000 tấn đồng kim loại/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì sản lượng của các nhà máy luyện đồng đã được đầu tư, không cấp phép đầu tư mới, chỉ cấp phép đầu tư mở rộng nâng công suất khi đảm bảo nguồn nguyên liệu.

Chi tiết các dự án chế biến khoáng sản đồng tại Phụ lục IV.9 kèm theo.

11. Khoáng sản niken

Các doanh nghiệp được cấp phép khai thác mỏ phải có đủ năng lực thực hiện đồng bộ đầu tư các dự án chế biến phù hợp với sản phẩm Niken kim loại, sử dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, bảo vệ môi trường bền vững.

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Hoàn thành các đề án thăm dò mỏ nâng cấp mỏ niken Bản Phúc; Niken - Đồng Tạ Khoa - Sơn La. Thăm dò mới và thăm dò bổ sung, mở rộng các khu vực gồm: Cao Bằng (1); Sơn La (1) với mục tiêu trữ lượng ≈ 409.000 tấn kim loại niken quy đổi.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò bổ sung nâng cấp trữ lượng 1 điểm mỏ tại Sơn La trong khu vực đã thăm dò giai đoạn trước với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 30.000 tấn kim loại niken quy đổi.

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản niken tại Phụ lục II.11 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì sản xuất các mỏ Niken Bản Phúc - Sơn La; Niken - đồng Suối Củn - Cao Bằng; Niken - đồng Hà Trì - Cao Bằng; đầu tư mới 4 dự án khai thác tại Cao Bằng (1); Sơn La (3) với mục tiêu khai thác đạt ≈ 7.200.000 tấn quặng niken/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì sản xuất các mỏ đã cấp phép và cấp phép mở rộng nâng cấp các điểm mỏ hết thời hạn giấy phép khai thác mỏ, tổng sản lượng ≈ 13.200.000 tấn quặng niken/năm.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản niken tại Phụ lục III.11 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến năm 2030: đầu tư các dự án chế biến sâu niken kim loại;

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì hoạt động ổn định các dự án chế biến đã có, tiếp tục đầu tư mở rộng nâng công suất các dự án chế biến sâu niken khi đảm bảo nguồn nguyên liệu.

Chi tiết các dự án chế biến khoáng sản niken tại Phụ lục IV. 10 kèm theo.

12. Khoáng sản Molipden

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: hoàn thành dự án thăm dò molipden đã cấp phép tại Lào Cai (Kin Tchang Hồ).

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò nâng cấp trữ lượng 01 điểm mỏ tại Lào Cai hoặc thăm dò mới các mỏ khác khi có kết quả điều tra, đánh giá địa chất khoáng sản giai đoạn 2021 - 2030.

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản molipden tại Phụ lục II.12 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư khai thác các mỏ molipden Kin Tchang Hồ, Pa Cheo - Lào Cai.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Đầu tư mở rộng điểm mỏ Kin Tchang Hồ nếu có nhu cầu.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản molipden tại Phụ lục III.12 kèm theo.

c) Chế biến

Đầu tư xây dựng mới nhà máy sản xuất (NH4)2MoO4 hoặc luyện ferromolipden với công suất 200 tấn/năm và nâng công suất trong giai đoạn sau năm 2030 lên 400 tấn/năm.

Chi tiết các dự án chế biến khoáng sản molipden tại Phụ lục IV.11 kèm theo.

13. Khoáng sản vàng

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030:

+ Hoàn thành các đề án thăm dò thuộc các mỏ: Sang Sui - Nậm Suông, Pusancap - khu I tỉnh Lai Châu; các khu vực Cắm Muộn, Huổi Cọ (Bản San), Bản Bón tỉnh Nghệ An; khu vực A Đăng tỉnh Quảng Trị; khu vực A pey B - tỉnh Thừa Thiên Huế; khu vực Ma Đao tỉnh Phú Yên.

+ Thăm dò mới, thăm dò bổ sung nâng cấp trữ lượng các điểm mỏ tại tỉnh: Hà Giang (2); Tuyên Quang (3); Cao Bằng (2); Bắc Kạn (5); Thái Nguyên (1); Lào Cai (1); Yên Bái (1); Lai Châu (3); Sơn La (2); Quảng Trị (3); Thừa Thiên Huế (1); Quảng Nam (9); Phú Yên (1); với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 101 tấn vàng.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò bổ sung, thăm dò mở rộng và thăm dò mới từ 5 điểm mỏ, điểm khoáng hóa mới phát hiện, với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 232 tấn vàng kim loại.

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản vàng tại Phụ lục II.13 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì khai thác đạt công suất thiết kế các mỏ hiện có và thu hồi tối đa khoáng sản vàng từ các dự án khai thác mỏ đồng, mỏ khoáng sản đa kim. Đầu tư mới các mỏ đã cấp phép thăm dò trong giai đoạn trước và thăm dò mới giai đoạn 2021 - 2030. Tổng sản lượng dự kiến đến năm 2030 đạt ≈ 1.780 triệu tấn quặng vàng/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Đầu tư mới, đầu tư mở rộng nâng công suất các mỏ đã cấp phép (≈ 10 dự án), các mỏ đã được thăm dò và thu hồi tối đa khoáng sản vàng từ các dự án khai thác khoáng sản đa kim.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản vàng tại Phụ lục III.13 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì các dự án chế biến, luyện, tinh luyện vàng hiện có với công suất đạt ≈ 6.146 kg/năm. Đầu tư mới các cơ sở luyện vàng tại Lai Châu, Tuyên Quang và mở rộng các dự án hiện có đáp ứng nhu cầu chế biến của các cơ sở khai thác.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì các cơ sở chế biến đã cấp phép, chỉ đầu tư mở rộng, nâng công suất các dự án đã có. Tổng sản lượng ≈ 6.346 kg vàng kim loại/năm.

Chi tiết các dự án chế biến khoáng sản vàng tại Phụ lục IV.12 kèm theo.

14. Khoáng sản đất hiếm

Các doanh nghiệp được cấp phép khai thác mỏ phải có đủ năng lực và phải đầu tư các dự án chế biến phù hợp (sản phẩm là tối thiểu là tổng các ôxit, hydroxit, muối đất hiếm có hàm lượng TREO ≥ 95%, khuyến khích sản xuất tới nguyên tố đất hiếm riêng rẽ (REO)), sử dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, bảo vệ môi trường bền vững.

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Hoàn thành các đề án thăm dò đã cấp phép tại mỏ Bắc Nậm Xe, Nam Nậm Xe tỉnh Lai Châu. Thăm dò nâng cấp, thăm dò mở rộng các mỏ đã cấp phép khai thác và đầu tư mới thăm dò tại: Lai Châu (7); Lào Cai (2); Yên Bái (1).

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò bổ sung các mỏ đất hiếm đã cấp phép khai thác và thăm dò mới 1 - 2 điểm mỏ tại Lai Châu và Lào Cai.

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản đất hiếm tại Phụ lục II.14 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Đẩy mạnh tìm kiếm công nghệ, thị trường khai thác gắn với chế biến sâu khoáng sản đất hiếm tại các mỏ đã cấp phép khai thác như Đông Pao - Lai Châu; Yên Phú - Yên Bái.

Dự kiến đầu tư mới dự án khai thác mỏ tại Lai Châu (5), Lào Cai (3); Yên Bái (1).

Tổng sản lượng khai thác đạt ≈ 2.020.000 tấn quặng nguyên khai/năm.

- Giai đoạn năm 2031 - 2050: Duy trì hoạt động của các dự án hiện có, đầu tư mở rộng khai thác mỏ Đông Pao và đầu tư mới 3 - 4 dự án khai thác tại Lai Châu, Lào Cai nếu có nhà đầu tư đồng bộ từ thăm dò, khai thác, chế biến gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm. Tổng sản lượng khai thác đạt ≈ 2.112.000 tấn quặng nguyên khai/năm.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản đất hiếm tại Phụ lục III.14 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến năm 2030: Hoàn thành đầu tư Nhà chế biến đất hiếm tại xã Yên Phú, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.

(1) Tổng các ôxit đất hiếm (TREO): Đầu tư mới từ 3 dự án thủy luyện - chế biến đất hiếm tại tỉnh Lai Châu và Lào Cai với các sản phẩm chế biến đến năm 2030 (không tính sản lượng chế biến của các Nhà máy đã đầu tư từ nguồn nguyên liệu nhập khẩu), dự kiến từ 20.000 - 60.000 tấn/năm.

(2) Đất hiếm riêng rẽ (REO): Đầu tư mới các dự án chiết tách - chế biến đất hiếm tại tỉnh Lai Châu và Lào Cai hoặc địa điểm phù hợp với các sản phẩm chế biến đất hiếm riêng rẽ đến năm 2030 (không tính sản lượng chế biến của các Nhà máy đã đầu tư từ nguồn nguyên liệu nhập khẩu), dự kiến từ 20.000 - 60.000 tấn/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Căn cứ tình hình thực tế, đầu tư mở rộng nâng công suất các dự án đã có. Tập trung chế biến sâu các kim loại đất hiếm.

(1) Tổng các ôxit đất hiếm (TREO): 40.000 - 80.000 tấn/năm;

(2) Đất hiếm riêng rẽ (REO): 40.000 - 80.000 tấn/năm;

(3) Kim loại đất hiếm: Đầu tư mới nhà máy luyện kim đất hiếm, địa điểm do nhà đầu tư lựa chọn với tổng công suất các kim loại đất hiếm từ 7.500 - 10.000 tấn/năm.

Chi tiết các dự án chế biến đất hiếm tại Phụ lục IV.13 kèm theo.

15. Khoáng sản đá quý

a) Thăm dò

Việc phát triển đầu tư các đề án thăm dò, khai thác đá quý trong giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 căn cứ vào kết quả điều tra đánh giá được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.

b) Khai thác

Duy trì khai thác dự án khai thác mỏ đá quý Đồi Tỷ - Khe Mét, Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An.

16. Khoáng sản apatit

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Thăm dò mới 10 khu vực với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 260 triệu tấn khoáng sản apatit các loại. Ưu tiên cấp phép các dự án thăm dò xuống sâu với các khu vực đã có giấy phép khai thác nhằm duy trì ổn định sản xuất.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò xuống sâu với các mỏ đã có giấy phép khai thác.

Chi tiết các đề án thăm dò khoáng sản apatit tại Phụ lục II.16 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030:

+ Duy trì sản xuất đối với các dự án đã cấp giấy phép khai thác (13 mỏ), cấp phép khai thác 18 dự án mới với mục tiêu tổng sản lượng khai thác từ 10,1 - 12,0 triệu tấn quặng apatit các loại.

+ Khai thác thu hồi apatit loại III tại các khu lưu (13 kho) theo hình thức khai thác cuốn chiếu với tổng sản lượng ≈ 2.500.000 tấn/năm để cung cấp cho các nhà máy tuyển hiện có để duy trì nguồn nguyên liệu cho các dự án chế biến.

+ Khai thác thu hồi các loại quặng apatit loại III nghèo (hàm lượng < 10% P2O5) và loại II từ các khai trường đã khai thác cung cấp cho các nhà máy tuyển trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Duy trì hoạt động của các nhà máy tuyển quặng apatit hiện có và đầu tư mới các nhà máy tuyển quặng apatit theo các dự án khai thác mỏ để đáp ứng nhu cầu chế biến (các nhà máy tuyển quặng đầu tư mới có công suất tối thiểu 100.000 tấn sản phẩm/năm và tối đa 300.000 tấn sản phẩm/năm).

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì hoạt động của các dự án đã cấp phép và cấp phép mới từ 4 - 5 dự án đảm bảo sản lượng khai thác đạt ≈ 16,8 triệu tấn quặng apatit các loại, tập trung chủ yếu vào apatit loại II.

Chi tiết các dự án khai thác khoáng sản apatit tại Phụ lục III.16 kèm theo.

17. Khoáng sản đá hoa trắng

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Hoàn thành các dự án thăm dò đã cấp phép (7), cấp phép thăm dò mới các mỏ tại tỉnh Tuyên Quang (3); Nghệ An (2).

- Giai đoạn 2031 - 2050: chỉ xem xét cấp phép các đề án thăm dò khi có nhu cầu.

Chi tiết các đề án thăm dò đá hoa trắng tại Phụ lục II.17 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì hoạt động các điểm mỏ đã cấp phép công suất ≈ 26 triệu tấn cục, hạt, bột đá trắng đã cấp phép; cấp phép khai thác mới với các dự án đã được cấp phép thăm dò với tổng sản lượng ≈ 13,3 triệu tấn cục, hạt, bột đá trắng/năm và ≈ 2,01 triệu m3 đá ốp lát/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì hoạt động của các mỏ đã cấp phép, không cấp phép khai thác mới.

Chi tiết các dự án khai thác đá hoa trắng tại Phụ lục III.17 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến năm 2030:

+ Duy trì sản lượng các nhà máy chế biến bột đá đã cấp phép (54 nhà máy và công suất ≈ 7,2 triệu tấn đá cục, hạt, bột các loại/năm). Cấp phép đầu tư mới 6 dự án chế biến bột đá trắng tại: Yên Bái (4); Bắc Kạn (1), Nghệ An (2) công suất ≈ 2,5 triệu tấn đá cục, hạt, bột các loại/năm.

+ Duy trì các nhà máy chế biến đá ốp lát, đá xây dựng đã có, tập trung chế biến các sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì hoạt động của các dự án đã cấp phép.

Chi tiết các dự án chế biến đá hoa trắng tại Phụ lục IV.14 kèm theo.

18. Khoáng sản magnezit

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Hoàn thành công tác thăm dò các điểm mỏ đã cấp phép (Tây Kon Queng và Tây Sơ Ró) tại tỉnh Gia Lai.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò mở rộng, nâng cấp trữ lượng các điểm mỏ Tây Kon Queng và Tây Sơ Ró tại tỉnh Gia Lai với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 10 triệu tấn.

Chi tiết các đề án thăm dò magnezit tại Phụ lục II.18 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Cấp phép khai thác đối với 02 điểm mỏ Tây Kon Queng và Tây Sơ Ró tại tỉnh Gia Lai.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì hoạt động của 02 điểm mỏ đã cấp phép và đầu tư mở rộng nâng công suất 02 mỏ này nếu điều kiện cho phép.

Chi tiết các dự án khai thác magnezit tại Phụ lục III.18 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư xây dựng 01 nhà máy sản xuất magnezit nung hoạt tính phục vụ nhu cầu trong nước.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì sản xuất nhà máy sản xuất magnezit nung hoạt tính đã cấp phép.

Chi tiết các dự án chế biến magnezit tại Phụ lục IV.15 kèm theo.

19. Khoáng sản serpentin

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030:

+ Thăm dò mới điểm mỏ khu vực xã Tế Thắng, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống, Thanh Hóa, mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 75 triệu tấn.

+ Thăm dò khu vực thôn 5, xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam, mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 5,5 triệu tấn.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Chưa xác định.

Chi tiết các đề án thăm dò serpentin tại Phụ lục II.19 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì hoạt động các dự án đã cấp phép như: Bãi Áng - Thanh Hóa; Tế Thắng - Thanh Hóa; Thượng Hà - Lào Cai với mục tiêu sản lượng từ ≈ 660 nghìn tấn/năm.

Cấp phép các dự án mới tại:

- Mỏ Tất Thắng, xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ công suất 50.000 tấn/năm.

- Mỏ Tế Thắng, xã Tế Thắng và xã Tế Lợi, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa với sản lượng tối đa 2.000.000 tấn/năm.

- Mỏ Tế Thắng, xã Tế Thắng, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa với sản lượng tối đa 1.000.000 tấn/năm.

- Mỏ khu vực thôn 5, xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam, với sản lượng tối đa 300.000 tấn/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì các dự án đã cấp phép và tổng sản lượng đạt ≈ 3.360.000 tấn/năm.

Chi tiết các dự án khai thác serpentin tại Phụ lục III.19 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì hoạt động xưởng nghiền bột serpentin Bãi Áng hiện có và đầu tư mở rộng hoặc đầu tư mới 1 - 2 dự án nghiền bột mới với mục tiêu tổng công suất chế biến đạt từ 2.950 - 3.950 nghìn tấn/năm. Sản phẩm serpentin sau chế biến cung cấp chính cho sản xuất phân lân nung chảy, phụ gia cho ngành thép, sứ gốm, gạch men, ốp lát và các ngành công nghiệp khác.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Không cấp phép đầu tư các dự án mới, chỉ đầu tư mở rộng nâng công suất các dự án đã có khi có nhu cầu.

Chi tiết các dự án chế biến serpentin tại Phụ lục IV.16 kèm theo.

20. Khoáng sản barit

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Thăm dò mới từ 5 đề án với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 2,5 triệu tấn.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Chưa xác định.

Chi tiết các đề án thăm dò barit tại Phụ lục II.20 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì hoạt động của các dự án đã cấp phép, cấp phép khai thác mới 6 dự án mới tại Lai Châu (1); Tuyên Quang (2); Cao Bằng (3) với mục tiêu tổng sản lượng ≈ 624.000 tấn/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì sản xuất của các dự án đã cấp phép với tổng sản lượng toàn quốc ≈ 620.000 tấn/năm.

Chi tiết các dự án khai thác barit tại Phụ lục III.20 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì hoạt động của các xưởng nghiền bột barit hiện có, đầu tư mới từ 3 - 4 dự án nghiền bột barit mới tại Cao Bằng (1); Lai Châu (1); Lạng Sơn (1) với tổng công suất ≈ 330.000 tấn/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Đầu tư mở rộng nâng công suất các dự án nghiền bột đã cấp phép với mục tiêu đạt ≈ 430.000 tấn/năm.

Chi tiết các dự án chế biến barit tại Phụ lục IV.17 kèm theo.

21. Khoáng sản grafit

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Hoàn thành các đề án thăm dò đã cấp phép như: An Bình - Yên Bái; Làng Khoai, Làng Mạ, Bông 2 - Lào Cai với mục tiêu trữ lượng ≈ 2,5 triệu tấn. Cấp mới thăm dò tại Yên Bái 01 đề án tại khu vực Liên Sơn, xã Lang Thít, huyện Văn Yên.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò bổ sung nâng cấp trữ lượng mỏ Văn Yên, thuộc các xã An Bình Đông Cuông, xã Ngòi A, và xã Yên Thái, huyện Văn Yên với mục tiêu trữ lượng ≈ 1,3 triệu tấn.

Chi tiết các đề án thăm dò grafit tại Phụ lục II.21 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì hoạt động của các dự án đã cấp phép và cấp phép khai thác các mỏ mới sau khi đã được thăm dò báo cáo trữ lượng đảm bảo tổng công suất khai thác grafit đạt ≈ 1.151.000 tấn/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì hoạt động của các mỏ đã cấp phép với tổng sản lượng khai thác đạt ≈ 1,15 triệu tấn/năm.

Chi tiết các dự án khai thác grafit tại Phụ lục III.21 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến năm 2030: Hoàn thành đầu tư các nhà máy đã cấp phép: grafit Bảo Hà; grafit Nậm Thi tại Lào Cai; đầu tư mới từ 2 - 3 dự án mới với công suất chế biến ≈ 110.000 tấn/năm grafit có hàm lượng > 99% để phục vụ các nhu cầu trong nước.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì hoạt động của các dự án đã cấp phép với tổng sản lượng ≈ 110.000 tấn grafit có hàm lượng > 99% để phục vụ các nhu cầu trong nước.

Chi tiết các dự án chế biến grafit tại Phụ lục IV.18 kèm theo.

22. Khoáng sản fluorit

Khoáng sản fluorit hiện được khai thác độc lập tại mỏ Xuân Lãnh (Phú Yên) hoặc là sản phẩm đi kèm của dự án khai thác khoáng sản khác như mỏ đa kim Núi Pháo, mỏ đất hiếm.

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Thăm dò mới khu vực Khau Phạ, xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn. Mục tiêu thăm dò 50.000 tấn.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò mới khi có nhà đầu tư đề xuất.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì các dự án khai thác đã cấp phép và thu hồi fluorit của các dự án khai thác mỏ đã cấp phép với mục tiêu sản lượng ≈ 450.000 tấn/năm.

Cấp phép dự án khai thác mới tại khu vực Khau Phạ, xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì sản lượng khai thác và thu hồi fluorit kèm theo của các dự án khai thác khoáng sản khác, xem xét đầu tư mới khi có nhà đầu tư đề xuất.

Chi tiết các dự án khai thác fluorit tại Phụ lục III.22 kèm theo.

c) Chế biến

Giai đoạn 2021 - 2030 và sau năm 2030: Duy trì hoạt động của nhà máy chế biến fluorit hiện có và đầu tư từ 1 - 2 dự án mới đi kèm với các dự án khai thác và chế biến đất hiếm. Sản lượng chế biến phụ thuộc vào công suất khai thác của các dự án khoáng sản khác do vậy không xác định cụ thể.

Đầu tư mới xưởng tuyển Fluorit tại xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn với công suất ≈ 10.000 tấn/năm.

Chi tiết các dự án chế biến fluorit tại Phụ lục IV.19 kèm theo.

23. Khoáng sản bentonit

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư thăm dò mở rộng, nâng cấp trữ lượng các dự án đã cấp phép khai thác để đảm bảo hoạt động cho các dự án hiện có.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò mới theo đề xuất của chủ đầu tư để đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước.

Chi tiết các đề án thăm dò bentonit tại Phụ lục II.23 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì hoạt động của các dự án đã được cấp phép, cấp phép mới từ 4 - 5 dự án mới với mục tiêu sản lượng ≈ 400.000 tấn/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì hoạt động của các mỏ đã cấp phép, đảm bảo tổng sản lượng cung cấp cho nhu cầu trong nước ≈ 450.000 tấn/năm.

Chi tiết các dự án khai thác bentonit tại Phụ lục III.23 kèm theo.

c) Chế biến

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì các xưởng tuyển bentonit Nha Né - Bình Thuận; Tam Bố - Lâm Đồng và cấp phép đầu tư mới 3 - 4 dự án nhà máy tuyển bentonit với mục tiêu sản lượng ≈ 165.000 tấn bentonit/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Đầu tư mới hoặc mở rộng nâng công suất các nhà máy tuyển bentonit đáp ứng sản lượng ≈ 260.000 tấn/năm.

Chi tiết các dự án chế biến bentonit tại Phụ lục IV.20 kèm theo.

24. Khoáng sản diatomit

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: cấp phép thăm dò mới hoặc thăm dò mở rộng các điểm mỏ đã được cấp phép như: Hòa Lộc - Phú Yên; Đại Lào - Lâm Đồng với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 25,3 triệu tấn.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Cấp phép thăm dò mở rộng mỏ Tùy Dương - Phú Yên với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 3.500.000 tấn.

Chi tiết các đề án thăm dò diatomit tại Phụ lục II.24 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì sản lượng các dự án đã cấp phép và cấp phép khai thác mới từ 2 - 3 điểm mỏ với mục tiêu sản lượng khai thác đạt ≈ 540.000 tấn/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Đầu tư nâng công suất khai thác các mỏ đã cấp phép hoặc cấp phép khai thác mới từ 2 - 3 điểm mỏ với mục tiêu tổng sản lượng đạt ≈ 740.000 tấn/năm.

Chi tiết các dự án khai thác diatomit tại Phụ lục III.24 kèm theo.

c) Chế biến

Chỉ đầu tư mở rộng các dự án nghiền bột diatomit đã có hoặc đầu tư mới dự án nghiền bột theo dự án khai thác mỏ.

Chi tiết các dự án chế biến diatomit tại Phụ lục IV.21 kèm theo.

25. Khoáng sản talc

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Thăm dò nâng cấp trữ lượng các điểm mỏ đã cấp phép khai thác trong giai đoạn trước năm 2020 và thăm dò mới từ 7 điểm mỏ đã được điều tra đánh giá tại Phú Thọ (2); Hòa Bình (2); Sơn La (2); Đà Nẵng (1) với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 4,3 triệu tấn.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Thăm dò mới các điểm mỏ được phát hiện mới trong quá trình điều tra, đánh giá địa chất khoáng sản giai đoạn 2021 - 2030.

Chi tiết các đề án thăm dò talc tại Phụ lục II.25 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì sản lượng các dự án khai thác đã cấp phép như: mỏ Tà Phù - Sơn La; Thu Ngạc, Long Cốc tỉnh Phú Thọ; Tân Minh tỉnh Hòa Bình.

Đầu tư mới 09 dự án các điểm mỏ đã được cấp phép thăm dò và được phê duyệt trữ lượng: Sơn La (2); Phú Thọ (2); Hòa Bình (4); Đà Nẵng (1) tổng công suất ≈ 410.000 tấn/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì sản lượng các dự án đã cấp phép và đầu tư khai thác mới các mỏ được bổ sung quy hoạch với mục tiêu tổng sản lượng đạt ≈ 450.000 tấn/năm.

Chi tiết các dự án khai thác talc tại Phụ lục III.25 kèm theo.

c) Chế biến

- Đầu tư xây dựng các nhà máy nghiền bột talc cùng với các dự án khai thác cấp phép mới trong giai đoạn 2021 - 2030 và sau năm 2030.

- Duy trì 01 nhà máy hiện có tại Phú Thọ và đầu tư mới 04 nhà máy tại các tỉnh Phú Thọ (1); Hòa Bình (1); Sơn La (1); Đà Nẵng (1).

Chi tiết các dự án chế biến talc tại Phụ lục IV.22 kèm theo.

26. Khoáng sản mica

a) Thăm dò và khai thác

Trong giai đoạn 2021 - 2030: Đầu tư mới các dự án thăm dò, khai thác mica tại khu vực Bản Măng xã Bản Rịa, huyện Quang Bình và khu vực xã Nà Chì, huyện Xí Mần, tỉnh Hà Giang.

Giai đoạn sau 2030: Chưa xác định.

b) Chế biến

Duy trì các dự án nghiền tuyển mica trong caolanh, fensfat hiện có đảm bảo công suất ≈ 1.700 tấn/năm để cung cấp cho thị trường trong nước.

Chi tiết các dự án thăm dò, khai thác, chế biến mica tại Phụ lục II.26; III.26 và IV.23 kèm theo.

27. Khoáng sản pyrit

Hiện nay trong nước chưa có nhu cầu sử dụng khoáng sản Pyrit do vậy chưa quy hoạch, trước mắt kiến nghị đưa vào khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.

Trong trường hợp có chủ đầu tư đề xuất thăm dò, khai thác và chế biến sẽ xem xét theo từng trường hợp cụ thể.

28. Khoáng sản quarzit

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Cấp phép thăm dò mới và thăm dò nâng cấp trữ lượng 4 điểm mỏ mới tại Lào Cai (2); Phú Thọ (1); Thái Nguyên (1); với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 23,8 triệu tấn.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Tiếp tục thăm dò mở rộng các điểm mỏ đã cấp phép khai thác hoặc thăm dò mới từ 4 - 5 điểm mỏ được phát hiện trong quá trình điều tra đánh giá địa chất khoáng sản giai đoạn 2021 - 2030 với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 28,4 triệu tấn.

Chi tiết các đề án thăm dò quarzit tại Phụ lục II.28 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì hoạt động của các điểm mỏ đã cấp phép như: Làng Lai - Thái Nguyên; Thục Luyện (Đồn Vàng) - Phú Thọ; Hương Phong - Thừa Thiên Huế và cấp phép khai thác mới các dự án tại Lào Cai (2); Thái Nguyên (1); Phú Thọ (1); Hà Tĩnh (1) với mục tiêu tổng sản lượng đạt ≈ 1,57 triệu tấn/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Cấp phép mở rộng nâng công suất các dự án đã cấp phép và cấp phép khai thác từ 5 - 10 dự án mới nâng tổng sản lượng khai thác lên ≈ 1,82 triệu tấn/năm.

Chi tiết các dự án khai thác quarzit tại Phụ lục III.28 kèm theo.

c) Chế biến:

Công tác chế biến quarzit (nghiền tuyển) đầu tư theo công suất của các dự án khai thác mỏ đã cấp phép trong giai đoạn 2021 - 2030 và sau 2030 để đáp ứng nhu cầu của các lĩnh vực của nền kinh tế.

Chi tiết các dự án chế biến quarzit tại Phụ lục IV.24 kèm theo.

29. Khoáng sản thạch anh

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư thăm dò mới từ 22 đề án mới với mục tiêu trữ lượng đạt ≈ 11,5 triệu tấn tại các tỉnh Cao Bằng (2); Lào Cai (1); Yên Bái (3); Bắc Kạn (7); Hà Tĩnh (3); Bình Định (3); Phú Yên (2).

- Giai đoạn 2031 - 2050: Xem xét đầu tư mở rộng, nâng cấp trữ lượng hoặc đầu tư thăm dò mới từ 5 - 10 điểm mỏ mới được phát hiện để duy trì sản lượng khai thác phục vụ các nhu cầu của nền kinh tế.

Chi tiết các đề án thăm dò thạch anh tại Phụ lục II.29 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì hoạt động các dự án đã cấp phép và cấp phép khai thác mới từ 23 điểm mỏ sau khi đã được thăm dò và báo cáo trữ lượng tại Cao Bằng (2); Lào Cai (2); Yên Bái (4); Bắc Kạn (7); Hà Tĩnh (3); Bình Định (3); Phú Yên (2) với mục tiêu tổng sản lượng ≈ 1.130.000 tấn/năm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì sản lượng ≈ 1.070.000 tấn/năm, có thể nâng tổng sản lượng lên cao hơn khi nền kinh tế có nhu cầu sử dụng.

Chi tiết các dự án khai thác thạch anh tại Phụ lục III.29 kèm theo.

c) Chế biến

Công tác chế biến thạch anh (nghiền tuyển) đầu tư theo công suất của các dự án khai thác mỏ đã cấp phép trong giai đoạn 2021 - 2030 và sau 2030 để đáp ứng nhu cầu của các lĩnh vực của nền kinh tế.

Chi tiết các dự án chế biến thạch anh tại Phụ lục IV.25 kèm theo.

30. Khoáng sản silimanit

Hiện cả nước có 03 điểm mỏ silimanit đã được xác định qua điều tra địa chất, 01 mỏ đã được xác định trữ lượng là mỏ grafit Hưng Nhượng - Quảng Ngãi, 02 điểm mỏ còn lại chưa được tiến hành thăm dò.

Trong thời kỳ 2021 - 2030 và tầm nhìn 2050, không quy hoạch khai thác, chế biến silimanit và đưa vào khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.

31. Khoáng sản serisit

Duy trì đạt công suất thiết kế dự án khai thác mỏ serisit Sơn Bình, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh theo giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đầu tư mới 02 dự án khai thác và tuyển quặng serisit tại huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La, tổng công suất đầu tư mới từ 70.000 - 130.000 tấn/năm.

Bổ sung quy hoạch mới đề án thăm dò và khai thác khi phát hiện mỏ mới và đã được điều tra, đánh giá, có thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Trong thời kỳ 2021 - 2030 và tầm nhìn 2050, duy trì khai thác và chế biến các dự án đã được đầu tư trước năm 2030 và đầu tư các dự án khi có phát hiện mới.

Chi tiết các dự án khai thác, chế biến sericit tại Phụ lục III.29 và IV.26 kèm theo.

32. Khoáng sản vermiculit

Bổ sung quy hoạch mới đề án thăm dò và khai thác khi mỏ được điều tra, đánh giá có triển vọng và có thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Trong thời kỳ 2021 - 2030 và tầm nhìn 2050, quy hoạch khai thác mỏ vermiculit Sơn Thủy - Tân Thượng, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.

Chi tiết các dự án khai thác vermiculit tại Phụ lục III.30 kèm theo.

33. Nước khoáng và nước nóng thiên nhiên

a) Thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2030: Thăm dò mới ≈ 150 điểm mỏ (lỗ khoan) với mục tiêu khai thác được ≈ 56.990m3 nước khoáng/ngày - đêm để phục vụ nhu cầu du lịch nghỉ dưỡng và nước uống tại: Hà Giang (4); Tuyên Quang (5); Lai Châu (21); Sơn La (1); Hòa Bình (12); Điện Biên (6); Hà Nội (1); Phú Thọ (6); Yên Bái (19); Bắc Kạn (1); Hưng Yên (5); Thái Bình (6); Ninh Bình (2); Thanh Hoá (5); Nghệ An (1); Hà Tĩnh (1); Thừa Thiên Huế (5); Quảng Trị (1); Đà Nẵng (2); Quảng Nam (8); Bình Định (8); Phú Yên (4); Khánh Hòa (8); Bình Thuận (2); Kon Tum (2); Long An (4); Tiền Giang (3),...

- Giai đoạn sau năm 2031 - 2050: Tùy theo nhu cầu sẽ cấp phép khi có đề xuất.

Chi tiết các đề án thăm dò tại Phụ lục II.31 kèm theo.

b) Khai thác

- Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì hoạt động của 66 điểm mỏ (lỗ khoan khai thác) đã cấp phép và cấp phép khai thác mới 166 điểm mỏ (lỗ khoan khai thác) với tổng sản lượng khai thác ≈ 80.000 m3 nước khoáng/ngày đêm.

- Giai đoạn 2031 - 2050: Duy trì các lỗ khoan khai thác trên cả nước để đáp ứng nhu cầu phục vụ du lịch nghỉ dưỡng và nước uống đóng chai. Xem xét cấp phép mới khi có nhu cầu.

Chi tiết các dự án khai thác nước khoáng và nước nóng thiên nhiên tại Phụ lục III.31 kèm theo.

c) Chế biến: Sản xuất nước đóng chai và khai thác phục vụ nhu cầu ngâm tắm nghỉ dưỡng, không quy hoạch các dự án chế biến.

III. QUY HOẠCH SỬ DỤNG CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN

Các dự án Quy hoạch thăm dò gắn với dự án quy hoạch khai thác, các dự án khai thác được quy hoạch cung cấp nguyên liệu cho các dự án chế biến theo cân đối của nhu cầu thị trường.

1. Đối với khoáng sản kim loại: Khoáng sản nguyên khai sau khai thác, qua tuyển để làm giàu, tách thành phần (nếu khoáng sản đa kim) thành quặng tinh đạt tiêu chuẩn quy định theo yêu cầu đối với từng công nghệ chế biến để cung cấp cho các dự án/nhà máy chế biến để sản xuất thành các sản phẩm kim loại, hợp kim hoặc sản phẩm trung gian nêu tại Bảng 3 cung cấp cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Khoáng sản bô-xít gipxit khu vực Tây Nguyên: Khai thác, tuyển quặng tinh để cung cấp cho các nhà máy sản xuất alumin. Sản phẩm alumin và hydroxit cung cấp nguyên liệu cho Nhà máy điện phân nhôm, các nhu cầu khác trong nước và xuất khẩu. Khoáng sản bô-xít diaspo khu vực các tỉnh phía Bắc khai thác, tuyển thành quặng tinh cung cấp cho các nhà máy sản xuất đá mài... và giao Bộ Công Thương chịu trách nhiệm xem xét việc xuất khẩu theo đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi có mỏ trên cở cân đối cung cầu trong nước.

- Đối với sản phẩm chế biến từ quặng đất hiếm: Tổng các (ôxit, hydroxit, muối) đất hiếm có hàm lượng TREO ≥ 95% và ôxit đất hiếm riêng rẽ (REO) cung cấp cho nhu cầu trong nước và xem xét xuất khẩu.

2. Đối với khoáng sản phi kim loại: Khoáng sản nguyên khai sau khai thác, qua một hoặc nhiều công đoạn như phân loại, nghiền, sàng, tuyển rửa, tuyển hóa... thành các sản phẩm đã được phân loại, làm giàu đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu sử dụng hoặc làm nguyên liệu cho công đoạn chế biến sâu hơn hoặc nguyên liệu, phụ gia cho các ngành công nghiệp khác trong nước và xuất khẩu.

Đối với khoáng sản là nước khoáng và nước nóng thiên nhiên, khai thác để sản xuất nước khoáng đóng chai, phục vụ cho các cơ sở điều dưỡng, chữa bệnh và du lịch trong nước và nguồn địa nhiệt để sản xuất điện (nếu có) và các lĩnh vực khác.

3. Xuất khẩu khoáng sản: Khoáng sản khai thác và chế biến đáp ứng chủ yếu cho nhu cầu trong nước. Việc xuất khẩu một số khoáng sản/sản phẩm khoáng sản sau chế biến chưa thành kim loại, hợp kim thực hiện theo chủ trương, chính sách pháp luật từng giai đoạn cụ thể và thực hiện chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.

IV. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ

1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư dự kiến cho các dự án thăm dò, khai thác và chế biến các loại khoáng sản trong quy hoạch được thể hiện trong bảng dưới đây:

Bảng 5: Tổng hợp vốn đầu tư các dự án, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản

TT

Đối tượng đầu tư

Nhu cầu vốn đầu tư mới (Tỷ đồng)

Giai đoạn 2021 - 2030

Giai đoạn 2031 - 2050

Tổng cộng

1

Đầu tư cho công tác thăm dò

4 049

668

4 717

2

Đầu tư cho khai thác

57 500

33 770

91 270

3

Đầu tư cho chế biến

378 751

186 496

565 247

4

Đầu tư cho công tác lập, công bố Quy hoạch

181

95

275

 

Tổng cộng

440 480

221 229

661 709

Chi tiết vốn cho công tác thăm dò, khai thác và chế biến các loại khoáng sản nêu tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.

2. Nguồn vốn đầu tư

- Vốn cho công tác thăm dò: Từ nguồn vốn tự thu xếp của doanh nghiệp.

- Vốn cho khai thác, chế biến: Vốn tự thu xếp của các doanh nghiệp, vốn vay thương mại trong và ngoài nước, vốn huy động qua thị trường chứng khoán, phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác.

D. ĐỊNH HƯỚNG BỐ TRÍ SỬ DỤNG ĐẤT CHO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG, CƠ SỞ HẠ TẦNG, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

I. ĐỊNH HƯỚNG BỐ TRÍ SỬ DỤNG ĐẤT

Nhu cầu đất cho phát triển khai thác khoáng sản khoảng 190.000 ha trong giai đoạn 2021 - 2030 và khoảng 305.000 ha trong giai đoạn 2031 - 2050, cơ bản phù hợp với chỉ tiêu phân bố đất trong Nghị quyết số 39/2021/QH15, để đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế.

II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG

1. Đối với các chủ đầu tư

- Giao thông: Chủ đầu tư các dự án khai thác, chế biến khoáng sản phải căn cứ trên nhu cầu của dự án để quy hoạch xây dựng hệ thống đường gom để kết nối với các tuyến đường cao tốc, quốc lộ tại những vị trí nhất định. Vị trí kết nối phải được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận trước khi triển khai.

- Cung cấp điện - nước: Chủ đầu tư các dự án khai thác, chế biến khoáng sản phải căn cứ trên nhu cầu của dự án để đăng ký sử dụng với các cơ quan quản lý nhà nước và phải được chấp thuận trước khi triển khai dự án.

2. Quản lý nhà nước

- Đầu tư đồng bộ hạ tầng giao thông, cảng biển tổng hợp phục vụ phát triển khai thác, chế biến khoáng sản phù hợp từng giai đoạn phát triển.

- Tiếp tục nâng cấp, đầu tư mới các tuyến đường giao thông, điện lưới quốc gia cho các vùng sâu, vùng xa, các khu công nghiệp tập trung phục vụ cho phát triển các dự án khoáng sản và phát triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực.

III. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Với mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế tuần hoàn và chuyển biến mạnh mẽ theo chiến lược từ nâu sang xanh thì định hướng về công tác bảo vệ môi trường cần phải giải quyết những vấn đề:

1. Đẩy mạnh việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến, công nghệ xanh, sử dụng tiết kiệm và tận thu tài nguyên; công nghệ tái chế sử dụng hiệu quả các loại quặng thải, quặng đuôi, quặng nghèo.

2. Thu gom, xử lý triệt để các loại chất thải phát sinh trong sản xuất; tái chế, tái sử dụng tối đa cho sản xuất và cung cấp cho nhu cầu các ngành kinh tế khác, từng bước hình thành ngành kinh tế tuần hoàn.

3. Phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục các sự cố, các rủi ro về môi trường trong các dự án khai thác, chế biến khoáng sản.

4. Cải tạo phục hồi môi trường các mỏ khoáng sản ngay sau khi kết thúc theo hướng lồng ghép tái tạo, phục hồi môi trường kết hợp phát triển các dự án xanh phát triển kinh tế - xã hội (khu nông nghiệp công nghệ cao, dịch vụ du lịch sinh thái, khu dân cư...) và các ngành kinh tế thân thiện môi trường.

5. Khắc phục triệt để tình trạng phát sinh bụi trong sản xuất ảnh hưởng đến môi trường, dân cư của quá trình khai thác, chế biến khoáng sản. Cải tạo cảnh quan môi trường các khu vực sản xuất khoáng sản đảm bảo xanh - sạch - đẹp góp phần bảo vệ môi trường chung.

6. Chủ động thích ứng biến đổi khí hậu, đảm bảo an toàn bãi thải, giảm thiểu đất đá trôi lấp, phòng ngừa nguy cơ ngập lụt; giảm phát thải khí nhà kính, hạn chế tác động biến đổi khí hậu.

IV. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả giai đoạn 2 Đề án đổi mới và hiện đại hoá công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2017.

2. Đẩy mạnh việc nghiên cứu, chuyển giao, tiếp thu, ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật tiên tiến, chuyển đổi công nghệ, thiết bị của các công đoạn: thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, bảo vệ môi trường đối với từng nhóm/ loại khoáng sản hướng tới mô hình sản xuất xanh.

3. Đối với khoáng sản bô-xít Tây Nguyên, titan, đất hiếm, crômit Thanh Hóa, apatit Lào Cai, titan Bình Thuận, niken Sơn La, đồng - vàng, các mỏ/cụm mỏ khoáng sản khác có quy mô lớn như mỏ sắt Thạch Khê, mỏ đồng tỉnh Lào Cai... phải hình thành tổ hợp khai thác gắn với chế biến, áp dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.

Đ. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

I. GIẢI PHÁP VỀ PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH

1. Tiếp tục rà soát sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các cơ chế, chính sách và pháp luật của nhà nước về khoáng sản khắc phục các tồn tại, hạn chế, tạo thuận lợi cho các các doanh nghiệp đầu tư các dự án khai thác, chế biến khoáng sản, nâng cao vai trò trách nhiệm của các cấp quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương và doanh nghiệp.

2. Sớm hoàn thành việc tổng kết, đánh giá Luật Khoáng sản và ban hành Luật Khoáng sản (sửa đổi).

3. Nghiên cứu sửa đổi chính sách về đất đai và pháp luật có liên quan theo hướng diện tích đất khai thác khoáng sản sẽ được hoàn trả lại ngay sau khi hoàn thành công tác hoàn thổ sau khai thác hoặc có dự án phát triển kinh tế - xã hội khác lồng ghép công tác hoàn thổ phục hồi môi trường trong dự án khai thác khoáng sản theo quy hoạch sử dụng đất được cấp thẩm quyền phê duyệt, để tăng hiệu quả sử dụng đất theo mô hình kinh tế tuần hoàn phù hợp với đặc thù của từng loại khoáng sản.

4. Nghiên cứu đề xuất, nâng cao hiệu quả đầu tư, trong đó có việc hợp tác với đối tác nước ngoài có kinh nghiệm, nguồn vốn, thị trường từ khâu thăm dò, khai thác, chế biến.

5. Hoàn thiện, bổ sung các chính sách pháp luật nhằm tạo điều kiện cho các dự án thăm dò, khai thác gắn với các dự án chế biến khoáng sản. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động thăm dò, khai thác tuân thủ chính sách pháp luật về khoáng sản và môi trường, đảm bảo an toàn lao động.

6. Đối với các khoáng sản như bô-xít, titan, crômit,... chỉ cấp phép khai thác khoáng sản khi doanh nghiệp đầu tư dự án chế biến sâu gắn trực tiếp với mỏ.

7. Khai thác, chế biến khoáng sản: Khuyến khích việc tích tụ tài nguyên từ các mỏ/điểm mỏ quy mô nhỏ thành các mỏ/cụm mỏ quy mô đủ lớn để đầu tư đồng bộ từ thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, áp dụng công nghệ hiện đại.

8. Tài chính: Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có khoáng sản được khai thác.

9. Khoa học và công nghệ: Ưu tiên nguồn vốn khoa học và công nghệ nhằm nghiên cứu áp dụng công nghệ chế biến hiệu quả tài nguyên khoáng sản.

10. Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khi thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.

11. Có chính sách hợp lý đối với người dân bị thu hồi đất ở, đất sản xuất.

12. Quản lý tài nguyên:

- Nâng cao chất lượng điều tra, thăm dò và đánh giá tài nguyên trữ lượng.

- Thống kê đầy đủ, công khai các số liệu khai thác, chế biến, tổn thất tài nguyên và sớm xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên khoáng sản, chia sẻ thông tin phục vụ cho công tác quy hoạch và quản trị tài nguyên.

- Ưu tiên cấp phép khai thác mỏ đáp ứng nguồn nguyên liệu cho các dự án chế biến khoáng sản đã và đang đầu tư.

13. Quản lý nhà nước:

- Tăng cường phối hợp giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản, cung cấp thông tin về tình hình khai thác, chế biến sau cấp phép.

- Đối với một số khoáng sản, mỏ khoáng sản có quy mô lớn, chiến lược như bô-xít, titan, đất hiếm, niken, đồng, vàng, crômit trước khi cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản, cơ quan cấp phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch, khai thác, chế biến về sự phù hợp quy hoạch, tình hình cung cầu.

- Đối với các dự án chế biến khoáng sản, cơ quan cấp đăng ký đầu tư lấy ý kiến cơ quan quản lý quy hoạch khoáng sản về sự phù hợp quy hoạch, phù hợp của công nghệ, thiết bị, sản phẩm sau chế biến, sự đáp ứng về nguyên liệu khoáng cho chế biến trước khi cấp phép. Chủ đầu tư các dự án chế biến sâu được lựa chọn theo quy định Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu và các pháp luật có liên quan, được cấp phép khai thác và thăm dò mỏ theo Quy hoạch được duyệt hoặc theo Nghị quyết/quyết định của Bộ Chính trị, Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ (nếu có).

- Công bố công khai tọa độ ranh giới các dự án quy hoạch. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hoạt động khai thác, chế biến bảo vệ ranh giới mỏ và các điểm mỏ mới được phát hiện và khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia theo quy định của Luật Khoáng sản và Luật Quản lý tài sản công.

- Cấu trúc lại các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, sử dụng nguồn tài nguyên hạn chế, công nghệ lạc hậu, tổn thất tài nguyên cao và gây ô nhiễm môi trường; khai thác không gắn kết với địa chỉ sử dụng để hình thành các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, khai thác, chế biến tập trung với công nghệ tiên tiến, đảm bảo an toàn lao động và thân thiện môi trường theo các hình thức sát nhập, liên doanh, liên kết, chuyển nhượng giấy phép hoạt động khoáng sản.

II. GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH, ĐẦU TƯ

1. Tài chính: Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có khoáng sản được khai thác.

2. Đầu tư: Phát huy nội lực, khuyến khích các doanh nghiệp trong nước đủ năng lực đóng vai trò chủ lực tham gia thăm dò, khai thác và chế biến các loại khoáng sản chiến lược, có trữ lượng lớn. Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư thông qua việc góp vốn đầu tư, cổ phần, liên doanh và các nguồn vốn tín dụng khác.

III. GIẢI PHÁP KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, MÔI TRƯỜNG

1. Đầu tư đổi mới công nghệ, sử dụng thiết bị tiên tiến trong khai thác, tuyển và chế biến khoáng sản nhằm tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường.

2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học trong khai thác, tuyển và chế biến và sử dụng khoáng sản nhằm thu hồi tối đa khoáng sản và khoáng sản đi kèm nhằm cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác và phục vụ các lĩnh vực kinh tế.

3. Ưu tiên nguồn vốn khoa học và công nghệ nhằm nghiên cứu áp dụng công nghệ chế biến hiệu quả tài nguyên khoáng sản.

4. Với hoạt động thăm dò các khoáng sản, khai thác cần đẩy mạnh các kỹ thuật thăm dò khoáng sản đặc thù theo hướng công nghệ - kỹ thuật tốt nhất có thể tại Việt Nam, bảo đảm phù hợp với thực tế của địa phương, có hiệu quả trong phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm, giảm thiểu tác động xấu đối với môi trường và hệ sinh thái.

5. Với hoạt động chế biến và sử dụng khoáng sản cần phải tập trung ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong quá trình hoạt động theo hướng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh và carbon thấp. Chú trọng phát triển nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ thân thiện với môi trường nhằm chế biến hiệu quả tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu chất thải.

IV. GIẢI PHÁP VỀ TUYÊN TRUYỀN, NÂNG CAO NHẬN THỨC

1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về khoáng sản, công khai quy hoạch các loại khoáng sản.

2. Nâng cao nhận thức vai trò, pháp luật về khoáng sản; tăng cường sự giám sát của cộng đồng đối với các hoạt động khoáng sản trên địa bàn; công khai, minh bạch các khoản thu và sử dụng nguồn thu của các doanh nghiệp khoáng sản.

3. Các cơ quan truyền thông phối hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh có hoạt động khoáng sản, đặc biệt khoáng sản có tính nhạy cảm như bô-xít, sắt... để kịp thời cung cấp thông tin đảm bảo tính khách quan, trung thực, ngăn chặn các hoạt động kích động, lôi kéo, xuyên tạc của các tổ chức phản động nhằm chống phá chủ trương của Đảng và Nhà nước Việt Nam.

V. GIẢI PHÁP VỀ ĐÀO TẠO, TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC

1. Chú trọng đầu tư đổi mới, hiện đại hóa trang thiết bị đào tạo, nghiên cứu cho các cơ sở giáo dục, cơ sở nghiên cứu chuyên ngành, các phòng thí nghiệm trọng điểm, nâng cao năng lực, chất lượng nghiên cứu khoa học bằng nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và xã hội hóa.

2. Tăng cường hợp tác của các trường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng thí nghiệm trong nước với các cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu quốc tế để đào tạo nghiên cứu sinh, cao học, chuyên gia, công nhân lành nghề; cung cấp các trang thiết bị đào tạo, nghiên cứu, phòng thí nghiệm chất lượng cao.

3. Nâng cao vai trò dẫn dắt của các viện nghiên cứu, các trường đại học nhằm đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, ứng dụng trong các hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng với yêu cầu ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường.

VI. GIẢI PHÁP VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ

1. Đẩy mạnh hợp tác khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng, bảo vệ môi trường, an toàn lao động và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, quản trị tài nguyên khoáng sản, quan trắc, dự báo, quản trị môi trường, điều khiển tự động nhằm nâng cao hiệu quả, giảm tổn thất tài nguyên, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và đảm bảo môi trường.

2. Hợp tác đầu tư các dự án khai thác, chế biến khoáng sản có yêu cầu công nghệ cao và thiết bị tiên tiến, hiện đại, đảm bảo môi trường và có thị trường tiêu thụ sản phẩm. Hạn chế việc hợp tác, liên doanh, liên kết, bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài đối với dự án khai thác mỏ và tuyển khoáng sản.

VII. GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN

Vốn đầu tư cho các dự án thăm dò, khai thác và chế biến các loại khoáng sản ngoài một phần vốn của ngân sách nhà nước, chủ yếu do doanh nghiệp tự bảo đảm bằng nguồn vốn tự có, vốn vay thương mại (chủ yếu) trên thị trường tài chính, vốn huy động từ các nguồn khác như thị trường chứng khoán,... cụ thể:

1. Ngân sách nhà nước

- Đầu tư vốn cho các đề án điều tra, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản; thăm dò đối với một số loại khoáng sản độc hại, phóng xạ.

- Lập, điều chỉnh, xây dựng và quản lý dữ liệu về quy hoạch khoáng sản.

- Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động nghiên cứu khoa học, áp dụng công nghệ tuyển, chế biến khoáng sản nhằm sử dụng tổng hợp, tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản không tái tạo phù hợp với Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp quốc gia phục vụ đổi mới, hiện đại hóa công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Huy động vốn trên thị trường quốc tế: Một số dự án đặc biệt, có quy mô lớn, công nghệ hiện đại, thí điểm đầu tư chế biến sâu làm tiền đề phát triển chuỗi sản xuất đồng bộ, phát triển bền vững nguồn tài nguyên có quy mô lớn, Chính phủ sẽ xem xét hỗ trợ doanh nghiệp thông qua bảo lãnh vay vốn theo quy định pháp luật.

3. Huy động các nguồn vốn khác: Huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và ngoài nước tuân thủ theo các quy định của pháp luật.

VIII. GIẢI PHÁP VỀ ĐÁP ỨNG NGUỒN NHÂN LỰC

1. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nhân lực phù hợp với yêu cầu ngành nghề và tiến độ phát triển của các dự án khai thác, chế biến các loại khoáng sản, nhất là nhân lực kỹ thuật tay nghề cao vận hành máy móc, thiết bị khai thác chế biến khoáng sản có trình độ công nghệ tiên tiến, tiếp cận được công nghệ mới.

2. Chú trọng tuyển dụng, đào tạo lao động tại chỗ, đặc biệt là các địa bàn miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

3. Có chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đãi ngộ đối với công nhân khai thác mỏ, đặc biệt là lao động khai thác mỏ hầm lò.

4. Chú trọng chăm lo đời sống, vật chất và tinh thần cho người lao động.

5. Liên kết mỏ với các cơ sở đào tạo trong nước, quốc tế, có chính sách tuyển dụng đào tạo nâng cao tay nghề, đào tạo liên thông hoặc gửi ra nước ngoài đào tạo với nguồn lao động chất lượng cao, gắn bó với nghề.

6. Đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức quản lý về khoáng sản, luyện kim cần tuyển dụng, bố trí những người có chuyên môn, kinh nghiệm trong thực tiễn; bổ trợ và cập nhật kiến thức pháp luật về tài nguyên và môi trường và pháp luật có liên quan. Đặc biệt cần tăng cường đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở địa phương.

Đang theo dõi

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ Công Thương

Đang theo dõi

a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong Hồ sơ quy hoạch, bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết định này.

Đang theo dõi

b) Tổ chức công bố quy hoạch theo quy định và triển khai thực hiện Quyết định này gắn với thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật; xây dựng Kế hoạch thực hiện quy hoạch dựa trên tiêu chí, luận chứng quy định tại Quyết định này để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong quy hoạch; tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.

Đang theo dõi

c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện việc công bố Quy hoạch, hướng dẫn triển khai, rà soát, đánh giá, thanh tra, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện quy hoạch, đề xuất bổ sung, điều chỉnh những nội dung Quy hoạch thực sự cần thiết đảm bảo quy định của Luật Quy hoạchLuật Khoáng sản, trong việc thực hiện các thủ tục đầu tư các dự án khai thác và chế biến các loại khoáng sản tuân thủ theo Quy hoạch.

Đang theo dõi

d) Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch; cập nhật thông tin và đề xuất việc bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch khi cần thiết.

Đang theo dõi

đ) Nghiên cứu xây dựng trình các cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành các quy định về điều kiện mỏ được phép khai thác sau khi công tác xây dựng cơ bản hoàn thành; quản lý chặt chẽ lĩnh vực kinh doanh, lưu thông khoáng sản, tiêu chuẩn, quy chuẩn về mức độ chế biến cho từng nhóm/loại khoáng sản thuộc thẩm quyền phù hợp với thực tiễn; nghiên cứu xây dựng đề án vật liệu cơ bản phục vụ cho ngành công nghiệp.

Đang theo dõi

e) Tổ chức xây dựng, cập nhật thường xuyên, lưu trữ, bảo quản lâu dài và chia sẻ công khai cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về Quy hoạch này.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường

Đang theo dõi

a) Đẩy mạnh điều tra cơ bản các loại khoáng sản tại các vùng có triển vọng như: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên và ven biển, đặc biệt khoáng sản phân bố ở phần sâu. Khoanh định, bổ sung khu vực các loại khoáng sản chưa huy động trong quy hoạch vào danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, phát triển kinh tế xã hội của các địa phương, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy hoạch khoáng sản, đảm bảo dự án khai thác khoáng sản sử dụng công nghệ tiên tiến, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phải gắn với dự án chế biến sâu.

Đang theo dõi

c) Phối hợp chặt chẽ với các Bộ: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư trong quản lý hoạt động khoáng sản; chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên, tình hình hoạt động khoáng sản của các doanh nghiệp, dự án sau khi cấp phép.

Đang theo dõi

d) Nghiên cứu sửa đổi chính sách, pháp luật về đất đai để tăng hiệu quả kinh tế - xã hội các dự án khai thác khoáng sản như: chính sách giải phóng mặt bằng, chính sách sử dụng đất sau khai thác khoáng sản.

Đang theo dõi

đ) Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án khai thác, chế biến các loại khoáng sản xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

e) Chủ trì xây dựng, cập nhật, chia sẻ hệ thống cơ sở dữ liệu về trữ lượng, tài nguyên các loại khoáng sản, tình hình hoạt động khoáng sản của các doanh nghiệp, dự án sau khi cấp phép.

Đang theo dõi

3. Bộ Khoa học và Công nghệ

Đang theo dõi

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo thiết bị khai thác, chế biến khoáng sản; ứng dụng công nghệ tiên tiến, cơ giới hóa, tự động điều khiển, đồng bộ thiết bị, nâng cao năng suất, chất lượng khai thác, chế biến các loại khoáng sản.

Đang theo dõi

b) Chú trọng đầu tư nghiên cứu cơ sở khoa học phục vụ việc hoàn thiện để ban hành hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản.

Đang theo dõi

c) Củng cố, xây dựng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ của các tổ chức trong lĩnh vực, đáp ứng các nhu cầu về nghiên cứu, điều tra cơ bản thăm dò địa chất về khoáng sản, địa chất môi trường, xây dựng được mạng lưới các tổ chức khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đủ năng lực hội nhập quốc tế, gắn kết chặt chẽ với giáo dục - đào tạo, sản xuất - kinh doanh. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ, đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tiếp thu, áp dụng các công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, hiện đại trên thế giới.

Đang theo dõi

4. Bộ Tài chính

Đang theo dõi

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu và đề xuất chính sách về thuế, phí phù hợp với đặc thù ngành khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản; tăng cường công tác quản lý nguồn thu về tài chính, đảm bảo thu đúng, đủ đối với hoạt động khoáng sản nói chung và các loại khoáng sản theo Quy hoạch nói riêng.

Đang theo dõi

b) Bố trí nguồn vốn cho các đề tài, đề án nghiên cứu phục vụ cho ngành khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản.

Đang theo dõi

5. Bộ Xây dựng

Đang theo dõi

a) Chủ trì nghiên cứu xây dựng đề án sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu không nung từ vật chất thải, bùn thải thu được trong và sau quá trình chế biến khoáng sản, thúc đẩy việc sử dụng các loại khoáng sản tiết kiệm, hiệu quả và bảo đảm môi trường.

Đang theo dõi

b) Nghiên cứu xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với nguyên liệu là vật chất thải, bùn thải thu được trong và sau quá trình khai thác, chế biến khoáng sản để làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng.

Đang theo dõi

6. Các bộ, ngành có liên quan: Phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai Quy hoạch hiệu quả.

Đang theo dõi

7. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hoạt động khoáng sản

Đang theo dõi

a) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương trong tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Quy hoạch các loại khoáng sản.

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, đánh giá thực trạng đầu tư các dự án, doanh nghiệp khai thác, chế biến các loại khoáng sản trên địa bàn; thu hút đầu tư nhằm thúc đẩy đầu tư các dự án chế biến các loại khoáng sản đúng tiến độ quy hoạch và hiệu quả.

Đang theo dõi

c) Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản trên địa bàn; ngăn chặn các hoạt động khai thác, xuất khẩu khoáng sản trái phép. Xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý triệt để các cơ sở khai thác, chế biến các loại khoáng sản không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật an toàn, gây ô nhiễm môi trường.

Đang theo dõi

d) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về khoáng sản khi triển khai Quy hoạch trên địa bàn; vận động các doanh nghiệp quy mô nhỏ thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.

Đang theo dõi

đ) Căn cứ vào tính chất quy mô của mỏ, cho phép các địa phương tự điều chỉnh nhu cầu sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng của địa phương đối với các hạng mục công trình phụ trợ mỏ để làm cơ sở triển khai thực hiện.

Đang theo dõi

e) Căn cứ theo mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được phép triển khai thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng kỹ thuật vì lợi ích quốc gia, công cộng theo Điều 62 của Luật Đất đai trên khu vực có khoáng sản đã được phê duyệt tại Quyết định này theo nguyên tắc phải thu hồi, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, tuân thủ quy định tại Luật Khoáng sản, Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

g) Thực hiện phối hợp quản lý quy hoạch theo nguyên tắc sau:

- Xây dựng quy chế phối hợp quản lý quy hoạch các loại khoáng sản giữa bộ - bộ, bộ - địa phương, địa phương - địa phương giáp ranh.

- Các địa phương có địa lý, điều kiện kinh tế - xã hội tương ứng nhau cần có chung các chính sách về khoáng sản (đặc biệt là dự án hoạt động đầu tư, kinh doanh trên địa bàn từ 2 địa phương trở lên).

- Cơ quan quản lý quy hoạch, cơ quan cấp phép, cơ quan thuế phối hợp chặt chẽ về quản lý các dự án thăm dò, khai thác, chế biến trước, trong, sau cấp phép.

- Không cản trở việc vận chuyển khoáng sản từ nơi khai thác về nơi chế biến tập trung có hiệu quả (có thể vận chuyển khoáng sản từ địa phương có mỏ khai thác sang địa phương khác để chế biến). Có chính sách đảm bảo chia sẻ lợi ích cho các địa phương có tài nguyên.

Đang theo dõi

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế các quyết định phê duyệt quy hoạch và văn bản, quyết định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch được cấp có thẩm quyền ban hành trước ngày Quyết định này.

Các dự án đang triển khai và đã nộp hồ sơ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục được thực hiện theo quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2)

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết
định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Quặng Bôxit

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (1.000 tấn NK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TNDB

Cộng

I

Miền Bắc

21.337

53.465

74.802

 

1

Hà Giang (5)

1.396

11.352

12.748

 

2

Cao Bằng (2)

4.757

25.040

29.797

 

3

Vùng Lạng Sơn (3)

15.183

17.073

32.256

 

II

Miền Nam Việt Nam

3.063.337

6.441.199

9.594.037

 

1

Vùng Gia Lai (4)

98.500

1.175.400

1.273.900

 

2

Vùng Đắk Nông (29)

1.784.461

2.506.233

4.290.694

 

3

Vùng Bảo Lộc - Di Linh, Lâm Đồng (22)

674.771

2.014.544

2.689.315

 

4

Vùng Bình Phước (8)

498.283

712.730

1.210.430

 

5

Vùng ven biển (2)

7.322

2.956

10.278

 

 

Tổng cộng

3.084.674

6.465.328

9.549.419

 

2. Quặng Titan

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Quặng Ilmenit nguyên khai (1.000 tấn)

Tổng zircon

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TNDB

Cộng

1

Thái Nguyên (11)

4.649

3.874

8.523

 

 

2

Thanh Hóa (3)

 

1.333

1.333

92

 

3

Hà Tĩnh (5)

2.291

1.722

4.013

602

 

4

Quảng Bình (6)

2.133

 

2.133

293

 

5

Quảng Trị (7)

337

708

1.045

120

 

6

Thừa Thiên Huế (2)

344

3.734

4.078

418

 

7

Quảng Nam (3)

404

3.019

3.423

346

 

8

Quảng Ngãi (2)

528

897

1.426

306

 

9

Bình Định (13)

1.712

715

2.427

191

 

10

Ninh Thuận (6)

11.987

4.563

16.550

2.092

 

11

Bình Thuận (26)

84.667

481.736

566.403

77.965

 

 

Tổng cộng

109.053

502.301

611.354

82.426

 

3. Quặng Chì - kẽm

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn kim loại)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TNDB

Cộng

1

Hà Giang (11)

 

613.604

613.604

 

2

Cao Bằng (12)

141.316

710.930

852.246

 

3

Lào Cai (4)

 

131.814

131.814

 

4

Lai Châu (5)

 

99.350

99.350

 

5

Bắc Kạn (41)

402.969

1.302.392

1.705.361

 

6

Tuyên Quang (34)

142.399

820.902

963.301

 

7

Điện Biên (7)

8.681

186.918

195.599

 

8

Lạng Sơn (10)

 

266.053

266.053

 

9

Yên Bái (14)

9.072

338.988

348.060

 

10

Thái Nguyên (17)

152.634

206.039

358.673

 

11

Sơn La (2)

 

8.302

8.302

 

12

Phú Thọ (1)

 

2.340

2.340

 

13

Bắc Giang (1)

 

50.379

50.379

 

14

Hòa Bình (1)

 

1.781

1.781

 

15

Thanh Hóa (1)

 

2.024

2.024

 

16

Nghệ An (4)

8.120

53.764

61.884

 

17

Quảng Bình (2)

 

109.968

109.968

 

18

Gia Lai (1)

 

32.717

32.717

 

19

Đăk Lắc (1)

 

4.359

4.359

 

20

Lâm Đồng

 

1.192

1.192

 

 

Tổng cộng

865.190

4.943.816

5.809.006

 

4. Quặng sắt

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Quặng nguyên khai (tấn)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TNDB

Cộng

1

Hà Giang (8)

58.640.662

69.739.360

126.215.022

 

2

Cao Bằng (13)

18.443.020

8.034.910

26.477.930

 

3

Bắc Kạn (19)

6.916.598

11.413.441

18.330.039

 

4

Tuyên Quang (9)

93.641

2.374.866

2.468.507

 

5

Lạng Sơn (5)

 

1.271.920

1.271.920

 

6

Thái Nguyên (19)

18.697.897

15.684.209

34.382.106

 

7

Phú Thọ (14)

672.866

41.374.715

42.047.581

 

8

Bắc Giang (1)

 

500.000

500.000

 

9

Quảng Ninh (4)

 

3.510.000

3.510.000

 

10

Hòa Bình (4)

683.610

453.000

1.136.610

 

11

Sơn La (3)

69.610

104.641

174.251

 

12

Lào Cai (13)

124.086.071

8.804.000

132.890.071

 

13

Yên Bái (24)

25.724.070

152.287.910

178.011.980

 

14

Điện Biên (4)

 

1.774.000

1.774.000

 

15

Lai Châu (1)

 

163.000

163.000

 

16

Thanh Hóa (8)

 

4.614.904

4.614.904

 

17

Nghệ An( 15)

 

4.086.242

4.086.242

 

18

Hà Tĩnh (9)

230.000.000

322.920.000

552.920.000

 

19

Quảng Bình (1)

 

1.000.000

1.000.000

 

20

Quảng Trị (4)

 

1.984.347

1.984.347

 

21

Thừa Thiên Huế (1)

1.506.000

 

1.506.000

 

22

Quảng Nam (4)

 

8.787.960

8.787.960

 

23

Quảng Ngãi (5)

5.748.000

7.827.000

13.575.000

 

24

Phú Yên (2)

 

457.000

457.000

 

25

Kon Tum (1)

 

256.000

256.000

 

26

Gia Lai (2)

 

662.428

662.428

 

27

Kiên Giang (1)

 

250.000

250.000

 

 

Tổng cộng

491.282.045

663.248.933

1.152.365.979

 

5. Quặng Cromit

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn Cr2O3)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TNDB

Cộng

 

Thanh Hóa (4)

14.484.971

7.287.916

21.772.887

 

 

Tổng cộng

14.484.971

7.287.916

21.772.887

 

6. Quặng Mangan

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn)

Ghi chú

Trữ lưng

Tài nguyên + TNDB

Cộng

1

Hà Giang (16)

1.971.472

1.656.456

3.627.928

 

2

Cao Bằng (16)

1.775.853

2.508.453

4.284.306

 

3

Tuyên Quang (7)

27.500

70.059

97.559

 

4

Quảng Bình (1)

103.402

19.979

123.381

 

5

Nghệ An (7)

110.806

170.672

281.478

 

6

Hà Tĩnh (4)

 

2.354.370

2.354.370

 

 

Tổng cộng

3.989.033

6.779.989

10.769.022

 

7. Quặng Thiếc

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn kim loại Sn)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TNDB

Cộng

1

Hà Giang (3)

839

61.669

62.508

 

2

Cao Bằng (4)

534

3.935

4.469

 

3

Tuyên Quang (8)

4.073

8.228

12.301

 

4

Thái Nguyên (4)

2.372

 

2.372

 

5

Thanh Hóa(1)

 

6.145

6.145

 

6

Hà Tĩnh (1)

 

3.139

3.139

 

7

Nghệ An (20)

14.209

20.468

34.677

 

8

Quảng Ngãi (1)

 

3.607

3.607

 

9

Lâm Đồng (7)

1.223

15.649

16.871

 

10

Ninh Thuận (1)

 

2.359

2.359

 

 

Tổng cộng

23.251

125.198

148.449

 

8. Quặng Vonfram

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn WO3)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TNDB

Cộng

1

Hà Giang (4)

 

61.687

61.687

 

2

Tuyên Quang (2)

288

3.059

3.347

 

3

Thái Nguyên (2)

168.096

64.469

232.565

 

4

Quảng Ngãi (1)

 

3.575

3.575

 

5

Đắk Nông (2)

1.044

54

1.098

 

6

Lâm Đồng (1)

 

810

810

 

7

Bình Thuận (1)

1.348

1.084

2.432

 

8

Thanh Hóa(1)

1.274

1.038

2.312

 

9

Kon Tum (1)

858

723

1.581

 

 

Tổng cộng

172.908

136.499

309.407

 

9. Quặng Antimon

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn kim loại)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TNDB

Cộng

1

Hà Giang (9)

50.307

26.806

77.113

 

2

Cao Bằng (7)

-

14.047

14.047

 

3

Tuyên Quang (9)

2.542

17.559

20.101

 

4

Lạng Sơn (1)

1.017

 

1.017

 

5

Thái Nguyên (2)

 

7.589

7.589

 

6

Quảng Ninh (4)

509

586

1.095

 

7

Hòa Bình (1)

 

15.151

15.151

 

8

Thanh Hóa (4)

 

5.963

5.963

 

9

Quảng Trị (1)

 

2.800

2.800

 

 

Tổng cộng

54.375

90.501

144.876

 

10. Quặng Đồng

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn kim loại)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TNDB

Cộng

1

Lào Cai (10)

366.574

624.461

991.035

 

2

Yên Bái (2)

21.015

19.758

40.773

 

3

Sơn La (6)

34.972

28.718

63.690

 

4

Lai Châu (4)

1.145

1.735

2.880

 

5

Bắc Cạn (1)

 

1.080

1.080

 

6

Cao Bằng (4)

 

58.841

58.841

 

7

Hoà Bình (1)

2.203

480

2.683

 

8

Bắc Giang (3)

 

2.346

2.346

 

9

Điện Biên (1)

6.198

3.634

9.832

 

10

Thanh Hóa (1)

 

7.361

7.361

 

11

Thái Nguyên (3)

 

194.489

194.489

 

12

Kon Tum (3)

 

150.616

150.616

 

 

Tổng cộng

432.106

1.098.520

1.530.626

 

11. Quặng Niken

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (1.000 tấn kim loại)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TNDB

Cộng

1

Cao Bằng (2)

73

 

73

 

2

Hoà Bình (1)

 

28,6

28,6

 

3

Sơn La (3)

71

387

458

 

4

Thanh Hóa (1)

468

3.067

3.535

 

 

Tổng cộng

612

3.482,6

4.094,6

 

12. Quặng Molipden

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn kim loại)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TNDB

Cộng

1

Lào Cai (2)

7.000

21.000

28.000

 

2

An Giang (1)

400

 

400

 

 

Tổng cộng

7.400

21.000

28.400

 

13. Quặng Vàng

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (vàng kim loại, kg)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TN dự báo

Cộng

1

Hà Giang (3)

 

7.786

7.786

 

2

Cao Bằng (4)

114

1.215

1.329

 

3

Lào Cai (8)

44.294

4.120

48.414

 

4

Yên Bái (3)

 

3.000

3.000

 

5

Lai Châu (11)

2.104

6.386

8.489

 

6

Thái Nguyên (5)

16.798

11.536

28.334

 

7

Bắc Kạn (9)

146

12.367

12.513

 

8

Hòa Bình (4)

 

1.706

1.706

 

9

Bắc Giang (1)

 

239

239

 

10

Nghệ An (8)

411

11.236

11.647

 

11

Quảng Bình (3)

-

13.435

13.435

 

12

Thừa Thiên Huế (2)

-

9.051

9.051

 

13

Quảng Trị (5)

814

6.699

7.513

 

14

Quảng Nam (26)

7.827

23.256

31.084

 

15

Đà Nng (1)

-

44

44

 

16

Bình Định (2)

-

2.490

2.490

 

17

Bình Thuận (1)

-

1.084

1.084

 

18

Phú Yên (8)

2.014

10.970

12.984

 

19

Kon Tum (1)

368,6

4

373

 

20

Lâm Đồng (2)

121

990

1.111

 

 

Tổng cộng

75.013

124.613

199.626

 

14. Quặng Đất hiếm

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng, tài nguyên (tấn TR2O3)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên +TNDB

Cộng

1

Lai Châu (8)

3.401.960

15.841.535

19.243.495

 

2

Lào Cai (5)

42.706

303.658

346.364

 

3

Yên Bái (2)

27.681

204.014

231.695

 

 

Tổng cộng

3.472.347

16.349.207

19.821.554

 

15. Đá quý

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng đá quý (kg)

Ghi chú

Trữ lưng

Tài nguyên +TNDB

Cộng

 

Nghệ An (1)

229

631

860

 

 

Tổng cộng

229

631

860

 

16. Quặng Apatit

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng, tài nguyên (1.000 tấn NK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên +TNDB

Cộng

 

Lào Cai (9)

126.247

1.854.257

1.960.126

 

 

Tổng cộng

126.247

1.854.257

1.960.126

 

17. Đá vôi trắng (Đá hoa trắng)

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng, tài nguyên (1.000 tấn)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên +TNDB

Cộng

1

Hà Giang (2)

 

215.000

215.000

 

2

Yên Bái (49)

904.878

968.892

1.873.770

 

3

Tuyên Quang (4)

27.925

270.000

377.925

 

4

Bắc Kạn (3)

27.868

1.000.000

1.027.868

 

5

Hà Nam (1)

11.275

 

11.275

 

6

Thanh Hóa (6)

 

597.000

597.000

 

7

Nghệ An (54)

712.960

446.000

1.158.960

 

 

Tng cộng

1.684.905

2.899.892

4.664.798

 

18. Magnezit

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TNDB

Cộng

 

Gia Lai (3)

23.575.535

71.434.540

95.010.075

 

 

Tổng cộng

23.575.535

71.434.540

95.010.075

 

19. Serpentin

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn quặng TNK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên +TNDB

Cộng

1

Thanh Hóa (3)

15.159.420

56.536.300

71.695.720

 

2

Lào Cai (1)

16.392.000

4.739.000

21.131.000

 

3

Phú Thọ (1)

790.611

 

790.611

 

4

Quảng Nam (1)

 

5.500.000

5.500.000

 

5

Kon Tum (1)

 

303.750

303.750

 

 

Tổng cộng

32.342.031

67.079.050

99.421.087

 

20. Barit

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn QNK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TN dự báo

Cộng

1

Cao Bằng (4)

 

1.884.516

1.884.516

 

2

Lai Châu (4)

16.056.402

2.437.996

18.494.398

 

3

Tuyên Quang (4)

638.145

1.017.985

1.656.130

 

4

Thái Nguyên (1)

 

7.104

7.104

 

5

Phú Thọ (1)

51.000

77.000

128.000

 

6

Lạng Sơn (1)

 

62.019

62.019

 

7

Bắc Giang (2)

265.908

152.515

418.423

 

8

Thanh Hóa (1)

267.800

106.300

374.100

 

9

Nghệ An (1)

41.848

115.340

157.188

 

 

Tổng

17.321.103

5.615.525

22.936.628

 

21. Grafit

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn quặng NK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên +TNDB

Cộng

1

Lào Cai (3)

6.714.913

12.328.010

19.042.923

 

2

Yên Bái (3)

2.782.916

3.200.168

5.983.084

 

3

Quảng Ngãi (1)

218.000

1.933.000

2.151.000

 

4

Quảng Nam (1)

 

1.066.669

1.066.669

 

 

Tổng cộng

9.715.829

23.527.847

33.243.676

 

22. Fluorit

TT

Tỉnh, khu vực (s mỏ)

Trữ lượng (tấn quặng NK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên +TNDB

Cộng

1

Lai Châu (2)

9.276.537

2.148.465

11.425.002

 

2

Cao Bằng (1)

 

5.540

5.540

 

3

Bắc Kạn (1)

 

50.000

50.000

 

4

Thái Nguyên (1)

6.723.100

1.784.640

8.507.740

 

5

Phú Yên (2)

36.082

44.535

80.617

 

6

Gia Lai (2)

 

5.505

5.505

 

 

Tổng cộng

16.035.719

4.038.685

20.074.404

 

23. Bentonit

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn quặng NK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên +TNDB

Cộng

1

Thanh Hóa (1)

 

76.144.000

76.144.000

 

2

Bình Thuận (3)

9.364.000

22.019.000

31.383.000

 

3

Vũng Tàu (1)

 

14.484.580

14.484.580

 

4

Lâm Đồng (3)

3.537.020

1.770.696

5.307.716

 

5

Kon Tum

2.500.000

 

2.500.000

 

 

Tổng cộng

15.401.020

114.418.276

129.819.296

 

24. Diatomit

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn QNK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TN dự báo

Cộng

1

Lâm Đồng (1)

-

8.954.000

8.954.000

 

2

Phú Yên (4)

566.000

268.084.000

268.442.280

 

3

Kon Tum (1)

-

25.618.860

25.618.860

 

 

Tổng

566.000

302.656.860

303.222.860

 

25. Talc

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn QNK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TN dự báo

Cộng

1

Sơn La (3)

-

2.494.272

2.494.272

 

2

Phú Thọ (5)

1.061.306

2.719.386

3.780.692

 

3

Hòa Bình (4)

-

3.163.977

3.163.977

 

4

Đà Nng (1)

-

323.000

323.000

 

 

Tổng

1.061.306

8.700.635

9.761.941

26. Mica

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn QNK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TN dự báo

Cộng

1

Hà Giang (1)

69.988

24.406

94.394

 

2

Lào Cai (2)

564

936

1.500

 

3

Phú Thọ (4)

-

324.500

324.500

 

4

Quảng Ngãi (3)

-

20.302

20.302

 

5

Quảng Nam (1)

 

244

244

 

 

Tổng

70.552

370.388

440.940

 

27. Pyrit

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (1000 tấn)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TN dự báo

Cộng

1

Hà Giang (1)

-

2.800

2.800

 

2

Sơn La (1)

-

1.841

1.841

 

3

Yên Bái (1)

-

58

58

 

4

Hòa Bình (5)

-

23.879

23.879

 

5

Phú Thọ (1)

1.172

685

1.857

 

6

Hà Nội (2)

17.015

5.119

22.134

 

7

Thừa Thiên Huế

-

376

376

 

 

Tổng

18.187

34.759

52.946

 

28. Quarzit

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (1.000 tấn)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên + TN dự báo

Cộng

1

Lào Cai (4)

-

45.000

45.000

 

2

Hòa Bình (1)

669

-

669

 

3

Phú Thọ (2)

3.275

32.000

35.275

 

4

Thái Nguyên (1)

-

20.800

20.800

 

5

Thanh Hóa (1)

8.904

-

8.904

 

6

Hà Tĩnh (1)

-

4.229

4.229

 

7

Thừa Thiên Huế (1)

-

19.875

19.875

 

8

Kon Tum (2)

-

40.250

40.250

 

 

Tổng

12.848

162.154

175.001

 

29. Thạch anh

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Quặng nguyên khai (tấn quặng NK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên +TNDB

Cộng

1

Cao Bằng (3)

32,500

1,319,383

1,351,883

 

2

Bắc Kạn (7)

 

1,680,000

1,680,000

 

3

Lào Cai (1)

 

243,056

243,056

 

4

Sơn La (1)

 

1,350,841

1,350,841

 

5

Yên Bái (5)

 

5,213,000

5,213,000

 

6

Hà Tĩnh (3)

4,141,000

1,430,947

5,571,947

 

7

Quảng Bình (2)

 

755,721

755,721

 

8

Bình Định (3)

 

1,500,000

1,500,000

 

9

Phú Yên (2)

 

2,000,000

2,000,000

 

10

Bình Thuận (5)

 

634,829

634,829

 

11

Gia Lai (1)

 

990,000

990,000

 

12

Đồng Nai (1)

 

112,000

112,000

 

 

Tổng cộng

4.173.500

20,229,777

24,403,277

 

30. Silimanit

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lưng (1.000 tấn quặng NK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên +TNDB

Cộng

1

Quảng Ngãi (1)

218.000

1.933.000

2.151.000

 

2

Quảng Nam (1)

 

2.000.000

2.000.000

 

3

Bình Định (1)

 

2.000.000

2.000.000

 

 

Tổng cộng

218.000

5.933.000

6.151.000

 

31. Sericit

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn quặng NK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên +TNDB

Cộng

1

Sơn La (2)

1.601.133

669.385

2.270.518

 

2

Hà Tĩnh (1)

1.215.522

1.438.850

2.654.372

 

 

Tổng cộng

2.816.655

2.108.235

4.924.890

 

32. Vermiculit

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn quặng NK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên +TNDB

Cộng

1

Lào Cai (1)

 

100.000

100.000

 

2

Phú Thọ (2)

 

51.064

51.064

 

3

Yên Bái (1)

 

300.000

300.000

 

4

Quảng Ngãi (1)

 

2.051.414

2.051.414

 

5

Bình Định (1)

 

1.304.625

1.304.625

 

 

Tổng cộng

 

3.807.103

3.807.103

 

33. Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên

TT

Tỉnh, khu vực (số mỏ)

Trữ lượng (tấn quặng NK)

Ghi chú

Trữ lượng

Tài nguyên +TNDB

Cộng

1

Hà Giang (5)

50

1600

1650

 

2

Tuyên Quang (5)

 

2880

2880

 

3

Lào Cai (2)

400

600

1000

 

4

Lai Châu (21)

 

4200

4200

 

5

Sơn La (1)

50

 

50

 

6

Hoà Bình (12)

976

5,440

6,416

 

7

Điện Biên (6)

 

3400

3400

 

8

Thái Nguyên (1)

100

 

100

 

9

Phú Thọ (5)

483

2,192

2,675

 

10

Yên Bái (19)

 

12470

12470

 

11

Bắc Kạn (1)

 

500

500

 

12

Quảng Ninh (7)

2363

 

2363

 

13

Hà Nội (4)

558

650

1,208

 

14

Hải Dương (1)

500

 

500

 

15

Hưng Yên (5)

2670

3000

5670

 

16

Hải Phòng (3)

60

1056

1116

 

17

Thái Bình (6)

410

2008

2418

 

18

Ninh Bình (3)

140

500

640

 

19

Thanh Hoá (3)

 

3400

3400

 

20

Nghệ An (2)

180

150

330

 

21

Hà Tĩnh (5)

50

950

1000

 

22

Quảng Bình (5)

50

400

450

 

23

Quảng Trị ( 1)

 

200

200

 

24

Thừa Thiên Huế (4)

200

1975

2175

 

25

Đà Nẵng (2)

72

200

272

 

26

Quảng Nam (7)

100

1816

1916

 

27

Quảng Ngãi (3)

1394

 

1394

 

28

Bình Định ( 4)

180

2200

2380

 

29

Phú Yên (4)

100

450

550

 

30

Khánh Hoà (24)

6850

7381

14231

 

31

Ninh Thuận (2)

725

 

725

 

32

Bình Thuận (10)

384

1500

1884

 

33

Kon Tum (3)

100

700

800

 

34

Đăk Nông (1)

600

 

600

 

35

Tây Ninh (1)

80

 

80

 

36

Đồng Nai (2)

150

120

270

 

37

Bà Rịa - Vũng Tàu (2)

789

 

789

 

38

Long An (4)

2300

3000

5300

 

39

Tiền Giang (5)

1073

373

1446

 

40

Trà Vinh (2)

380

 

380

 

41

An Giang (1)

30

 

30

 

 

Tổng cộng

24 447

64 811

89 258

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.1

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG BÔXIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, Đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn quặng NK)

Trữ lượng (103 tấn quặng NK)

1

Lạng Sơn (Đ án cấp mới)

31,7

8.000

 

 

 

Mỏ Tam Lung, xã Thụy Hùng, huyện Văn Lãng

31,7

8.000

 

 

2

Đắk Nông (Đề án cấp mới)

34.693,9

579.066

 

 

a

Đăk Sin - Đăk Ru, huyện Đăk R'Lắp (ĐN-A.3)

5.653,3

84.945

 

 

b

Đông Nam Quảng Sơn, huyện Đăk Glong (ĐN-A.2)

6.240,0

161.458

 

 

c

Quảng Khê - Đăk Som, huyện Đăk Glong (ĐN-A.6)

10.308,0

132.027

 

 

d

Quảng Thuận, huyện Đăk R'Lắp (ĐN-A.4)

2.928,8

73.180

 

 

đ

Đăk Nia, thành phố Gia Nghĩa (ĐN-A.5)

5.208,4

60.992

 

 

e

02 khu vực ĐS-1; ĐS-2, huyện Đắk Song và huyện Đăk Mil

2.755

49.079

 

 

g

Khu vực GN2-1, huyện Đắk Rlấp, huyện Đắk Song và thành phố Gia Nghĩa

1.600,0

17.385

 

 

3

Lâm Đồng (Đề án cấp mới)

47.106,7

751.120

 

 

a

Khu vực Bảo Lâm; huyện Bảo Lâm; (LĐ-A.4)

3.937,5

97.443

 

 

b

Khu vực Tân Thượng (Di Linh - Đinh Trang Thượng); huyện Bảo lâm, huyện Di Linh và TP Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng (LĐ-A.7)

4.097,2

39.165

 

 

c

Bảo Lộc, TP Bảo Lộc (LĐ-A.6)

6.934,8

69.720

 

 

d

Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm (LĐ-A.1)

12.403,2

218.803

 

 

đ

Đăm b'ri, huyện Đạ Têh (LĐ-A.5)

3.240,0

120.400

 

 

e

Triệu Hải, huyện Đạ Teeh và huyện Đạ Huoai (LĐ-A.8)

4.306,0

94.290

 

 

g

Lộc Lâm - Lộc Phú (ký hiệu bản đồ LĐ-A.3), huyện Bảo Lâm

3.690,0

54.600

 

 

h

Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm và huyện Đạ Têh (LĐ-A.2)

8.498,0

56.700

 

 

4

Bình Phước (Đề án cấp mới)

25.935,4

205.800

 

 

a

Khu vực Nghĩa Hòa (PL-A.3)

15.115,4

133.700

 

 

b

Sóc Bom Bo (Ký hiệu bản đồ PL-A.2), huyện Bù Đăng

10.820,0

72.100

 

 

5

Vùng Gia lai

15.536,5

165.511,5

 

 

 

Đk Rong (ký hiệu bản đồ KH-A.2) huyện Kon Plông, tỉnh Gia Lai

15.536,5

165.512

 

 

 

Tổng cộng

123.918,7

1.709.498

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.2

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG TITAN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn KVN)

Trữ lượng (103 tấn KVN)

1

Thái Nguyên

2.071,4

2.480,0

 

 

1.1

Các Đề án đã cấp

688,5

828,0

 

 

a

Khu vực titan Nam Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương; Khóm Mai, xã Tân Linh và khu vực Phú Thịnh thuộc các xã Phú Thịnh, Phú Lạc và Phú Cường thuộc huyện Đại Từ.

611,0

578,0

 

 

b

Khu Làng Cam (Làng Cam 2) thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

77,5

250,0

 

 

1.2

Các Đề án cấp mới

1.382,9

1.652,0

 

 

a

Khu vực Hữu Sào thuộc các xã Đức Lương và Phú Lạc, huyện Đại Từ

180,5

300,0

 

 

b

Khu vực Sơn Đầu thuộc các xã Sơn Phú, Bình Yên, Bình Thành, Phú Đình và Trung Lương, huyện Định Hóa

1.128,4

1.100,0

 

 

c

Khu Làng Cam (Làng Cam 1) thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

73,9

252,0

 

 

2

Quảng Bình

383,4

550,0

 

 

2.1

Các Đề án cấp mới

383,4

550,0

 

 

a

Phần sâu mỏ Tây Liêm Bắc và Đông Sen Thủy, xã Sen Thủy và xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy

383,4

550,0

 

 

3

Quảng Trị

703,9

2.012,9

 

 

3.1

Các Đề án đã cấp

365,6

212,9

 

 

a

Khu vực thôn Cẩm Phổ và thôn Nhĩ Thượng thuộc xã Gio Mỹ; thôn Cang Gián, xã Trung Giang huyện Gio Linh

86,7

56,8

 

 

b

Khu Bàu Sậm khu Thủy Tú thuộc xã Vĩnh Tú; khu Ba Cao, xã Vĩnh Trung; khu Mỹ Hội, xã Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh

193,0

118,8

 

 

c

Khu vực xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái huyện Vĩnh Linh

85,9

37,3

 

 

3.2

Đề án cấp mới

338,3

1.800,0

 

 

a

Thôn Thái Lai, xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

70,0

500,0

 

 

b

Phần sâu mỏ Đồng Luật, xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

75,2

450,0

 

 

c

Phần sâu Khu Bàu Sậm khu Thủy Tú thuộc xã Vĩnh Tú; khu Ba Cao, xã Vĩnh Trung; khu Mỹ Hội, xã Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh

193,1

850,0

 

 

4

Bình Thuận

3.856,5

33.600,0

 

 

 

Các Đề án cấp mới

3.856,5

33.600,0

 

 

a

Phần sâu mỏ Thiện Ái, Xã Hồng Phong và xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

356,5

3.600,0

 

 

b

Lương Sơn III, huyện Bắc Bình

3.500,0

30.000,0

 

 

 

Tổng cộng

7.015,2

38.642,9

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.3

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG CHÌ KẼM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866
/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (tấn KL)

Trữ lượng (tấn KL)

 

1

Cao Bằng

379,0

71.750

 

 

 

Đề án đã cấp

379,0

71.750

 

 

 

Bản Lìm, xã Thái Sơn, huyện Bảo Lâm và xã Sơn Lộ, huyện Bảo Lạc

379,0

71.750

 

 

2

Tuyên Quang

1.343,8

220.000

 

 

2.1

Các Đề án đã cấp

505,1

83.000

 

 

a

Lũng Mơ - Đồng Chang, xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn

366,6

65.000

 

 

b

Khu vực Sơn Đô, xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn

138,5

18.000

 

 

2.2

Các Đề án cấp mới

838,7

137.000

 

 

a

Làng Cháy, xã Tân Tiến và Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

150,4

60.000

 

 

b

Dốc Chò - Xóm Hóc (Xóm Húc), xã Thái Bình và Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

296,4

50.000

 

 

c

Đỉnh Mười, các xã Kiến Thiết và Tân Tiến, huyện Yên Sơn

143,4

5.000

 

 

d

Lâm Sinh; xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn

103,5

 

 

 

đ

Khu Yên Sở, xã Phúc Ninh, huyện Yên Sơn

145,0

22.000

 

 

e

Phần sâu mỏ Nông Tiến - Núi Dùm, phường Nông Tiến, xã Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang

153,9

123.000

 

 

3

Bắc Kạn

1.360,5

802.198

385.000

 

3.1

Các Đề án đã cấp

156,6

300.000

 

 

a

Khu Nà Bưa, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

96,0

20.000

 

 

b

Khu Pù Chạng (thuộc khu Nà Bốp - Pù Sáp), xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

25,6

30.000

 

 

c

Khu Nậm Shi (thuộc khu Pù Đồn), xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

35,0

250.000

 

 

3.2

Các Đề án cấp mới

1.203,9

502.198

385.000

 

a

Mở rộng, xuống sâu khu mỏ kẽm chì Chợ Điền, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

755,4

100.000

120.000

 

b

Khu mỏ kẽm chì Đầm Vạn, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

65,0

40.000

40.000

 

c

Khu vực Vùng Keo Tây - Bó Pia (Khuổi Chừng), xã Quảng Bạch, xã Đồng Lạc và xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

269,0

50.000

 

 

d

Khu Kéo Nàng, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

120,0

20.000

25.000

 

đ

Khu Đèo Gió - Phúc Sơn, xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn

6,8

10.000

 

 

e

Khu Phương Sơn - Nà Diếu, xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn

21,1

26.048

200.000

 

g

Khu Khuổi Ngoài, xã Bằng Lãng, xã Yên Thượng và thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

115,2

35.000

 

 

h

Khu Bản Lắc (thuộc khu Nà Bốp - Pù Sáp), xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

82,1

20.000

 

 

i

Khu Đông Ba Bồ thị trấn Bằng Lũng và xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

126,0

20.000

 

 

k

Khu Khuổi Tặc, xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

30,3

15.000

 

 

l

Khu Nà Tẳng, xã Lương Bằng và xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn

23,6

15.000

 

 

m

Khu Nà Duồng 1 xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

40,9

20.000

 

 

n

Khu Nà Khuổi xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

64,2

25.000

 

 

o

Khu Nam Than Tàu, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

98,0

15.900

 

 

p

Khu vực Túc San, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

45,5

30.000

 

 

q

Khu vực ngoại vi mỏ Chợ Điền, huyện Chợ Đồn

96,2

50.000

 

 

r

Khu Kéo Hán, xã Quảng Bạch, huyện chợ Đồn

5,6

10.250

 

 

4

Yên Bái

670,6

60.000

 

 

4.1

Đề án đã cấp

137,8

15000

 

 

 

Làng Rẩy - Núi Ngang, xã Cẩm Nhân và Mỹ Gia, huyện Yên Bình

137,8

15000

 

 

4.2

Các Đề án cấp mới

532,7

45000

 

 

a

Khu vực Bản Lìm; các xã Cao Phạ và Púng Luông, huyện Mù Cang Chải

478,9

30.000

 

 

b

Khu vực Cây Luồng; xã Xuân Lai, huyện Yên Bình

53,8

15.000

 

 

5

Lào Cai (Các Đề án cấp mới)

236,8

35.500

 

 

a

Khu vực Gia Khâu A, xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương

154,2

12.500

 

 

b

Khu vực Bản Mế; xã Bản Mế, huyện Si Ma Cai

12,3

8.000

 

 

c

Khu vực Suối Thầu; xã Bản Sen và xã Lùng Vai, huyện Mường Khương

70,2

15.000

 

 

6

Điện Biên

659,2

44.357

 

 

6.1

Đề án đã cấp

409,7

8.681

 

 

 

Mỏ chì kèm Pú Bó - Xá Nhè, xã Nà Tòng, huyện Tuần Giáo

409,7

8.681

 

 

6.2

Các đề án cấp mới

249,5

35.676

 

 

a

Khu vực Hán Chờ (Háng Trở); xã Mường Báng, huyện Tủa Chùa

200,9

25.000

 

 

b

Huổi Tao A, xã Pú Nhi, huyện Điện Biên Đông

48,7

10.676

 

 

7

Thái Nguyên (Các đề án cấp mới)

634,9

170.000

150.000

 

a

Mở rộng khu mỏ kẽm chì Cúc Đường, xã Cúc Đường và xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

177,4

60.000

60.000

 

b

M rộng khu mỏ chì kẽm Lang Hít, xã Lang Hít và xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

320,0

90.000

90.000

 

c

Khu mỏ Núi Tèn, huyện Đồng Hỷ

137,5

20.000

 

 

8

Quảng Bình (Đề án cấp mới)

417,2

30.000

20.000

 

 

Khu vực Mỹ Đức; xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy và xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh

417,2

30.000

20.000

 

 

Tổng cộng

5.702,0

1.433.805

555.000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.4

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG SẮT GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (Tấn QNK)

Trữ lượng (Tấn QNK)

 

1

Hà Giang (Các Đề án cấp mới)

524,4

19.000.000

10.000.000

 

a

Mỏ Thâm Thiu, xã Giáp Trung, huyện Bắc Mê

74,4

5.000.000

 

 

b

Thân quặng I, mỏ sắt Suối Thâu xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê

146,3

2.000.000

 

 

c

Mở rộng các thân quặng II, III, IV, V, VI mỏ Suối Thâu; xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê

237,9

10.000.000

10.000.000

 

d

Mỏ Lũng Khỏe, xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên

65,8

2.000.000

 

 

2

Cao Bằng (Các Đề án cấp mới)

252,6

1.087.758

3.000.000

 

a

Khu vực mỏ Bó Lếch - Hào Lịch (02 khu), xã Hoàng Tung, huyện Hòa An

99,0

1.087.758

 

 

b

Nâng cấp trữ lượng (thăm dò bổ sung) khu mỏ sắt Nà Rụa, thành phố Cao Bằng

213,3

 

3.000.000

 

c

Mỏ sắt Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An

445,6

1.000.000

 

 

3

Bắc Kạn (Các Đề án cấp mới)

1.027,7

18.700.000

 

 

a

Khuổi Mạn xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm

45,0

1.000.000

 

 

b

Phia Đăm, xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm

45,0

1.000.000

 

 

c

Khuổi Sảm, xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm

40,0

1.000.000

 

 

d

Nam Phia Đăm, xã Bằng Thành và Bộc Bố, huyện Pác Nặm

66,8

1.200.000

 

 

đ

Bản Phắng 2 (gồm 2 khu), xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn

525,1

5.500.000

 

 

e

Tây Nam Nà Áng, xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

37,0

2.000.000

 

 

g

Mở rộng Lũng Viền, xã Cốc Đán, huyện Ngân Sơn

224,0

5.000.000

 

 

h

Khu Khuổi Páp, xã Quảng Bạch và xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

30,0

1.000.000

 

 

i

Khu Bản Lác, xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn

14,8

500.000

 

 

k

Khu vực Bành Tượng, xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

38,6

500.000

 

 

4

Tuyên Quang (Đề án cấp mới)

117,8

600.000

 

 

 

Cây Vầu, xã Thành Long, huyện Hàm Yên

117,8

600.000

 

 

5

Phú Thọ

746,0

7.255.375

 

 

5.1

Đề án đã cấp

746,0

5.000.000

 

 

 

Tân Sơn, các xã Văn Luông, Minh Đài và Mỹ Thuận, huyện Tân Sơn

746,0

5.000.000

 

 

5.2

Đề án cấp mới

 

2.255.375

 

 

 

Xóm Bằng xã Trung Sơn, huyện Yên Lập

 

2.255.375

 

 

6

Thái Nguyên (Các Đề án cấp mới)

144

1.450.000

 

 

a

Mở rộng, nâng cấp Núi Đ (Núi Đê), xã Nam Hòa và xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ

52,0

500.000

 

 

b

Mở rộng, nâng cấp Núi Quặng (Núi Quặng tầng sâu), thị trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ

73,0

700.000

 

 

c

Mở rộng, nâng cấp Mỏ Kim Cương, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ

19,3

250.000

 

 

7

Điện Biên (Đề án cấp mới)

86,1

770.000

 

 

 

Pa Ham - Phong Châu, xã Pa Ham và xã Hừa Ngài, huyện Mường Chà

86,1

770.000

 

 

8

Lào Cai (Các Đề án cấp mới)

95,6

14.684.720

 

 

a

Mở rộng khu mỏ sắt Kíp Tước xã Hợp Thành, TP Lào Cai

20,7

1.000.000

 

 

b

Khu Đông và Bắc Quý Xa, xã Sơn Thủy, huyện Văn n

39,8

3.384.720

 

 

c

Nâng cấp trữ lượng (thăm dò bổ sung) khu mỏ sắt Ba Hòn - Làng Lếch, huyện Văn n

68,1

8.300.000

 

 

d

Mở rộng nâng cấp trữ lượng mỏ Tác Ái, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

35,0

2.000.000

 

 

9

Yên Bái (Các Đề án cấp mới)

7.575,8

43.000.000

 

 

a

Mỏ Xuân Giang, xã Đại Sơn, huyện Văn Chấn

172,9

1.500.000

 

 

b

Mỏ Gia Chẽ, xã An Lương, huyện Văn Chấn

834,2

2.500.000

 

 

c

Mỏ Sùng Đô, xã Sùng Đô, huyện Văn Chấn

699,2

2.000.000

 

 

d

Mỏ Suối Dầm - Suối Yong, xã An Lương, huyện Văn Chấn

100,4

2.000.000

 

 

đ

Mỏ Bản Lan - Kiến Ba, xã Chấn Thịnh, huyện Văn Chấn

914,0

2.000.000

 

 

e

Mỏ Tân An - Bản Phào, xã Minh An, Thượng Bằng La và Ngãi Tâm, huyện Văn Chấn

2.128,2

15.000.000

 

 

g

Mỏ Làng Mỵ 1, xã Chấn Thịnh và xã Bình Thuận huyện Văn Chấn

2.727,0

3.000.000

 

 

h

Mở rộng, nâng cấp trữ lượng sắt Núi Vi - Làng Thảo, thuộc các xã: Hồng Ca, Hưng Thịnh và Hưng Khánh, huyện Trấn Yên

296,1

15.000.000

 

 

10

Hà Tĩnh (Đề án cấp mới)

52,3

858.000

 

 

a

Hói Trươi 2, xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang

18,1

229.000

 

 

b

Hòn Bàn 1, xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang

19,9

267.000

 

 

c

Xuân Mai 1, Xã Sơn Thọ huyện Vũ Quang và xã Sơn Trường, huyện Hương Sơn

14,3

362.000

 

 

11

Quảng Nam (Đề án cấp mới)

149,7

7.000.000

 

 

 

Mỏ Côn Zôt, xã Chơ Chun, huyện Nam Giang

149,7

7.000.000

 

 

12

Quảng Ngãi (Các Đề án cấp mới)

288,3

1.690.000

4.000.000

 

a

Mỏ Núi Đôi, xã Đức Hòa, huyện Mộ Đức

82,6

1.690.000

 

 

b

Mỏ Núi Vom - Núi Khoáng xã Đức Hiệp và Đức Chánh, huyện Mộ Đức

205,7

 

4.000.000

 

13

Gia Lai (Đề án cấp mới)

 

 

331.200.000

 

 

Quặng sắt laterit các khu vực: Ia Blang thuộc các xã Ia Blang và Ia Hrú, huyện Chư Sê; Ia Blá ở thị trấn Chư Sê và các xã A Blá và Dun, huyện Chư Sê; Ia Nan ở các xã Ia Nan và Ia Pnôn, huyện Đức Cơ

 

 

331.200.000

 

 

Tổng cộng

11.060,5

116.095.853

348.200.000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.5

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG CROMIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (tấn Cr2O3)

Trữ lượng (tấn Cr2O3)

 

Thanh Hóa (Đề án cấp mới)

2.285,6

11.500

 

 

 

Nâng cấp, chuyển đổi trữ lượng khu Tinh Mễ - An Thượng, huyện Triệu Sơn và Nông Cống

2.285,6

11.500

 

 

 

Tổng cộng

2.285,6

11.500

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.6

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG MANGAN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (tấn)

Trữ lượng (tấn)

1

Hà Giang

403,5

200.000

 

 

1.1

Đề án đã cấp

305,0

100.000

 

 

 

Mỏ Trung Thành, Cốc Héc, xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên và xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

305,0

100.000

 

 

1.2

Đề án cấp mới

98,5

100.000

 

 

 

Khu Pả Láng, xã Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ

98,5

100.000

 

 

2

Tuyên Quang (Đề án cấp mới)

59,4

50.000

 

 

 

Thôn Poi, xã Minh Quang, huyện Lâm Bình

59,4

50.000

 

 

3

Cao Bằng

1.116,6

800.000

 

 

3.1

Đề án đã cấp

208,9

300.000

 

 

 

Mỏ Roỏng Tháy xã Trung Phúc, huyện Trùng Khánh

208,9

300.000

 

 

3.2

Các Đề án cấp mới

907,7

500.000

 

 

a

Mỏ Nộc Cu, xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh

663,4

250.000

 

 

b

Mỏ Tà Man - Hat Pan, huyện Trùng Khánh

244,3

250.000

 

 

4

Hà Tĩnh (Đề án cấp mới)

405,4

700.000

 

 

 

Khu vực xã Tân Dân, huyện Đức Thọ

405,4

700.000

 

 

 

Tổng cộng

1.984,9

1.750.000

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.7

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG THIẾC THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (tấn KL)

Trữ lượng (tấn KL)

1

Cao Bằng (Đề án cấp mới)

263,2

 

1.000

 

 

Thăm dò mở rộng khu mỏ thiếc Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

263,2

 

1.000

 

2

Hà Giang (Đề án cấp mới)

39,7

500

 

 

 

Phần sâu khu vực Thôn Tả Phìn, Tả Cô Ván, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

39,7

500

 

 

3

Tuyên Quang (Các Đề án cấp mới)

1.014,1

2.914

 

 

a

Mở rộng thiếc gốc khu Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

308,0

360

 

 

b

Ngòi Lẹm, xã Hợp Hòa, huyện Sơn Dương

157,7

824

 

 

c

Bắc Lũng 2, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

96,3

630

 

 

d

Thanh Sơn, xã Hp Hòa, huyện Sơn Dương

402,2

600

 

 

đ

Khu vực chân núi Tan, xã Kháng Nhật và xã Hp Thành, huyên Sơn Dương

50,0

500

 

 

4

Thái Nguyên (Các Đề án cấp mới)

507,1

6.000,0

3.500,0

0,0

a

Mở rộng khu mỏ thiếc tiểu khu phía Nam - khu Tây Núi Pháo, huyện Đại Từ

203,0

2.000

2.500

 

b

Mở rộng khu mỏ thiếc Phục Linh, huyện Đại Từ

59,8

1.000

1.000

 

c

Thăm dò nâng cấp, mở rộng mỏ thiếc-bismut Tây Núi Pháo, xã Hùng Sơn và xã Hà Thượng, huyện Đại Từ

244,3

3.000

 

Cần rà soát tọa độ, diện tích cụ thể trong quá trình cấp phép

5

Thanh Hóa (Đề án đã cấp)

222,7

3.087

 

 

 

Mỏ Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

222,7

3.087

 

 

6

Nghệ An (Các Đề án cấp mới)

9,8

2.453

 

 

 

Mở rộng, nâng cấp trữ lượng mỏ Phá Líu và Thung Lùn, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

9,8

2.453

 

 

7

Quảng Ngãi (Đề án đã cấp)

482,3

27.000

 

 

 

Mỏ La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ (thiếc và các kim loại đi kèm: liti, beri, ...)

482,3

27.000

 

Bao gồm: Sn, Li, Be

8

Lâm Đồng (Các Đề án cấp mới)

4.819,3

6.211

 

 

a

Mỏ Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương

232,0

1.223

 

 

b

Mỏ Đatanky, huyện Di Linh

3.052,9

3.128

 

 

c

Mỏ Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh

1.534,4

1.860

 

 

9

Ninh Thuận (Đề án đã cấp)

34,3

865

 

 

 

Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc

34,3

865

 

 

 

Tổng cộng

7.392,5

49.030

4.500

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.8

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG VONFRAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
 

TT

Tên tỉnh, Đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (tấn WO3)

Trữ lượng (tấn WO3)

Đang theo dõi

1

Hà Giang

1520,0

28.345

 

 

1.1

Đề án đã cấp

712,0

27.830

 

 

 

Quảng Ngần - Suối Ngần, xã Tân Thành huyện Bắc Quang và xã Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên

712,0

27.830

 

 

1.2

Đề án cấp mới

808,0

515,0

 

 

 

Khu vực xã Thanh Thủy, xã Cao Bồ và xã Phương Thiện, huyện Vị Xuyên

808,0

515

 

 

2

Tuyên Quang (Đề án cấp mới)

 

515

 

 

 

Khu Thiện Kế - Hội Kế xã Thiện Kế và xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương

60,0

515

 

 

Đang theo dõi

3

Thái Nguyên

1817,8

110.665

 

 

Đang theo dõi

3.1

Đề án đã cấp

558,0

2.335

 

 

 

Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

558,0

2.335

 

 

Đang theo dõi

3.2

Các Đề án cấp mới

1259,8

108.330

 

 

Đang theo dõi

a

Mở rộng mỏ Núi Pháo, thuộc các xã: xã Hà Thượng, xã Tân Linh và xã Hùng Sơn, huyện Đại Từ

80,8

94.830

 

Trong đó có 65,23 ha đã cấp phép khai thác

Đang theo dõi

Điểm b tiểu mục 3.2 mục 3 Phụ lục II.8 ban hành kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg được điều chỉnh bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 2581/QĐ-TTg theo quy định tại khoản 1 Điều 1

Đang theo dõi

Điểm a tiểu mục 3.2 mục 3 Phụ lục II.8 ban hành kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg được điều chỉnh bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 2581/QĐ-TTg theo quy định tại khoản 1 Điều 1

Đang theo dõi

4

Lâm Đồng (Đề án cấp mới)

140,0

324

 

 

 

Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyên Bảo Lâm

140,0

324

 

 

 

Tổng cộng

3648,8

139.334

 

 

Đang theo dõi

b

Khu vực Núi Chiếm, huyện Đại Từ

1179,0

13.500

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.9

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG ANTIMON THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết
định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (tấn KL)

Trữ lượng (tấn KL)

1

Hà Giang (Đề án cấp mới)

35,2

17.489

 

 

 

Mở rộng mỏ Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh

35,2

17.489

 

 

2

Tuyên Quang (Đề án cấp mới)

376,7

8.441

10.000

 

a

Mở rộng khu Làng Vài, xã Phú Bình và xã Ngọc Hồi, huyện Chiêm Hóa (trừ diện tích đã cấp phép khai thác)

282,7

4.390

 

 

b

Khu vực Antimon-vàng Khuôn Phục, xã Ngọc Hội, xã Phú Bình, huyện Chiêm Hóa

94,0

4.051

10.000

 

 

Tổng

411,9

25.930

10.000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.10

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021-2030

2031 - 2050

Trữ lượng (tấn KL)

Trữ lượng (tấn KL)

1

Lào Cai

6.757,1

328.000

150.000

 

1.1

Đề án đã cấp

522,2

28.000

 

 

 

Mỏ Trịnh Tường xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

522,2

28.000

 

 

1.2

Các đề án cấp mới

6.234,9

300.000

150.000

 

a

Khu mỏ đồng Lùng Thàng, xã Bản Qua, huyện Bát Xát

1.655,6

35.000

20.000

 

b

Khu mỏ đồng Nậm San, huyện Bát Xát

1.399,4

20.000

 

 

c

Mở rộng khu mỏ đồng Sin Quyền, xã Bản Vược và xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

585,8

110.000

50.000

 

d

Mở rộng, xuống sâu khu mỏ đồng Vi Kẽm, xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

315,3

30.000

30.000

 

đ

Mở rộng, xuống sâu khu mỏ Tả Phời, TP Lào Cai

407,3

50.000

 

 

e

Khu Đông Nam mỏ đồng Sin Quyền, xã Bản Vược, huyện Bát Xát

385,5

25.000

20.000

 

g

Khu mỏ đồng Nậm Mít - Nậm Chạc, xã A Mú Sung và xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát

1.486,0

30.000

30.000

 

2

Cao Bằng (Các Đề án cấp mới)

252,5

94.000

 

 

a

Xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An

22,0

10.000

 

 

b

Lũng Liềm, xã Yên Thổ và xã Thái Học, huyện Bảo Lâm

230,5

84.000

 

 

3

Yên Bái (Đề án cấp mới)

50,0

 

19.758

 

 

Mở rộng Khe Cam, xã An Lương, huyện Văn Chấn nâng cấp trữ lượng

50,0

 

19.758

 

4

Sơn La (Đề án cấp mới)

2.841,0

30.000,0

30.000,0

 

 

Khu mỏ đồng San Luông, xã Chim Vàn và xã Song Pe, huyện Bắc Yên

2.841,0

30.000

30.000

 

5

Kon Tum (Các Đề án cấp mới)

263,1

151.000

30.000

 

a

Khu mỏ đồng Kon Rá, xã Đắk Tơ Lung và xã Đắk Ruồng, huyện Kon Ry

73,1

56.000

30.000

 

b

Khu mỏ đồng Kon Nhân, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Ry

100,0

50.000

 

 

c

Khu mỏ đồng Kon Long, xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Ry

90,0

45.000

 

 

 

Tổng cộng

10.163,7

603.000

229.758

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.11

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG NIKEN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (tấn KL)

Trữ lượng (tấn KL)

1

Cao Bằng (Đề án cấp mới)

410,0

120.000

 

 

 

Mở rộng mỏ Niken - đồng khu Hà Trì và khu Phan Thanh, xã Quang Trung, huyện Hòa An

410,0

120.000

 

 

2

Sơn La

9.722,0

289.000

30.000

 

2.1

Đề án đã cấp

4.972,0

268.000

 

 

 

Niken - đồng tại khu Tạ Khoa - Hồng Ngài, thuộc các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Hồng Ngài, Song Pe, huyện Bắc Yên và khu Tà Hộc thuộc xã Tà Hộc huyện Mai Sơn

4.972,0

268.000

 

Giấy phép thăm dò số 1366/GP-BTNMT đã hết hạn giấy phép

2.2

Đề án cấp mới

4.750,0

21.000,0

30.000,0

 

 

Niken - đồng tại khu Tạ Khoa - Hồng Ngài, thuộc các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Hồng Ngài, Song Pe, huyện Bắc Yên và khu Tà Hộc thuộc xã Tà Hộc huyện Mai Sơn

4.750,0

21.000

30.000

Diện tích chưa thăm dò của giấy phép thăm dò số 1366/GP-BTNMT

 

Tổng cộng

10.132,0

409.000

30.000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.12

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG MOLIPDEN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết
định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (tấn KL)

Trữ lượng (tấn KL)

 

Tỉnh Lào Cai (Đề án đã cấp)

46,34

15.000

 

 

 

Mỏ Kin Tchang Hồ, xã Pa Cheo, huyện Bát Xát

46,34

15.000

 

 

 

Tổng cộng

46,34

30.000

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.13

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG VÀNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (Kg Au)

Trữ lượng (kg Au)

1

Hà Giang (Các Đề án cấp mới)

4.172,7

8.000

 

 

a

Mỏ Kim Ngọc - Trung Thành, huyện Bắc Quang và huyện Vị Xuyên

3.523,7

3.000

 

 

b

Khu Nà Nôm - Khau Han, xã Đường Âm, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang

649,0

5.000

 

 

c

Tiên Kiều (Vĩnh Tuy - Bắc Quang), huyện Bắc Quang

 

 

 

 

2

Tuyên Quang (Các Đề án cấp mới)

548,0

5.400

 

 

a

Khu Đạo Viện 1 (xã Đạo Viện, xã Tân Tiến, xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn)

400,0

4.000

 

 

b

Khu Đạo Viện 2 (xã Đạo Viện, xã Tân Tiến, xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn)

117,0

1.100

 

 

c

Khu Đạo Viện 3 (xã Đạo Viện, xã Tân Tiến, xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn)

31,0

300

 

 

3

Yên Bái (Đề án cấp mới)

239,8

3.000

 

 

 

Xã Minh Chuẩn và xã Khánh Thiện, huyện Lục Yên; xã An Thịnh và xã Đại Phác, huyện Văn Yên

239,8

3.000

 

 

4

Lào Cai (Đề án cấp mới)

112,0

2.500

 

 

 

Minh Lương, xã Minh Lương, huyện Văn Bàn

112,0

2.500

 

 

5

Lai Châu

2.740,6

5.236

 

 

5.1

Các Đề án đã cấp

2.049,6

1.600

 

 

a

Sang Sui - Nậm Suông, xã Bum Nưa, huyện Mường Tè

249,6

800

 

 

b

Pusancap, khu I, Pu San Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường

1.800,0

800

 

 

5.2

Các Đề án cấp mới

691,0

3.636

 

 

a

Nậm Khao 1, xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

102,0

2.636

 

 

b

Nậm Cười, xã Vàng San, huyện Mường Tè

589,0

1.000

 

 

6

Thái Nguyên (Đề án cấp mới)

126,0

800

 

 

 

Khau Âu, xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai

126,0

800

 

 

7

Bắc Kạn (Các Đề án cấp mới)

1.836,9

6.050,0

 

 

a

Khuổi Tấy, xã Liêm Thủy, huyện Na Rì

66,9

1.000

 

 

b

Lũng Phải, xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn

1.147,0

3.000

 

 

c

Khuổi Ngọa, xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn

86,0

1.000

 

 

d

Nà Pò, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn

14,0

500

 

 

đ

Khu Khuổi Mạn thuộc các xã Bằng Thành, An Thắng, huyện Pắc Nặm; xã Bành Trạch, huyện Ba B

523,0

550

 

Diện tích thăm dò sẽ khoanh định cụ thể trong quá trình lập Đề án và cấp Giấy phép thăm dò

8

Cao Bằng (Đề án cấp mới)

133,0

105

 

 

 

Khu Khuổi Sáp, xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm

133,0

105

 

 

9

Nghệ An (Đề án đã cấp)

 

 

 

 

 

Khu Cắm Muộn, xã cắm Muộn và Quang Phong, huyện Quế Phong

149,0

568

 

 

10

Hà Tĩnh (Đề án cấp mới)

 

4.408

 

 

a

Khu vực Khe Máng, xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh

 

2.056

 

 

b

Khu vực Khe Gát, xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh

 

2.352

 

 

11

Quảng Trị (Đề án cấp mới)

2.300,0

 

225.760

 

 

Mỏ khu vực Xà Lời - Me Xi - Động Chặt, xã Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, huyện Đakrông

2.300,0

 

225.760

 

12

Thừa Thiên Huế (Đề án cấp mới)

 

6.000

 

 

 

Khu vực A pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới

119,6

6.000

 

 

13

Quảng Nam (Các Đề án cấp mới)

9.175,2

59.315

17.300

 

a

Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn (nâng cấp, mở rộng)

21,9

13.000

 

 

b

Trà Long, Suối Cây và K7, xã Phước Đức, xã Phước Năng, xã Phước Xuân, huyện Phước Sơn (thuộc Dự án đầu tư vàng Phước Sơn)

1.609,0

7.000

3.000

 

c

Khu vực các xã Phước Đức, xã Phước Năng, xã Phước Xuân, huyện Phước Sơn

2.553,2

 

11.000

 

d

Khu vực các xã Phước Thành, Phước Lộc và Phước Kim, huyện Phước Sơn

1.886,0

19.791

 

 

e

Mỏ Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh, và xã Trà Kót, huyện Bắc Trà My (nâng cấp, mở rộng)

2.525,7

18.348

 

 

f

Mỏ Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My

144,3

 

3.300

 

g

Khu Nước Vin, xã Trà Giác, huyện Bắc Trà My

43,5

401

 

 

h

Khu Dương Bồ, thôn Dương Lâm, xã Trà Dương, huyện Bắc Trà My

50,0

160

 

 

i

Khu Khe Ngạch Ngáo, thôn 2, xã Trà Giang, huyện Bắc Trà My

21,3

115

 

 

j

Khu vực Hố Ráy, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh

61,0

2.462

 

 

k

Khu vực Núi Kẽm, xã Tam Lãnh, huyện Phú Linh

100,0

600

 

 

l

Khu vực xã Đắk Pring, huyện Nam Giang

159,3

500

 

 

14

Phú Yên

85,0

737

 

 

14.1

Đề án đã cấp

 

 

 

 

 

Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa

85,0

737

 

 

14.2

Đề án cấp mới

 

 

 

 

 

Hòn Mò O, huyện Sông Hinh

25,0

2700

 

 

 

Tổng cộng

21.469,2

101.551

243.060

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.14

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ ĐẤT HIẾM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng TR2O3 (tấn)

Trữ lượng TR2O3 (tấn)

1

Lai Châu

2.470,7

627.972

1.500.000

 

1.1

Đề án đã cấp

328,7

71.000

 

 

 

Mỏ Nam Nậm Xe, huyện Phong Thổ

328,7

71.000

 

 

1.2

Các Đề án cấp mới

2.142,0

556.972

1.500.000

 

a

Mỏ Nam Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

220,0

400.000

 

 

b

Khu 3-Nam mỏ Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

36,8

30.972

 

 

c

Mỏ Thèn Thầu, xã Bản Lang, huyện Phong Thổ

554,1

 

1.500.000

 

d

Mỏ Thèn Sin, huyện Tam Đường

1.331,2

126.000

 

 

2

Lào Cai (Các Đề án cấp mới)

3.758,1

230.847

 

 

a

Mỏ Mường Hum, huyện Bát Xát

2.985,0

129.207

 

 

b

Khu Tân An, huyện Văn Bàn

773,1

101.640

 

 

3

Yên Bái (Đề án cấp mới)

795,6

124.357

 

 

 

Khu Làng Phát, huyện Văn Yên

795,6

124.357

 

 

 

Tổng cộng

7.024,4

983.176

1.500.000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.15

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ ĐÁ QUÝ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số
866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò (kg đá quý)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (Kg đá quý)

Trữ lượng (Kg đá quý)

 

Nghệ An (Đề án cấp mới)

4,7

500

 

 

 

Khu vực Đồi Tỷ - Khe Mét, xã Châu Bình, Huyện Quỳ Châu nâng cấp tài nguyên

4,7

500

 

 

 

Tổng cộng

4,7

500

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.16

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG APATIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, dự án, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2021 - 2030

Trữ lượng (103 tấn QNK)

Trữ lượng (103 tấn QNK)

1

Lào Cai (Các Đề án cấp mới)

5.136,8

255.243

65.000

 

a

Vùng Lũng Pô - Bát Xát

4.300,0

35.000

65.000

Diện tích thăm dò sẽ khoanh định cụ thể trong quá trình lập Đề án

b

Quặng II KT 20-22-23, xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai

98,1

30.000

 

 

c

Quặng II khu trung tâm KT 14,15,11,12,30,31 (Ngòi Đum - Làng Tác)

 

163.000

 

Diện tích thăm dò sẽ khoanh định cụ thể trong quá trình lập Đề án

d

Nâng cấp trữ lượng khu Tam Đỉnh - Làng Phúng

271,6

20.000

 

 

đ

Khu vực xã A Mú Sung, huyện Bát Xát

20,0

191

 

 

e

Khu vực Nậm Cáng, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát

30,0

507

 

 

g

Khu vực Khoang Thuyền, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát

50,0

1.396

 

 

h

Khu vực Quang Kim, xã Quang Kim (khai trường 24, 25)

97,1

3.000

 

 

i

Khu vực Ngòi Bo - Ngòi Chát

270,0

2.150

 

 

 

Tổng cộng

5.136,8

255.243

65.000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.17

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ ĐÁ VÔI TRẮNG (ĐÁ HOA TRẮNG) THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết đ
ịnh số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2021 - 2030

Đá khối >400mm (103m3)

Cục, hạt, bột <400mm (103tấn)

Đá khối >400mm (103m3)

Cục, hạt, bột <400mm (103tấn)

1

Tuyên Quang (Các Đề án cấp mới)

333,0

 

100.000

 

 

 

a

Khu Minh Khương, xã Minh Khương, huyện Hàm Yên

193,0

 

50.000

 

 

 

b

Khu Yên Hương, xã Yên Phú, huyn Hàm Yên

110,0

 

30.000

 

 

 

c

Mỏ số 3 Bch Mã, xã Yên Phú, huyn Hàm Yên

30,0

 

20.000

 

 

 

2

Yên Bái (Các Đề án đã cấp)

57,8

5.500

8.500

 

 

 

a

Tổ 10, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

4,0

500

1.500

 

 

 

b

Mỏ Mường Lai, thôn 8, xã Mường Lai, huyện Lục Yên

53,8

5.000

7.000

 

 

 

3

Nghệ An

93,3

2.500

16.500

 

 

 

3.1

Các đề án đã cấp

74,3

1.500

12.000

 

 

 

a

Mỏ Thung Mây 2, xã Tân Hợp và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

35,5

500

4.000

 

 

 

b

Mỏ Tây Bắc Lèn Chu xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp.

11,8

500

4.000

 

 

 

c

Mỏ Núi Màn Màn và thung Con chó, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

27,1

500

4.000

 

 

 

3.2

Các đề án cấp mới

18,9

1.000

4.500

 

 

 

a

Mỏ đá hoa núi Kẽm Ba, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

4,9

500

1.500

 

 

 

b

Mỏ đá hoa Thung Hồng, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

14,1

500

3.000

 

 

 

 

Tổng cộng

484,1

8.000

125.000

 

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.18

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ MAGNEZIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn KL)

Trữ lượng (103 tấn KL)

 

Gia Lai (Các Đề án cấp mới)

688,5

6.000

10.000

 

1

Tây Kon Queng, xã Sơ Ró, huyện Kong Chro

168,7

6.000

 

 

2

Tây Sơ Ró, xã Sơ Ró, huyện Kong Chro

519,8

 

10.000

 

 

Tổng cộng

688,5

6.000

10.000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.19

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ SERPENTIN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quy
ết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn)

Trữ lượng (103 tấn)

1

Thanh Hóa (Các Đề án cấp mới)

119,7

75.000

 

 

a

Mỏ xã Tế Thắng và xã Tế Lợi, huyện Nông Cống

73,8

60.000

 

 

b

Mỏ Tế Thắng, xã Tế Thắng, huyện Nông Cống

45,9

15.000

 

 

2

Quảng Nam (Đề án cấp mới)

27,8

5.500

 

 

 

Thôn 5, xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

27,8

5.500

 

 

 

Tổng cộng

147,5

80.500

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.20

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ BARIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn)

Trữ lượng (103 tấn)

1

Lai Châu (Đề án cấp mới)

 

1.000

 

 

 

Mỏ Na Cưa, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

 

1.000

 

 

2

Cao Bằng (Các Đề án cấp mới)

79,1

1.000

 

 

a

Mỏ Chè Pẻn, xã Mông Ân và Thái Học, huyện Bảo Lâm

9,1

200

 

 

b

Mỏ NaKe xã Mông Ân, Thái Học, huyện Bảo Lâm

4,4

300

 

 

c

Mỏ Bản Vai - Bản Ran, huyện Bảo Lâm

65,5

500

 

 

3

Tuyên Quang (Các Đề án cấp mới)

89,1

1.050

 

 

a

Mỏ Năng Khào - Hà Vị, xã Năng Khả và thị trấn Na Hang, huyện Na Hang

58,4

400

 

 

b

Ao Sen - Tân Trào, xã Hợp Hòa, huyện Sơn Dươug (05 khu)

30,7

650

 

 

 

Tổng cộng

168,2

3.050

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.21

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ GRAFIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, dự án, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn)

Trữ lượng (103 tấn)

1

Lào Cai (Đề án đã cấp)

868,0

1.200

 

 

 

Làng Khoai, Làng Mạ, Bông 2, xã Bảo Hà, Yên Sơn, Minh Tân và Kim Sơn huyện Bảo Yên

868,0

1.200

 

 

2

Yên Bái (Các Đề án cấp mới)

199,3

4.300

1.300

 

a

Nâng cấp trữ lượng mỏ Văn Yên, thuộc các xã An Bình, Đông Cuông, xã Ngòi A, và xã Yên Thái, huyện Văn Yên

189,3

3.800

1.300

 

b

Khu vực Liên Sơn, xã Lang Thíp, huyện Văn Yên

10,0

500

 

 

 

Tổng cộng

1.067,3

5.500

1.300

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.22

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ FLUORIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn)

Trữ lượng (103 tấn)

 

Bắc Kn (Đề án cấp mới)

60,0

50

 

 

 

Khu vực Khau Phạ, xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn

60,0

50

 

 

 

Tổng cộng

60,0

50

 

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.23

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ BENTONIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, dự án, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn)

Trữ lượng (103 tấn)

 

Lâm Đồng (Các Đề án cấp mới)

59,1

4.292

 

 

1

Mỏ Tam Bố 3, xã Gia Hiệp, huyện Di Linh

17,0

1.000

 

 

2

Mỏ Ninh Gia, xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng

42,1

3.292

 

 

 

Tổng cng

59,1

4.292

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.24

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ DIATOMIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn)

Trữ lượng (103 tấn)

1

Phú Yên (Các Đề án cấp mới)

302,8

16.821

3.500

 

a

Mở rộng nâng cấp mỏ Tùy Dương, xã An Nghiệp, huyện Tuy An

100,0

 

3.500

 

b

Mỏ Diatomit Hòa Lộc 2, xã An Xuân, huyện Tuy An

202,8

16.821

 

 

2

Lâm Đồng (Đề án cấp mới)

150,0

8.500

 

 

 

Mở rộng nâng cấp Đại Lào, xã Đại Lào, thành phố Bảo Lộc

150,0

8.500

 

 

 

Tổng cộng

452,8

25.321

3.500

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.25

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ TALC THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn)

Trữ lượng (103 tấn)

1

Phú Thọ (Đề án cấp mới)

5,1

1.000

 

 

 

Xóm Cốm, xã Thu Ngạc, huyện Thanh Sơn

5,1

1.000

 

 

2

Hòa Bình (Đề án cấp mới)

103,9

2.100

 

 

a

Xã Đoàn Kết, huyện Đà Bắc

56,3

1.100

 

 

b

Talc - Dolomit, xã Tân Minh, huyện Đà Bắc

47,6

1.000

 

 

3

Sơn La (Đề án cấp mới)

 

1.200

 

 

 

Pa Nó, xã Chiềng Cang, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La

 

1.200

 

 

4

Đà Nng (Đ án cấp mới)

35,5

802

 

 

 

Nâng cấp trữ lượng mỏ Talc Nam Mỹ, Thôn Nam Mỹ, xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng

35,5

802

 

 

 

Tổng cộng

144,4

5.102

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.26

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ MICA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn)

Trữ lượng (103 tấn)

 

Hà Giang (Các Đề án cấp mới)

72,8

69,5

 

 

1

Khu vực Bản Măng, xã Bản Rịa, huyện Quang Bình

21,5

31,6

 

 

2

Khu vực Làng Việt, xã Khuôn Lùng và xã Nà Chì, huyện Xí Mần

51,3

37,9

 

 

 

Tổng cộng

72,8

69,5

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.27

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUARZIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, dự án, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn)

Trữ lượng (103 tấn)

1

Lào Cai

50,2

21.790

 

 

1.1

Đề án đã cấp

15,2

14.790

 

 

 

Khu vực xã Cốc Lầu, huyện Bắc Hà (khu 1+ khu 2)

15,2

14.790

 

 

1.2

Các đề án cấp mới

35,0

7.000,0

 

 

a

Thôn Na Lang, xã Lùng Vài, huyện Mường Khương

22,0

2.800

 

 

b

Khu vực xã Bảo Nhai, huyện Bắc Hà

13,0

4.200

 

 

2

Phú Thọ

49,5

2.000

8.000

 

2.1

Đề án đã cấp

20,0

2.000

 

 

 

Mỏ Khe Đầm, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn

20,0

2.000

 

 

2.2

Các đề án cấp mới

29,5

0

8.000

 

 

Mỏ rộng nâng cấp trữ lượng mỏ Đồn Vàng, xã Thục Luyện, huyện Thanh Sơn

29,5

 

8.000

 

3

Thái Nguyên (Đề án cấp mới)

185,5

 

10.414

 

 

Nâng cấp trữ lượng Làng Lai, xã La Hiên, huyện Võ Nhai

185,5

 

10.414

 

4

Kon Tum (Đề án cấp mới)

 

 

10.000

 

 

Các mỏ Ngọc Kon Kring, Bờ Y và Plei Kyong

 

 

10.000

 

 

Tổng

285,2

23.790

28.414

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.28

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ THẠCH ANH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn)

Trữ lượng (103 tấn)

1

Cao Bằng (Các Đề án cấp mới)

193,0

1.064

 

 

a

Khu vực Tài Soỏng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình

113,0

790,7

 

 

b

Khu vực Phiêng Phát, xã Thành Công, huyện Nguyên Bình

80,0

273,3

 

 

2

Lào Cai (Các Đề án cấp mới)

68,0

243

 

 

 

Khu vực Bản Liền, xã Bản Liền, huyện Bắc Hà

68,0

243

 

 

3

Yên Bái (Các Đề án cấp mới)

81,8

4.500

 

 

a

Nậm Chậu - Chấn Hưng, xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn

22,8

700

 

 

b

Bản Mù - Làng Nhì xã Bản Mù, huyện Trạm Tấu

41,0

3.000

 

 

c

Mỏ Nậm Búng 1, xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn

18,0

800

 

 

d

Thôn Chấn Hưng, xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn

18,0

800

 

 

4

Bắc Kạn (Các Đề án cấp mới)

338,1

1.680

 

 

a

Nà Đeng, xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn

19,0

47

 

 

b

Nà Chúa, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn

64,0

404

 

 

c

Bản Lìm, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn

60,0

339

 

 

d

Bản Đăm, xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn

38,0

200

 

 

đ

Bản Đăm 2, xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn

50,1

120

 

 

e

Thuần Mang, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn

57,0

300

 

 

g

Nà Khoang, thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn

50,0

270

 

 

5

Hà Tĩnh (Các Đề án cấp mới)

 

1.000

 

 

a

Các xã Lâm Hợp, Kỳ Sơn, Kỳ Lạc thuộc huyện Kỳ Anh và một số khu vực khác thuộc huyện Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh

 

1.000

 

 

6

Bình Định (Các Đề án cấp mới)

85,8

1.000

 

 

a

Khu vực Ân Hữu, huyện Hoài Ân

14,3

200

 

 

b

Khu vực Ân Phong, huyện Hoài Ân

45,0

500

 

 

c

Khu vực Ân Đức, huyện Hoài Ân

26,5

300

 

 

7

Phú Yên (Các Đề án cấp mới)

 

2.000

 

 

a

Núi Đá, thôn Lễ Lộc Bình, xã Thành Đông, huyện Tây Tuy Hòa

 

1.000

 

 

b

Hà Dom, xã Xuân Thọ 1, thị xã Sông Cầu, xã Xuân Sơn Bắc, huyện Đồng Xuân

 

1.000

 

 

 

Tổng cộng

766,7

11.487

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.29

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ VERMICULIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Diện tích (ha)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Trữ lượng (103 tấn)

Trữ lượng (tấn)

 

Lào Cai (Đề án cấp mới)

686,8

100

 

 

 

Mỏ Sơn Thủy - Tân Thượng, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

686,8

100

 

 

 

Tổng cộng

686,8

100

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II.30

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ NƯỚC KHOÁNG, NƯỚC NÓNG THIÊN NHIÊN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, đề án thăm dò

Số l khoan (lỗ)

Mục tiêu thăm dò

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

m3/ngày

m3/ngày

 

1

Hà Giang (Các Đề án cấp mới)

 

1.600

 

 

a

Việt Lâm, xã Việt Lâm và xã Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên

1

1.000

 

 

b

Hoàng Su Phì, thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì

1

200

 

 

c

Thông Nguyên, xã Thông Nguyên, huyện Hoàng Su Phì

1

200

 

 

d

Quảng Nguyên, xã Quảng Nguyên, huyện Xín Mần

1

200

 

 

2

Tuyên Quang

 

1.880

1.000

 

2.1

Đề án đã cấp

 

1.480

-

 

 

Khu Mỹ Lâm, phường Phú Lâm, thành phố Tuyên Quang; nguồn Phú Lâm (Mỹ Lâm) gồm các lỗ khoan LK 13, DT3 và LK2

3

1.480

 

 

2.2

Các Đề án cấp mới

 

400

1.000

 

a

Xã Tiến Bộ, huyện Yên Sơn; Nguồn Tân Biên 1 (Bình Ca)

1

200

 

 

b

Pắc Ban, thị trấn Na Hang, huyện Na Hang

1

200

 

 

c

Bản Rừng, xã Trung Minh, huyện Yên Sơn

1

 

500

 

d

Làng Yểng, xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn

1

 

500

 

3

Lai Châu (Các Đề án cấp mới)

 

4.200

 

 

a

Nà Ban, xã Mường Khoa; Nậm Sỏ xã Nậm Sỏ; Bản Khoai xã Nà Cang; Pắc Thà xã Pắc Ta; Phình Phát xã Thân Thuộc; huyện Than Uyên

5

1.000

 

 

b

Bản Hon xã Bản Hon; Tà Pá xã Khun Há; Thèn Sin xã Thèn Sin; huyện Tam Đường

3

600

 

 

c

Pác Ma xã Mù Cả; Nậm Luồng xã Tà Tổng; La Si xã Thu Lũm; Nậm Ngà xã Can Hồ; huyện Mường Tè

4

800

 

 

d

Lũng Pô Hồ xã Vàng Ma Chải,; Tả Pao Hồ 1 xã Vàng Ma Chải; Tả Pao Hồ 2 xã Ma Li Chải; Si Lô Lào 1 xã Vàng Ma Chải; Si Lô Lào 2 ; Ma Li Pho xã Huổi Luông; Vàng Bó xã Mường So; huyện Phong Thổ

7

1.400

 

 

đ

Nậm Cải xã Nậm Cuổi; Noong Hẻo xã Noong Hẻo; huyện Sìn H

2

400

 

 

4

Sơn La (Đề án cấp mới)

 

50

 

 

 

Xã Hua La, TP Sơn La; nguồn Bản Mòng

1

50

 

 

5

Hòa Bình (Các Đề án cấp mới)

 

5.240

 

 

a

Xã Ngọc Lương, huyện Yên Thủy; Nguồn Ngọc Lương

2

300

 

 

b

Mở Đá, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi; Nguồn Mớ Đá (Đầm Thị)

2

300

 

 

c

Xã Quý Hòa, huyện Lạc Sơn

2

800

 

 

d

KP1, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi

1

840

 

 

đ

Xã Vĩnh Tiến, huyện Kim Bôi

1

800

 

 

e

Giếng khoan GK3; GKN-1 xã Vĩnh Đồng, huyện Kim Bôi; Nguồn Mớ Đá (Đầm Thị)

1

600

 

 

g

Xóm Sống và xóm Chanh, xã Vĩnh Đồng, huyện Kim Bôi; Nguồn Mớ Đá (Đầm Thị)

1-2

600

 

 

h

Sào Báy 2, xã Sào Báy, huyện Kim Bôi; Nguồn Khai Đồi (Sào Báy - Suối m)

1

500

 

 

i

Mớ Đá 2, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi

1

500

 

 

6

Điện Biên (Các Đề án cấp mới)

 

4.500

 

 

a

Púng Min, xã Pa Thơm, huyện Điện Biên

1

500

 

 

b

Mường Luân, xã Mường Luân, huyện Điện Biên Đông

1

800

 

 

c

U Va, xã Noong Luống, huyện Điện Biên

1

1000

 

 

d

Pe Luông, xã Thanh Luông, huyện Điện Biên

1

1000

 

 

đ

Bản Cườm, xã Quài Cang, huyện Tuần Giáo

1

600

 

 

e

Bản Pa Thơm, xã Pa Thơm, huyện Điện Biên

1

600

 

 

7

Hà Nội (Đề án cấp mới)

 

50

 

 

 

Xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì; Nguồn Thuần Mỹ

1

50

 

 

8

Phú Thọ (Các Đề án cấp mới)

 

1.700

 

 

a

Xã Bảo Yên, huyện Thanh Thủy

3

500

 

 

b

Khu vực Ngọc Sơn, lỗ khoan NKNS, xã Bảo Yên, huyện Thanh Thủy

1

1.000

 

 

c

Thị trấn Thanh Thủy, huyện Thanh Thủy; Nguồn La Phù; (Thanh Thủy - Phù Lao)

1

200

 

 

9

Yên Bái (Các Đề án cấp mới)

 

12.470

 

 

a

Xã Tú Lệ, huyện Văn Chấn

1

350

 

 

b

Xã Sơn A, thị xã Nghĩa Lộ

1

700

 

 

c

Xã Phong Dụ Thượng, huyện Văn Yên

1

520

 

 

d

Xã Nậm Khắt, huyện Mù Cang Chải

1

400

 

 

đ

Khe Mảng, xã Phong Dụ Thượng, huyện Văn Yên

1

700

 

 

e

Oa Cải, xã Phong Dụ Thượng, huyện Văn Yên

1

700

 

 

g

Nậm Có, xã Nậm Có, huyện Mù Căng Chải

1

700

 

 

h

Trấn Yên, xã Y Can, huyện Trấn Yên

1

700

 

 

i

Rừng Si, xã Sơn Lương, huyện Văn Chấn

1

700

 

 

k

Bản San, xã Nậm Khắt, huyện Mù Căng Chải

1

700

 

 

l

Nguồn Bản Tú, xã Sơn Lương, huyện Văn Chấn

1

700

 

 

m

Bản Cải, xã Sơn A, huyện Văn Chấn

1

700

 

 

n

Bản Vệ, xã Sơn A, huyện Văn Chấn

1

700

 

 

o

Bản Hốc, xã Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn

1

700

 

 

p

Phù Nham, xã Phù Nham, huyện Văn Chấn

1

700

 

 

q

Cốc Báng, xã Đồng Khê, huyện Văn Chấn

1

700

 

 

r

Trạm Tấu 1, huyện Trạm Tấu

1

700

 

 

s

Trạm Tấu 2, huyện Trạm Tấu

1

700

 

 

t

Trạm Tấu 3, huyện Trạm Tấu

1

700

 

 

10

Lào Cai (Đề án cấp mới)

 

 

 

 

 

Bản Mạc, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

1

600

 

 

11

Bắc Kạn (Đề án đã cấp)

 

500

 

 

 

Bản Chang, xã Hòa Mục, huyện Chợ Mới

1

500

 

 

12

Hưng Yên (Các Đề án cấp mới)

 

3.800

 

 

a

Xã Tống Trân, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên

1

1.000

 

 

b

Thị trấn Văn Giang, huyện Văn Giang

1

800

 

 

c

Xã Phụng Công, huyện Văn Giang (1 - 3 giếng)

1-3

2.000

 

 

13

Thái Bình (Đề án cấp mới)

 

1.000

 

 

 

Thôn Bùi Việt, thôn Khả Tân và thôn Bùi Tiến, xã Duyên Hải, huyện Hưng Hà

1-2

1.000

 

 

14

Ninh Bình (Đề án cấp mới)

 

300

 

 

a

Xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn; Nguồn Kênh Gà

1

100

 

 

b

Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan

1

200

 

 

15

Thanh Hóa (Các Đề án cấp mới)

1

4.000

 

 

a

Khu 1, xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương

1-2

1.500

 

 

b

Khu 2, xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương

1-2

1.500

 

 

c

Khu 3, xã Quảng Thịnh, huyện Quảng Xương

1

1.000

 

 

16

Nghệ An (Đề án cấp mới)

 

150

 

 

 

Xã Giang Sơn, huyện Đô Lương; Nguồn Thôn Dạ; (Giang Sơn)

1

150

 

 

17

Hà Tĩnh (Đề án cấp mới)

 

950

 

 

a

Xã Sơn Kim 2, huyện Hương Sơn; Nguồn Rào Tre

1

50

 

 

b

LK2, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn

1

400

 

 

c

LK3, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn

1

400

 

 

d

LK4, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn

1

100

 

 

18

Thừa Thiên Huế (Đề án cấp mới)

 

2.000

 

 

a

Lỗ khoan LKMA.1; xã Phú Dương và Phú Thượng, Thành phố Huế; Nguồn Mỹ An

2

500

 

 

b

Lỗ khoan TV1, TV2, các xã Phú Thanh, Phú Dương, Phú An, huyện Phú Vang và phường Thuận An, thành phố Huế

1

500

 

 

1

500

 

 

c

Lỗ khoan HD xã Hải Dương, thành phố Huế

1

500

 

 

19

Quảng Bình

 

480

 

 

a

Xã Xuân Trạch, huyện Bố Trạch: Nguồn Troóc

1

120

 

 

b

Khe nước Sốt, xã Quảng Lưu, huyện Quảng Trạch

1

120

 

 

c

Đồng Nghèn, xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch: Nguồn Đông Nghèn

1

120

 

 

d

Thanh Lâm, xã Ngư Hóa, huyện Tuyên Hóa: Nguồn Thanh Lâm

1

120

 

 

20

Quảng Trị (Đề án cấp mới)

 

250

 

 

 

Phú Tài, xã Triệu Đại, huyện Triệu Phong

1

250

 

 

21

Đà Nng (Đề án cấp mới)

 

250

 

 

 

Giếng khoan NĐ1; xã Hòa Phú, huyện Hòa Vang; Nguồn Đồng Lâm (Ngầm Đôi)

1-2

250

 

 

22

Quảng Nam (Các Đề án cấp mới)

 

1.600

 

 

a

Xã Sông Côn, huyện Đông Giang

3

600

 

 

b

Xã Phước Mỹ, huyện Phước Sơn

2

400

 

 

c

Xã Quế Phong, huyện Quế Sơn

1

200

 

 

d

Xã Đại Hưng, huyện Đại Lộc

1

200

 

 

đ

Xã Sơn Viện, huyện Nông Sơn

1

200

 

 

23

Bình Định (Các Đề án cấp mới)

 

1.400

 

 

a

Xã Cát Hiệp và xã Cát Trinh, huyện Phù Cát; Nguồn Hội Vân

5-6

1.000

 

 

b

Xã Cát Thành, huyện Phù Cát; Nguồn Chánh Thắng

2

400

 

 

24

Phú Yên (Các Đề án cấp mới)

 

450

 

 

a

Xã Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân; Nguồn Triêm Đức

2

250

 

 

b

Xã Xuân Long, huyện Đồng Xuân; Nguồn Lâm Viên

1

100

 

 

c

Xã Sơn Thành, huyện Tây Hòa; Nguồn Bình Thắng

1

100

 

 

25

Khánh Hòa (Các Đề án cấp mới)

 

5.100

 

 

a

Xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh

1

600

 

 

b

Trà Long phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh

1

600

 

 

c

Tu Bông, xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh

1

500

 

 

d

Suối Dầu 2; xã Suối Tân, huyện Cam Lâm

1

300

 

 

đ

Khánh Phú 2, xã Khánh Phú, huyện Khánh Vĩnh

1

800

 

 

e

Ninh Thân, xã Ninh Thân, thị xã Ninh Hòa

1

700

 

 

g

Tân Hưng, xã Ninh Hưng, thị xã Ninh Hòa

1

600

 

 

h

Vĩnh Thái, xã Vĩnh Thái, thành phố Nha Trang

1

500

 

 

i

Lỗ khoan BN1, Phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh

1

500

 

 

26

Bình Thuận

 

600

 

 

26.1

Các Đề án đã cấp

 

200

 

 

a

Lỗ khoan LK1, xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong; Nguồn Phú Điền

1

200

 

 

b

Châu Cát, xã Phú Lạc huyện Tuy Phong

1

200

 

 

26.2

Các Đề án cấp mới

 

400

 

 

a

Xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam; Nguồn Hiệp Hòa

1

200

 

 

b

Xã Đức Bình, huyện Tánh Linh; Nguồn Đức Bình

1

200

 

 

27

Kon Tum (Các Đề án cấp mới)

 

1.300

 

 

a

Xã Kon Đào, huyện Đăk Tô; Nguồn Kon Đào (Kon Du)

1

100

 

 

b

Thôn Đăk Manh I, xã Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô

1

150

 

 

c

Thôn Điek Chè, xã Ngọk Tem, huyện Kon Plông

1

150

 

 

d

Thôn Măng Rí, xã Ngọk Tem, huyện Kon Plông

1

200

 

 

e

Thôn 1, xã Đăk Kôi, huyện Kon Ry

1

200

 

 

f

Thôn 13, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Ry

1

200

 

 

g

Thôn Ia Ho, xã Mô Rai, huyện Sa Thầy

1

150

 

 

h

Thôn Peng Seng Peng, xã Đăk Pek, huyện Đăk Glei

1

150

 

 

28

Đồng Nai (Đề án cấp mới)

 

120

 

 

 

Ấp 9 xã Gia Canh, huyện Định Quản

1

120

 

 

29

Long An (Các Đề án cấp mới)

 

1.000

 

 

a

Lỗ khoan LKSP3, xã Khánh Hậu, thành phố Tân An; Nguồn Khánh Hậu

2

500

 

 

b

Lỗ khoan LKSP5, xã Khánh Hậu, thành phố Tân An; Nguồn Khánh Hậu

2

500

 

 

30

Tiền Giang (Các Đề án cấp mới)

 

500

 

 

a

Lỗ khoan LK36B, Phường 9, TP Mỹ Tho; nguồn Bộ Lĩnh (Tân Mỹ Chánh 2)

1

200

 

 

b

Lỗ khoan MĐ 1 ấp Mỹ Đức, xã Mỹ Phước, huyện Tân Phước

1

100

 

 

c

Lỗ khoan MĐ1, Ấp Trương Công Sanh, xã Hưng Thạnh, huyện Tân Phước; Nguồn Công Sanh (Hưng Thanh)

1

200

 

 

 

Tổng lưu lượng mục tiêu thăm dò (m3 /ngày)

142-150

56.990

1.000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.1

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG BÔXIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Đang theo dõi

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng địa chất

Trữ lượng huy động sau khi trừ vùng cm

Công suất khai thác

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng (103 tấn)

Tinh quặng (103 tấn)

Quặng (103 tấn)

Tinh quặng (103 tấn)

Quặng (103 tấn)

Tinh quặng (103 tấn)

Quặng (103 tấn)

Tinh quặng (103 tấn)

Đang theo dõi

1

Đăk Nông

87.257,0

2.722.115

975.906

2.066.582

739.036

35900÷60500

14800÷25000

35900÷60500

14800÷25000

 

1.1

Dự án đã cấp

3.074,0

152.365

54.851

136.327

49.084

4.500

1.467

 

 

 

 

M Nhân Cơ huyện Đăk RLp

3.074,0

152.365

54.851

136.327

49.084

4.500

1.467

 

 

Đã cấp phép cung cấp cho nhà máy hiện có 650.000 tấn/năm

1.2

Dự án cấp mới

84.183,0

2.569.750

921.055

1.930.255

689.952

35900÷60500

14800÷25000

35900÷60500

14800÷25000

 

 

Cụm Nhân Cơ

 

 

 

451.066

170.355

 

 

 

 

 

a

Khai thác phần trữ lượng còn lại theo giấy phép khai thác mỏ Nhân Cơ, huyện Đăk RLấp (đã cấp)

3.074,0

 

 

127.327

46.151

5200÷5500

1900÷2000

5200÷5500

1900÷2000

Tăng công suất khai thác lên 5,5 tr tấn/năm để đáp ứng nhu cầu cho nhà máy alumin lên 800.000 tấn alumin/năm (điều chỉnh giấy phép)

b

Khai thác phần trữ lượng còn lại của mỏ Nhân Cơ, huyện Đăk R Lắp

23.623,6

88.162

31.738

73.317

26.394

 

 

5200÷5500

1900÷2000

c

Khu mỏ Gia Nghĩa (bao gồm mỏ Gia Nghĩa 2 và một phần mỏ Gia Nghĩa, một phần mỏ Bắc Gia Nghĩa), huyện Đăk RLấp, huyện Đăk Song và TP Gia Nghĩa

22.811

308.658

120.286

239.470

93.737

6700÷7000

2900÷3000

6700÷7000

2900÷3000

Phục vụ dự án mở rộng nhà máy alumin Nhân Cơ công suất 1,2 tr tấn alumin/năm, tổng công suất toàn nhà máy 1,2 tr tấn/năm

d

Khu vực GN2-1, huyện Đắk Rlấp, huyện Đắk Song và thành phố Gia Nghĩa

1.600,0

17.385

6.466

10.952

4.074

 

 

6700÷7000

2500÷3000

Khu vực thăm dò giai đoạn 2021 - 2030

 

Cụm Đăk Nông 2

 

 

 

230.223

94.129

 

 

 

 

 

đ

Mỏ Quảng Sơn, huyện Đăk Glong (khu 1)

4.836,0

104.808

38.988

88.144

32.789

6000÷12000

2500÷5000

6000÷12000

2500÷5000

Cung cấp cho nhà máy Alumin Đăk Nông 2

e

Mỏ Đông Bắc, huyện Đăk Glong

3.538,8

67.020

21.980

(9.325)

(3.058)

6000÷12000

2500÷5000

6000÷12000

2500÷5000

g

Mỏ Trung tâm “1 - 5”, huyện Đăk Glong

8.610,6

220.600

97.345

127.546

56.283

 

 

6000÷12000

2500÷5000

h

Tây Nam 1 - 5, huyện Đăk Glong (2 khu)

7.816,6

46.185

15.709

23.859

8.115

 

 

6000÷12000

2500÷5000

 

Cụm Đăk Nông 3

 

 

 

410.072

154.897

 

 

 

 

 

i

Mỏ Bắc Gia Nghĩa huyện Đăk Song và huyện Đăk RLấp

17.802,9

328.680

124.829

333.623

125.862

6000÷12000

2500÷5000

6000÷12000

2500÷5000

 

k

Đăk Sin - Đăk Ru, huyện Đăk R'Lắp

5.653,3

121.349

46.087

76.450

29.035

 

 

6000÷12000

2500÷5000

Khu vực thăm dò giai đoạn 2021 - 2030

 

Cụm Đăk Nông 4

 

 

 

369.328

117.450

 

 

 

 

 

l

Mỏ Tuy Đức, huyện Tuy Đức và huyện Đăk Song

21.600,0

126.707

37.918

99.254

29.702

6000÷12000

2500÷5000

6000÷12000

2500÷5000

Cung cấp nhà máy alumin Đắk Nông 4

m

Mỏ Đăk Song, huyện Đăk Song và huyện Đăk Mil.

21.771,0

292.445

95.016

250.760

81.473

 

 

6000÷12000

2500÷5000

n

02 khu vực ĐS-1; ĐS-2, huyện Đắk Song và huyện Đăk Mil

2.755,4

33.791

10.979

19.314

6.275

 

 

6000÷12000

2500÷5000

 

Cụm Đăk Nông 5

 

 

 

469.566

153.121

 

 

 

 

 

o

Quảng Sơn - Khu II, huyện Đăk Glong

3.152,0

76.373

26.122

64.331

22.003

6000÷12000

2500÷5000

6000÷12000

2500÷5000

Cung cấp nhà máy alumin Đắk Nông 5

p

Đông Nam Quảng Sơn, huyện Đăk Glong

6.240,0

230.639

82.883

145.303

52.216

6000÷12000

2500÷5000

6000÷12000

2500÷5000

Khu vực thăm dò giai đoạn 2021 - 2030. Cung cấp nhà máy alumin Đắk Nông 5

q

Đăk Nia, thành phố Gia Nghĩa (ĐN-A.5)

5.208,4

212 582

69 069

57.397

18.649

 

 

6000÷12000

2500÷5000

Khu vực thăm dò giai đoạn 2021 - 2030. Cung cấp nhà máy alumin Đắk Nông 5. Được phép ưu tiên khai thác trước các khu vực quy hoạch phát triển đô thị, các dự án cấp bách phát triển hạ tầng giao thông, phát triển kinh tế xã hội.

r

Quảng Thuận, huyện Đăk R'Lắp

2.928,8

104.543

33.967

65.862

21.399

 

 

6000÷12000

2500÷5000

s

Quảng Khê- Đăk Som, huyện Đăk Glong (ĐN-A.6)

10.308,0

189.824

61.674

136.673

38.854

 

 

6000÷12000

2500÷5000

2

Lâm Đồng

65.014,0

2.054.811

728.058

1.385.790

524.560

23800÷36200

9850÷15000

23800÷36200

9850÷15000

 

2.1

Dự án đã cấp

1.795,3

140.096

53.322

68.224

29.534

4.318

1.600

 

 

 

a

Đồi Thắng Lợi, thành phố Bảo Lộc

175,8

7.600

 

 

 

 

 

 

 

Dừng khai thác, đã thu hồi Giấy phép khai thác mỏ

b

Mỏ bauxit khu Tây, Tân Rai, huyện Bảo Lâm

1.619,5

132.496

53.322

68.224

29.534

4.318

1.600

 

 

Đã cấp phép cung cấp cho nhà máy hiện có 650.000 tấn/năm

2.2

Các dự án cấp mới

63.218,7

1.914.715

674.736

1.317.566

495.026

23800÷36200

9850÷15000

23800÷36200

9850÷15000

 

 

Cụm Lâm Đồng 1

 

 

 

357.881

142.559

 

 

 

 

 

a

Mỏ bauxit khu Tây, Tân Rai, huyện Bảo Lâm (phần còn lại)

2.592,1

 

 

59.588

26.334

5000÷5200

1950÷2000

5000÷5200

1950÷2000

Cung cấp cho mở rộng nhà máy alumin Tân Rai lên công suất 800.000 tấn alumin/năm

b

Mỏ Tân Rai, huyện Bảo Lâm

9.450,0

281.799

104.064

253.619

93.658

 

 

2600÷5200

1000÷2000

c

Khu vực Tân Thượng (Di Linh - Đinh Trang Thượng); huyện Bảo lâm, huyện Di Linh và TP Bảo Lộc

4.097,2

97.000

35.821

44.674

22.567

6800÷7000

2900÷3000

6800÷7000

2900÷3000

Thăm dò giai đoạn 2021 - 2030. Cung cấp mở rộng nhà máy alumin Tân Rai công suất 1.200.000 tấn alumin/năm

 

Cụm Lâm Đồng 2

 

 

 

488.550

178.953

 

 

 

 

 

d

Mỏ Lộc Tân, Lộc Quảng huyện Bảo Lâm và TP Bảo Lộc (Vinachem thăm dò)

3.671,0

160.700

58.334

144.630

52.500

6000÷12000

2500÷5000

6000÷12000

2500÷5000

Cung cấp cho nhà máy Alumin Lâm Đồng 2

đ

Triệu Hải, huyện Đạ Teeh và huyện Đạ Huoai;

4.306,0

134.700

49.743

84.861

31.338

 

 

6000÷12000

2500÷5000

Thăm dò giai đoạn 2021 - 2030. Cung cấp cho nhà máy Alumin Lâm Đồng 2

e

Đăm b'ri, huyện Đạ Têh (LĐ-A.5)

3.240,0

272.000

100.445

171.360

63.281

 

 

6000÷12000

2500÷5000

g

Mỏ Bảo Lâm, huyện Bảo Lâm

3.937,5

139.204

50.531

87.699

31.834

 

 

6000÷12000

2500÷5000

 

Cụm Lâm Đồng 3

 

 

 

471.135

173.514

 

 

 

 

 

h

Mỏ Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm

6.681,0

130.287

47.294

112.362

40.787

6000÷12000

2500÷5000

6000÷12000

2500÷5000

Cung cấp cho nhà máy Alumin Lâm Đồng 3. Được phép ưu tiên khai thác trước các khu vực quy hoạch phát triển đô thị, các dự án cấp bách phát triển hạ tầng giao thông, phát triển kinh tế xã hội.

i

Đồi Thắng Lợi, Thành phố Bảo Lộc

175,8

7.600

2.759

6.840

2.483

6000÷12000

2500÷5000

 

 

k

Bảo Lộc, TP Bảo Lộc (LĐ-A.6)

6.934,8

232.400

84.361

62.748

22.777

 

 

6000÷12000

2500÷5000

Thăm dò giai đoạn 2021 - 2030. Cung cấp cho nhà máy Alumin Lâm Đồng 3. Được phép ưu tiên khai thác trước các khu vực quy hoạch phát triển đô thị, các dự án cấp bách phát triển hạ tầng giao thông, phát triển kinh tế xã hội.

l

Mỏ Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm (LĐ-A.1)

12.403,2

303.478

113.596

191.191

71.565

 

 

6000÷12000

2500÷5000

m

Mỏ Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm và huyện Đạ Têh (LĐ-A.2)

8.498,0

77.547

27.789

48.855

17.507

 

 

6000÷12000

2500÷5000

n

Lộc Lâm, Lộc Phú (ký hiệu bản đồ LĐ-A.3), huyện Bảo Lâm

3.690,0

78.000

29.196

49.140

18.394

 

 

6000÷12000

2500÷5000

Có thể xem xét cân đối cho Cụm Lâm Đồng 1

Đang theo dõi

3

Bình Phước (dự án cấp mới)

75.957,4

831.680

347.134

588.056

272.831

6000÷12000

2500÷5000

6000÷12000

2500÷5000

 

a

Mỏ Thọ Sơn, huyện Bù Đăng

15.890,0

153.397

53.879

107.378

48.491

 

 

6000÷12000

2500÷5000

Cung cấp cho nhà máy Alumin Bình Phước

b

Mỏ Thống Nhất, huyện Bù Đăng, Đồng Phù và huyện Bù Gia Mập

34.132,0

384.283

146.627

268.998

131.964

6000÷12000

2500÷5000

6000÷12000

2500÷5000

Đang theo dõi

Điểm a, b tại mục 3, Phụ lục III. 1 ban hành kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg được điều chỉnh bởi Phụ lục III Quyết định số 2581/QĐ-TTg theo quy định tại khoản 3 Điều 1

Đang theo dõi

c

Khu vực Nghĩa Hoà (PL-A.3); Sóc Bom Bo (Ký hiệu bản đồ PL-A.2), huyện Bù Đăng

25.935,4

294.000

146.628

211.680

92.376

 

 

6000÷12000

2500÷5000

Sau khi khai thác mỏ Thọ Sơn, Thống Nhất, công suất khai thác từng khu vực theo nhu cầu chế biến alumin

4

Gia Lai (cấp mới)

22.341,7

272.798

120.816

215.726

216.108

 

 

5000÷7000

2100÷3000

 

a

Mỏ Kon Hà Nừng, huyện Kbang

6.805,2

107.286

39.221

96.557

35.299

2450÷3500

1050÷1500

5000÷7000

2100÷3000

 

b

Đắk Rong (ký hiệu bản đồ KH-A.2) huyện Kon Plông, tỉnh Gia Lai

15.536,5

165.512

81.595

119.168

51.405

 

 

5000÷7000

2100÷3000

Thăm dò giai đoạn 2021 - 2030.

5

Cao Bằng (dự án cấp mới)

1.174,1

13.744

 

19.397

 

1210÷1800

 

1210÷1800

 

 

a

Mỏ Đại Tổng, tỉnh Cao Bằng

707,4

 

 

7.969

 

210÷300

 

210÷300

 

 

b

Mỏ Táp Ná, huyện Hà Quảng

466,7

13.744

 

11.428

 

1000÷1500

 

1000÷1500

 

 

6

Lạng Sơn

49,8

 

 

11.262

 

326÷446

 

326÷446

 

 

6.1

Dự án đã cấp

18,1

 

 

1262

 

46,0

 

46,0

 

 

 

Mỏ Ma Mèo, xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng

18,1

 

 

1.262

 

46,0

 

46,0

 

 

6.2

Dự án cấp mới

31,7

 

 

10.000

 

280÷400

 

280÷400

 

 

 

Mỏ Tam Lung, xã Thụy Hùng, huyện Văn Lãng

31,7

 

 

10.000

 

280÷400

 

280÷400

 

 

 

Tổng

251.793,9

5.895.148

2.171.915

4.286.813

1.752.535

69686÷114446

28200÷46500

72236÷117946

29250÷48000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.2

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG TITAN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất khai thác

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Khoáng vật nặng (103 tấn)

Ilmenit (103 tấn)

Khoáng vật nặng (103 tấn)

Ilmenit (103 tấn)

Zircon (103 tấn)

Khoáng vật nặng (103 tấn)

Ilmenit (103 tấn)

Zircon (103 tấn)

1

Thái Nguyên

2.128,2

5.366,1

2.643,3

410÷442

129÷155

 

384÷416

118÷144

 

 

1.1

Các dự án đã cấp

56,8

2.936,1

674,0

202,0

51,8

 

176,0

40,3

 

 

a

Phía Tây mỏ Cây Châm, xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

6,8

2.475,1

508,5

165,5

34,0

 

165,5

34,0

 

 

b

Mỏ phía Đông mỏ Cây Châm, xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

11,0

284,2

59,4

10,5

2,2

 

 

 

 

 

c

Mỏ Làng Lân - Hái Hoa, thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

33,6

121,4

72,8

10,5

6,3

 

10,5

6,3

 

 

d

Mỏ Nà Hoe, Phú Lạc, xã Phú Lạc, huyện Đại Từ

5,4

55,4

33,2

15,5

9,3

 

 

 

 

 

1.2

Các dự án cấp mới

2.071,4

2.430,0

1.969,3

208÷240

78÷103

 

208÷240

78÷103

 

 

a

Mỏ khu vực titan Nam Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương; Khóm Mai, xã Tân Linh và khu vực Phú Thịnh thuộc các xã Phú Thịnh, Phú Lạc và Phú Cường thuộc huyện Đại Từ

611,0

578,0

481,7

15÷20

13÷17

 

15÷20

13÷17

 

 

b

Mỏ Làng Cam (Làng Cam 2) thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

77,5

202,0

161,6

15÷20

12÷16

 

15÷20

12÷16

 

Theo ý kiến của UBND tỉnh mỏ có một phần diện tích chồng lấn với QH rừng, khi cấp phép cần rà soát cụ thể

c

Làng Cam (Làng Cam 1) thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

73,9

250,0

150,0

15÷20

9÷12

 

15÷20

9÷12

 

d

Mỏ khu vực Hữu Sào thuộc các xã Đức Lương và Phú Lạc, huyện Đại Từ

180,5

300,0

252,0

15÷20

13÷17

 

15÷20

13÷17

 

 

đ

Khu vực Sơn Đầu thuộc các xã Sơn Phú, Bình Yên, Bình Thành, Phú Đình và Trung Lương, huyện Định Hóa

1.128,4

1.100,0

924,0

38÷50

32÷42

 

38÷50

32÷42

 

 

e

Mỏ Phía Tây mỏ Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương (cấp lại)

7,6

1.973,0

220,8

110,0

 

 

110,0

 

 

 

2

Tỉnh Hà Tĩnh

2.611,0

2.257,4

1.703,7

68÷74

53÷58

7÷7

14÷18

11÷15

1÷2

 

2.1

Các dự án đã cấp

2.354,0

2.044,4

1.533,3

50,0

37,5

5,0

 

 

 

 

a

Xã Kỳ Phú, Kỳ Khang, huyện Kỳ Anh

759,0

1.128,4

846,3

25,4

19,1

2,5

 

 

 

 

b

Xã Thạch Văn, Thạch Hội, huyện Cẩm Xuyên

1.595,0

916,0

687,0

24,6

18,5

2,5

 

 

 

 

2.2

Các dự án cấp mới

257,0

213,0

170,4

18÷24

15÷20

2÷2

14÷18

11÷15

1÷2

 

 

Mỏ Phổ Thịnh, thuộc xã Xuân Phổ và xã Xuân Hải, huyện Nghi Xuân

257,0

213,0

170,4

18÷24

15÷20

1.8÷2

14÷18

11÷15

1÷2

 

3

Tỉnh Quảng Bình

1.642,8

2.401,9

1.983,8

101÷153

81÷124

10÷15

101÷153

81÷124

10÷15

 

3.1

Dự án đã cấp

383,4

124,2

105,1

13,0

11,0

1,3

13,0

11,0

1,3

 

 

Tây Liêm Bắc và Đông Sen Thủy, xã Sen Thủy và xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy

383,4

124,2

105,1

13,0

11,0

1,3

13,0

11,0

1,3

 

3.2

Các dự án cấp mới

1.259,4

2.277,7

1.878,7

88÷140

70÷113

9÷14

88÷140

70÷113

9÷14

 

a

Mỏ Khu B-IV thuộc các xã Ngư Thủy, Hưng Thủy và Sen Thủy, huyện Lệ Thủy

266,0

563,0

488,2

22÷29

18÷24

2÷3

22÷29

18÷24

2÷3

 

b

Mỏ Khu A, B-I và B-III thuộc các xã Ngư Thủy, Ngư Thủy Bắc và Hưng Thủy, huyện Lệ Thủy

492,0

956,6

751,6

36÷48

28÷38

4÷5

36÷48

28÷38

4÷5

 

c

Mỏ Khu B-II thuộc các xã Ngư Thủy, Hưng Thủy, huyện Lệ Thủy

118,0

208,2

173,5

10÷13

8÷11

0.9÷1

10÷13

8÷11

0.9÷1

 

d

Phần sâu mỏ Tây Liêm Bắc và Đông Sen Thủy, xã Sen Thủy và xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy

383,4

550,0

465,4

20÷50

15÷40

2÷5

20÷50

15÷40

2÷5

 

4

Quảng Trị

1.326,7

2.492,6

1.868,8

131÷203

109÷159

14÷22

95÷162

 

9÷13

 

4.1

Các dự án đã cấp

591,8

479,7

379,3

31,0

28,5

3,4

7,8

5,8

0,8

 

a

Xã Gio Mỹ, huyện Gio Linh, xã Hải Khê và xã Hải Dương, huyện Hải Lăng

241,8

172,3

151,8

8,8

10,0

1,2

 

 

 

 

b

Xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

118,0

102,3

75,7

8,4

7,1

0,8

 

 

 

 

c

Xã Trung Giang, huyện Gio Linh

156,8

66,2

49,0

6,0

5,7

0,6

 

 

 

 

d

Đồng Luật, xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

75,2

139,0

102,8

7,8

5,8

0,8

7,8

5,8

0,8

 

4.2

Các dự án cấp mới

734,8

2.012,9

1.489,5

100÷172

80÷131

11÷19

87÷154

68÷114

8÷13

 

a

Mỏ khu Bàu Sậm, khu Thủy Tú thuộc xã Vĩnh Tú; khu Ba Cao, xã Vĩnh Trung; khu Mỹ Hội, xã Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyn Vĩnh Linh

193,0

118,8

87,9

7÷9

6÷8

0.7÷1

7÷9

6÷8

0.68÷1

 

b

Mỏ khu vực thôn Cẩm Phổ và thôn Nhĩ Thượng thuộc xã Gio Mỹ; thôn Cang Gián, xã Trung Giang huyện Gio Linh

117,6

56,8

42,0

7÷9

6÷9

0.7÷1

 

 

 

 

c

Mỏ khu vực xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái huyện Vĩnh Linh

85,9

37,3

27,6

6÷9

6÷8

0.6÷1

 

 

 

 

d

Thôn Thái Lai, xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

70,0

500,0

370,0

50÷70

40÷56

6÷8

50÷70

40÷56

6÷8

 

e

Phần sâu mỏ Đồng Luật, xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

75,2

450,0

333,0

10÷25

7÷15

1÷3

10÷25

7÷15

1÷3

 

f

Phần sâu Khu Bàu Sậm khu Thủy Tú thuộc xã Vĩnh Tú; khu Ba Cao, xã Vĩnh Trung; khu Mỹ Hội, xã Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh

193,1

850,0

629,0

20÷50

15÷35

2÷5

20÷50

15÷35

0.68÷1

 

5

Tỉnh Thừa Thiên Huế (Dự án đã cấp)

288,2

275,4

206,6

30,0

34÷38

5÷5

16÷30

12÷23

2÷3

 

 

Dự án đã cấp

288,2

275,4

206,6

30,0

22,5

3,0

30,0

22,5

3,0

 

 

Mỏ Quảng Ngạn, xã Quảng Ngạn và Xã Quảng Công, huyện Quảng Điền

288,2

275,4

206,6

30,0

22,5

3,0

30,0

22,5

3,0

 

6

Tỉnh Quảng Ngãi (dự án cấp mới)

1.029,2

518,0

388,5

16÷21

12÷16

1.6÷2

16÷0

12÷0

2÷0

 

 

Mỏ khu vực thuộc các xã Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Thạnh, Đức Minh và Đức Phong, huyện Mộ Đức

1.029,2

518,0

388,5

16÷21

12÷16

1.6÷2

16÷21

12÷16

2÷2

 

7

Tỉnh Bình Định

331,5

249,0

201,1

465÷497

383÷409

50÷54

416÷448

344÷370

45÷49

 

7.1

Các dự án đã cấp

331,5

249,0

201,1

49,0

39,6

4,9

 

 

 

 

a

Mỏ Nam Đề Gi, xã Cát Thành, huyện Phù Cát

150,8

70,0

56,6

35,0

28,3

3,5

 

 

 

 

b

Mỏ Mỹ An 5, xã Mỹ An, huyện Phù Mỹ

180,7

179,0

144,5

14,0

11,3

1,4

14,0

11,3

1,4

 

8

Tỉnh Ninh Thuận

3.186,1

11.048,0

9.057,0

416÷448

344÷370

45÷49

416÷448

344÷370

45÷49

 

8.1

Các dự án đã cấp

2.165,5

8.679,0

7.161,8

318,4

265,8

33,5

318,4

265,8

33,5

 

a

Mỏ Từ Hoa, Từ Thiện, xã Phước Hải, huyện Ninh Phước và xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

1.132,5

3.929,0

3.361,8

199,5

170,7

23,9

199,5

170,7

23,9

 

b

Mỏ khu vực titan Sơn Hải xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

1.033,0

4.750,0

3.800,0

118,9

95,1

9,5

118,9

95,1

9,5

 

8.2

Các dự án cấp mới

1.020,6

2.369,0

1.895,2

98÷130

78÷104

12÷16

98÷130

78÷104

12÷16

 

a

Mỏ khu vực Sơn Hải 2, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam và khu vực xã Phước Hải, xã An Hải, huyện Ninh Phước

792,0

1.958,0

1.566,4

75÷100

60÷80

9÷12

75÷100

60÷80

9÷12

 

b

Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

228,6

411,0

328,8

23÷30

18÷24

3÷4

23÷30

18÷24

3÷4

 

9

Vùng quặng Bình Thuận

16.406,8

124.246,4

100.940,9

1274÷1544

1118÷1210

152÷187

1901÷2618

1704÷2096

243÷300

 

9.1

Các dự án đã cấp

2.208,0

6.203,5

4.621,1

322,2

236,6

39,8

308,2

228,2

38,0

 

a

Mỏ Thiện Ái, xã Hồng Phong và xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

356,5

245,0

194,0

24,0

19,0

3,0

24,0

19,0

3,0

 

b

Mỏ Thiện Ái 2, xã Hòa Thắng và xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình

64,5

45,0

36,0

3,0

2,4

0,4

 

 

 

 

c

Mỏ Long Sơn - Suối Nước, phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết

807,2

2.234,9

1.807,5

100,6

80,5

12,1

100,6

80,5

12,1

 

d

Mỏ Nam Suối Nhum, xã Thuận Quý và xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

515,5

2.097,6

1.342,5

113,6

72,7

14,2

113,6

72,7

14,2

 

đ

Mỏ Vũng Môn, thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

239,7

93,0

50,7

11,0

6,0

1,4

 

 

 

 

e

Mỏ khu vực 9- Mũi Đá 1, Phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết

224,7

1.488,0

1.190,4

70,0

56,0

8,8

70,0

56,0

8,8

 

9.2

Dự án cấp mới

14.198,8

118.042,9

96.319,8

952÷1222

789÷973

112÷148

1593÷2310

1476÷1868

205÷262

 

a

Phần sâu mỏ Thiện Ái, xã Hồng Phong và xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

356,5

3.600,0

3.000,0

100÷120

72÷96

11÷14

100÷120

72÷96

11÷14

 

b

Nâng công suất mỏ Thiện Ái 2, xã Hòa Thắng và xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình

64,5

243,9

203,2

8÷10

6÷8

0.9÷1.2

8÷10

6÷8

0.9÷1.2

 

c

Khu vực Lương Sơn I, huyện Bắc Bình (02 dự án)

4.013,0

42.633,0

35.792

170÷210

130÷170

20÷25

620÷760

450÷650

65÷75

 

d

Khu vực Lương Sơn II, huyện Bắc Bình (từ 1 - 3 dự án)

4.994,9

30.410,4

24.328,3

300÷400

290÷312

36÷48

400÷800

580÷624

72÷96

 

đ

Khu vực Lương Sơn III, huyện Bắc Bình (tối đa 08 dự án)

3.500,0

35.000,0

28.000,0

200÷250

150÷200

23÷30

300÷400

234÷312

36÷48

Khai thác khi các dự án của tỉnh đề nghị loại bỏ được chấp thuận

e

Mỏ Hồng Thắng 1 xã Hòa Thắng, huyện Bắc

240,0

1.527,3

1.221,8

38÷50

30÷40

5÷6

38÷50

30÷40

5÷6

 

g

Mỏ Hồng Thắng 2, xã Hòa Thắng, huyện Bắc

214,4

775,9

620,8

38÷50

30÷40

5÷6

38÷50

30÷40

5÷6

 

h

Mỏ Hoàng Lan, xã Phong Phú và xã Chí Công, huyện Tuy Phong

73,2

35,0

26,8

4÷5

3÷4

0.5÷1

 

 

 

 

i

Mỏ khu vực 1 xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong

148,4

1.100,0

916,7

23÷30

19÷25

3÷4

23÷30

19÷25

3÷4

 

k

Mỏ khu vực 2 xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong

197,8

1.100,0

916,7

23÷30

19÷25

3÷4

23÷30

19÷25

3÷4

 

l

Mỏ Tân Thắng xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

69,3

6,0

4,8

2÷2

1÷2

0.2÷0.3

 

 

 

 

m

Mỏ Phan Hiệp, xã Phan Rí Thành

66,9

28,0

22,0

4÷5

3÷4

0÷1

 

 

 

 

n

Mỏ Mũi Đá 2, Xã Phú Long, Huyện Hàm Thuận Bắc

260,0

1.583,4

1.266,7

45÷60

36÷48

6÷8

45÷60

36÷48

6÷8

 

 

Tổng cộng

28.950,4

148.854,9

118.993,7

2396÷2964

1814÷2153

238÷291

2928÷3845

2175÷2891

311÷383

 

 

Các dự án đã cấp

8.379,2

20.991,4

14.882,3

1.015,6

693,4

90,9

853,4

573,6

76,6

 

 

Các dự án cấp mới

20.571,2

127.863,5

104.111,4

1381÷1949

1121÷1460

147÷200

2102÷2992

1792÷2317

237÷306

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉnh đề nghị loại bỏ ra khỏi Quy hoạch

4.392,9

16.446,4

13.425,0

592÷656

483÷535

67÷75

576÷638

473÷524

65÷73

 

 

Công suất khai thác còn lại

62.657,0

402.879,6

325.679,0

1804÷2308

1331÷1618

170÷216

2352÷3207

1702÷2367

246÷310

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.3

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG CHÌ, KẼM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất khai thác

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng (103 tấn)

Kim loại (103 tấn)

Quặng (103 tấn)

Kim loại (103 tấn)

Quặng (103 tấn)

Kim loại (103 tấn)

1

Cao Bằng

434,3

589.739

306

513÷566

19÷22

513÷566

19÷22

 

1.1

Các dự án đã cấp

30,3

5.064

201

366,0

11,7

366,0

11,7

 

 

Mỏ chì kẽm Bản Bó, xã Thái Học, huyện Bảo Lâm

30,3

5.064

201

366

11,7

366

11,7

 

1.2

Các dự án cấp mới

404,0

584.675

105

153÷200

7÷10

153÷200

7÷10

 

a

Mỏ Nam Bản Bó, xã Thái Học, huyện Bảo Lâm

25,0

583.099

34

38÷50

2.25÷3

38÷50

2.25÷3

 

b

Mỏ Bản Lìm, xã Thái Sơn, huyện Bảo Lâm và xã Sơn Lộ, huyện Bảo Lạc

379,0

1.576

72

115÷150

5÷7

115÷150

5÷7

 

2

Tuyên Quang

1.591,3

5.052

491

305÷385

26.6÷33.2

259÷323

22.5÷27.7

 

2.1

Các dự án đã cấp

153,7

1.030

140

64

7

64

7

 

a

Mỏ Nông Tiến - núi Dùm, phường Nông Tiến, xã Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang

135,9

908

90

40,2

4,0

40,2

4,0

 

b

Mỏ Thành Cóc (Nùng Lào, Khuổi Dương - Khau Lầm, Làng Chương, Khuôn Toòng); các xã Hùng Lợi và Trung Minh, huyện Yên Sơn

9,1

89

15

7,2

1,0

7,2

1,0

 

c

Mỏ Thượng Ấm (Xóm Phai, Khuôn Lăn và Ý Nhân); xã Cấp Tiến, Thượng Ấm và xã Đông Thọ, huyện Sơn Dương

8,7

33

35

16,5

1,7

16,5

1,7

 

2.2

Các dự án cấp mới

1.437,6

4.021,7

351,0

241÷321

20÷27

195÷260

16÷21

 

a

Mỏ Pù Bó, Năng Khả, huyện Na Hang

101,3

153

20

12÷16

1.5÷2

 

 

 

b

Mỏ Lũng Mơ - Đồng Chang, xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn

366,6

844

65

49÷65

3.8÷5

49÷65

3.8÷5

 

c

Mỏ khu vực Sơn Đô, xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn

138,5

170

18

14÷18

1.5÷2

 

 

 

d

Mỏ Làng Cháy, Tân Tiến và Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

150,4

438

60

27÷37

3.8÷5

27÷37

3.8÷5

 

đ

Mỏ Dốc Chò - Xóm Hóc (Xóm Húc), Thái Bình và Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

296,4

781

50

59÷78

3.8÷5

59÷78

3.8÷5

 

e

Mỏ Đỉnh Mười, các xã Kiến Thiết và Tân Tiến, huyện Yên Sơn

143.4

65

3

6.8÷9

0.4÷0.5

 

 

 

g

Mỏ Lâm Sinh; xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn

103,5

65

3

6.8÷9

0.4÷0.5

 

 

 

h

Khu Yên Sở, xã Phúc Ninh huyện Yên Sơn

145,0

400

22

30÷40

1.5÷2

30÷40

1.5÷2

 

i

Phần trữ lượng xuống sâu và nâng cấp mỏ Nông Tiến - Núi Dùm, phường Nông Tiến, xã Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang

135,9

1.106

110

30÷40

3÷4

30÷40

3÷4

 

k

Khu vực Lũng Luông, xã Năng Khả, huyện Na Hang

10.5

39,23

2,30

8÷10

0.4÷0.5

 

 

Thu hồi khoáng sản đi kèm

3

Bắc Kạn

2.617,7

12.707

1.061

792÷1030

70÷88

792÷1025

68÷85

 

3.1

Các dự án đã cấp

837,2

3.088

241

129

11

125

8

 

a

Khu mỏ Chợ Điền, huyện Chợ Đồn

755,4

898

113

100÷140

12.6÷13.7

100÷140

12.6÷13.7

Đã cấp với công suất 100.000 tấn quặng/năm và 12.600 tấn kim loại /năm

b

Mỏ Nà Lẹng - Nà Cà, xã Sĩ Bình, Bạch Thông; Lãng Ngâm, huyện Ngân Sơn

11,0

56

5

4,5

0,4

4,5

0,4

 

c

Mỏ Ba Bồ, xã Ngọc Phái và thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

14,2

1.357

69

90,0

5,0

90,0

5,0

 

d

Mỏ Nà Tùm, TT. Xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

7,9

345

37

30,0

3,0

30,0

3,0

 

đ

Mỏ Lũng Váng; thị trấn Bằng Lũng và Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

24,5

22

1

1,7

0,3

 

 

 

e

Mỏ Nà Bốp - Pù Sáp; xã Bằng Lãng và thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

24,3

409

15

3,0

2,0

 

 

 

3.2

Các dự án cấp mới

1.780,4

9.619,9

820,1

562÷761

47÷63

567÷761

47÷63.2

 

a

Mỏ Phia Đăm - Khuổi Mạn, xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm

287,5

1.148

97

45÷60

4÷5

45÷60

3.75÷5

 

b

Mỏ khu Nà Bưa, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

96,0

670

38

26÷35

1.5÷2

26÷35

1.5÷2

 

c

Mỏ khu Pù Chạng (thuộc khu Nà Bốp - Pù Sáp), xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

25,6

286

20

23÷30

1.5÷2

23÷30

1.5÷2

 

d

Mỏ khu Nậm Shi (thuộc khu Pù Đồn), xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

35,0

231

25

15÷20

1.5÷2

15÷20

1.5÷2

 

đ

Mở rộng mỏ Chì kẽm Chợ Điền, xã Bn Thi, huyện Chợ Đồn

755,4

2.200

220

135÷180

11.3÷15

135÷180

11.3÷15

 

e

Mỏ kẽm chì Đầm Vạn thuộc vùng mỏ Chợ Điền, huyện Chợ Đồn

65,0

650

65

37.5÷50

3.75÷5

37.5÷50

3.75÷5

 

g

Khu vực Vùng Keo Tây - Bó Pia (Khuổi Chừng), xã Quảng Bạch, xã Đồng Lạc và xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

269,0

510

50

38÷51

3.75÷5

38÷51

4÷5

 

h

Khu Kéo Nàng, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

120,0

250

20

19÷25

1.5÷2

19÷25

1.5÷2

 

i

Khu Đèo Gió - Phúc Sơn, xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn

6,8

125

10

9÷13

0.75÷1

9÷13

0.75÷1

 

k

Khu Phương Sơn - Nà Diếu, xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn

21,1

326

26

24÷33

2÷3

24÷33

2÷3

 

l

Khu Khuổi Ngoài, xã Bằng Lãng, xã Yên Thượng và thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

115,2

350

35

19÷25

1.9÷2.5

19÷25

1.9÷2.5

 

m

Khu Bản Lắc (thuộc khu Nà Bốp - Pù Sáp), xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

82,1

250

20

19÷25

1.5÷2

19÷25

1.5÷2

 

n

Khu Đông Ba Bồ thị trấn Bằng Lũng và xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

126,0

250

20

10÷20

1.1÷1.5

15÷20

1.1÷1.5

 

o

Khu Khuổi Tặc, xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

30,3

188

15

14÷19

1.1÷1.5

14÷19

1÷2

 

p

Khu Nà Tằng, xã Lương Bằng và xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn

23,6

188

15

14÷19

1.1÷1.5

14÷19

1÷2

 

q

Khu Nà Duồng 1 xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

40,9

250

20

19÷25

2÷2

19÷25

1.5÷2

 

r

Khu Nà Khuổi, xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

64,2

313

25

23÷31

2÷3

23÷31

2÷3

 

s

Mỏ Nam Chợ Điền (gồm 2 khu Than Tàu và Bản Nhượng) xã Bản Thị, huyện Chợ Đồn)

132,5

49

3,3

3÷6

0.3÷0.6

3÷6

0.3÷0.6

 

u

Khu vực Túc San, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

45,5

450

30,0

32÷45

2÷3

32÷45

2÷3

 

v

Khu Nam Than Tàu, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

98,0

185

16

9.4÷12.5

0.8÷1

9.4÷12.5

0.8÷1

 

x

Các khu vực: Suối Teo, Khuôi Khem, Cao Bình - Sơn Thịnh; Khu Mán, Suốc, Lapointe (giáp ranh với mỏ Chợ Điền), huyện Chợ Đồn

96,2

625

50

18.8÷25

1.9÷2.5

18.8÷25

1.9÷2.5

 

y

Khu Kéo Hán, xã Quảng Bạch, huyện chợ Đồn

5,6

128

10

9.5÷12.5

0.8÷1

9.5÷12.5

0.8÷1

 

4

Yên Bái

696,1

1.218

86

53÷136

3.75÷8.65

52.88÷136

3.75÷8.65

 

4.1

Dự án đã cấp

25,5

58

8

5,0

0,7

5,0

0,7

 

 

Xà Hồ, xã Xà Hồ, huyện Trạm Tấu

25,5

58

8

5,0

0,7

5,0

0,7

 

4.2

Các dự án cấp mới

670,6

1.160

78

53÷131

4÷8

53÷131

4÷8

 

a

Mỏ Làng Rẩy - Núi Ngàng, xã Cẩm Nhàn và Mỹ Gia, huyện Yên Bình

137,8

310

30

16÷21

1.5÷2

16÷21

1.5÷2

 

b

Mỏ Khu vực Bn Lìm; các xã Cao Phạ và Púng Luông, huyện Mù Cang Chải

478,9

620

30

31÷41

1.5÷2

31÷41

1.5÷2

 

c

Khu vực Cây Luồng; xã Xuân Lai, huyện Yên Bình

53,8

230

18

6÷9

0.75÷1

6÷9

0.75÷1

 

5

Lào Cai (các dự án cấp mới)

236,8

444

36

31.3÷50

2.5÷4

31.3÷50

2.5÷4

 

a

Khu vực Gia Khâu A, xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương

154,2

156

13

12.5÷18.8

1÷1.5

12.5÷18.8

1÷1.5

 

b

Khu vực Bản Mế; xã Bản Mế, huyện Si Ma Cai

12,3

100

8

6.3÷12.5

0.5÷1

6.3÷12.5

0.5÷1

 

c

Khu vực Suối Thầu; xã Bản Sen và xã Lùng Vai, huyện Mường Khương

70,2

188

15

12.5÷18.8

1÷1.5

12.5÷18.8

1÷1.5

 

6

Điện Biên (Các dự án cấp mới)

659,2

530

44

48.4÷64.5

3÷4

35.25÷47

3÷4

 

a

Mỏ Pú Bó - Xá Nhè, xã Nà Tòng, huyện Tuần Giáo

409,7

100

9

9÷12

0.75÷1

9÷12

0.75÷1

 

b

Khu vực Hán Chờ (Háng Trở); xã Mường Báng, huyện Tủa Chùa

200,9

430

25

26÷35

1.5÷2

26÷35

1.5÷2

 

c

Huổi Tao A, xã Pú Nhi, huyện Điện Biên Đông

48,7

-

11

13.13÷17.5

0.75÷1

 

0.75÷1

 

7

Thái Nguyên

746,7

2.530

193

70

6

123÷150

10÷11.9

 

7.1

Các dự án đã cấp

111,8

1.280

93

70

6

 

 

 

a

Mỏ chì kẽm Lang Hít gồm 3 khu vực Metis; mỏ Ba 1; mỏ Ba 2; và khu Sa Lung. Vị trí tại xã Tân Long, huyện Đng Hỷ

57,3

700

61

30,0

3,0

 

 

 

b

Mỏ Cúc Đường, xã Cúc Đường và Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

54,5

580

32

40,0

3,0

 

 

 

7.2

Các dự án cấp mới

634,9

1.250

100

93÷120

7.63÷9.5

93÷120

7.6÷9.5

 

a

Mở rộng mỏ kẽm chì Cúc Đường, huyện Võ Nhai

177,4

500

30

38÷50

2.5÷3

38÷50

2.5÷3

 

b

Mở rộng mỏ chì kẽm Lang Hít, huyện Đồng Hỷ

320,0

500

50

30÷40

2.6÷3.5

30÷40

2.6÷3.5

Theo ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh mỏ có một phần diện tích chồng lấn với Quy hoạch rừng, khi cấp phép cần rà soát cụ thể

c

Núi Tèn, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ

137,5

250

20

25÷30

2.5÷3

25÷30

2.5÷3

8

Quảng Bình (dự án cấp mới)

417,2

630

30

32÷42

1.5÷2

32÷42

1.5÷2

 

 

Khu vực Mỹ Đức, xã Ngân Thủy, Lệ Thủy, xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh

417,2

630

30

32÷42

1.5÷2

32÷42

1.5÷2

 

 

Tổng cộng

7.399,3

612.850

2.247

1903÷2387

141÷175

1692÷2163

118÷151

 

 

Các dự án đã cấp

1.158,5

10.520

683

698,3

47,7

553,7

29,8

 

 

Các dự án cấp mới

6.240,8

602.330

1.564

1213÷1689

93÷127

1158÷1610

89÷122

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.4

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG SẮT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động (103 tấn)

Công suất khai thác

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng (103 tấn)

Quặng (103 tấn)

1

Hà Giang

1.067,8

62.451

3771÷4291

3771÷4291

 

1.1

Các dự án đã cấp

297,9

28.436,6

1.240,6

1.240,6

 

a

Mỏ Nam Lương, xã Thái An và Đông Hà, huyện Quản Bạ

23,6

2.101

150,0

150,0

 

b

Mỏ Lũng Rầy, xã Thuận Hoà, huyện Vị Xuyên

30,2

813

70,0

70,0

 

c

Mỏ Sàng Thần, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê (khu A và khu B)

26,2

15.335

740,6

740,6

 

d

Mỏ Thầu Lũng, xã Giáp Trung, huyện Bắc Mê

3,6

684

80,0

80,0

 

đ

Mỏ Suối Thâu, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê thân quặng II, VI

79,7

2.283

150,0

150,0

 

e

Mỏ Suối Thâu, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê, thân quặng III; IV; V

158,2

7.221

750,0

750,0

 

1.2

Các dự án cấp mới

769,9

34.014

2530÷3050

2530÷3050

 

a

Mỏ Thâm Thiu, xã Giáp Trung, huyện Bắc Mê

74,4

5.000

200÷300

200÷300

 

b

Mở rộng, nâng cấp trữ lượng mỏ Suối Thâu; xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê (thân quặng II, III, IV, V, VI)

237,9

10.000

350÷500

350÷500

 

c

Thân quặng I, mò sắt Suối Thâu xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê

146,28

2.000

150÷200

150÷200

 

d

Lũng Khỏe, xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên

65,8

2.000

80÷100

80÷100

 

đ

Mỏ Sàng Thần 2, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê

5,4

9,98

350÷500

350÷500

 

e

Mỏ Tùng Bá xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên (gồm các khu: Nam Trung Vinh, Bắc Hạ Vinh, Nam Hạ Vinh)

46,4

2.853

200÷250

200÷250

Cấp phép lại

g

Mỏ khu Cao Vinh, và khu Khuôn Làng mỏ Tùng Bá, xã Thái An, huyện Quản Bạ, xã Thuận Hòa và xã Tùng Bá huyện Vị Xuyên

193,7

12.151

1.200,0

1.200,0

 

2

Cao Bằng

231,8

27.204,5

1120÷1350

1112,5÷1500

 

2.1

Các dự án đã cấp

132,8

9.827,0

500,0

650,0

 

a

Mỏ Nà Rụa, Phường Tân Giang và Hoà Chung, thành phố Cao Bằng

93,0

8.219

350,0

500,0

 

b

Mỏ Nà Lũng, phường Tân Giang và Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng

39,8

1.608

150,0

 

 

2.2

Dự án cấp mới

99,0

17.377,5

620÷850

612,5÷850

 

a

Mỏ Bó Lếch - Hào Lịch (02 khu), xã Hoàng Tung, huyện Hòa An

99,0

1.076

120÷150

112.5÷150

 

b

Khai thác mở rộng, nâng công suất mỏ sắt Nà Rụa, TP Cao Bằng.

213,3

15.302

350÷500

350÷500

 

c

Mỏ sắt Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An

445,6

1.000

150÷200

150÷200

 

3

Bắc Kạn

660,4

27.515

1202÷1603

1163÷1550

 

3.1

Các dự án đã cấp

57,2

6.902,4

402,5

350,0

 

a

Mỏ Bản Phắng 1, xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn

20,7

2.597

301,88÷402,5

262,5÷350

 

b

Mỏ Pù Ổ, xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn

3,5

722

200,0

200,0

 

c

Mỏ Bản Quân xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

33,0

3.583

52,5

 

 

3.2

Các dự án cấp mới

603,2

20.612,6

112,5÷150

112,5÷150

 

a

Khuổi Mạn, xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm

45,0

1.000

900÷1200

900÷1200

 

b

Phia Đăm, xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm

45,0

1.000

75÷100

75÷100

 

c

Khuổi Sảm, xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm

40,0

1.000

75÷100

75÷100

 

d

Nam Phia Đăm, xã Bằng Thành và Bộc Bố, huyện Pác Nặm

66,8

1.000

75÷100

75÷100

 

đ

Bn Phắng 2 (gồm 2 khu), xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn

525.1

5.500

37,5÷50

37,5÷50

 

e

Tây Nam Nà Áng, xã Đồng Lạc huyện Chợ Đồn

37,0

2.000

150÷200

150÷200

 

g

Bản Tàn, thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

16,9

2.036

75÷100

75÷100

 

h

Bành Tượng, xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

38,6

426

75÷100

75÷100

 

i

Lũng Viền, xã Cốc Đán, Ngân Sơn

45,1

151

37,5÷50

37,5÷50

 

k

Mở rộng Lũng Viền, xã Cốc Đán, huyện Ngân Sơn

224,0

5.000

37,5÷50

37,5÷50

 

l

Khu Khuổi Páp, xã Quảng Bạch và xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

30,0

1.000

150÷200

150÷200

 

m

Khu Bn Lác, xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn

14,8

500

75÷100

75÷100

 

4

Tuyên Quang (dự án cấp mới)

117,8

600,0

37,5÷50

37,5÷50

 

 

Mỏ Cây Vầu, xã Thành Long, huyện Hàm Yên

117,8

600

375÷500

375÷500

 

5

Phú Thọ (dự án cấp mới)

1.246,0

7.610,4

375÷500

375÷500

 

a

Mỏ Tân Sơn thuộc các xã: Văn Luông, Minh Đài và Mỹ Thuận, huyện Tân Sơn

746,0

5.355

187,5÷250

187,5÷250

 

b

Mỏ Xóm Bằng xã Trung Sơn, huyện Yên Lập

500,0

2.255

187,5÷250

187,5÷250

 

6

Thái Nguyên

407,0

19.256,1

1180,6÷1290,6

670,6÷690,6

 

6.1

Các dự án đã cấp

215,7

17.148,1

940,6

640,6

 

a

Mỏ Tiến Bộ xã Linh Sơn và xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ

67,0

15.898

640,6

640,6

 

b

Cụm mỏ Trại Cau: Núi Đ (Núi Đê) xã Nam Hòa và xã Cây Thị; Núi Quặng (tầng sâu), Hòa Bình xã Cây Thị và Kim Cương, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ

148,7

1.250

300,0

 

 

6.2

Các dự án cấp mới

191,3

2.108,0

240÷350

30÷50

 

a

Khai thác phần trữ lượng mở rộng, nâng cấp Núi Đ (Núi Đê), xã Nam Hòa và xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ

52,0

500

70÷100

 

 

b

Mỏ Hòa Bình, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ

47,0

658

70÷100

 

 

c

Khai thác phần trữ lượng mở rộng, nâng cấp mỏ Núi Quặng, thị trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ

73,0

700

70÷100

 

 

d

Khai thác phần trữ lượng mở rộng, nâng cấp mỏ Kim Cương, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ

19,3

250

30÷50

30÷50

 

7

Điện Biên (dự án cấp mới)

86,1

770.000

75÷100

 

 

 

Pa Ham - Phong Châu, xã Pa Ham và xã Hừa Ngài, huyện Mường Chà

86,1

770.000

75÷100

 

 

8

Lào Cai

514,3

137.728

5619÷7769

4753÷6903

 

8.1

Các dự án đã cấp

268,9

28.170

1.594,0

728,0

 

a

Mỏ Kíp Tước, xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai

8,4

1.000

121,0

 

 

b

Mỏ Làng Vinh-Làng Cọ, xã Võ Lao và xã Văn Sơn, huyện Văn Bàn

128,1

14.711

480,0

480,0

 

c

Mỏ Ba Hòn-Làng Lếch xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

68,1

8.313

745,0

 

 

d

Mỏ Đông Nam Làng Lếch, xã Sơn Thủy và Chiềng Ken, huyện Văn Bàn

64,2

4.146

248,0

248,0

 

8.2

Các dự án cấp mới

245,5

109.558,1

4025÷6175

4025÷6175

 

a

Mỏ Quý Xa, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

81,8

94.873

3000÷5000

3000÷5000

 

b

Khai thác mở rộng mỏ sắt Kíp Tước xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai

20,7

1.000

100÷125

100÷125

 

c

Khu Đông và khu Bắc mỏ Quý Xa, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

39,8

3.385

150÷200

150÷200

 

d

Khai thác phần trữ lượng bổ sung mỏ Tác Ái, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

35,0

2.000

75÷100

75÷100

 

đ

Mở rộng, nâng cấp trữ lượng (thăm dò bổ sung) khu mỏ Ba Hòn - Làng Lếch xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

68,1

8.300

700÷750

700÷750

 

9

Yên Bái

8.295,1

53.509,1

2217÷2707

2217÷2707

 

9.1

Các dự án đã cấp

241,3

9.803,1

737,0

737,0

 

a

Thu hồi quặng sắt mỏ đồng Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Yên

14,4

306

9,0

9,0

 

b

Mỏ Núi Vi - Làng Thảo, xã Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên

24,6

1.574

60,0

60,0

 

c

Mỏ Núi 300, xã Hưng Thịnh và xã Hưng Khánh, huyện Trấn Yên

113,0

2.833

120,0

120,0

 

d

Mỏ Bắc Núi 300, xã Hưng Thịnh, Trấn Yên

28,3

5.090

198,0

198,0

 

đ

Mỏ Làng Mỵ, thuộc các xã Bình Thuận, Chấn Thịnh và Tân Thịnh, huyện Văn Chấn

61,0

4.710.00

350,0

350,0

 

9.2

Các dự án cấp mới

8.053,8

43.706,0

1480÷1970

1480÷1970

 

a

Mỏ Làng Mỵ 2; xã Nghĩa Tâm và xã Bình Thuận, huyện Văn Chấn

181,90

1.706

75÷100

75÷100

 

b

Mỏ Xuân Giang, xã Đại Sơn, huyện Văn Chấn

172,85

1.500

50÷70

50÷70

 

c

Mỏ Gia Chẽ, xã An Lương, huyện Văn Chấn

834,20

2.500

75÷100

75÷100

 

d

Mỏ Sùng Đô, xã Sùng Đô, huyện Văn Chấn

699,16

2.000

75÷100

75÷100

 

đ

Mỏ Suối Dầm - Suối Yong, xã An Lương, huyện Văn Chấn

100,37

2.000

75÷100

75÷100

 

e

Mỏ khu Bản Lan - Kiến Ba, xã Đại Lịch và xã Chấn Thịnh, huyện Văn Chấn

914,01

1.000

35÷50

35÷50

 

g

Mỏ Tân An - Bản Phào, xã Minh An, Thượng Bằng La và Ngãi Tâm, huyện Văn Chấn

2.128,2

15.000

375÷500

375÷500

 

h

Mỏ sắt Làng Mỵ 1, xã Chn Thịnh và xã Bình Thuận, huyện Văn Chấn

2.727,0

3.000

120÷150

120÷150

 

i

Mỏ rộng mỏ Núi Vi - Làng Thảo, thuộc các xã: Hồng Ca, Hưng Thịnh và Hưng Khánh, huyện Trấn Yên

296,1

15.000

600÷800

600÷800

 

10

Hà Tĩnh

579,3

230.858

5090÷5150

10090÷10150

 

10.1

Dự án đã cấp

527,0

230.000

5.000,0

10.000,0

 

 

Dự án khai thác và tuyển quặng sắt mỏ Thạch Khê, Hà Tĩnh (điều chỉnh)

527,0

230.000

5.000,0

10.000,0

Chỉ huy động khi được cấp có thẩm quyền quyết định việc tiếp tục khai thác

10.2

Dự án cấp mới

52,3

858,0

90÷150

90÷150

 

a

Hói Trươi 2, xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang

18,1

229

30÷50

30÷50

 

b

Hòn Bàn 1, xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang

19,9

267

30÷50

30÷50

 

c

Xuân Mai 1, xã Sơn Thọ huyện Vũ Quang và xã Sơn Trường, huyện Hương Sơn

14,3

362

30÷50

30÷50

 

11

Quảng Nam (dự án cấp mới)

149,7

7.000

200÷300

200÷300

 

 

Mỏ Côn Zot, xã Chơ Chun, huyện Nam Giang

149,7

7.000

200÷300

200÷300

 

12

Quảng Ngãi (dự án cấp mới)

288,3

9.700

 

600÷800

 

a

Mỏ Núi Đôi, xã Đức Hòa, huyện Mộ Đức

82,6

4.000

 

200÷300

 

b

Mỏ Núi Vom - Núi Khoáng xã Đức Hiệp và Đức Chánh, huyện Mộ Đức

205,7

5.700

 

350÷500

 

13

Gia Lai (dự án cấp mới)

 

331.200

 

3000÷4000

 

 

Quặng sắt laterit các khu vực: Ia Blang thuộc các xã Ia Blang và Ia Hrú, huyện Chư Sê; Ia Blá ở thị trấn Chư Sê và các xã A Blá và Dun, huyện Chư Sê; Ia Nan ở các xã Ia Nan và Ia Pnôn, huyện Đức Cơ

 

331.200

 

3000÷4000

 

 

Tổng cộng

13.557,5

1.684.632

20999,1÷25259,8

28101,3÷33591,3

 

 

Các dự án đã cấp phép

1.740,7

330.287,4

11.614,8

15.546,3

 

 

Các dự án đầu tư mới

11.816,8

1.354.344,7

9785÷13645

13092,5÷18045

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.5

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG CROMIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất khai thác (103T/Năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng (103tấn)

Cr2O3 (103tấn)

Quặng (103tấn)

Cr2O3 (103tấn)

Quặng (103tấn)

Cr2O3 (103tấn)

 

 

Thanh Hóa

3.435,5

327.032,2

13.211,8

3525÷4700

120÷160

3525÷4700

120÷160

 

 

Các dự án cấp mới

3.435,5

327032,2

13211,8

3525÷4700

120÷160

3525÷4700

120÷160

 

1

Khu Cổ Định, huyện Triệu Sơn và huyện Nông Cống (02 khu vực)

1.150

53.606

1.712

1650÷2300

50÷80

1650÷2300

50÷80

Thu hồi khoáng sản đi kèm: Niken, Coban, Bentonit

2

Khu Tinh Mễ - An Thượng, huyện Triệu Sơn và Nông Cống

2.285,6

273.426

11.500

2000÷2500

60÷80

2000÷2500

60÷80

 

Tổng cộng

3.435,5

327.032

13.212

3525÷4700

120÷160

3525÷4700

120÷160

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.6

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG MANGAN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất khai thác

Ghi chú

Quặng (103tấn)

Kim loại (103tấn)

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng (103tấn)

Kim loại (103tấn)

Quặng (103tấn)

Kim loại (103tấn)

1

Hà Giang

892,8

1.248.290

299.454

60÷213

7÷41

60÷80

7÷9

 

1.1

Dự án đã cấp

 

1.247.188

299.325

 

 

 

 

 

 

UBND tỉnh đã cấp (10 mỏ, còn thời hạn giấy phép)

 

1.246

299

133

32

 

 

 

1.2

Các dự án cấp mới

893

1.102

129

60÷80

7÷9

60÷80

7÷9

 

a

Mỏ Đồng Tâm, xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

489,3

902

105,4

45÷60

5÷7

45÷60

5÷7

 

b

Mỏ Trung Thành, Cốc Héc, xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên và xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

305,0

100

11,5

8÷10

0.9÷1

8÷10

0.9÷1

 

c

Khu vực Pả Láng, xã Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ

98,5

100

12,0

8÷10

0.9÷1

8÷10

0.9÷1

 

2

Tuyên Quang (dự án cấp mới)

59,4

50,0

5,8

4÷5

0.4÷1

4÷5

0.4÷1

 

 

Thôn Poi, xã Minh Quang, huyện Lâm Bình

59,4

50

6

4÷5

0.4÷1

4÷5

0.4÷1

 

3

Cao Bằng

1747,9

1.772

452

60÷139

15÷35

60÷80

15÷21

 

3.1

Các dự án đã cấp

 

652

163

 

 

 

 

 

 

UBND tỉnh đã cấp (2 mỏ còn thời hạn)

 

652

163

59

15

 

 

 

3.2

Các dự án cấp mới

1747,9

1.120

289

60÷80

15÷21

60÷80

15÷21

 

a

Mỏ Roòng Tháy xã Trung Phúc, huyện Trùng Khánh

208,9

292

73,0

15÷20

4÷5

15÷20

4÷5

 

b

Mỏ Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh

258,3

139

43,8

8÷10

2÷3

8÷10

2÷3

 

c

Mỏ Lũng Luông, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh

373,0

300

75,0

15÷20

4÷5

15÷20

4÷5

 

d

Mỏ Nộc Cu, huyện Trùng Khánh

663,4

250

62,5

15÷20

4÷5

15÷20

4÷5

 

đ

Mỏ Tà Man - Hat Pan, huyện Trùng Khánh

244,3

139

34,8

8÷10

2÷3

8÷10

2÷3

 

4

Hà Tĩnh (dự án cấp mới)

405,4

700

130

 

 

38÷50

7÷9

 

 

Khu vực xã Tân Dân, huyện Đức Thọ

405,4

700

130

 

 

38÷50

7÷9

 

 

Tổng cộng

3105,5

1.250.812

300.041

312÷352

70÷77

158÷210

29÷39

 

 

Các dự án đã cấp

 

1.247.840

299.488

192

47

 

 

 

 

Các dự án cấp mới

3105,5

2.972

553

120÷160

23÷30

158÷210

29÷39

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.7

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG THIẾC THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất khai thác

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng (103tấn)

Kim loại (Tấn)

Quặng (103tấn)

Kim loại (tấn Sn)

Quặng (103tấn)

Kim loại (tấn Sn)

1

Hà Giang

39,7

11.820

27.830

1÷0

150÷200

1÷0

150÷200

 

1.1

Dự án đã cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ thiếc - vonfram Tả Phìn, thôn Tả Cô Ván, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

39,7

1.008

 

0,084

 

 

 

 

1.2

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Thu hồi thiếc mỏ Quảng Ngần - Suối Ngn

 

11.320

27.830

 

150÷200

 

150÷200

 

b

Phần sâu mỏ thiếc - vonfram Tả Phìn, thôn Tả Cô Ván, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

39,7

500

 

0.84÷0.1

 

0.84÷0.1

 

 

2

Cao Bằng (dự án cấp mới)

263,2

30.000

2.405

900÷1700

100÷300

900÷1700

100÷300

 

 

Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

263,2

30.000

2.405

900÷1700

100÷300

900÷1700

100÷300

 

3

Tuyên Quang

1.048,3

5.333

5.499

475÷557

510÷580

245÷327

190÷260

 

3.1

Các dự án đã cấp

84,2

1.740

2.615

230

320

0

0

 

a

Mỏ Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

73,4

1.436

1.205

189

170

 

 

 

b

Mỏ Phú Lâm, phường Phú Lâm, huyện Yên Sơn

10,8

303

1.410

41

150

 

 

 

3.2

Các dự án cấp mới

964,1

3.594

2.884

245÷327

190÷260

245÷327

190÷260

 

a

Khuôn Phy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

308,0

529

360

45÷60

30÷40

45÷60

30÷40

 

b

Ngòi Lẹm, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

157,7

258

824

20÷22

50÷70

20÷22

50÷70

 

c

Bắc Lũng 2, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

96,3

724

630

45÷60

40÷50

45÷60

40÷50

 

d

Thanh Sơn, xã Hợp Hòa, huyện Sơn Dương

402,2

1.563

600

100÷130

40÷50

100÷130

40÷50

 

đ

Khu vực chân núi Tan, xã Kháng Nhật và xã Hợp Thành, huyn Sơn Dương

50,0

520

470

35÷55

30÷50

35÷55

30÷50

 

4

Thái Nguyên

261,8

492

8.872

464.7÷614.7

812.2÷1037.2

435÷585

600÷800

 

4.1

Các dự án đã cấp

130,9

246

2.372

29,70,0

212

 

 

 

a

UBND tỉnh cấp

 

-

1.113

 

60,0

 

 

 

b

Khai tuyển mỏ thiếc gốc tiểu khu phía Nam, khu Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

130,9

246

1.259

29,70

152,2

 

 

 

4.2

Các dự án cấp mới

507,1

6.628

6.500

435÷585

600÷825

435÷585

600÷800

 

a

Mở rộng mỏ thiếc gốc tiểu khu phía Nam khu Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

203,0

878

4.500

30÷40

150÷200

30÷40

150÷200

Theo ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh mỏ có một phần diện tích chồng lấn với Quy hoạch rừng, khi cấp phép cần rà soát cụ thể

b

Mỏ thiếc Phục Linh, huyện Đại Từ

59,8

5.000

2.000

375÷500

75÷100

375÷500

75÷100

 

c

M rộng, nâng cấp mỏ thiếc - bismut Tây Núi Pháo, xã Hùng Sơn và xã Hà Thượng, huyện Đại Từ

244,3

750

3.000

30÷45

150÷225

30÷45

150÷200

Khi cấp phép cần rà soát toạ độ, diện tích cụ thể cần tiến hành thăm dò nâng cấp trữ lượng

d

Thu hồi thiếc từ các dự án mỏ đa kim trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

225÷300

 

225÷300

 

5

Thanh Hóa (dự án cấp mi)

222,7

772

3.087

40÷50

150÷200

40÷50

150÷200

 

 

Mỏ thiếc vonfram Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

222,7

772

3.087

40÷50

150÷200

40÷50

150÷200

 

6

Nghệ An

138,0

195.747

11.311

129.2÷136.2

675÷775

125÷142

500÷635

 

6.1

Các dự án đã cấp

91,2

2.770

6.782

109

375

70

120

 

a

UBND tỉnh cấp

 

 

713

 

140

 

 

 

b

Mỏ Thung Pu Bò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

12,5

1.802

2.915

70

110

70

110

 

c

Mỏ Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

28,5

117

251

4

10

4

10

 

d

M thiếc gốc phần Đông Suối Bắc, xã Châu Hồng và Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

17,1

423

824

20

40

 

 

 

đ

M Suối Bắc, xã Châu Hồng, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

33,2

428

2.079

15

75

 

 

 

6.2

Các dự án cấp mới

46,8

192.977

4.529

20÷27

300÷400

55÷72

380÷515

 

a

Mỏ Phá Líu - Thung Lùn, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

9,8

192.404

2.892

20÷27

300÷400

20÷27

300÷400

 

b

Mở rộng mỏ Suối Bắc, xã Châu Hồng, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp (phần nâng cấp trữ lượng)

19,9

150,0

813

10÷15

50÷75

10÷15

50÷75

 

c

Điều chỉnh nâng công suất Mỏ thiếc gốc phần Đông Suối Bắc, xã Châu Hồng và Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

17,1

423

824

25÷30

30÷40

25÷30

30÷40

 

7

Quảng Ngãi (dự án cấp mới)

 

4.800

27.000

150÷200

400÷500

150÷200

400÷500

 

 

Mỏ La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ (thiếc và các kim loại đi kèm: liti, beri,...)

482,3

4.800

27.000

150÷200

400÷500

150÷200

400÷500

Bao gồm Sn, Li, Be

8

Lâm Đồng (dự án cấp mới)

4.819,3

639

2.350

40÷47

143÷190

40÷47

143÷190

 

a

Mỏ Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương

232,0

218

1.223

20÷22

90÷120

20÷22

90÷120

 

b

M Đatanky, huyện Di Linh

3.052,9

284

853

15÷20

45÷60

15÷20

45÷60

 

c

M Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh

1.534,4

137

274

5÷5

8÷10

5÷5

8÷10

 

9

Ninh Thun (dự án cấp mới)

34,3

173

865

15÷20

75÷100

15÷20

75÷100

 

 

Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc

34,3

173

865

15÷20

75÷100

15÷20

75÷100

 

 

Tổng cộng

7.203,6

256.158

89.219

2215÷3325

2865÷3682

1951÷3071

2158÷2985

 

 

Các dự án đã cấp

306,3

4.756

11.769

369

907

70

120

 

 

Các dự án cấp mới

6.897,3

251.402

77.450

1845÷2956

1958÷2775

1880÷3001

2038÷2865

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.8

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG VONFRAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất khai thác

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng (103tấn)

Tấn WO3

Quặng (103tấn/năm)

Tấn WO3/năm

Quặng (103tấn/năm)

Tấn WO3/năm

Đang theo dõi

1

Hà Giang (dự án cấp mới)

751,7

11.320

27.830

307÷409

781÷1041

307÷409

781÷1041

 

a

Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên

712,0

11.320

27.830

300÷400

750÷1000

300÷400

750÷1000

 

b

Thu hồi vonfram mỏ thiếc - vonfram Tả Phìn, thôn Tả Cô Ván, xã Hồ Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

39,7

 

 

 

1.1÷1.4

 

1.1÷1.4

 

c

Khu vực xã Thanh Thủy, xã Cao Bồ và xã Phương Thiện, huyện Vị Xuyên

808,0

103

515

7÷9

30÷40

7÷9

30÷40

 

Đang theo dõi

2

Tuyên Quang

71,5

139

684

7÷9

30÷85

7÷9

30÷40

 

2.1

Các dự án đã cấp

11,5

19

169

 

45,0

 

 

 

 

Mỏ Khu A Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương

11,5

19

169

4,25

45,0

 

 

 

2.2

Dự án cấp mi

60,0

120

515

7÷9

30÷40

7÷9

30÷40

 

 

Mỏ khu Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện Kế và xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương

60,0

120

515

7÷9

30÷40

7÷9

30÷40

 

Đang theo dõi

3

Thái Nguyên

1.933,3

199.912

235.495

848÷4630

5400÷12450

5198÷6930

8400÷11200

 

Đang theo dõi

3.1

Các dự án đã cấp

90,0

83.220

124.830

3.500

5.250

 

 

 

 

Núi Pháo thuộc các xã: xã Hà Thượng, xã Tân Linh và xã Hùng Sơn, huyện Đại Từ

90,0

83.220

124.830

3.500

5.250

 

 

 

Đang theo dõi

3.2

Các dự án cấp mới

1.843,3

116.692

110.665

848÷1130

5400÷7200

5198÷6930

8400÷11200

 

Đang theo dõi

Điểm b, điểm c và điểm d tiểu mục 3.2, mục 3 Phụ lục III.8 ban hành kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg được điều chỉnh, bổ sung bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 2581/QĐ-TTg theo quy định tại khoản 1 Điều 1

Đang theo dõi

a

Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

583,5

1.500

2.335

98÷130

150÷200

98÷130

150÷200

Theo ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh mỏ có một phần diện tích chồng lấn với Quy hoạch rừng, khi cấp phép cần rà soát cụ thể

Đang theo dõi

b

Mỏ Núi Pháo (mở rộng) thuộc các xã: xã Hà Thượng, xã Tân Linh và xã Hùng Sơn, huyện Đại Từ

80,8

55.192

94.830

2850÷3800

4500÷6000

2850÷3800

4500÷6000

Thu hồi khoáng sản đi kèm

Đang theo dõi

c

Khu vực Núi Chiếm, huyện Đại Từ

1.179,0

60.000

13.500

750÷1000

750÷1000

2250÷3000

3750÷5000

 

Đang theo dõi

4

Đắk Nông (dự án đã cấp)

23,4

161

684

 

90

 

 

 

 

Mỏ Đắc R'măng xã Đắk R 'măng, huyện Đắk G'long

23,4

161

684

 

90

 

 

 

5

Lâm Đồng (dự án cấp mới)

140,0

288

324

17÷22

19÷25

17÷22

 

 

 

Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm

140,0

288

324

17÷22

19÷25

17÷22

 

 

6

Bình Thuận (dự án cấp mới)

256,1

461

1.348

15÷20

45÷60

15÷20

45÷60

 

 

Mỏ Đồi Cờ, xã Mé Pu, huyện Đức Linh

256,1

461

1.348

15÷20

45÷60

15÷20

45÷60

 

 

Tổng cộng

3.176,0

212.281

266.365

4718÷5115

6280÷8507

5543÷7390

9256÷12341

 

 

Các dự án đã cấp

124,9

83.400

125.683

3.525

5

 

 

 

 

Các dự án cấp mới

3.051,1

128.881

140.682

1193÷1590

6275÷8501

5543÷7390

9256÷12341

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.9

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG ANTIMON THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất khai thác

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng (tn)

Kim loại (tấn Sb)

Quặng (tấn/năm)

Kim loại (tấn Sb/năm)

Quặng (tấn/năm)

Kim loại (tấn Sb/năm)

1

Hà Giang

 

681.942

32.887

10.500

1.000

18750÷25000

900÷1200

 

1.1

Dự án đã cấp

35,2

330.286

15.398

10.500

1.000

 

 

 

 

Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh

35,2

330.286

15.398

10.500

1.000

 

 

 

1.2

Dự án cấp mới

 

351.656

17.489

 

 

18750÷25000

900÷1200

 

 

Phần trữ lượng mở rộng mỏ Mậu Duệ, xã Mậu Duệ huyện Yên Minh

35,2

351.656

17.489

 

 

18750÷25000

900÷1200

 

2

Tuyên Quang

 

311.577

10.932

18750÷29115

525÷1075

18750÷25000

525÷700

 

2.1

Dự án đã cấp

15,6

28.244

2.542

4.115,0

375,0

 

 

 

 

Làng Vài, xã Ngọc Hồi, huyện Chiêm Hóa

15,6

28.244

2.542

4.115,0

375,0

 

 

 

2.2

Các dự án cấp mới

376,7

283.333

8.390

18750÷25000

525÷700

18750÷25000

525÷700

 

a

Mở rộng mỏ Làng Vài, xã Ngọc Hội và xã Phú Bình huyện Chiêm Hóa

282,7

150.000

4.390

11250÷15000

300÷400

11250÷15000

300÷400

 

b

Khuôn Phục, xã Ngọc Hội, huyện Chiêm Hóa

94,0

133.333

4.000

7500÷10000

225÷300

7500÷10000

225÷300

 

 

Tổng cộng

427,5

993.519

43.819

33365÷39615

1900÷2075

37500÷50000

1425÷1900

 

 

Các dự án đã cấp

50,8

358.530

17.940

14.615,0

1.375,0

 

 

 

 

Các dự án cấp mới

376,7

634.989

25.879

18750÷25000

525÷700

37500÷50000

1425÷1900

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.10

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

________

Đang theo dõi

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất khai thác

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng (103 tấn)

Kim loại (103 tấn)

Quặng (103 tấn)

Kim loại (103 tấn)

Quặng (103 tấn)

Kim loại (103 tấn)

1

Lào Cai

7.993,9

106.401

1.021

5138÷6750

48÷63

6038÷7950

54÷72

 

Đang theo dõi

1.1

Các dự án đã cấp

555,0

33.449

333

3.317.434

33.462

 

 

 

a

Mỏ Tả Phời, xã Tả Phời, TP Lào Cai

200,0

11.003

96

967.434

8.473

 

 

 

b

Mỏ Sin Quyền, xã Bản Vược và xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

200,0

17.292

198

2.000.000

22.163

 

 

 

c

Mỏ Vi Kẽm xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

155,0

5.154

39

350.000

2.826

 

 

 

Đang theo dõi

1.2

Các dự án cấp mới

7.438,9

72.952

687

5138÷6750

48÷63

6038÷7950

54÷72

 

a

Mở rộng nâng công suất mỏ đồng Sin Quyền

585,8

25.402

282

1950÷2500

19÷25

1950÷2500

19÷25

Trong đó có 200 ha đã cấp phép khai thác

b

Phần sâu và khu Đông Nam mỏ đồng Sin Quyền, xã Bản Vược, huyện Bát Xát

971,3

13.500

135

1350÷1800

15÷20

1350÷1800

15÷20

 

c

Mở rộng mỏ đồng Tà Phời, xã Tả Phời, TP Lào Cai

407,3

5.710

50

900÷1200

8÷10

900÷1200

8÷10

Trong đó có 200 ha đã cấp phép khai thác

d

Mở rộng nâng công suất mỏ đồng Vi Kẽm xã Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

315,3

8.000

70

450÷600

4÷5

450÷600

4÷5

Trong đó có 155 ha đã cấp phép khai thác

đ

Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

522,2

3.150

28

 

 

225÷300

2÷3

 

e

Lùng Thàng, xã Bản Qua, huyện Bát Xát

1.655,6

5.000

35

 

 

375÷500

2÷3

 

g

Nậm San xã Quang Kim, huyện Bát Xát

1.399,4

2.850

25

375÷500

2÷3

375÷500

2÷3

 

h

Suối Thầu và Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát

96,0

2.340

13

113÷150

0.6÷1

113÷150

0.6÷1

 

i

Nậm Mít - Nậm Chạc, xã A Mú Sung và xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát

1.486,0

7.000

50

 

 

300÷400

2÷3

 

Đang theo dõi

Điểm j tiểu mục 1.2, mục 1 Phụ lục III. 10 ban hành kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg được điều chỉnh bổ sung bởi Phụ lục II ban hành kèm Quyết định số 2581/QĐ-TTg theo quy định tại khoản 2 Điều 1

Đang theo dõi

2

Cao Bằng

 

1.230.384

8.513

41÷55

2÷2

41÷55

0.3÷0.4

 

2.1

Các dự án đã cấp

 

3.065

41

 

1,7

 

 

 

a

Thu hồi đồng từ mỏ niken - đồng Suối Củn xã Ngũ Lão xã Quang Trung huyện Hòa An và phường Sông Bằng, thành phố Cao Bằng

 

 

35

 

0,7

 

 

 

b

Thu hồi đồng từ m niken - đồng, xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An

 

3.065

6

 

1,0

 

 

 

2.2

Các dự án cấp mới

230,5

1.227.319

8.472

41÷55

0÷0

41÷55

0.3÷0.4

 

a

Thu hồi đồng từ mỏ niken - đồng, xã Quang Trung và xã Hà Trì, huyện Hòa An (phần mở rộng)

 

31.250

100

 

 

 

 

 

b

Lũng Liềm, xã Yên Thổ và xã Thái Học, huyện Bảo Lâm

230,5

1.196.069

8.372

41÷55

0.3÷0.4

41÷55

0.3÷0.4

 

3

Yên Bái

 

3.179

25

121

0,7

75÷221

0.4÷1.2

 

3.1

Các dự án đã cấp

28,5

2.179

17

121

0,7

120,6

0,7

 

a

Khe Cam, xã An Lương, huyện Văn Chấn

14,1

1.873

15

100

0,6

100,0

0,6

 

b

Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Yên

14,4

306

2

21

0,1

20,6

0,1

thu hồi quặng sắt đi kèm

3.2

Dự án cấp mới

50,0

1.000

8

 

 

75÷100

0.4÷0.6

 

 

Mở rộng mỏ Khe Cam, xã An Lương, huyện Văn Chấn.

50,0

1.000

8

 

 

75÷100

0.4÷0.6

 

4

Sơn La

 

110.914

778

263÷350

42÷55

263÷350

40÷54

 

4.1

Dự án đã cấp

 

2.985

28

 

1,9

 

 

 

 

Thu hồi đồng từ mỏ Niken Bản Phúc, xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên

 

2.985

28

 

1,9

 

 

 

4.2

Các dự án cấp mới

2.840,6

107.930

750

263÷350

40÷54

263÷350

40÷54

 

a

Thu hồi đồng từ mỏ Niken Bản Phúc, xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên (nâng cấp mở rộng)

 

79.010

550

 

30÷40

 

30÷40

 

b

Thu hồi đồng từ Khu Tạ Khoa, Hồng Ngài, thuộc các xã Mường Khoa, Tạ Khoa, Hồng Ngài, Song Pe, huyện Bắc Yên và khu Tà Hộc, xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn

 

11.134

70

 

4÷6

 

4÷6

 

c

Thu hồi đồng từ Khu vực Bản Cải, xã Mường Cơi, xã Tân Lang, xã Mường Lang, xã Mường Do, xã Tường Phong, xã Mường Bang, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La và xã Đồng Nghê, xã Suối Nánh, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình

 

14.286

100

 

4÷5

 

4÷5

 

d

San Luông xã Chim Vàn và xã Song Pe, huyện Bắc Yên

2.840,6

3.500

30

263÷350

2÷3

263÷350

2÷3

 

5

Điện Biên (dự án cấp mới)

454,8

522

6

38÷50

0.5÷1

38÷50

0.5÷1

 

 

Mỏ Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà

454,8

522

6

38÷50

0.5÷1

38÷50

0.5÷1

 

6

Thái Nguyên

 

161.838

525

 

114÷19

100÷200

19÷29

 

6.1

Các dự án đã cấp

 

55.438

153

 

9

 

 

 

a

Thu hồi đồng từ mỏ đa kim Núi Pháo, xã Hà Thượng và Hùng Sơn, Tân Linh, huyện Đại Từ

 

55.192

151

 

9

 

 

 

b

Thu hồi đồng từ mỏ Tây Núi Pháo

 

246

1

 

0,2

 

 

 

6.2

Các dự án cấp mới

 

106.400

372

 

105÷10

100÷200

19÷29

 

a

Thu hồi đồng từ mỏ đa kim Núi Pháo, xã Hà Thượng và Hùng Sơn, Tân Linh, huyện Đại Từ (mở rộng)

 

45.000

120

 

 

 

7÷9

 

b

Thu hồi đồng từ mỏ Tây Núi Pháo (mở rộng)

 

400

2

 

0.1÷0.2

 

0.1÷0.2

 

c

Thu hồi đồng từ mỏ đa kim Mỏ Núi Chiếm, huyện Đại Từ

 

60.000

200

 

 

 

8÷10

 

d

Thu hồi đồng từ mỏ thiếc-bismut Tây Núi Pháo, xã Hùng Sơn và xã Hà Thượng, huyện Đại Từ

244,3

1.000

50

100÷200

5÷10

100÷200

5÷10

 

7

Kon Tum (dự án cấp mới)

263,1

25.300

151

1850÷2450

9.8÷13

1850÷2450

9.8÷13

 

a

Kon Rá, xã Đắk Tơ Lung và xã Đắk Ruồng, huyện Kon Rẫy

73,1

9.300

56,0

650÷850

3.8÷5

650÷850

3.8÷5

 

b

Kon Nhân, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy

100,0

8.500

50,0

600÷800

3÷4

600÷800

3÷4

 

c

Kon Long, xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Ry

90,0

7.500

45,0

600÷800

3÷4

600÷800

3÷4

 

 

Tổng cộng

11.598,3

1.638.538

11.019

7449÷9976

216.8÷154.3

8404÷11276

124.3÷169.7

 

 

Các dự án đã cấp

11.014,8

97.115

572

120,6

13,38

 

 

 

 

Các dự án cấp mới

583,5

1.541.423

10.447

7329÷9855

203.5÷141

8404÷11155

124.3÷169

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.11

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG NIKEN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất thiết kế

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng (103 tấn)

Kim loại (103 tấn Ni)

Quặng (103 tấn/năm)

Kim loại (103 tấn Ni/năm)

Quặng (103 tấn/năm)

Kim loại (103 tấn Ni/năm)

1

Cao Bằng

855,8

31.049

178

1180÷2680

9.2÷14.7

1180÷2080

6÷11

 

1.1

Các dự án đã cấp

445,8

11.049

58

880

3,7

280,0

0,1

 

a

Khu mỏ niken - đồng xã Quang Trung và Hà Trì, huyện Hòa An

25,7

3.065

18

600

3,6

 

 

 

b

Mỏ niken - đồng Suối Củn, xã Ngũ Lão, xã Quang Trung, huyện Hòa An và phường Sông Bằng, thành phố Cao Bằng

420,1

7.984

40

280

0,1

280,0

0,1

UBND tnh cấp

1.2

Các dự án cấp mới

410,0

20.000

120

900÷1800

5.5÷11

900÷1800

6÷11

 

 

Mở rộng mỏ niken - đồng khu Hà Trì và khu Phan Thanh, xã Quang Trung, huyện Hòa An

410,0

20.000

120

900÷1800

5.5÷11

900÷1800

5.5÷11

 

2

Sơn La

4.977,0

62.204

347

3000÷6000

15÷31

6000÷12000

30÷61

 

2.1

Dự án đã cấp

7,0

1.504

28

360,0

6,5

 

 

 

 

Mỏ niken Bản Phúc, xã Mường Khoa, huyện Bắc Yên

7,0

1.504

28

360,0

6,5

 

 

 

2.2

Các dự án cấp mới

4.970

60.700

319

3000÷6000

15÷31

6000÷12000

30÷61

 

a

Niken - đồng Tạ Khoa - Hồng Ngài, huyện Bắc Yên và Tạ Hộc huyện Mai Sơn (khu vực đã thăm dò tỷ mỷ theo GP số 1366/GP-BTNMT)

220,0

50.700

256

3000÷6000

15÷30

3000÷6000

15÷30

 

b

Niken - đồng Tạ Khoa - Hồng Ngài, huyện Bắc Yên và Tạ Hộc huyện Mai Sơn (khu vực còn lại GP số 1366/GP-BTNMT)

4.750,0

10.000

51,0

 

 

3000÷6000

15÷30

 

c

Thu hồi Niken, tại khu vực Bắc Tạ Khoa, huyện Bắc Yên (mỏ đồng San Luông)

 

 

12,0

 

0.35÷0.5

 

0.35÷0.5

 

3

Thanh Hóa (dự án cấp mới)

 

64.941

325

 

7÷10

 

7÷10

 

 

Thu hồi Niken tại mỏ Cromit Cổ Định

 

64.941

325

 

7÷10

 

7÷10

 

 

Tổng cộng

5.832,8

158.194

850

3900÷7800

28÷52

6900÷13800

42.85÷81.5

 

 

Các dự án đã cấp

452,8

12.553

86

1.240

10,2

280,0

0,1

 

 

Các dự án cấp mới

5.380,0

145.641

764

3900÷7800

28÷52

6900÷13800

42.85÷81.5

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.12

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG MOLIPDEN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất khai thác

Ghi chú

Quặng (103 tấn)

Kim loại (tấn)

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng (103 tấn/năm)

Kim loại (tấn Mo/năm)

Quặng (103 tấn/năm)

Kim loại (tấn Mo/năm)

 

Lào Cai (Dự án cấp mới)

46,3

2941

5000

150÷200

263÷350

150÷200

263÷350

 

 

Mỏ Kin Tchang Hồ, Pa Cheo, huyện Bát Xát

46,3

2.941

5.000

150÷200

263÷350

150÷200

263÷350

 

 

Tổng cộng

46,3

2.941

5.000

150÷200

263÷350

150÷200

263÷350

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.13

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG VÀNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất khai thác

Ghi chú

Quặng (103 tấn)

Kim loại (kg)

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng (103 tấn/ năm)

Kim loại (kg/năm)

Quặng (103 tấn/ năm)

Kim loại (kg/năm)

1

Hà Giang (dự án cấp mới)

4.172,7

650

7.276

18÷24

225÷300

18÷24

225÷300

 

a

Kim Ngọc - Trung Thành, huyện Bắc Quang và huyện Vị Xuyên

3.523,7

500

3.000

13÷17

75÷100

13÷17

75÷100

 

b

Nà Nôm - Khau Han, xã Đường Âm, huyện Bắc Mê, tnh Hà Giang

649,0

150

4.276

5÷7

150÷200

5÷7

150÷200

 

2

Tuyên Quang (dự án cấp mới)

548,0

900

9.070

44÷59

475÷630

44÷59

475÷630

 

a

Đạo Viện 1, xã Đạo Viện, xã Tân Tiến, xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

400,0

667

4.000

25÷34

150÷200

25÷34

150÷200

 

b

Đạo Viện 2, xã Đạo Viện, xã Tân Tiến, xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

117,0

183

1.100

13÷17

50÷100

13÷17

50÷100

 

c

Đạo Viện 3, xã Đạo Viện, xã Tân Tiến, xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

31,0

50

300

6÷8

25÷50

6÷8

25÷50

 

d

Thu hồi vàng từ mỏ antimon Khuôn Phục, xã Ngọc Hội, huyện Chiêm Hóa

 

 

3.670

 

250÷280

 

250÷280

 

3

Cao Bằng (dự án cấp mới)

133,0

17,6

105

3÷3

15÷20

 

 

 

 

Khuổi Sáp, xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm

133,0

18

105

3÷3

15÷20

 

 

 

4

Bắc Kạn (dự án cấp mới)

1.313,9

1083

6.500

69÷88

378÷505

69÷87

378÷505

 

a

Khuổi Tấy, xã Liêm Thủy, huyện Na Rì

66,9

250

1.500

15÷17

75÷100

15÷17

75÷100

 

b

Lũng Phải, xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn

1.147,0

500

3.000

26÷35

150÷200

26÷35

150÷200

 

c

Khuổi Ngọa, xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn

86,0

250

1.500

15÷17

75÷100

15÷17

75÷100

 

d

Nà Pò, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn

14,0

83

500

6÷9

38÷50

6÷9

38÷50

 

đ

Khu Khuổi Mạn thuộc các xã Bằng Thành, An Thắng, huyện Pắc Nặm; xã Bành Trạch, huyện Ba Bể

523,0

92

550

7÷10

40÷55

7÷9

40÷55

Diện tích cấp phép khai thác được khoanh định cụ thể sau khi hoàn thành công tác thăm dò trữ lượng

4

Thái Nguyên (dự án cấp mới)

126,0

130

800

13÷17

75÷100

13÷17

75÷100

 

a

Khau Âu, xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai

126,0

130

800

13÷17

75÷100

13÷17

75÷100

Theo ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh mỏ có một phần diện tích chồng lấn với Quy hoạch rừng, khi cấp phép cần rà soát cụ thể

b

Khu vực xã Thần Sa (gồm các khu Bản Ná, Khắc Kiệm, Nam Thung lũng Khắc Kiệm), huyện Võ Nhai

212,4

 

1.724

 

150÷170

 

150÷170

Trong quá trình cấp phép khai thác sẽ rà soát toạ độ, diện tích, trữ lượng cụ thể. Trữ lượng kim loại tạm tính trung bình theo diện tích trên cơ sở kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng tại Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên

5

Lào Cai

300,2

449

3.889

15÷20

1515÷1970

14÷18

1800÷2350

 

5.1

Các dự án đã cấp

84,0

224

1.289

 

1.750

 

2.150

 

a

Sa Phìn, xã Nậm Xây, huyện Văn Bàn

84,0

224

1.289

 

150

 

150

 

b

Thu hồi vàng từ các mỏ đồng Tả Phời, Sin Quyền, Vi Kẽm, ...

 

 

 

 

1.600

 

2.000

 

5.2

Các dự án cấp mới

216,2

225

2.600

15÷20

165÷220

14÷18

150÷200

 

a

Minh Lương, xã Minh Lương, huyện Văn Bàn (nâng cấp trữ lượng)

112,0

215

2.500

14÷18

150÷200

14÷18

150÷200

 

b

Tả Phời, xã Tả Phời, TP Lào Cai

104,2

10

100

1.5÷2

15÷20

 

 

 

6

Yên Bái (dự án cấp mới)

390,3

510

3.000

390÷510

120÷150

390÷510

120÷150

 

a

Khánh Thiện, huyện Lục Yên

127,0

170

1.000

130÷170

40÷50

130÷170

40÷50

 

b

Minh Chuẩn, huyện Lục Yên

112,8

170

1.000

130÷170

40÷50

130÷170

40÷50

 

c

An Thịnh xã An Thịnh và xã Đại Phác, huyện Văn Yên

150,5

170

1.000

130÷170

40÷50

130÷170

40÷50

 

7

Lai Châu (dự án cấp mới)

2.869,4

1.174

6.820

57÷76

345÷450

57÷76

345÷450

 

a

Sang Sui - Nậm Suông, xã Bum Nưa, huyện Mường Tè

249,6

150

800

6÷9

40÷50

6÷9

40÷50

 

b

Pusancap, khu I, Pu San Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường

1.800,0

150

800

6÷9

40÷50

6÷9

40÷50

 

c

Nậm Cười, xã Vàng San, huyện Mường Tè

589,0

170

1.000

6÷9

40÷50

6÷9

40÷50

 

d

Nậm Kha Á, xã Mù Cả và xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

128,8

265

1.584

13÷17

75÷100

13÷17

75÷100

 

đ

Nậm Khao 1, xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

102,0

439

2.636

25÷33

150÷200

25÷33

150÷200

 

8

Ngh An

523,7

811

4.734

10÷12

60÷70

35÷46

210÷270

 

8.1

Các dự án đã cấp

166,7

71

407

3,4

19,8

3,4

19,8

 

a

Mỏ Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương

126,7

14

80

1,0

6,8

1,0

6,8

 

b

Mỏ Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

40,0

57

327

2,4

13,0

2,4

13,0

 

8.2

Các mỏ cấp mới

357,0

741

4.327

6÷9

40÷50

32÷43

190÷250

 

a

Cắm Muộn, xã Cắm Muộn và Quang Phong, huyện Quế Phong

149,0

61

363

6÷9

40÷50

6÷9

40÷50

 

b

Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

40,0

330

1.964

 

 

13÷17

75÷100

Phần xuống sâu, mở rộng

c

Bản Tang - Na Quyn, huyn Quế Phong

168,0

350

2.000

 

 

13÷17

75÷100

 

9

Hà Tĩnh (Dự án cấp mới)

0,0

350,0

2.056,0

45÷60

250÷350

45÷60

250÷350

 

a

Khu vực Khe Máng, xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh

 

350

2.056

20÷25

100÷150

20÷25

100÷150

 

b

Khu vực Khe Gát, xã Kỳ Tây, huyn Kỳ Anh

 

400

2.352

25÷35

150÷200

25÷35

150÷200

 

10

Quảng Tr

2.414,3

772

2.238

53÷62

147÷172

38÷50

113÷150

 

10.1

Các dự án đã cấp

14,7

196

574

27,0

72,0

 

 

 

a

Apey A, xã A Bung huyn Đăk Rông

3,2

97

283

17,0

50,0

 

 

 

b

Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông

11,4

99

291

10,0

22,0

 

 

 

10.2

Các dự án cấp mới

2.399,7

576

1.664

26÷35

75÷100

38÷50

113÷150

 

a

Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông

99,7

350

1.000

26÷35

75÷100

26÷35

75÷100

 

b

Xà Lời - Me Xi - Động Chặt, xã Vĩnh Ô và Vĩnh Hà, huyện Đăk Rông

2.300,0

226

664

 

 

11÷15

38÷50

 

11

Thừa Thiên - Huế (dự án cấp mới)

119,6

650

2.000

24÷33

75÷100

24÷33

75÷100

 

 

A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới

119,6

650

2.000

24÷33

75÷100

24÷33

75÷100

 

12

Quảng Nam

9.443,4

13627

67.453

633÷811

3493÷4490

748÷997

4425÷5900

 

12.1

Các dự án đã cấp

8,0

174

900

100,0

500,0

 

 

 

 

Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

8,0

174

900

100,0

500,0

 

 

 

12.2

Các dự án cấp mới

9.435,5

13453

66.553

533÷711

2993÷3990

748÷997

4425÷5900

 

a

Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn (nâng cấp, mở rộng)

21,9

1580

11.240

150÷200

1125÷1500

150÷200

1125÷1500

 

b

Trà Long, Suối Cây và K7, xã Phước Đức, xã Phước Năng, xã Phước Xuân, huyện Phước Sơn (thuộc Dự án đầu tư vàng Phước Sơn)

1.609,0

2050

7000

150÷200

525÷700

150÷200

525÷700

 

c

Khu vực các xã Phước Đức, xã Phước Năng, xã Phước Xuân, huyện Phước Sơn

2.553,2

3800

11.000

 

 

150÷200

1125÷1500

 

đ

Khu vực các xã Phước Thành, Phước Lộc và Phước Kim, huyện Phước Sơn

1.886,0

1402

11.727

90÷120

750÷1000

90÷120

750÷1000

 

đ

Mỏ Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Kót, huyện Bắc Trà My

2.886,0

2579

18.348

75÷100

375÷500

75÷100

375÷500

 

e

Khu vực Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My

144,3

650

3.300

 

 

75÷100

375÷500

 

g

Khu Nước Vin, xã Trà Giác, huyện Bắc Trà My

43,5

62

401

6÷8

38÷50

 

 

 

h

Khu Dương Bồ, thôn Dương Lâm, xã Trà Dương, huyện Bắc Trà My

50,0

25

160

2÷3

15÷20

 

 

 

i

Khu Khe Ngạch Ngáo, thôn 2, xã Trà Giang, huyện Bắc Trà My

21,3

18

115

2÷3

15÷20

 

 

 

j

Khu vực Hố Ráy, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh

61,0

1022

2.462

45÷60

113÷150

45÷60

113÷150

 

k

Khu vực xã Đắck Pring, huyện Nam Giang

159,3

267

800

13÷17

38÷50

13÷17

38÷50

 

13

Phú Yên (dự án cấp mới)

110,0

1.125,0

3.437,0

13÷17

75÷100

 

 

 

a

Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa

85,0

125

737

13÷17

75÷100

 

 

 

b

Hòn Mò O, huyện Sông Hinh

25,0

1000

2.700

35÷55

100÷150

35÷55

100÷150

 

14

Lâm Đồng

9,3

98

809

8.9÷9

73÷76

1.2÷2

9÷12

 

14.1

Các dự án đã cấp

5,0

84

698

7,7

64,0

 

 

 

 

Mỏ vàng gốc Trà Năng xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

5,0

84

698

7,7

64,0

 

 

 

14.2

Các dự án cấp mới

4,3

15

111

1.2÷1.6

9÷12

1.2÷1.6

9÷12

 

 

Mỏ Vàng gốc khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

4,3

14,75

111

1.2÷1.6

9÷12

1.2÷1.6

9÷12

 

15

Kon Tum (dự án đã cấp)

17,6

89

243

6,8

18,0

6,8

18,0

 

 

Mỏ Vàng Đắk Blô, xã Đắk Blô, huyện Đắk Glei

17,6

89

243

6,8

18,0

6,8

18,0

 

 

Tổng cộng

22.491,3

22086

118.373

1390÷1790

7263÷9401

1490÷1967

8442÷11185

 

 

Các dự án đã cấp

295,9

837

4.110

145

2.424

10

2.188

 

 

Các dự án cấp mới

22.195,4

21.249,7

114.262,6

1245÷1645

5239÷6977

1480÷1957

6754÷8997

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.14

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT HIẾM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất khai thác

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng  nguyên khai (103 tấn)

TR2O3 (103 Tấn)

Quặng  nguyên khai (103 tấn)

TR2O3 (103 Tấn)

Quặng  nguyên khai (103 tấn)

TR2O3 (103 Tấn)

1

Lai Châu

3.077,2

159.483

4.794

1013÷1759

64÷124

1388÷1850

98÷130

 

1.1

Dự án đã cấp

132,7

10.600

1.009

408,7

39,3

 

 

 

 

Mỏ Đông Pao, huyện Tam Đường

132,7

10.600

1.009

428.4

39,3

429.8

39.9

Công suất NK mỏ tính cho TR2O3, BaSO4 và CaF2

1.2

Các dự án cấp mới

2.944,5

148.883

3.785

1013÷1350

64÷85

1388÷1850

98÷130

 

a

Mỏ Bắc Nậm Xe, huyện Phong Thổ

319,6

21.413

694

400÷600

10÷15

400÷600

10÷15

 

b

Mỏ Nam Nậm Xe, huyện Phong Thổ

328,7

1.490

71

100÷150

8÷10

100÷150

8÷10

 

c

Mỏ Nam Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

220,0

4.000

400

150÷200

15÷20

150÷200

15÷20

 

d

Khu vực Thèn Thầu, huyện Phong Thổ

554,0

3.500

315

 

 

150÷200

15÷20

 

đ

Khu vực Thèn Sin, huyện Tam Đường

1.331,2

14.000

1.260

 

 

225÷300

19÷25

 

e

Khu 1, 2 Tây Nam mỏ Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

130,8

39.763

398

150÷200

15÷20

150÷200

15÷20

 

g

Khu 3, 4 Nam mỏ Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

60,2

64.716

647

150÷200

15÷20

150÷200

15÷20

 

2

Lào Cai (dự án cấp mới)

5.918,0

 

273,6

 

16÷21.5

 

16÷21.5

 

a

Mỏ Bến Đền, huyện Bảo Thắng và xã Thống Nhất, Thành phố Lào Cai

2.160,0

 

42,7

 

1÷1.5

 

1÷1.5

 

b

Mỏ Mường Hum, huyện Bát Xát

2.985,0

 

129,2

 

11÷15

 

11÷15

 

c

Khu Tân An, huyện Văn Bàn

773,0

 

102

 

4÷5

 

4÷5

 

3

Yên Bái

801,8

1.895

 

261,7

8÷13

261,7

8÷13

 

3.1

Dự án đã cấp

6,2

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Yên Phú, xã Yên Phú, huyện Văn Yên

6,2

1.895

28

261,7

3,3

261,7

3,3

 

3.2

Dự án cấp mới

795,6

 

 

 

 

 

 

 

 

Khu Làng Phát, huyện Văn Yên

795,6

 

124

 

7.5÷10

 

7.5÷10

 

 

Tổng cộng

9.797,0

159.483

5.068

1683÷2020

127÷156

1649÷2112

124÷165

 

 

Dự án đã cấp

139,0

10600

1009

670,4

39,3

261,7

3,3

 

 

Các dự án cấp mới

9.658,1

148883

4058

1013÷1350

87÷117

1388÷1850

121÷162

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.15

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC ĐÁ QUÝ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy đng (kg đá quý)

Công suất thiết kế (kg đá quý/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

 

Nghệ An

4,7

529

35÷100

35÷50

 

1

Dự án đã cấp

4,7

229

50

 

 

 

Mỏ khu vực Đồi Tỷ - Khe Mét, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu

4,7

229

50

 

 

2

Dự án cấp mới

 

300

35÷50

35÷50

 

 

Dự án cải tạo mở rộng Khu vực Đồi Tỷ - Khe Mét, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu

 

300

35÷50

35÷50

 

 

Tổng cộng

4,7

529

35÷100

35÷50

 

 

Dự án đã cấp

4,7

229

50

 

 

 

Dự án cấp mới

 

300

35÷50

35÷50

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.16

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG APATIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Loại quặng

Trữ lượng huy động (103 tấn)

Công suất khai thác (103tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Lào Cai

 

 

424.016,8

7174÷16608

8967÷18349

 

1.1

Các dự án đã cấp

634,9

 

80.882

5.542,8

6.393,7

 

a

Khai trường 25, xã Quang Kim và xã Bản Qua, huyện Bát Xát

28,9

Quặng I

505

90

90

 

Quặng III

3.271

580

580

 

b

Khu vực Quang Kim, xã Quang Kim, huyện Bát Xát gồm 2 khu (Khai trường 24)

33,6

Quặng III

4.423

600

600

 

c

Khai trường 19a, xã Cốc San, huyện Bát Xát và xã Đồng Tuyển, TP Lào Cai

50,0

Quặng I

700

45

45

 

Quặng III

23.219

1.421

1.421

 

d

Khai trường 18 thuộc xã Đồng Tuyển và xã Cốc San, TP Lào Cai

2,8

Quặng I

23

2

 

 

Quặng III

354

97

 

 

đ

Mỏ Ngòi Đum - Đông Hồ, phường Bắc Cường và Nam Cường, TP Lào Cai (Khai trường 14, 15a, 15b)

80,3

Quặng II

8.217

480

480

 

e

Khai trường 10 - Cam Đường 1 mỏ Apatit Lào Cai, xã Cam Đường, TP Lào Cai

49,9

Quặng I

365

89

 

 

Quặng II

7

4

 

 

Quặng III

31

7

 

 

g

Khu Mỏ Cóc 1 xã Tả Phời, TP Lào Cai

78,1

Quặng I

49

 

 

 

Quặng II

3.419

200

200

 

Quặng III

69

 

 

 

h

Khai trường Cam đường 2 - Mỏ apatit Lào Cai, xã Cam Đường, TP Lào Cai

24,0

Quặng I

52

4

4

 

Quặng II

470

40

40

 

Quặng III

159

6

6

 

i

Khai trường 32 và Làng Cáng 2 thuộc xã Tả Phời và xã Hợp Thành, TP Lào Cai

49,4

Quặng I

736

 

126

 

Quặng II

2.741

437

9

 

Quặng III

3.106

63

366

 

k

Khu Làng Mô, xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng gồm 2 khu (xã Thống Nhất, TP Lào Cai)

31,0

Quặng I

1.136

60

 

 

Quặng II

332

61

 

 

Quặng III

2.929

330

 

 

l

Khu Phú Nhuận, xã Phú Nhuận, huyện Bảo Thắng, xã Văn Sơn, Võ Lao huyện Văn n (Khai trường 38- 39-40)

45,7

Quặng I

508

 

 

 

Quặng III

7.213

250

250

 

m

Khai trường 19b (Làng Mòn), xã Đồng Tuyển, TP Lào Cai

24,4

Quặng I

384

75÷100

75÷100

 

Quặng III

4.772

1000÷1400

1000÷1400

 

n

Mỏ Tam Đỉnh - Làng Phúng, xã Sơn Thủy và xã Chiềng Ken, huyện Văn Bàn

136,8

Quặng I

3.443

200

200

 

Quặng II

168

12

12

 

Quặng III

8.080

466

466

 

1.2

Các dự án cấp mới

5.424,9

 

343.135

7174÷9565

8967÷11955

 

a

Khai trường 27, 28, 29, xã Bản Vược và xã Bản Qua, huyện Bát Xát

91,0

Quặng I

2.257

150÷200

150÷200

 

Quặng III

11.269

1200÷1600

1200÷1600

 

b

Khai trường 23, xã Đồng Tuyển, TP Lào Cai

22,0

Quặng I

283

38÷50

 

 

Quặng III

1.067

150÷200

 

 

c

Khai trường 30, xã Cam Đường, TP Lào Cai

27,7

Quặng I

252

19÷25

19÷25

 

Quặng III

3.783

284÷378

284÷378

 

d

Khai trường Làng Cóc, xã Nam Cường, xã Tả Phời và xã Hợp Thành, TP Lào Cai

79,6

Quặng I

338

23÷30

23÷30

 

Quặng II

3.136

188÷250

180÷240

 

Quặng III

3.867

188÷250

188÷250

 

đ

Mỏ Làng Cáng 1, xã Nam Cường, xã Tả Phời và xã Hợp Thành, TP Lào Cai

54,4

Quặng I

129

23÷30

23÷30

 

Quặng II

2.017

300÷400

300÷400

 

Quặng III

332

53÷70

53÷70

 

e

Khai trường 13, Xã Nam Cường, xã Tả Phời và xã Hợp Thành, TP Lào Cai

62,2

Qung I

221

17÷22

17÷22

 

Quặng II

2.268

173÷230

173÷230

 

Quặng III

2.992

225÷300

225÷300

 

g

Mỏ Thôn Vĩ Lầu, và Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

26,6

Quặng I

104

19÷25

19÷25

 

Quặng III

302

56÷75

56÷75

 

h

Khai trường 11, phường Nam Cường và xã Cam Đường, TP. Lào Cai

11,9

Không phân loại

300

38÷50

 

 

i

Tây Bắc khai trường 10, xã Cam Đường, TP. Lào Cai

31,7

Không phân loại

200

23÷30

23÷30

 

k

KT 20-22, xã Đồng Tuyển, TP Lào Cai

76,3

Quặng II

30.000

 

750÷1000

 

l

Mở rộng mỏ Tam Đình - Làng Phúng (bao gồm diện tích đã cấp phép khai thác)

271,6

Quặng III

20.000

300÷500

300÷500

 

m

Khu vực xã A Mú Sung, huyện Bát Xát

20,0

Quặng III

191

38÷50

 

 

n

Khu vực Nậm Cáng, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát

30,0

Quặng III

506

75÷100

 

 

o

Khu vực Khoang Thuyền, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát

50,0

Quặng III

1.395

113÷150

 

 

p

Khu vực Quang Kim, xã Quang Kim (khai trường 24, 25)

97,1

Quặng I, II, III

3.000

300÷500

300÷500

 

q

Khu vực Ngòi Bo - Ngòi Chát

270,0

Quặng I

1.100

120÷150

120÷150

 

Quặng II

130

 

 

 

Quặng III

920

75÷100

75÷100

 

r

Phần sâu Ngòi Đum - Làng Tác (Khai trường 11, 12, 14, 15, 30, 31) thu hồi quặng II

 

Quặng II

130.400

1500÷2000

3000÷4000

Diện tích khai thác sẽ khoanh định cụ thể trên cơ sở thăm dò

s

Vùng Lũng Pô - Bát Xát

4.300,0

Không phân loại

100.000

 

1500÷2000

u

Các kho quặng III

 

 

20.378

1875÷2500

 

13 kho

 

Tổng cộng

 

 

419.593,8

12567÷15308

13335÷16549

 

 

Quặng I

 

 

12.584

965÷1123

901÷1047

 

 

Quặng II

 

 

183.671

3020÷3740

5500÷6968

 

 

Quặng III

 

 

122.839

8522÷10366

5411÷6504

 

 

không phân loại

 

 

100.500

 

 

 

 

Các dự án đã cấp

 

 

71.303

4943÷4943

4294÷4294

 

 

Quặng I

 

 

7.517

491÷491

465÷465

 

 

Quặng II

 

 

15.720

860÷860

1098÷1098

 

 

Quặng III

 

 

48.066

3592÷3592

2731÷2731

 

 

Các dự án cấp mới

 

 

247.791

7624÷10365

9042÷12255

 

 

Quặng I

 

 

5.067

474÷632

437÷582

 

 

Quặng II

 

 

167.951

2160÷2880

4403÷5870

 

 

Quặng III

 

 

54.395

3055÷4273

2680÷3773

 

 

Quặng III (kho lưu)

 

 

20.378

1875÷2500

 

 

 

Không phân loại

 

 

100.500

60÷80

1523÷2030

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.17

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC ĐÁ VÔI TRẮNG (ĐÁ HOA TRẮNG) THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất khai thác

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Đá khối >400mm
(103m3)

Cục, hạt, bột 400mm
(103tấn)

Đá khối >400mm
(103m3/ năm)

Cục, hạt, bột 400mm
(103tấn/ năm)

Đá khối >400mm
(103m3/ năm)

Cục, hạt, bột 400mm
(103tấn/năm)

1

Yên Bái

1.014,3

133.473

642.924

3077÷3390

19630÷21022

3077÷3290

19650÷21042

 

1.1

Các dự án đã cấp

676,4

77.918

456.175

2.439,8

15.402,7

2.439,8

15.422,7

 

 

Mỏ Mông Sơn 1, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

20,4

 

31.051

 

1.085,7

 

1.085,7

 

 

Mỏ Mông Sơn VII xã Mông Sơn, huyện huyện Yên Bình

17,6

 

5.800

 

200,0

 

200,0

 

 

Mỏ Minh Tiến 1, xã Minh Tiến, huyện Lục Yên

26,6

5.168

19.718

184,3

702,3

184,3

722,3

 

 

Mỏ Làng Lạnh, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên

24,1

3.900

21.347

135,4

741,2

135,4

741,2

 

 

Mỏ Phan Thanh xã Phan Thanh, huyện Lục Yên

26,6

3.249

3.319

107,3

109,6

107,3

109,6

 

 

Mỏ Trung Thành, xã Minh Tiến, huyện Lục Yên

8,0

1.409

2.195

48,6

75,6

48,6

75,6

 

 

Mỏ Thâm Then, xã Tân Lập, huyện Lục Yên

24,0

4.992

18.452

173,6

641,8

173,6

641,8

 

 

Mỏ Cốc Há II (đến cốt +90m) thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

42,4

4.935

14.709

169,8

392,9

169,8

392,9

 

 

Mỏ Tây Bắc mỏ Mông Sơn, huyện Yên Bình

13,3

 

12.144

 

528,0

 

528,0

 

 

Mỏ thôn Trung Sơn xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

10,0

 

12.850

 

457,3

 

457,3

 

 

Mỏ Làng Lạnh II, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên

35,7

2.577

23.798

89,6

827,8

89,6

827,8

 

 

Mỏ Mông Sơn IV, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

6,5

 

15.618

 

383,2

 

383,2

 

 

Mỏ Bản Nghè II, xã Yên Thắng, huyện Lục Yên

26,8

4.419

15.848

148,8

533,7

148,8

533,7

 

 

Mỏ Nam Núi Khau Ca, xã An Phú, huyện Lục Yên

16,1

2.337

10.022

80,7

346,1

80,7

346,1

 

 

Mỏ Dốc Thắng; thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

11,1

1.254

3.152

43,3

108,7

43,3

108,7

 

 

Mỏ Khau Tu Ka, xã An Phú, huyện Lục Yên

5,9

734

1.905

25,6

66,4

25,6

66,4

 

 

Mỏ Mông Sơn VI, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

7,1

 

3.480

 

120,0

 

120,0

 

 

Mỏ Đầm Tân Minh II, xã Mông Sơn, huyên Yên Bình

15,8

 

20.624

 

763,8

 

763,8

 

 

Mỏ Thôn 3, xã An Phú, huyện Lục Yên

4,9

 

4.074

 

200,0

 

200,0

 

 

Mỏ Núi Chuông (đến cốt +80m) huyện Lục Yên

5,2

273

1.235

9,4

42,5

9,4

42,5

 

 

Mỏ khu Đãn Khao, xã Vĩnh Lạc và xã Minh Tiến, huyện Lục Yên

22,0

4.315

12.360

145,9

418,1

145,9

418,1

 

 

Mỏ Liễu Đô, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên

4,4

122

1.486

4,2

51,3

4,2

51,3

 

 

Mỏ Liễu Đô 2, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên

39,6

5.308

16.742

176,5

556,6

176,5

556,6

 

 

Mỏ Liễu Đô 4, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên

49,8

6.525

26.546

226,6

921,8

226,6

921,8

 

 

Mỏ Vĩnh Lạc, xã Vĩnh Lạc, huyện Lục Yên

11,4

1.876

9.451

64,8

321,5

64,8

321,5

 

 

Mỏ Đào Lâm thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

7,3

508

3.041

17,6

105,1

17,6

105,1

 

 

Mỏ Bản Nghè, xã Yên Thắng, huyện Lục Yên

12,4

878

12.499

30,0

425,6

30,0

425,6

 

 

Mỏ thôn Đồng Phú, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

2,2

280

863

15,0

50,0

15,0

50,0

 

 

Mỏ Đam Đình, xã Vĩnh Lạc, huyện Lục Yên

75,0

8.661

56.072

269,6

1.920,3

269,6

1.920,3

 

 

Mỏ Cốc Há I, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

5,3

785

2.264

43,2

124,5

43,2

124,5

 

 

Mỏ Minh Tiến, xã Minh Tiến, huyện Lục Yên

56,6

13.350

56.431

227,9

1.200,0

227,9

1.200,0

 

 

Mỏ Thôn 3 (Nà Hà), xã An Phú, huyện Lục Yên

22,9

63

7.796

2,1

262,0

2,1

262,0

 

1.2

Các dự án cấp mới

337,9

55.555

186.749

638÷950

4227÷5619

638÷850

4227÷5619

 

 

Mỏ Cốc Há III thôn Cốc Há, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

6,3

663

2.773

15÷20

75÷100

15÷20

75÷100

 

 

Mỏ khu vực An Phú 1 - An Phú 2, xã An Phú, huyện Lục Yên

53,8

8.126

8.545

113÷150

150÷200

113÷150

150÷200

 

 

Mỏ khu Liễu Đô - Minh Tiến, xã Liễu đô và xã Minh Tiến, huyện Lục Yên

83,6

14.173

30.627

225÷300

375÷500

225÷300

375÷500

 

 

Mỏ Mông Sơn VIII xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

15,0

-

6.211

 

113÷150

 

113÷150

 

 

Mỏ Mông Sơn V xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

52,0

-

54.567

 

750÷1000

 

750÷1000

 

 

Mỏ Liễu Đô 3 xã Liễu Đô và xã Vĩnh Lạc, huyện Lục Yên

45,0

7.291

44.720

113÷150

750÷1000

113÷150

750÷1000

 

 

Mỏ tổ 10, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

4,0

583

3.219

15÷20

100÷150

15÷20

100÷150

 

 

Mỏ Mường Lai, thôn 8, xã Mường Lai, huyện Lục Yên

53,8

24.283

13.860

150÷300

800÷1200

150÷200

800÷1200

 

 

Mỏ Phan Thanh 1, 2 xã Phan Thanh, huyện Lục Yên

11,0

436

4.063

8÷10

75÷100

8÷10

75÷100

 

 

Mông Sơn, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

13,4

 

11.164

 

539÷719

 

539÷719

 

 

Mỏ Làng Cạn, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

13,5

-

7.000

 

500,0

 

500,0

Cấp lại

2

Tuyên Quang

349,1

1.746,0

113.308

40÷40

597÷697

40÷40

597÷400

 

2.1

Dự án đã cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Km54-Km57 xã Yên Phú, huyện Hàm Yên

16,1

1.746

13.308

40

297

40

297

 

2.2

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

300÷400

 

300÷400

 

a

Mỏ Minh Khương, xã Minh Khương, huyện Hàm Yên

193,0

 

50.000

 

150÷200

 

150÷200

 

b

Mỏ Yên Hương, xã Yên Phú, huyện hàm Yên

110,0

 

30.000

 

113÷150

 

113÷150

 

c

Mỏ số 3 Bạch Mã, xã Yên Phú, huyện Hàm Yên

30,0

 

20.000

 

38÷50

 

38÷50

 

3

Bắc Kạn

42,5

3.090

19.529

48÷50

465÷620

48÷50

465÷620

 

3.1

Các dự án đã cấp

17,5

2.532

15.714

40

390

40

390

 

 

Mỏ Nà Hai xã Quảng Khê, huyện Ba Bể

17,5

2.532

15.714

40

390

40

390

 

3.2

Các dự án cấp mới

25,0

558

3.815

8÷10

75÷100

8÷10

75÷100

 

 

Mỏ Bản Chang xã Tân Lập, huyện Chợ Đồn

25,0

558

3.815

8÷10

75÷100

8÷10

75÷100

 

4

Hà Nam (dự án cấp mới)

9,2

 

11.275

 

188÷250

 

188÷250

 

 

Mỏ Thung Dược, xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm

9,2

 

11.275

 

188÷250

 

188÷250

 

5

Nghệ An

1.096,4

104.425

567.657

3170÷3435

15482÷17257

3170÷3435

15482÷17257

 

5.1

Các dự án đã cấp

592,4

61.929

297.721

2.952,6

9.879,7

2.952,6

9.847,2

 

 

Mỏ Châu Quang, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

13,1

-

2.850

 

95,0

 

95,0

 

 

Mỏ khu Châu Hồng và Châu Tiến, Quỳ Hợp

8,7

-

7.830

 

270,0

 

270,0

 

 

Mỏ khu vực Tây Bắc Châu Quang, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

24,2

4.316

15.621

150,5

538,7

150,5

538,7

 

 

Mỏ Bản Duộc, Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

39,9

3.567

27.413

127,4

979,2

127,4

979,2

 

 

Mỏ Thung Phá Nghiến, Châu Tiến, Quỳ Hợp

43,4

4.873

13.839

187,6

532,6

187,6

532,6

 

 

Mỏ Thung Xán, xã Liên Hợp, Quỳ Hợp

16,1

2.603

7.497

88,6

255,2

88,6

255,2

 

 

Mỏ Thung Phá Líu, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

12,0

823

6.005

29,7

216,8

29,7

216,8

 

 

Mỏ Châu Hồng, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

10,1

 

8.566

 

306,7

 

306,7

 

 

Mỏ Thung Pen, xã Châu Hồng và xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

27,2

1.723

8.953

58,4

303,5

58,4

303,5

 

 

Mỏ Thung Xen Xén, xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp

20,3

2.171

10.780

74,1

368,0

74,1

368,0

 

 

Mỏ Thung Cọ, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

18,8

2.850

7.220

60,0

152,0

60,0

152,0

 

 

Mỏ Thung Phá Bàng, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

19,9

3.402

16.178

68,0

323,6

68,0

323,6

 

 

Mỏ Thung Sánh Tái, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

18,4

1.720

6.702

59,1

230,2

59,1

230,2

 

 

Mỏ Thung Cọ Trong, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

14,9

1.510

2.191

54,3

78,7

54,3

78,7

 

 

Mỏ Kèn Cò Phạt, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

13,5

1.592

6.614

57,5

220,1

57,5

220,1

 

 

Mỏ Châu Cường 3, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

2,6

 

1.280

 

56,1

 

56,1

 

 

Mỏ Thung Sánh Tái 2, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

33,1

2.630

6.207

93,9

221,7

93,9

221,7

 

 

Mỏ khu xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

29,5

2.876

9.861

102,9

352,9

102,9

352,9

 

 

Mỏ Bản Ngọc, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

12,0

1.496

6.175

320,5

77,7

320,5

77,7

 

 

Mỏ Châu Cường, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hp

49,4

1.267

21.771

560,0

32,5

560,0

 

 

 

Mỏ Núi Phá Thăm, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

7,0

772

3.479

42,5

191,7

42,5

191,7

 

 

Mỏ Thung Duộc, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hp

27,8

1.599

18.747

80,6

945,2

80,6

945,2

 

 

Mỏ Châu Cường 2, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

8,8

1.356

8.343

48,9

301,9

48,9

301,9

 

 

Mỏ khu Thung Nậm và Thung Hẹo, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hp

21,9

5.570

12.651

202,5

484,2

202,5

484,2

 

 

Mỏ Thung Xán II, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

16,2

2.049

7.588

69,3

256,5

69,3

256,5

 

 

Mỏ Thung Mây, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

17,3

2.198

14.000

78,5

500,0

78,5

500,0

 

 

Mỏ khu Lèn Bút, xã Tân Xuân và xã Giai Xuân, huyện Tân Kỳ

18,97

1.932

13.160

69,0

470,0

69,0

470,0

 

 

Mỏ Đồi Eo Cát, xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ

24,6

1.069

6.997

43,6

285,3

43,6

285,3

 

 

Mỏ Thung Tờm, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

7,3

1.165

6.913

30,1

188,8

30,1

188,8

 

 

Mỏ Thung Tờm 2 xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

8,3

930

4.737

59,2

330,3

59,2

330,3

 

 

Mỏ Đồi Con Trâu, xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ

4,8

 

1.755

 

100,0

 

100,0

 

 

Mỏ Đồi Con Trâu, xã Hạ Sơn, huyện Quỳ Hợp và xã Giai Xuân, huyện Tân Kỳ

1,2

107

671

4,4

28,2

4,4

28,2

 

 

Mỏ Thung Vượt xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

10,0

867

5.127

31,5

186,4

31,5

186,4

 

 

Mỏ Kè Bục, xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

25,3

2.896

-

100,0

 

100,0

 

 

5.2

Các d án cấp mới

504,1

42.496

269.936

745÷1010

5075÷6850

745÷1010

5075÷6850

 

 

Mở rộng, nâng công suất mỏ Châu Quang, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

30,0

 

12.127

 

450÷650

 

450÷650

 

 

Mỏ Lèn Bác thôn Trung Độ, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

13,4

1.164

8.491

19÷25

150÷200

19÷25

150÷200

 

 

Mỏ Trung Độ, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

42,0

4.374

27.171

75÷100

375÷500

75÷100

375÷500

 

 

Mỏ Thung Có xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

22,7

3.141

9.878

53÷70

150÷200

53÷70

150÷200

 

 

Mỏ Lèn Kẻ Bút 3 xã Tân Xuân và xã Giai Xuân, huyện Tân Kỳ

18,7

1.611

1.705

30÷40

75÷100

30÷40

75÷100

 

 

Mỏ Mò Nưng, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

25,0

6.149

20.370

75÷100

338÷450

75÷100

338÷450

 

 

Mỏ Đồi Keo, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

25,9

3.504

23.616

75÷100

375÷500

75÷100

375÷500

 

 

Mở Phá Choòng, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

50,9

367

3.766

8÷10

75÷100

8÷10

75÷100

 

 

Mỏ Lèn Kẻ Bút 2, xã Tân Xuân và xã Giai Xuân, huyện Tân Kỳ

18,8

2.991

18.354

38÷50

375÷500

38÷50

375÷500

 

 

Mỏ phần Bắc mỏ Châu Cường xã Châu Cường, huyện Quỳ Hp

12,0

 

7.720

 

150÷200

 

150÷200

 

 

Mỏ phần phía đông mỏ Châu Cường, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

23,3

1.267

11.766

23÷30

188÷250

23÷30

188÷250

 

 

Mỏ Bản Hạt, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

30,4

5.287

10.859

75÷100

225÷300

75÷100

225÷300

 

 

Mỏ Thung Thom, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

20,6

1.165

6.913

23÷30

150÷200

23÷30

150÷200

 

 

Mỏ Bản San, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

49,8

2.491

6.406

38÷50

150÷200

38÷50

150÷200

 

 

Mỏ Thung Chinh, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

12,0

589

5.103

11÷15

113÷150

11÷15

113÷150

 

 

Mỏ Thung Mây 2, xã Tân Hợp và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

35,5

 

4.000

 

113÷150

 

113÷150

 

 

M Tây Bắc Lèn Chu, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp

11,8

500

3.000

11÷15

75÷100

11÷15

75÷100

 

 

Mỏ Thung Lộ, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

21,8

1.396

19.492

23÷30

375÷500

23÷30

375÷500

 

 

Mỏ Núi Màn Màn và thung Con Chó, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

27,1

5.000

20.000

38÷50

375÷500

38÷50

375÷500

 

 

Mỏ đá hoa núi Kẽm Ba, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

4,9

500

1.500

11÷15

75÷100

11÷15

75÷100

 

 

Mỏ đá hoa Thung Hồng, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

14,1

500

3.000

11÷15

113÷150

11÷15

113÷150

 

 

Mỏ đá hoa xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

23,6

500

4.000

11÷15

113÷150

11÷15

113÷150

 

 

Mỏ Thung Dên, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hp

53,6

5.839

52.826

100÷150

500÷700

100÷150

500÷700

 

 

Tổng cộng

2.502,3

242.734

1.343.419

6335÷6915

36174÷39596

6335÷6815

36194÷39319

 

 

Các dự án đã cấp

1.286,2

142.379

769.611

4.905

26.330

4.905

26.350

 

 

Các dự án cấp mới

1.216,1

100.355

573.808

1430÷2010

9974÷13266

1430÷1910

9974÷12969

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.18

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC MAGNEZIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động (103tấn quặng NK)

Công suất khai thác (103tấn /năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

 

Gia Lai (dự án cấp mới)

741,2

39.576

525÷700

825÷1100

 

1

Kon Queng, xã Sơ Ró, huyện Kong Chro

52,7

23.576

375÷500

375÷500

 

2

Tây Kon Queng, xã Sơ Ró, huyện Kong Chro

168,7

6.000

150÷200

150÷200

 

3

Tây Sơ Ró, xã Sơ Ró, huyện Kong Chro

519,8

10.000

 

300÷400

 

 

Tng cng

741,2

39.576

525÷700

825÷1100

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.19

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC SERPENTIN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy đng (103Tấn QNK)

Công suất khai thác (103tấn /năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Lào Cai (dự án đã cấp)

4,5

1554,395

60

60

 

 

Mỏ Thượng Hà, xã Thượng Hà, huyện Bảo Yên

4,5

1.554

60

60

 

2

Phú Thọ (dự án cấp mới)

3,4

800

38÷50

38÷50

 

 

Mỏ Tất Thắng, xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn

3,4

800

38÷50

38÷50

 

3

Thanh Hóa

162,5

90.607

2800÷3600

2800÷3600

 

3.1

Các dự án đã cấp

42,8

15.607

600

600

 

a

Mỏ Bãi Áng, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống

23,0

6.616

250

250

 

b

Mỏ Tế Thng, xã Tế Thắng, huyện Nông Cống

19,8

8.991

350

350

 

3.2

Các dự án cấp mới

119,7

75.000

2200÷3000

2200÷3000

 

a

Mỏ Tế Thng, xã Tế Thắng và xã Tế Lợi, huyện Nông Cống

73,8

60.000

1500÷2000

1500÷2000

 

b

Mỏ Tế Thắng, xã Tế Thắng, huyện Nông Cống

45,9

15.000

700÷1000

700÷1000

 

4

Quảng Nam (dự án cấp mới)

27.78

5500,0

225÷300

225÷300

 

 

Thôn 5, xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

27.78

5.500

225÷300

225÷300

 

 

Tổng cộng

170,3

77.961

3085÷3960

3085÷3960

 

 

Các dự án đã cấp

47,3

17.161

660,0

660,0

 

 

Các dự án cấp mới

123,1

60.800

2425÷3300

2425÷3300

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.20

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG BARIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động (103Tấn quặng NK)

Công suất khai thác (103tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Lai Châu

 

8.500

437.5÷450

437.5÷450

 

1.1

Dự án đã cấp

 

7.500

400,0

400,0

 

 

Thu hi Barit từ các mỏ đất hiếm khai thác trên địa bàn

 

7.500

400

400

 

1.2

Dự án cấp mới

 

1.000

38÷50

38÷50

 

 

Mỏ Na Cưa, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

15,0

1.000

38÷50

38÷50

 

2

Tuyên Quang (Dự án cấp mới)

89,1

400

75÷100

75÷100

 

a

Năng Khào - Hà Vị, xã Năng Khả, huyện Na Hang

58,4

400

30÷40

30÷40

 

b

Ao Sen-Tân Trào, xã Hợp Hòa, huyện Sơn Dương (04 khu)

30,7

650

48÷60

48÷60

 

3

Bắc Giang (Dự án đã cấp)

2,6

266

10,0

10,0

 

 

Mỏ Lang Cao, xã Cao Xá, huyện Tân Yên

2,6

266

10,0

10,0

 

4

Cao Bằng (Dự án cấp mới)

79,1

1.060

30÷40

30÷40

 

a

Mỏ Chè Pẻn, xã Mông Ân và Thái Học, huyện Bảo Lâm

9,1

200

8÷10

7.5÷10

 

b

Mỏ NaKe, xã Mông Ân và xã Thái Học, huyện Bảo Lâm

4,4

260

8÷10

7.5÷10

 

c

Mỏ Bản Vai - Bản Ran, huyện Bảo Lâm

65,5

600

15÷20

15÷20

 

5

Phú Thọ (Dự án đã cấp)

58,3

51

5,5

 

 

 

Mỏ Khu vực xã Ngọc Quan, huyện Đoan Hùng

58,3

51

5,5

 

 

6

Thanh Hóa (Dự án đã cấp)

8,1

416

18,7

18,7

 

 

Mỏ Bao Tre, xã Bãi Trành, huyện Như Xuân

8,1

416

18,7

18,7

 

 

Tổng cộng

237,1

10.692

571÷624

553÷619

 

 

Các dự án đã cấp

69,0

8.232

434,2

428,7

 

 

Các dự án cấp mới

168,2

2.460

143÷190

143÷190

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.21

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG GRAFIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy đng (103 tấn quặng)

Công suất khai thác (103tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Lào Cai

947,4

11.199

548÷598

548÷598

 

1.1

Các dự án đã cấp

79,4

6.199

398

398

 

a

Mỏ Nậm Thi, xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng

56,8

3.388

200,0

200,0

 

b

Mỏ Bảo Hà, xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên

22,6

2.811

198,0

198,0

 

1.2

Dự án cấp mới

868,0

5.000

150÷200

150÷200

 

 

Mỏ Làng Khoai, Làng Mạ, Bông 2, xã Bảo Hà, Yên Sơn Minh Tân và Kim Sơn, huyện Bảo Yên

868,0

5.000

150÷200

150÷200

 

2

Yên Bái

212,4

6.884

478÷553

478÷553

 

2.1

Các dự án đã cấp

13,1

2.565

252,5

252,5

 

a

Mỏ Yên Thái, xã Yên Thái, huyện Văn Yên

11,0

2.560

250,0

250,0

 

b

Mỏ Mậu A, xã Mậu A, huyện Văn Yên

2,1

5

2,5

2,5

 

2.2

Các dự án cấp mới

199,3

4.319

225÷300

225÷300

 

a

Mỏ Văn Yên, thuộc các xã An Bình, Đông Cuông, xã Ngòi A và Yên Thái, huyện Văn Yên

189,3

3.819

188÷250

188÷250

 

b

Khu vực Liên Sơn, xã Lang Thíp, huyện Văn Yên

10,0

500

38÷50

38÷50

 

 

Tổng cộng

1.159,8

18.083

1026÷1151

1026÷1151

 

 

Các dự án đã cấp

92,5

8.764

650,5

650,5

 

 

Các dự án cấp mới

1.067,3

9.319

375÷500

375÷500

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.22

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG FLUORIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy đng (103 tấn quặng)

Công suất khai thác (103tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Lai Châu (dự án cấp mới)

 

14.500

338÷450

338÷450

 

a

Thu hồi Fluorit từ các mỏ đất hiếm trên địa bàn tỉnh

 

12.500

300÷400

300÷400

 

b

Thu hi Fluorit từ mỏ Na Cưa, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

 

2.000

38÷50

38÷50

 

2

Thái Nguyên (dự án đã cấp)

 

4.777

300

300

 

 

Thu hồi Fluorit mỏ đa kim Núi Pháo, Núi Chiếm, Cù Vân huyện

 

4.777

300

300

 

3

Bắc Kạn (dự án cấp mới)

 

50

4÷5

4÷5

 

 

Khu vực Khau Phạ, xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn

60

50

4÷5

4÷5

 

4

Phú Yên (dự án đã cấp)

2,16

10

1,0

1,0

 

 

Mỏ Fluorit Xuân Lãnh, Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân

2,16

10

1,0

1,0

 

 

Tổng cộng

2,16

19.287

643÷756

642÷756

 

 

Các dự án đã cấp

2,16

4.777

301

301

 

 

Các dự án cấp mới

 

14.560

342÷455

342÷455

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.23

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG BENTONIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy đng (103 tấn quặng)

Công suất khai thác (103tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Thanh Hóa

 

15.229

90÷120

90÷120

 

 

Thu hồi Bentonit các mỏ Cromit trên địa bàn tỉnh

 

15.229

90÷120

90÷120

 

2

Bình Thuận (dự án đã cấp)

151,4

9164,0

130,0

180,0

 

a

Mỏ Nha Mé, xã Phong Phú, huyện Tuy Phong

72,35

885,0

30,0

30,0

 

b

Mỏ Nha Mé 2, xã Phong Phú, huyện Tuy Phong

79,1

8.279

100

150

 

3

Lâm Đồng (dự án cấp mới)

59,1

4.292

132÷176

132÷176

 

a

Mỏ Ninh Gia, xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng

42,1

3.292

95÷126

95÷126

 

b

Mỏ Tam Bố 3, xã Gia Hiệp, huyện Di Linh

17,0

1.000

38÷50

38÷50

 

 

Tổng cộng

210,5

28.685

352÷426

402÷476

 

 

Các dự án đã cấp

 

8.279

130

180

 

 

Các dự án cấp mới

 

19.521

222÷296

222÷296

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.24

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG DIATOMIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy đng (103 tấn quặng)

Công suất khai thác (103tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Phú Yên

314,6

20.887

340÷440

490÷640

 

1.1

Dự án đã cấp

11,8

566

40,0

40,0

 

 

Mỏ Diatomit Hòa Lộc 1, xã An Xuân, huyện Tuy An

11,8

566

40,0

40,0

 

1.2

Các dự án cấp mới

302,8

20.321

300÷400

450÷600

 

a

Mỏ Diatomit Hòa Lộc 2, xã An Xuân, huyện Tuy An

202,8

16.821

225÷300

375÷500

 

b

Mỏ Diatomit Tùy Dương, xã An Nghiệp, huyện Tuy An

100,0

3.500

75÷100

75÷100

 

2

Lâm Đồng (dự án cấp mới)

150,0

8.500

75÷100

75÷100

 

 

Mỏ Diatomit Đại Lào, xã Đại Lào, TP Bảo Lộc

150,0

8.500

75÷100

75÷100

 

 

Tổng cộng

464,6

29.387

415÷540

605÷740

 

 

Các dự án đã cấp

161,8

566

40

40

 

 

Các dự án cấp mới

476,4

28.821

375÷500

565÷700

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.25

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG TALC THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy đng (103 tấn quặng)

Công suất khai thác (103tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Sơn La

611,8

2.469

155÷205

155÷205

 

1.1

Dự án đã cấp

12,9

2.469

5,0

5,0

 

 

Mỏ Bản Tà Phù, xã Liên Hòa, huyện Vân Hồ

12,9

69

5,0

5,0

 

1.2

Các dự án cấp mới

598,9

1.200

150÷200

150÷200

 

 

Pa Nó, xã Chiềng Cang, huyện Sông Mã

598,9

1.200

150÷200

150÷200

 

2

Phú Thọ

43,2

522

54÷66

64÷79

 

2.1

Dự án đã cấp

8,1

522

19,0

19,0

 

 

Mỏ Khu vực xã Long Cốc và xã Văn Luông, huyện Tân Sơn

8,1

522

19,0

19,0

 

2.2

Các dự án cấp mới

35,1

1.472

35÷47

45÷60

 

a

Mỏ Mỹ Thuận, xã Mỹ Thuận, huyện Tân Sơn

30,0

472

13÷17

23÷30

 

b

Mỏ Xóm Cốm, xã Thu Ngạc, huyện Thanh Sơn

5,1

1.000

23÷30

23÷30

 

3

Hòa Bình (dự án cấp mới)

137,5

3.500

98÷130

98÷130

 

a

Mỏ xã Đoàn Kết, huyện Đà Bắc

56,3

1.100

23÷30

23÷30

 

b

Mỏ Talc - Dolomit, xã Tân Minh, huyện Đà Bắc

47,6

1.000

23÷30

23÷30

 

c

Xã Giáp Đắt, huyện Đà Bắc

26,8

1.200

38÷50

38÷50

 

d

Xã Tân Minh, huyện Đà Bắc

6,8

200

15÷20

15÷20

 

4

Đà Nng (dự án cấp mới)

35,5

802

23÷30

23÷30

 

 

Mỏ Thôn Nam Mỹ, xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang

35,5

802

23÷30

23÷30

 

 

Tổng cộng

828,0

7.293

329÷431

339÷444

 

 

Các dự án đã cấp

21,0

2.991

24,0

24,0

 

 

Các dự án cấp mới

807,0

6.974

305÷407

315÷420

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.26

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG MICA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động (tấn quặng)

Công suất khai thác (tn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Hà Giang

74,1

444

7850÷10450

7850÷10450

 

1.1

Dự án đã cấp

1,3

 

50

50

 

 

Mỏ mica Khâu Lầu, xã Nà Chì, huyện Xín Mần

1,3

444

50

50

 

1.2

Dự án cấp mới

72,8

 

7800÷10400

7800÷10400

 

a

Bản Măng 1, Bản Mang II, xã Bản Rịa, huyện Quang Bình

21,5

31.646

150÷200

150÷200

 

b

Làng Việt xã Khuôn Lùng và khu vực xã Nà Chì huyện Xí Mần

51,3

37.898

150÷200

150÷200

 

2

Thu hồi mica trong các mỏ Caolanh- fensfat các tỉnh Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Quảng Ngãi, ...

 

200.000

7500÷10000

7500÷10000

 

 

Tng cộng

74,1

200.444

7850÷10450

7850÷10450

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.27

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUẶNG QUARZIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động (103 tấn)

Công suất khai thác (103tấn)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Thái Nguyên (dự án cấp mới)

185,5

11.062

310÷410

310÷410

 

 

Làng Lai xã La Hiên, huyện Võ Nhai

185,5

11.062

310÷410

310÷410

Theo ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh mỏ có một phần diện tích chồng lấn với Quy hoạch rừng, khi cấp phép cần rà soát cụ thể

2

Phú Thọ

57,4

20.770

 

 

 

2.1

Dự án đã cấp

7,9

3.000

90

90

 

 

Mỏ Đồn Vàng, xã Thục Luyện, huyện Thanh Sơn

7,9

3.000

90

90

 

2.2

Các dự án cấp mới

49,5

17.770

488÷650

488÷650

 

a

Mở rộng mỏ Đồn Vàng, xã Thục Luyện, huyện Thanh Sơn

29,5

8.000

90÷150

90÷150

 

b

Mỏ Khe Đầm, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn

20,0

9.770

400÷500

400÷500

 

3

Lào Cai (dự án cấp mới)

50,2

21.790

260÷420

260÷420

 

a

Khu vực xã Cốc Lầu, huyện Bắc Hà (khu 1 + khu 2)

15,2

14.790

160÷250

160÷250

 

b

Khu vực xã Bảo Nhai, huyện Bắc Hà

13,0

4.200

60÷120

60÷120

 

c

Khu vực thôn Na Lang, xã Lùng Vài, huyện Mường Khương

22,0

2.800

40÷50

40÷50

 

4

Kon Tum (dự án cấp mới)

 

100.000

 

200÷250

 

 

Mỏ Plei Kyong và Ngã Ba Biên xã Giới Pờ Y, huyện Ngọc Hồi

 

100.000

 

200÷250

 

 

Tổng cộng

293,1

153.622

1148÷1570

1348÷1820

 

 

Các dự án đã cấp

7,9

3.000

90

90

 

 

Các dự án cấp mới

285,2

150.622

1058÷1480

1258÷1730

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.28

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC THẠCH ANH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động (103Tấn quặng)

Công suất khai thác (103tấn)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 -2050

1

Cao Bằng (dự án cấp mới)

193,0

1.064

115÷150

75÷100

 

a

Khu vực Tài Soỏng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình

113,0

791

75÷100

75÷100

 

b

Khu vực Phiêng Phát, xã Thành Công, huyện Nguyên Bình

80,0

273

40÷50

 

 

2

Lào Cai (dự án cấp mới)

68,0

243

40÷50

40÷50

 

 

Khu vực Bản Liền, xã Bản Liền, huyện Bắc Hà

68,0

243

40÷50

40÷50

 

3

Yên Bái (dự án cấp mới)

142,8

4.654

200÷300

200÷300

 

a

Xã Bản Mù và Làng Nhì, huyện Trạm Tấu

41,0

1.206

50÷100

50÷100

 

b

Khu vực Nậm Búng, xã Nậm Búng và khu vực Gia Hội, xã Gia Hội, huyện Văn Chấn

43,0

1.148

40÷50

40÷50

 

c

Nậm Búng 1, xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn

18,0

800

30÷50

30÷50

 

d

Mỏ Nậm Chậu - Chấn Hưng, xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn

22,8

700

40÷50

40÷50

 

đ

Thôn Chấn Hưng, xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn

18,0

800

40÷50

40÷50

 

4

Bắc Kạn (dự án cấp mới)

338,1

1.680

98÷130

90÷120

 

a

Nà Đeng, xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn

19,0

47

8÷10

 

 

b

Nà Chúa, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn

64,0

404

15÷20

15÷20

 

c

Bản Lìm, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn

60,0

339

15÷20

15÷20

 

d

Bản Đăm, xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn

38,0

200

15÷20

15÷20

 

đ

Bản Đăm 2, xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn

50,1

120

8÷10

8÷10

 

e

Thuần Mang, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn

57,0

300

23÷30

23÷30

 

g

Nà Khoang, thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn

50,0

270

15÷20

15÷20

 

5

Sơn La (dự án đã cấp)

22,6

755

30,0

30,0

 

 

Mỏ Phiêng Ban (Văn Bàn), xã Phiêng Ban, huyện Bắc Yên

22,6

755

30,0

30,0

 

6

Hà Tĩnh (Dự án cấp mới)

 

1.000

100÷200

100÷200

 

 

Các xã Lâm Hợp, Kỳ Sơn, Kỳ Lạc thuộc huyện Kỳ Anh và một số khu vực khác thuộc huyện Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh

 

1.000

100÷200

100÷200

 

7

Bình Định (dự án cấp mới)

69,6

103

21÷30

21÷30

 

a

Mỏ xã Ân Phong, huyện Hoài Ân (02 khu)

28,8

54,07

15÷20

15÷20

 

b

Mỏ xã Ân Hữu, huyện Hoài Ân

14,3

17,0

3÷5

3÷5

 

c

Mỏ xã Ân Đức, huyện Hoài An

26,5

31,43

3÷5

3÷5

 

8

Phú Yên (dự án cấp mới)

0,0

2.000

80÷100

80÷100

 

a

Mỏ Núi Đá, thôn Lễ Lộc Bình, xã Thành Đông, huyện Tây Tuy Hoà

 

1.000

40÷50

40÷50

 

b

Mỏ Hà Dom, xã Xuân Thọ 1, thị xã Sông Cầu, xã Xuân Sơn Bắc, huyện Đồng Xuân

 

1.000

40÷50

40÷50

 

 

Tổng cộng

834,0

10.434

679÷990

631÷930

 

 

Các dự án đã cấp

22,6

1.755

30,0

30,0

 

 

Các dự án cấp mới

811,5

8.680

654÷960

606÷900

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.29

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC SERICIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động (103 tấn quặng NK)

Công suất khai thác (103tấn QNK)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Sơn La (dự án cấp mới)

96,07

1601,1

70÷130

70÷130

 

a

Khu vực bản Móng Vàng, xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên

12,37

565,01

20÷30

20÷30

 

b

Khu vực bản Suối Lnh, xã Hang Chú, huyện Bắc Yên

83,7

1036,12

50÷100

50÷100

 

2

Hà Tĩnh (dự án đã cấp)

23

1.215

31.5÷42

31.5÷42

 

 

Mỏ Sơn Bình, huyện Hương Sơn

23

1.215

31.5÷42

31.5÷42

 

 

Tổng cộng

119,07

2.816

101.5÷172

101.5÷172

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.30

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC VERMICULIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động (103 tấn quặng NK)

Công suất khai thác (103tấn QNK)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

 

Lào Cai (dự án cấp mới)

686,8

100

3.75÷5

3.75÷5

 

 

Mỏ Sơn Thủy - Tân Thượng, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

686,8

100

3.75÷5

3.75÷5

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC III.31

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC NƯỚC KHOÁNG, NƯỚC NÓNG THIÊN NHIÊN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Trữ lượng (m3/ngày)

Công suất khai thác (m3/ngày)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Hà Giang

1.650,0

1000÷1450

1100÷1650

 

1.1

Dự án đã cấp

50,0

50

50

 

 

Xã Quảng Nguyên, huyện Xín Mần; Nguồn Nậm Choong

50,0

50

50

 

1.2

Các dự án cấp mới

1.600,0

950÷1400

1050÷1600

 

a

Việt Lâm, xã Việt Lâm và xã Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên

1.000,0

500÷800

600÷1000

 

b

Hoàng Su Phì, thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì

200,0

150÷200

150÷200

 

c

Thông Nguyên, xã Thông Nguyên, huyện Hoàng Su Phì

200,0

150÷200

150÷200

 

d

Quảng Nguyên, xã Quảng Nguyên, huyện Xín Mần

200,0

150÷200

150÷200

 

2

Tuyên Quang (dự án cấp mới)

2.880,0

1300÷1880

2050÷2880

 

a

Xã Tiến Bộ, huyện Yên Sơn; Nguồn Tân Biên 1 (Bình Ca)

200,0

150÷200

150÷200

 

b

Mỹ Lâm, phường Phú Lâm, thành phố Tuyên Quang; Nguồn Phú Lâm (Mỹ m) LK 13, DT3; LK2

1.480,0

1000÷1480

1000÷1480

 

c

Pắc Ban, thị trấn Na Hang, huyện Na Hang

200,0

150÷200

150÷200

 

d

Bản Rừng, xã Trung Minh, huyện Yên Sơn

500,0

 

375÷500

 

đ

Làng Yểng, xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn

500,0

 

375÷500

 

3

Lào Cai

1.000,0

971

971

 

3.1

Dự án đã cấp

400,0

371,0

371,0

 

 

Lỗ khoan LK4, phường Bình Minh, TP Lào Cai (nguồn Pom Hán)

400,0

371

371

 

3.2

Dự án cấp mới

600,0

400÷600

400÷600

 

 

Bản Mạc, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

600,0

400÷600

400÷600

 

4

Lai Châu (dự án cấp mới)

4.200,0

2800÷3550

2800÷3550

 

a

Nà Ban xã Mường Khoa; Nậm Sỏ xã Nậm Sỏ; Bản Khoai xã Nà Cang; Pắc Thà xã Pắc Ta; Phình Phát xã Thân Thuộc; huyện Than Uyên

1.000,0

700÷850

700÷850

 

b

Bản Hon xã Bản Hon; Tà Pá xã Khun Há; Thèn Sin xã Thèn Sin; huyện Tam Đường

600,0

400÷500

400÷500

 

c

Pác Ma xã Mù Cả; Nậm Luồng xã Tà Tổng; La Si xã Thu Lũm; Nậm Ngà xã Can Hồ; huyện Mường Tè

800,0

550÷700

550÷700

 

d

Lũng Pô Hồ xã Vàng Ma Chải; Tả Pao Hồ 1 xã Vàng Ma Chải; Tả Pao Hồ 2 xã Ma Li Chải; Si Lô Lào 1 xã Vàng Ma Chải; Si Lô Lào 2; Ma Li Pho xã Huổi Luông; Vàng Bó xã Mường So; huyện Phong Thổ

1.400,0

900÷1200

900÷1200

 

đ

Nậm Cải xã Nậm Cuổi; Noong Hẻo xã Noong Hẻo; huyện Sìn Hồ

400,0

250÷300

250÷300

 

5

Sơn La (dự án cấp mới)

50,0

40÷50

40÷50

 

 

Xã Hua La, TP Sơn La; nguồn Bản Mòng

50,0

40÷50

40÷50

 

6

Hòa Bình

5.4160

4385÷5355

4260÷5355

 

6.1

Các dự án đã cấp

976,0

585

585

 

a

Giếng ĐL33, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi 145

100,0

100

100

 

b

Lỗ khoan LK7, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi

526,0

185

185

 

c

Lỗ khoan SB1; xã Sào Báy, huyện Kim Bôi

350,0

300

300

 

6.2

Các dự án cấp mới

4.440,0

3800÷4770

3675÷4770

 

a

Xã Ngọc Lương, huyện Yên Thủy; Nguồn Ngọc Lương

300,0

250÷300

225÷300

 

b

Mở Đá, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi; Nguồn Mớ Đá (Đầm Thị)

500,0

400÷500

375÷500

 

c

Lỗ khoan QH1, xã Quý Hòa, huyện Lạc Sơn

800,0

400÷500

375÷500

 

d

KB1, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi

840,0

500÷600

450÷600

 

đ

Xã Vĩnh Tiến, huyện Kim Bôi

800,0

600÷800

600÷800

 

e

Giếng khoan GK3; xã Vĩnh Đồng, huyện Kim Bôi

600,0

400÷520

400÷520

 

g

Xóm Sống và xóm Chanh, xã Vĩnh Đồng, huyện Kim Bôi; Nguồn Mớ Đá (Đầm Thị)

600,0

450÷550

450÷550

 

h

Sào Báy 2, xã Sào Báy, huyện Kim Bôi; Nguồn Khai Đồi (Sào Báy - Suối Ấm)

500,0

400÷500

400÷500

 

i

Mớ Đá 2, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi

500,0

400÷500

400÷500

 

7

Điện Biên (dự án cấp mới)

3.400,0

2600÷3400

2600÷3400

 

a

Púng Min, xã Pa Thơm, huyện Điện Biên

300,0

250÷300

250÷300

 

b

Mường Luân, xã Mường Luân, huyện Điện Biên Đông

500,0

400÷500

400÷500

 

c

U Va, xã Noong Luống, huyện Điện Biên

800,0

600÷800

600÷800

 

d

Pe Luông, xã Thanh Luông, huyện Điện Biên

800,0

600÷800

600÷800

 

đ

Bản Cườm, xã Quài Cang, huyện Tuần Giáo

400,0

300÷400

300÷400

 

e

Bản Pa Thơm, xã Pa Thơm, huyện Điện Biên

600,0

450÷600

450÷600

 

8

Thái Nguyên (dự án cấp mới)

150,0

100,0

100,0

 

 

Lỗ khoan LK 407; xã La Hiên, huyện Võ Nhai

150,0

150,0

150,0

 

9

Phú Thọ

2.692,0

1883÷2333

2046÷2633

 

9.1

Dự án đã cấp

500,0

483,0

483,0

 

 

Lỗ khoan LK 101; xã La Phù, huyện Thanh Thủy; Nguồn La Phù

500,0

483,0

483,0

 

9.2

Các dự án cấp mới

2.192,0

1400÷1850

1563÷2150

 

a

Xã Bảo Yên, huyện Thanh Thủy

500,0

400÷500

375÷500

 

b

Lỗ khoan LKAV.1, khu vực Thanh Thủy, thị trấn Thanh Thủy, huyện Thanh Thủy

492,0

350÷450

338÷450

 

c

Khu vực Ngọc Sơn, lỗ khoan NKNS, xã Bảo Yên, huyện Thanh Thủy

1.000,0

500÷700

700÷1000

 

d

Thị trấn Thanh Thủy, huyện Thanh Thủy

200,0

150÷200

150÷200

 

10

Yên Bái (Dự án cấp mới)

12.470,0

7600÷9450

7488÷9450

 

a

Xã Tú Lệ, huyện Văn Chấn

350,0

300÷350

263÷350

 

b

Xã Sơn A, thị xã Nghĩa Lộ

700,0

600÷700

525÷700

 

c

Xã Phong Dụ Thượng, huyện Văn Yên

520,0

400÷500

400÷500

 

d

Xã Nậm Khắt, huyện Mù Cang Chải

400,0

300÷400

300÷400

 

đ

Khe Mảng, xã Phong Dụ Thượng, huyện Văn Yên

700,0

400÷500

400÷500

 

e

Oa Cải, xã Phong Dụ Thượng, huyện Văn Yên

700,0

400÷500

400÷500

 

g

Nậm Có, xã Nậm Có, huyện Mù Căng Chải

700,0

400÷500

400÷500

 

h

Trấn Yên, xã Y Can, huyện Trấn Yên

700,0

400÷500

400÷500

 

i

Rừng Si, xã Sơn Lương, huyện Văn Chấn

700,0

400÷500

400÷500

 

k

Bản San, xã Nậm Khắt, huyện Mù Căng Chải

700,0

400÷500

400÷500

 

l

Nguồn Bản Tú, xã Sơn Lương, huyện Văn Chấn

700,0

400÷500

400÷500

 

m

Bản Cải, xã Sơn A, huyện Văn Chấn

700,0

400÷500

400÷500

 

n

Bản Vệ, xã Sơn A, huyện Văn Chấn

700,0

400÷500

400÷500

 

o

Bản Hốc, xã Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn

700,0

400÷500

400÷500

 

p

Phù Nham, xã Phù Nham, huyện Văn Chấn

700,0

400÷500

400÷500

 

q

Cốc Báng, xã Đồng Khê, huyện Văn Chấn

700,0

400÷500

400÷500

 

r

Trạm Tấu 1, huyện Trạm Tấu

700,0

400÷500

400÷500

 

s

Trạm Tấu 2, huyện Trạm Tấu

700,0

400÷500

400÷500

 

t

Trạm Tấu 3, huyện Trạm Tấu

700,0

400÷500

400÷500

 

10

Bắc Kạn (Dự án cấp mới)

500,0

400÷500

400÷500

 

 

Bản Chang, xã Hòa Mục, huyện Chợ Mới

500,0

400÷500

400÷500

 

11

Quảng Ninh (dự án đã cấp)

2.363,0

2.193,5

2.193,5

 

a

Lỗ khoan LK28B; Km4, phường Cẩm Thạch, TP Cẩm Phả

1.005,0

1.000,0

1.000,0

 

b

Lỗ khoan LK3B; phường Quang Hanh, thị xã Cẩm Phả

100,0

100,0

100,0

 

c

Lỗ khoan LK 14B; phường Quang Hanh, thị xã Cẩm Phả

200,0

200,0

200,0

 

d

Lỗ khoan LK4; Phường Quang Hanh, TP. Cẩm Phả

150,0

150,0

150,0

 

đ

Lỗ khoan QH1; Km9, phường Quang Hanh, TP Cẩm Phả

108,0

100,0

100,0

 

e

Lỗ khoan LK2; Km12, Phường Quang Hanh, TP Cẩm Phả

800,0

643,5

643,5

 

12

Hà Nội

1.834,0

1058÷1208

1058÷1208

 

12.1

Các dự án đã cấp

1.184,0

558,0

558,0

 

a

Lỗ khoan TD1; xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì; Nguồn Mỹ Khê (Tản Viên)

300,0

258,0

258,0

 

b

Xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì; Nguồn Thuần Mỹ

650,0

100,0

100,0

 

c

GK2b, thôn Mỹ Khê, xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì, Nguồn Mỹ Khê

234,0

200,0

200,0

 

12.2

Dự án cấp mới

650,0

500÷650

500÷650

 

 

LK3 thôn 5, xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì; Nguồn Thuần Mỹ

650,0

500÷650

500÷650

 

13

Hải Dương (dự án đã cấp)

600,0

500,0

500,0

 

 

L khoan LK8A; xã Thạch Khôi, thành phố Hải Dương

600,0

500,0

500,0

 

14

Hưng Yên

7.590,0

6160÷6730

6160÷6730

 

14.1

Dự án đã cấp

2.670,0

2.060

500

 

a

Giếng G2; Thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm; Nguồn Ngọc Quỳnh

1.920,0

1.560,0

1.560,0

 

b

LK GK.NQ, xã Như Quỳnh, huyện Văn Lâm

750,0

500,0

500,0

 

14.2

Dự án cấp mới

4.920,0

4100÷4670

4100÷4670

 

a

Xã Tống Trân, huyện Phù Cừ

200,0

150÷200

150÷200

 

b

Thị trấn Văn Giang, huyện Văn Giang

800,0

650÷750

650÷750

 

c

Xã Phụng Công, huyện Văn Giang (1 - 3 giếng)

2.000,0

1500÷1800

1500÷1800

 

d

Giếng G2; thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm; Nguồn Ngọc Quỳnh

1.920,0

1800÷1920

1800÷1920

Cấp lại

15

Hải Phòng

1.116,0

810÷1090

810÷1090

 

15.1

Dự án đã cấp

60,0

60,0

60,0

 

 

Lỗ khoan LK 14; xã Bạch Đằng, huyện Tiên Lãng; Nguồn Pháp Xuyên

60,0

60,0

60,0

 

15.2

Các dự án cấp mới

1.056,0

750÷1030

750÷1030

 

a

Xã Xuân Đám, huyện Cát Hải

288,0

250÷280

250÷280

 

b

Lỗ khoan LKTL, xã Khởi Nghĩa, huyện Tiên Lãng; Nguồn Pháp Xuyên

768,0

500÷750

500÷750

 

16

Thái Bình

2.418,0

1167÷1567

1967÷2367

 

16.1

Các dự án đã cấp

410,0

367,0

367,0

 

a

Giếng khoan GK82A; xã Tây Ninh, huyện Tiền Hải

60,0

55,0

55,0

 

b

Lỗ khoan LK61; xã Đông Cơ, huyện Tiền Hải

50,0

35,0

35,0

 

c

Lỗ khoan LK61B; xã Đông Cơ, huyện Tiền Hải

200,0

200,0

200,0

 

d

Lỗ khoan LK78; xã Đông Cơ, huyện Tiền Hải

100,0

77,0

77,0

 

16.2

Các dự án cấp mới

2.008,0

800÷1200

1600÷2000

 

a

Lỗ khoan LKDH, khu vực xã Duyên Hải, huyện Hưng Hà

1.008,0

400÷600

800÷1000

 

b

Khu vực tại xã Duyên Hải (thôn Bùi Việt, thôn Khả Tân, thôn Khả Tiến), huyện Hưng Hà

1.000,0

400÷600

800÷1000

 

17

Ninh Bình

650,0

390÷590

390÷590

 

17.1

Dự án đã cấp

150,0

140,0

140,0

 

 

Giếng khoan GK1; xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan

150,0

140,0

140,0

 

17.2

Dự án cấp mới

500,0

250÷450

250÷450

 

a

Xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn; Nguồn Kênh Gà

200,0

100÷150

100÷150

 

b

Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan

300,0

150÷300

150÷300

 

18

Thanh Hóa (Dự án cấp mới)

3.400,0

3.400,0

3.400,0

 

a

Khu 1, xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương

1.200,0

800÷1200

800÷1200

 

b

Khu 2, xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương

1.200,0

800÷1200

800÷1200

 

c

Khu 3, xã Quảng Thinh, huyện Quảng Xương

1.000,0

800÷1000

800÷1000

 

19

Nghệ An

330,0

274÷304

274÷304

 

19.1

Dự án đã cấp

180,0

154,0

154,0

 

 

Lỗ khoan LK2; xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp; Nguồn Bản Khạng

180,0

154,0

154,0

 

19.2

Dự án cấp mới

150,0

120÷150

120÷150

 

 

Xã Giang Sơn, huyện Đô Lương; Nguồn Thôn Dạ; (Giang Sơn)

150,0

120÷150

120÷150

 

20

Hà Tĩnh

100,0

746÷976

746÷976

 

20.1

Dự án đã cấp

50,0

26,0

26,0

 

 

Lỗ khoan LK1, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn

50,0

26,0

26,0

 

20.2

Dự án cấp mới

50,0

720÷950

720÷950

 

a

Xã Sơn Kim 2, huyện Hương Sơn; Nguồn Rào Tre

50,0

40÷50

40÷50

 

b

LK2, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn

400,0

300÷400

300÷400

 

c

LK3, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn

400,0

300÷400

300÷400

 

d

LK4, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn

100,0

80÷100

80÷100

 

21

Quảng Bình (dự án đã cấp)

450,0

443,0

443,0

 

21.1

Dự án đã cấp

50,0

43,0

43,0

 

 

Giếng khoan GK2; xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy; Nguồn Bang

50,0

43,0

43,0

 

21.2

Dự án cấp mới

400,0

400,0

400,0

 

a

Xã Xuân Trạch, huyện Bố Trạch: Nguồn Troóc

100,0

75÷100

75÷100

 

b

Khe nước Sốt, xã Quảng Lưu, huyện Quảng Trạch

100,0

75÷100

75÷100

 

c

Đồng Nghèn, xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch: Nguồn Đông Nghèn

100,0

75÷100

75÷100

 

d

Thanh Lâm, xã Ngư Hoá, huyện Tuyên Hoá: Nguồn Thanh Lâm

100,0

75÷100

75÷100

 

22

Quảng Trị ( dự án cấp mới)

200,0

150÷200

150÷200

 

 

Phú Tài, xã Triệu Đại, huyện Triệu Phong

200,0

150÷200

150÷200

 

23

Thừa Thiên Huế

2.175,0

1795÷2170

1795÷2170

 

23.1

Dự án đã cấp

200,0

195,0

195,0

 

 

Lỗ khoan LK; xã Phong Sơn, huyện Phong Điền; Nguồn Thanh Tân

200,0

195,0

195,0

 

23.2

Dự án cấp mới

1.975,0

1600÷1975

1600÷1975

 

a

Lỗ khoan LKMA.1; xã Phú Dương và Phú Thượng, thành phố Huế; Nguồn Mỹ An

475,0

400÷475

400÷475

 

b

Lỗ khoan TV1, TV2, các xã Phú Thanh, Phú Dương, Phú An, huyện Phú Vang và phường Thuận An, thành phố Huế

500,0

400÷500

400÷500

 

500,0

400÷500

400÷500

 

c

Lỗ khoan HD xã Hải Dương, thành phố Huế

500,0

400÷500

400÷500

 

24

Đà Nng

350,0

259.5÷322

259.5÷322

 

24.1

Dự án đã cấp

100,0

72,0

72,0

 

 

Dự án khai thác nước khoáng đóng chai và ngâm tắm tại G1 và G2

100,0

72,0

72,0

 

24.2

Dự án cấp mới

250,0

187.5÷250

187.5÷250

 

 

Giếng khoan NĐ1; xã Hòa Phú, huyện Hòa Vang; Nguồn Đồng Lâm (Ngầm Đôi)

250,0

200÷250

200÷250

 

25

Quảng Nam

1.816,0

1600÷1856

1600÷1856

 

25.1

Dự án đã cấp

216,0

200,0

200,0

 

 

Lỗ khoan K1; xã Tam Đai, huyn Phú Ninh; Nguồn Trung Đàn

216,0

200,0

200,0

 

25.2

Các dự án cấp mới

1.600,0

1400÷1656

1400÷1656

 

a

Xã Sông Con, huyện Đông Giang (3 lỗ khoan)

600,0

400÷500

400÷500

 

b

Xã Phước Mỹ, huyện Phước Sơn (2 lỗ khoan)

400,0

350÷400

350÷400

 

c

Xã Quế Phong, huyện Quế Sơn (1 lỗ khoan)

200,0

150÷180

150÷180

 

d

Xã Đại Hưng, huyện Đai Lộc (1 lỗ khoan)

200,0

150÷180

150÷180

 

đ

Xã Sơn Viên, huyên Nông Sơn (1 lỗ khoan)

200,0

150÷180

150÷180

 

e

Lỗ khoan K1; xã Tam Đại, huyện Phú Ninh; Nguồn Trung Đàn

216,0

200÷216

200÷216

 

26

Quảng Ngãi (dự án đã cấp)

794,0

526,0

526,0

 

a

Điểm lộ ĐL 601; xã Trà Bình, huyện Trà Bồng; Nguồn Thạch Bích

200,0

196,0

196,0

 

b

LKBĐ1; xã Trà Bình, huyện Trà Bồng; Nguồn Bình Đông (Trà Bình)

594,0

130,0

130,0

 

c

LKBDD1; xã Trà Bình, huyện Trà Bồng; Nguồn Bình Đông (Trà Bình)

600,0

200,0

200,0

 

27

Bình Định

2.400,0

1530÷1980

1530÷1980

 

27.1

Dự án đã cấp

200,0

180,0

180,0

 

 

Lỗ khoan LM2; xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn

200,0

180,0

180,0

 

27.2

Các dự án cấp mới

2.200

1350÷1800

1350÷1800

 

a

Xã Cát Hiệp và xã Cát Trinh, huyện Phù Cát; Nguồn Hội Vân

1.200,0

750÷1000

750÷1000

 

b

Xã Cát Thành, huyện Phù Cát; Nguồn Chánh Thắng

500,0

300÷400

300÷400

 

c

Lỗ khoan CT1, xã Cát Thành, huyện Phù Cát

500,0

300÷400

300÷400

 

28

Phú Yên

590,0

450÷550

450÷550

 

28.1

Dự án đã cấp

100,0

100,0

100,0

 

 

Giếng khoan GK.PS1; xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa; Nguồn Phú Sen

100,0

100,0

100,0

 

28.2

Các dự án cấp mới

490,0

350÷450

350÷450

 

a

Xã Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân; Nguồn Triêm Đức

250,0

200÷250

200÷250

 

b

Xã Xuân Long, huyện Đồng Xuân; Nguồn Lâm Viên

120,0

75÷100

75÷100

 

c

Xã Sơn Thành, huyện Tây Hòa; Nguồn Bình Thắng

120,0

75÷100

75÷100

 

29

Khánh Hòa

13.860,0

10935÷11595

10935÷11595

 

29.1

Các dự án đã cấp

6.850,0

5.625

5.625

 

a

Lỗ khoan VP1 Xã Vĩnh Phương, TP Nha Trang; Nguồn Đắc Lộc

700,0

691

691

 

b

Lỗ khoan VP2 xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang

800,0

700

700

 

c

Lỗ khoan XN1; xã Vĩnh Phương, TP Nha Trang; Nguồn Đắc Lộc

800,0

600

600

 

d

Lỗ khoan GR1; xã Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang; Nguồn Hòn Nghề

700,0

650

650

 

đ

Lỗ khoan HT1; xã Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang; Nguồn Hòn Nghề

1.000,0

990

990

 

e

Lỗ khoan SD02; xã Suối Tân, huyện Cam Lâm; Nguồn Dầu Sơn

300,0

200

200

 

g

Lỗ khoan ĐT1, ĐT2; xã Diên Tân, huyện Diên Khánh

1.000,0

500

500

 

h

Lỗ khoan KP1; xã Khánh Phú, huyện Khánh Vĩnh; Nguồn Ngã Hai

800,0

655

655

 

i

Lỗ khoan PĐ1 xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang

150,0

125

125

 

k

Lỗ khoan K1 phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh

150,0

120

120

 

l

Lỗ khoan NT1 xã Ninh Tây, TX Ninh Hoà

300,0

267

267

 

m

Lỗ khoan TB3 xã Vạn Phước, huyên Vạn Ninh

150,0

127

127

 

29.2

Các dự án cấp mới

7.010,0

5310÷5970

5310÷5970

 

a

Xã Khánh Hiệp, huyện Khánh Vĩnh

500,0

360÷400

360÷400

 

b

Xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh

600,0

450÷500

450÷500

 

c

Lỗ khoan TX1, TX2 xã Suối Tân, huyện Cam Lâm

1.000,0

720÷800

720÷800

 

d

Phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh

730,0

400÷450

400÷450

 

đ

Vĩnh Thái, xã Vĩnh Thái, thành phố Nha Trang

280,0

200÷250

200÷250

 

e

Tu Bông, xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh

500,0

360÷400

360÷400

 

g

Suối Dầu 2; xã Suối Tân, huyện Cam Lâm

300,0

180÷200

180÷200

 

h

Khánh Phú 2, xã Khánh Phú, huyện Khánh Vĩnh

800,0

630÷700

630÷700

 

i

Ninh Thân, xã Ninh Thân, thị xã Ninh Hòa

700,0

540÷600

540÷600

 

k

Tân Hưng, xã Ninh Hưng, thị xã Ninh Hòa

600,0

450÷500

450÷500

 

l

Lỗ khoan BN1, Phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh

1.000,0

720÷800

720÷800

 

m

Lỗ khoan ST1, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm

371,0

300÷370

300÷370

 

30

Ninh Thuận (dự án đã cấp)

750,0

725,0

725,0

 

a

Lỗ khoan LK2; xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam; Nguồn Nhị Hà

250,0

250,0

250,0

 

b

Lỗ khoan TM1; xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn; Nguồn Tân Mỹ

500,0

475,0

475,0

 

31

Bình Thuận

1.710,0

1509÷1884

1509÷1884

 

31.1

Các dự án đã cấp

410,0

384,0

384,0

 

a

Lỗ khoan LK1VL; thôn Văn Lâm, xã Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam; Nguồn Phú Phong

100,0

100,0

100,0

 

b

Lỗ khoan VH1, 711B; xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong Nguồn Vĩnh Sơn

120,0

108,0

108,0

 

c

Giếng khoan G1, G2; Thôn 7, xã ĐaKai, huyện Đức Linh

70,0

57,0

57,0

 

d

Lỗ khoan H1; xã Phước Thể, huyện Tuy Phong; Nguồn Phước Thể

120,0

119,0

119,0

 

31.2

Các dự án cấp mới

1.300,0

1125÷1500

1125÷1500

 

a

Lỗ khoan LK1, xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong; Nguồn Phú Điền

200,0

150÷200

150÷200

 

b

Châu Cát, xã Phú Lạc huyện Tuy Phong

200,0

150÷200

150÷200

 

c

Xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam; Nguồn Hiệp Hoà

200,0

150÷200

150÷200

 

d

Xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong (02 lỗ khoan)

500,0

375÷500

375÷500

 

đ

Xã Đức Bình, huyện Tánh Linh; Nguồn Đức Bình

200,0

150÷200

150÷200

 

e

Giếng H4 xã Phước Thể, huyện Tuy Phong

200,0

150÷200

150÷200

 

32

Kon Tum (dự án cấp mới)

2.000,0

1425÷1875

1425÷1875

 

a

Xã Kon Đào, huyện Đăk Tô; Nguồn Kon Đào (Kon Du)

100,0

75÷100

75÷100

 

b

Lô khoan KĐ1 và KĐ2 xã Kon Đào, huyện Đăc Tô

500,0

375÷500

375÷500

 

c

Thôn ĐăkManh I, xã Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô

200,0

120÷150

120÷150

 

d

Thôn Điek Chè, xã Ngọk Tem, huyện Kon Plông

150,0

120÷150

120÷150

 

e

Thôn Măng Rí, xã Ngọk Tem, huyện Kon Plông

200,0

125÷175

125÷175

 

f

Thôn 1, xã Đăk Kôi, huyện Kon Ry

200,0

125÷175

125÷175

 

g

Thôn 13, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Ry

200,0

125÷175

125÷175

 

h

Thôn la Ho, xã Mô Rai, huyện Sa Thầy

150,0

120÷150

120÷150

 

i

Thôn Peng Seng Peng, xã Đăk Pek, huyện Đăk Glei

150,0

120÷150

120÷150

 

k

Thôn Long Tro, xã Văn Xuôi, huyện Tu Mơ Rông

150,0

120÷150

120÷150

 

33

Đắk Nông (dự án đã cấp)

600,0

562,0

562,0

 

 

Lỗ khoan LK809B; xã Đắk Mol, huyện Đắk Song; Nguồn Đắk Sơn

600,0

562,0

562,0

 

34

Tây Ninh (dự án đã cấp)

80,0

70,0

70,0

 

 

Lỗ khoan TN4, xã Ninh Điền, huyện Châu Thành; Nguồn Gò Nổi

80,0

70,0

70,0

 

35

Đồng Nai

270,0

195÷220

195÷220

 

35.1

Dự án đã cấp

150,0

120,0

120,0

 

 

Giếng khoan GK.Đ1; xã Đồi 61, huyện Trảng Bom; Nguồn Đồi 61

150,0

120,0

120,0

 

35.2

Dự án cấp mới

120,0

75÷100

75÷100

 

 

Áp 9, xã Gia Canh, huyện Định Quản

120,0

75÷100

75÷100

 

36

Bà Rịa - Vũng Tàu (dự án đã cấp)

120,0

480,0

480,0

 

a

Lỗ khoan SN1 xã Suối Nghệ, huyện Châu Đức

300,0

300,0

300,0

 

b

Lỗ khoan LK1, LK2; xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc; Nguồn Bình Châu

669,0

480,0

480,0

 

37

Long An

4.000,0

4356÷5056

4356÷5056

 

37.1

Dự án đã cấp

1.000,0

2.256,0

2.256,0

 

a

Lỗ khoan LKSP4, xã Khánh Hậu, thành phố Tân An; Nguồn Khánh Hậu

1.000,0

960,0

960,0

 

b

Lỗ khoan LKSP3, xã Khánh Hậu, thành phố Tân An; Nguồn Khánh Hậu

700,0

696,0

696,0

 

c

Lỗ khoan LKSP5, xã Khánh Hậu, thành phố Tân An; Nguồn Khánh Hậu

600,0

600,0

600,0

 

37.2

Các dự án cấp mới

3.000,0

2100÷2800

2100÷2800

 

 

Xã Tân Phú, huyện Đức Hòa (02 lỗ khoan)

3.000,0

2100÷2800

2100÷2800

 

38

Tiền Giang

1.446,0

1207.5÷1325

1207.5÷1325

 

38.1

Các dự án đã cấp

1.073,0

1.025,0

1.025,0

 

a

Lỗ khoan HH1; ấp 5 thuộc xã Tam Hiệp, huyện Châu Thành

250,0

220,0

220,0

 

b

Lỗ khoan MĐ1, ấp Trương Công Sanh, xã Hưng Thạnh, huyện Tân Phước; Nguồn Công Sanh

173,0

127.5÷170

127.5÷170

 

c

Lỗ khoan SX1, ấp Ngãi Lợi, xã Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành; Nguồn Ngãi Lợi (Thân Cửu Nghĩa)

650,0

635,0

635,0

 

38.2

Các dự án cấp mới

373,0

225÷300

225÷300

 

a

Lỗ khoan LK36B, phường 9, TP Mỹ Tho; nguồn Bộ Lĩnh

200,0

150÷200

150÷200

 

b

Lỗ khoan MĐ 1 ấp Mỹ Đức, xã Mỹ Phước, huyện Tân Phước

173,0

75÷100

75÷100

 

39

Trà Vinh (dự án đã cấp)

380,0

330÷330

330÷330

 

a

Lỗ khoan LK217, ấp 2, xã Long Toàn, huyện Duyên Hải

200,0

180÷180

180÷180

 

b

Lỗ khoan NK, khóm 1, phường 1, thị xã Duyên Hải, Nguồn Long Toàn

180,0

150÷150

150÷150

 

40

An Giang (dự án đã cấp)

30,0

19,0

19,0

 

 

Lỗ khoan NC-TD, ấp An Hòa, xã An Hảo, huyện Tịnh Biên

30,0

19,0

19,0

 

 

Tổng công suất khai thác nước khoáng (m3/ngày)

 

66990÷79661

68565÷81961

 

 

Đã cấp

 

21218÷21460

21218÷21460

 

 

Cấp mới

 

45773÷58201

47348÷60501

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.1

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG BÔXIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (106tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Đang theo dõi

A

Alumin

11.6÷18.65

12÷19.2

 

1

Đăk Nông

6÷10

6÷10

 

1.1

Dự án đã cấp

0,65

 

 

 

Nhà máy sản xuất alumin Nhân Cơ - Đăk Nông, xã Nhân Cơ, huyện Đăk R'Lấp (Đăk Nông 1)

0,65

 

 

1.2

Các dự án cấp mới

6÷10

6÷10

 

a

Cải tiến hiệu suất, nâng công suất Nhà máy sản xuất alumin Nhân Cơ (nâng công suất dây chuyền sản xuất alumin đã có từ 0,65 lên 0,8 triệu tấn alumin/năm)

0.8

0.8

 

b

Mở rộng, nâng công suất Nhà máy sản xuất alumin Nhân Cơ (đầu tư mới dây chuyền sản xut alumin thứ hai công suất 1,2 triệu tấn để đưa công suất toàn nhà máy lên 2,0 triệu tấn alumin/năm)

1,20

1,20

 

c

Nhà máy Alumin Đăk Nông 2

1÷2

1÷2

 

d

Nhà máy Alumin Đăk Nông 3

1÷2

1÷2

 

đ

Nhà máy Alumin Đăk Nông 4

1÷2

1÷2

 

e

Nhà máy Alumin Đăk Nông 5

1÷2

1÷2

 

2

Lâm Đồng

4÷6

4÷6

 

2.1

Dự án đã cấp

0,65

 

 

 

Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng, thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng 1)

0,65

 

 

2.2

Các dự án cấp mới

4÷6

4÷6

 

a

Cải tiến hiệu suất, nâng công suất Tổ hợp bauxit-nhôm Lâm Đồng (nâng công suất dây chuyền sản xuất alumin đã có từ 0,65 lên 0,8 triệu tấn alumin/năm)

0,80

0,80

 

b

Mở rộng, nâng công suất Tổ hợp bauxit-nhôm Lâm Đồng (đầu tư mới dây chuyền sản xuất alumin thứ hai công suất 1,2 triệu tấn để đưa công suất toàn nhà máy lên 2,0 triệu tấn alumin/năm)

1,20

1,20

 

c

Nhà máy Alumin Lâm Đồng 2

1÷2

1÷2

 

d

Nhà máy Alumin Lâm Đồng 3

1÷2

1÷2

 

Đang theo dõi

3

Bình Phước (dự án cấp mới)

1÷2

1÷2

 

 

Nhà máy alumin Bình Phước

1÷2

1÷2

 

Đang theo dõi

Mục 3, Phụ lục IV. 1 ban hành kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg được điều chỉnh bởi Phụ lục III Quyết định số 2581/QĐ-TTg theo quy định tại khoản 3 Điều 1

Đang theo dõi

4

Gia Lai (dự án cấp mới)

0.6÷0.65

1÷1.2

 

 

Nhà máy Alumin Kon Hà Nừng

0.6÷0.65

1÷1.2

 

B

Nhôm kim loại

1.2÷1.5

2.25÷2.45

 

1

Dự án đã cấp

0,30

0,45

 

 

Nhà máy điện phân nhôm Đăk Nông 1, xã Nhân Cơ, huyện Đăk R'Lấp

0,30

0,45

 

2

Dự án cấp mới

0.9÷1.2

1.8÷2

Đầu tư khi thu xếp được nguồn điện

a

Nhà máy điện phân nhôm mới tại Đăk Nông hoặc tỉnh khác: Bình Thuận; Ninh Thuận, Bình Phước, ...

0.45÷0.6

0.9÷1

b

Nhà máy điện phân nhôm tại Lâm Đồng hoặc tỉnh khác: Bình Thuận; Ninh Thuận, Bình Phước, ...

0.45÷0.6

0.9÷1

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.2

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG TITAN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Q
uyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (103tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Thái Nguyên

70÷90

80÷100

1.1

Dự án đã cấp

10

20

 

 

Nhà máy xỉ titan Thái Nguyên 1 tại xã Động Đạt, huyện Phú Lương

10

20

 

1.2

Các dự án cấp mới

60÷80

60÷80

 

 

01-02 Nhà máy xỉ titan Thái Nguyên

60÷80

60÷80

 

2

Hà Tĩnh (Dự án đã cấp)

6

6

 

 

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn - thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên

6

6

 

3

Quảng Bình

 

 

 

3.1

Dự án đã cấp

65

65

 

a

Nhà máy xỉ titan tại khu công nghiệp Cam Liên, huyện Lệ Thủy

20

20

 

b

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn Quảng Bình 1 - Khu Công nghiệp cảng biển Hòn La, xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch

15

15

 

c

02 nhà máy nghiền zircon siêu mịn Khu Công nghiệp Cam Liên, huyện Lệ Thủy

30

30

 

3.2

Các dự án cấp mới

 

 

 

a

Nhà máy xỉ titan Quảng Bình

80÷120

80÷120

 

b

Nhà máy pigment Quảng Bình

30-60

30-60

 

4

Quảng Trị

 

 

 

4.1

Dự án đã cấp

 

 

 

a

Nhà máy chế biến titan và sản xuất sản phẩm zirconium silicate - Khu công nghiệp Quán Ngang, huyện Gio Linh

6

6

 

b

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn - Khu công nghiệp Quán Ngang, huyện Gio Linh

12

12

 

c

Nhà máy Ilmenite hoàn nguyên - khu công nghiệp Quán Ngang, huyện Gio Linh

20

20

 

4.2

Dự án cấp mới

 

 

 

 

Tổ hợp sản xuất chế biến quặng titan

 

 

 

- Nhà máy rutin nhân tạo

20÷30

20÷30

 

- Nhà máy Ferro titan

10÷15

10÷15

 

- Nhà máy titan kim loại

5

5

 

5

Thừa Thiên Huế (dự án đã cấp)

10

10

 

 

Nhà máy xỉ Titan tại Khu công nghiệp La Sơn, xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc

10

10

 

6

Quảng Nam (dự án đã cấp mới)

7.5÷10

7.5÷10

 

 

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn

7.5÷10

7.5÷10

 

7

Bình Định (dự án đã cấp )

142÷194

142÷194

 

a

Cụm nhà máy xỉ Titan tại Cụm công nghiệp xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát

21

21

 

b

Cụm nhà máy xỉ titan tại Cụm công nghiệp Bình Dương, thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ

48÷100

48÷100

 

c

Cụm nhà máy xỉ titan tại thị xã An Nhơn

48

48

 

d

Nhà máy sản xuất bột zircon, ZOC tại Cụm công nghiệp Bình Dương, thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ

35

35

 

8

Ninh Thuận (dự án cấp mới)

100÷130

100÷130

Trường hợp không được cấp phép khai thác mỏ trên địa bàn tỉnh sẽ không đầu tư

a

Nhà máy xỉ titan Ninh Thuận

75÷100

75÷100

b

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn Ninh Thuận

25÷30

25÷30

9

Bình Thuận

 

 

 

9.1

Dự án nghiền Zircon siêu mịn

142÷177

202÷242

 

9.1.1

Các dự án đã đầu tư

57

57

 

a

Xưởng nghiền zircon siêu mịn - Công ty liên doanh khoáng sản quốc tế Hải Tinh

12

12

 

b

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình

35

35

 

c

Xưởng nghiền zircon siêu mịn - Công ty TNHH Chế biến khoáng sản Thân Gia

10

10

 

9.1.2

Các dự án cấp mới

85÷120

145÷185

 

 

03 - 05 dự án nhà máy nghiền Zicon siêu mịn

85÷120

145÷185

Công suất tối thiểu 15.000 tấn/1 dự án

9.2

Các dự án sản suất xỉ titan

556÷756

756÷956

 

9.2.1

Các dự án đã đầu tư

156

156

 

a

Nhà máy xỉ titan tại thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình - Công ty TNHH MTV Hưng Thịnh

72

72

Nhận chuyển nhượng từ Công ty Sao Mai nhà máy xỉ công suất 60.000 tấn/năm)

b

Nhà máy xỉ titan - Công ty cổ phần Công nghiệp Khoáng sản Bình Thuận

60

60

 

c

Dự án Nhà máy xỉ titan tại thôn Đá Mài, xã Tân Xuân, huyện Hàm Tân (Công ty liên doanh khoáng sản quốc tế Hải Tinh)

24

24

 

9.2.2

Các dự án cấp mới

400÷600

600÷800

 

 

03 - 05 dự án nhà máy xỉ titan

400÷600

600÷800

Công suất tối thiu 60.000 tấn/1 dự án

9.3

Dự án chế biến Rutil nhân tạo (dự án cấp mới)

40÷50

80÷100

 

 

1 - 2 Nhà máy chế Rutil nhân tạo

40÷50

80÷100

 

9.4

Dự án chế biến sản phẩm Ilmenit hoàn nguyên (dự án cấp mới)

20÷40

20÷40

 

 

Nhà máy chế Ilmenit hoàn nguyên

20÷40

20÷40

 

9.5

Nhà máy chế biến sản phẩm ZOC (dự án cấp mới)

50÷70

50÷70

 

9.6

Dự án chế biến Pigment

290÷390

340÷440

 

9.6.1

Dự án đã cấp

90

90

 

a

Nhà máy Pigmenit TiO2 Sông Bình - Công ty cổ phần Khoáng sản Sông Bình

80

80

 

b

Nhà máy sản xuất bột màu Đioxit Titan - Công ty TNHH Đioxit Titan

10

10

 

9.6.2

Dự án cấp mới

200÷300

250÷350

 

 

02 - 03 dự án nhà máy Pigment

200÷300

250÷350

 

9.7

Các dự án Ferro titan, titan xốp/titan kim loại (dự án cấp mới)

20

20÷35

 

a

Nhà máy luyện titan xốp/titan kim loại

10

10÷20

 

b

Nhà máy Ferro titan

10

10÷15

 

9.8

Chế biến Monazit (dự án cấp mới)

 

 

 

 

Nhà máy chế biến Monazit

10÷15

15÷20

 

10

Bà Rịa - Vũng Tàu (mở rộng dự án đã cấp)

53,5

53,5

 

 

Nhà máy sản xuất các loại hp cht zircon

 

 

 

- Hp chất Zirconium (Muối zircon oxychlorid)

33,5

33,5

 

- Sodium metasilicate (Natri silicat)

20

20

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.3

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG CHÌ KẼM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (103tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Hà Giang (dự án đã cấp)

20

40

 

a

Nhà máy luyện chì: sản xuất chì thỏi, chì kim loại; khu Công nghiệp Bình Vàng, xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên

10

20

 

b

Nhà máy luyện chì kẽm Nam Quang, Khu công nghiệp Nam Quang, huyện Bắc Quang

10

20

 

2

Cao Bng

14÷16.5

14÷16.5

 

2.1

Các dự án đã cấp

6,5

6,5

 

a

Xưởng Luyện chì Thanh Kỳ, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình

1,5

1,5

 

b

Nhà máy luyện chì CKC, Lạng Cá, thị trấn Pác Miều, huyện Bảo Lâm

5

5

 

2.2

Dự án cấp mới

7.5÷10

7.5÷10

 

 

Nhà máy luyện chì kẽm

7.5÷10

7.5÷10

 

3

Tuyên Quang

5÷10

5÷10

 

3.1

Các dự án đã cấp

 

 

 

 

Nhà máy luyện kẽm Tuyên Quang tại khu công nghiệp Long Bình An, thành phố Tuyên Quang

10÷15

10÷15

 

3.2

Dự án cấp mới

 

 

 

a

Nhà máy luyện chì kẽm Tuyên Quang tại khu công nghiệp Long Bình An, thành phố Tuyên Quang

5÷10

5÷10

 

b

Nhà máy sản xuất bột oxit kẽm xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương

10÷20

10÷20

 

4

Bắc Kạn

96.5÷101.5

96.5÷101.5

 

4.1

Các dự án đã cấp

77

77

 

a

Nhà máy luyện chì kẽm Ngân Sơn; thôn Bằng Lãng, xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn

5

5

 

b

Nhà máy luyện chì Chợ Đồn - BKC; xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

5

5

 

c

Nhà máy luyện chì, kẽm tại thôn Cốc Thử, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn (đã hoàn thành và đi vào sản xuất sản phẩm chì công suất 5.000 tấn/năm; đang đầu tư dây chuyền sản xuất kẽm kim loại công suất 5.000 tấn/năm)

10

10

 

d

Nhà máy điện phân chì kẽm Chợ Đồn, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

35

35

 

đ

Xưởng luyện chì Cao Bắc tại xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn

1,5

1,5

 

e

Nhà máy sản xuất chì, kẽm kim loại tại thôn Nà Pài, thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

20,0

20,0

 

4.2

Dự án cấp mới

34÷45

34÷45

 

a

Nhà máy luyện, điện phân kẽm tại xã Thanh Thịnh, huyện Chợ Mới

20÷25

20÷25

 

b

Nhà máy luyện chì kim loại Chợ Điền, huyện Chợ Đồn

4÷5

4÷5

 

c

Nhà máy điện phân kẽm Chợ Điền, huyện Chợ Đồn

10÷15

10÷15

 

5

Thái Nguyên (dự án đã cấp)

50

53

 

a

Nhà máy kẽm điện phân Thái Nguyên, khu công nghiệp Sông Công, phường Bách Quang, thành phố Sông Công

15

17,5

 

b

Phân xưởng luyện kim màu 2 (sản phẩm bột kẽm ôxit), phường Tân Thành, thành phố Thái Nguyên

5,0

5,0

 

c

Nhà máy chế biến sâu các loại khoáng sản (trong đó có chì - kẽm), Cụm công nghiệp Sơn Cẩm 3, xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên (Doanh nghiệp tự chủ nguồn nguyên liệu)

30

30

 

6

Yên Bái (dự án cấp mới)

45÷60

45÷60

 

a

Nhà máy sản xuất đa kim loại mầu Yên Bái; Cụm công nghiệp Sơn Thịnh, xã Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn

30÷40

30÷40

 

b

Nhà máy luyện chì tách bạc Yên Bái

15÷20

15÷20

 

7

Điện Biên (dự án đã cấp)

2

2

 

 

Xưởng luyện chì Tuần Giáo, Bản Nậm Bay, xã Nà Tòng, huyện Tuần Giáo

2

2

 

8

Lạng Sơn (dự án đã cấp)

10

10

 

 

Nhà máy luyện chì thỏi, xã Bình Trung, huyện Cao Lộc

10

10

 

 

Tổng cộng

266,5÷310

289÷332,5

 

 

Đã cấp

165÷165

187,5÷187,5

 

 

Cấp mới

101,5÷145

101,5÷145

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.4

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG CROMIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (103tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

 

Thanh Hóa (Các dự án Ferocrom đã cấp)

90,00

90,00

 

1

Dự án Ferocrom cacbon cao, xã Văn Sơn, Triệu Sơn

70

70

 

2

Dự án ĐTXD nhà máy sản xuất Ferocrom các bon cao 20.000 tấn/năm, địa điểm xây dựng tại thị trấn Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa

20

20

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.5

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG MANGAN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Hà Giang (dự án đã cấp)

60.000

60.000

 

a

Nhà máy sản xuất Feromangan, silicomangan, khu Công nghiệp Bình Vàng, huyện Vị Xuyên

10.000

10.000

 

b

Nhà máy sản xuất Feromangan, silicomangan, khu Công nghiệp Bình Vàng, huyện Vị Xuyên

40.000

40.000

 

c

Dự án đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mangan kim loại điện giải; Khu Công nghiệp Bình Vàng, huyện Vị Xuyên

10.000

10.000

 

2

Cao Bằng (dự án đã cấp)

46.590

46.590

 

a

Dự án sản xuất Feromangan, xã Phong Châu, Trùng Khánh

15.000

15.000

 

b

Xí nghiệp sản xuất Feromangan Cao Bằng, xã Trưng Vương, huyện Hòa An

9.000

9.000

 

c

Dự án Khai thác chế biến Feromangan, xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh

7.590

7.590

 

d

Nhà máy sản xuất Dioxit mangan điện giải và Feromangan, xã Ngũ Lão huyện Hòa An

15.000

15.000

 

đ

Nhà máy sản xuất fero mangan, silico mangan và mangan hoàn nguyên tại Bản Mỉn, xã Vinh Quý, huyện Hạ Lang

10.000

10.000

 

3

Tuyên Quang

90.000

90.000

 

3.1

Các dự án đã cấp

30.000

30.000

 

a

Nhà máy sản xuất Silicomangan và Feromangan Cụm công nghiệp An Thịnh, huyện Chiêm Hóa

15.000

15.000

 

b

Nhà máy sản xuất Feromangan; Lô C2, khu CN Long Bình An, thành phố Tuyên Quang

15.000

15.000

 

3.2

Dự án cấp mới

75.000

75.000

 

 

Mở rộng nhà máy Silicomangan và Feromangan Cụm công nghiệp An Thịnh, huyện Chiêm Hóa (bao gồm cả công suất cũ đã cấp 15.000 tấn/năm)

75.000

75.000

 

4

Bắc Kạn (dự án đã cấp)

160.000

210.000

 

a

Dự án luyện sắt - mangan, xã Cẩm Giàng, huyện Bạch Thông

100.000

150.000

 

b

Dự án sản xuất Feromangan tại thôn Nà Pài, thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

60.000

60.000

 

 

Tổng cộng

356.590

406.590

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.6

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG THIẾC THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Cao Bằng (dự án đã cấp)

300

300

 

 

Luyện thiếc Công ty cổ phần Khoáng sản luyện kim Cao Bằng

300

300

 

2

Tuyên Quang (dự án đã cấp)

1.000

1.000

 

 

Luyện thiếc kim loại màu Tuyên Quang

1.000

1000

 

3

Thái Nguyên (dự án đã cấp)

700

700

 

 

Luyện thiếc kim loại màu Thái Nguyên

700

700

 

4

Nghệ An (dự án đã cấp)

1.400

1.400

 

a

Luyện thiếc kim loại màu Nghệ Tĩnh

L000

1.000

 

b

Luyện thiếc khoáng sản An Thái

200

200

 

c

Luyện thiếc khoáng sản An Vinh

200

200

 

 

Tổng cộng

3.400

3.400

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.7

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG VONFRAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Thái Nguyên (dự án đã cấp)

10.000

10.000

 

 

Luyện vonfram Công ty Núi Pháo, xã Hùng Sơn, Hà Thượng và Tân Linh, huyện Đại Từ

10.000

10.000

 

2

Hải Phòng (dự án đã cấp)

2.000

2.000

 

 

Luyện vonfram Công ty Á Châu Việt Nam, xã Tân Liên, huyện Vĩnh Bảo

2.000

2.000

 

3

Quảng Ninh (dự án đã cấp)

1.500

1.500

 

 

Luyện vonfram Công ty Young Sun, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long

1.500

1.500

 

 

Tổng cộng

13.500

13.500

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.8

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG ANTIMON THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Hà Giang (dự án đã cấp)

1.000

1.000

 

 

Luyện Antimon, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh

1.000

1.000

 

2

Tuyên Quang (dự án đã cấp)

800

800

 

 

Luyện Antimon, xã Bình An, huyện Lâm Bình

800

800

 

3

Quảng Ninh (dự án đã cấp)

1.500

1.500

 

 

Luyện Antimon Quảng Ninh

1.500

1.500

 

 

Tổng cộng

3.300

3.300

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.9

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn/năm)

Ghi chú

2021 -2030

2031 -2050

1

Lào Cai (dự án đã cấp)

30.000

30.000

 

1.1

Dự án đã cấp

 

 

 

a

Luyện đồng Tằng Loỏng, thị trấn Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng

10.000

10.000

 

b

Luyện đồng Bản Qua, xã Bản Vược, huyện Bát Xát

20.000

20.000

 

1.2

Dự án cấp mới

 

 

 

 

Nhà máy luyện đồng tại khu công nghiệp Tăng Loỏng, huyện Bảo Thắng

10.000-15.000

10.000-15.000

 

2

Sơn La (dự án đã cấp)

6.000

6.000

 

 

Nhà máy luyện đồng, xã Gia Phù và xã Tường Thượng, huyện Phù Yên

6.000

6.000

 

3

Yên Bái (dự án đã cấp)

15.000

15.000

 

a

Luyện đồng Yên Bái, cụm công nghiệp Sơn Thịnh huyện Văn Chấn

10.000

10.000

 

b

Luyện đồng Yên Bái tại khu công nghiệp Phía Nam, xã Văn Tiến, thành phố Yên Bái

5.000

5.000

 

4

Thái Nguyên (dự án cấp mới)

27.600

27.600

 

4.1

Dự án đã cấp

 

 

 

 

Nhà máy chế biến sâu các loại khoáng sản (trong đó có đồng), Cụm công nghiệp Sơn Cẩm 3, xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên (Doanh nghiệp tự chủ nguồn nguyên liệu)

15.000

15.000

 

4.2

Dự án cấp mới

 

 

 

 

Nhà máy luyện đồng Núi Pháo

12.600

12.600

 

5

Bắc Giang (dự án đã cấp)

1.500

1.500

 

a

Luyện đồng Á Cường, xã Cẩm Đàn, huyện Sơn Động

1.000

1.000

 

b

Nhà máy chế biến quặng đồng, xã Vân Sơn, huyện Sơn Động

500

500

 

6

Kon Tum (dự án cấp mới)

10.000-15.000

10.000-15.000

 

 

Nhà máy luyện đồng tại khu vực huyện Kon Ry

10.000-15.000

10.000-15.000

 

 

Tổng cộng

100000-110.000

100000-110.000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.10

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG NIKEN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Sơn La (dự án cấp mới)

 

 

 

 

Dự án chế biến hợp chất niken

 

 

Nguyên liệu từ các mỏ trên đa bàn tỉnh Sơn La, doanh nghiệp phải tự lo phần nguyên liệu còn thiếu

 

+ Hp chất NCM (Niken, Coban, Mangan), NCMA (Niken, Coban, Mangan, Nhôm), PCAM

37500÷75000

75000÷150000

 

+ Hợp chất Niken Sulfat

105000÷210000

210000÷420000

 

+ Đồng catot, Magie sunphat (sản phẩm thu hồi trong quá trình sản xuất hợp chất)

 

 

2

Cao Bằng (dự án cấp mới)

5400÷7200

5400÷7200

 

 

Dự án chế biến hợp chất niken (clorua niken hoặc hydroxit niken, ...)

5400÷7200

5400÷7200

 

3

Thanh Hóa (dự án cấp mới)

7500÷10000

7500÷10000

 

 

Nhà máy sản xuất muối sunphat hoặc clorua hoặc hydroxit niken

7500÷10000

7500÷10000

 

4

Thái Nguyên (dự án cấp mới)

10000÷15000

15000÷20000

 

 

Nhà máy chế biến sâu các loại khoáng sản (dự án chế biến niken kim loại), cụm công nghiệp Sơn Cẩm 3, xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên (doanh nghiệp tự chủ nguồn nguyên liệu)

10000÷15000

15000÷20000

 

 

Tổng cộng

165400÷317200

312900÷607200

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.11

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG MOLIPDEN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn KL/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

 

Lào Cai (dự án cấp mới)

200

400

 

 

Sản xuất (NH4)2MoO4 hoặc luyện feromolipden

200

400

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.12

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (kg/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Lào Cai

 

 

 

 

Các dự án đã cấp có thu hồi vàng

1350÷1800

1350÷1800

 

 

Vàng thu hồi từ các nhà máy luyện đồng trên địa bàn tỉnh

1350÷1800

1350÷1800

 

2

Lai Châu (dự án cấp mới)

500÷600

500÷600

 

 

Nhà máy luyện vàng Lai Châu

500÷600

500÷600

 

3

Yên Bái

 

 

 

 

Dự án đã cấp có thu hồi vàng

196

196

 

 

Vàng thu hồi từ nhà máy luyện đồng Yên Bái

196

196

 

4

Thái Nguyên

 

 

 

4.1

Dự án đã cấp có thu hồi vàng

 

 

 

 

Nhà máy chế biến sâu các loại khoáng sản (trong đó có vàng), Cụm công nghiệp Sơn Cẩm 3, xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên (Doanh nghiệp tự chủ nguồn ngun liu)

200÷300

200÷300

 

4.2

Các dự án cấp mới có thu hồi vàng

337.5÷450

337.5÷450

 

 

Vàng thu hồi từ Nhà máy tinh luyện kim loại màu Núi Pháo

337.5÷450

337.5÷450

 

5

Tuyên Quang

150÷300

300÷500

 

 

Nhà máy luyện vàng tại khu Long Bình An

150÷300

300÷500

 

6

Quảng Nam (dự án đã cấp)

2.500

2.500

 

a

Nhà máy luyện vàng Phước Sơn, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

1.500

1.500

 

b

Nhà máy luyện vàng Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh

1.000

1.000

 

 

Tổng cộng

5233.5÷6146

5383.5÷6346

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.13

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG ĐẤT HIẾM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Lai Châu (dự án cấp mới)

 

 

 

1.1

Các dự án tổng oxit đất hiếm

20000÷60000

40000÷80000

 

a

Nhà máy thủy luyện Đông Pao (1 - 3 dự án, công suất tối thiểu 10.000 tấn sp/dự án)

10000÷30000

10000÷30000

Nguyên liệu từ mỏ Đông Pao

b

Nhà máy thủy luyện Nậm Xe (1 - 3 dự án, công suất tối thiểu 10.000 tấn sp/dự án)

10000÷30000

30000÷50000

Nguyên liệu từ mỏ Bắc Nậm Xe, Nam Nậm Xe

1.2

Các dự án chiết tách

20000÷60000

40000÷80000

 

a

Nhà máy chiết tách oxit Đông Pao (1 - 3 dự án, công suất tối thiểu 10.000 tấn sp/dự án)

10000÷30000

10000÷30000

Có thể đầu tư tại địa phương khác

b

Nhà máy chiết tách oxit Nậm Xe (1 - 3 dự án, công suất tối thiểu 10.000 tấn sp/dự án)

10000÷30000

30000÷50000

1.3

Dự án luyện kim loại đất hiếm

7500÷10000

7500÷10000

 

 

Nhà máy luyện kim loại đất hiếm

7500÷10000

7500÷10000

 

2

Yên Bái

1875÷5000

1875÷5000

 

2.1

Dự án đã cấp

2.500

2.500

 

 

Nhà máy thủy luyện đất hiếm tại xã Yên Phú, huyện Văn Yên

2.500

2.500

 

2.2

Dự án cấp mới

1875÷2500

1875÷2500

 

 

Nhà máy chiết tách oxit đất hiếm

1875÷2500

1875÷2500

Có thể đầu tư tại địa phương khác

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.14

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN ĐÁ VÔI TRẮNG (ĐÁ HOA TRẮNG) THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Đá ốp lát (m3/năm)

Sản phẩm cục, hạt, bột CaCO3 (tấn/năm)

Đá ốp lát (m3/năm)

Sản phẩm cục, hạt, bột CaCO3 (tấn/năm)

 

1

Tuyên Quang (Dự án đã cấp)

 

310.000

0

330.000

 

a

Nhà máy chế biến bột cacbonatcanxi Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

 

30.000

 

50.000

 

b

Nhà máy chế biến bột cacbonatcanxi, tại xã Thái Long, thành phố Tuyên Quang

 

250.000

 

250.000

 

c

Nhà máy sản bột đá trắng xã Yên Phú, huyện Hàm Yên

 

30.000

 

30.000

 

2

Yên Bái

 

 

 

 

 

2.1

Các dự án đã cấp

1.496.800

3.064.371

1.251.800

3.244.371

 

a

Dự án xây dựng nhà máy chế biến đá vôi trắng, khu Công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái

 

250.000

 

250.000

 

b

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất bột đá Canxi Cacbonat, Khu Công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái

 

100.000

 

100.000

 

c

Nhà máy nghiền bột đá CaCO3, sản xuất bột trét tường và sản xuất đá mỹ nghệ (tên DA trước đây là Nhà máy sản xuất hạt nhựa Taical, nghiền bột đá CaCO3 và sản xuất đá mỹ nghệ)

 

120.000

 

300.000

 

d

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bột đá CaCO3, Khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái

 

250.000

 

250.000

 

đ

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất chế biến đá hoa trắng Vũ Gia, thôn Ao Khoai, xã Thịnh Hưng, huyện Yên Bình

75.000

120.000

75.000

120.000

 

e

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất bao bì Jumbo; tái chế nhựa phế liệu; chế biến Cacbonat Canxi và phụ gia nhựa công nghệ cao, Khu công nghiệp phía Nam

 

83.500

 

83.500

 

g

Nhà máy chế biến đá xẻ, bột đá trắng và viên nén năng lượng xanh Yên Bái, Khu công nghiệp phía Nam

1.800

100.000

1.800

100.000

 

h

Nhà máy chế biến đá Hà Yên, Khu công nghiệp phía Nam

198.000

 

198.000

 

 

i

Nhà máy sản xuất hạt nhựa taical và bột đá CaCO3 YB, khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái

 

120.000

 

120.000

 

k

Dự án đu tư xây dựng nhà máy sản xuất chế biến đá vôi trắng, thôn Ao Khoai, xã Thịnh Hưng, huyện Yên Bình

264.600

310.000

264.600

310.000

 

l

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến đá xẻ và bột đá Cacbonat Canxi tại thôn Làng Lạnh II, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên

350.000

50.000

105.000

50.000

 

m

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến bột đá trắng siêu mịn thuộc xã Liễu Đô, huyện Lục Yên

 

36.000

 

36.000

 

n

Dự án đầu tư nhà máy chế biến đá hoa trắng, Cụm công nghiệp Yên Thế, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

600.000

 

600.000

 

 

o

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến đá xẻ, Cụm công nghiệp Yên Thế, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

2.000

 

2.000

 

 

p

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất chế biến đá vôi trắng, thôn Ngòi Kèn, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên

 

400.000

 

400.000

 

q

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất đá cẩm thạch Lục Yên, Cụm Công nghiệp Yên Thế, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên,

5.400

 

5.400

 

 

r

Dự án đầu tư xây dựng mở rộng sản xuất tăng sản lượng nghiền siêu mịn bột Cacbonat canxi, tại tổ 19, huyện Yên Bình

 

23.040

 

23.040

 

s

Nhà máy chế biến quặng Cacbonnat canxni, xã Thịnh Hưng - huyện Yên Bình

 

20.000

 

20.000

 

t

Dự án đu tư xây dựng nhà máy chế biến bột Cacbonat Canxi, tổ 5, thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình

 

150.000

 

150.000

 

u

Dự án đầu tư mở rộng nâng công suất chế biến nghiền siêu mịn bột Cacbonat Canxi - Nhà máy chế biến Cacbonat Canxi, khu B, khu công nghiệp Phía Nam thuộc tổ 16, thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình

 

28.000

 

28.000

 

ư

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bột cacbonat canxi và nhà máy sản xuất phụ gia CaCO3, tổ 19, thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình

 

42.400

 

42.400

 

v

Dự án đầu tư nhà máy chế biến đá vôi, khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái, xã Văn Tiến, thành phố Yên Bái

 

100.000

 

100.000

 

w

Dự án đầu tư nhà máy chế biến đá vôi, khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái, xã Văn Tiến, thành phố Yên Bái

 

500.000

 

500.000

 

x

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến bột đá hoa trắng CaCO3 và sản xuất hạt nhựa Taical, tại xã Hán Đà, xã Thịnh Hưng, huyện Yên Bình

 

150.000

 

150.000

 

y

Dự án nhà máy sản xuất, chế biến đá hoa trắng, đá block nhân tạo, đá xẻ nhân tạo, hạt Taical, bột CaCO3, đá chipform tại Khu công nghiệp Phía Nam

 

111.431

 

111.431

 

2.2

Dự án cấp mới

 

1.000.000

 

1.000.000

 

 

Đầu tư mới 3-4 nhà máy chế biến bột canxi cacbonat

 

1.000.000

 

1.000.000

 

3

Bắc Kạn

 

127.000

 

150.000

 

3.1

Dự án đã cấp

 

27.000

 

50.000

 

 

Nhà máy (Công ty Pjiabjooc), Phủ Thông, huyện Bạch Thông

 

27.000

 

50.000

 

3.2

Dự án cấp mới

 

100.000

 

100.000

 

 

Nhà máy chế biến đá vôi trắng tại huyện Chợ Đồn

 

100.000

 

100.000

 

4

Nghệ An

 

5.200.000

 

5.200.000

 

4.1

Dự án đã cấp

9.445.000

3.800.000

9.448.000

3.800.000

 

 

Công ty CP Sản xuất & Công nghệ Nhựa Pha Lê. Xóm Bản Hạt, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

 

84.000

 

84.000

 

 

Công ty TNHH đá Quỳ Hp. Khu công nghiệp nhỏ, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

 

60.000

 

60.000

 

 

Công ty cổ phần khoáng sản và thương mại Trung Hải; Khu công nghiệp nhỏ, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

800.000

180.000

800.000

180.000

 

 

Công ty cổ phần Trung Hải Nghệ An Group; Khu công nghiệp nhỏ, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

 

540.000

 

540.000

 

 

Công ty cổ phần khoáng sản và thương mại Trung Hải - Nghệ An; Khu công nghiệp Đồng Hồi, xã Quỳnh Lập và xã Quỳnh Lộc, thị xã Hoàng Mai

 

80.000

 

80.000

 

 

Công ty TNHH đá Hợp Lộc; Khu công nghiệp nhỏ, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

 

360.000

 

360.000

 

 

Công ty cổ phn khoáng sản Toàn Cầu; xã Thọ Hợp - huyện Quỳ Hợp - tỉnh Nghệ An

 

144.000

 

144.000

 

 

Công ty cổ phần khoáng sản Toàn Cầu; Khu công nghiệp nhỏ, xã Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn

 

60.000

 

60.000

 

 

Công ty c phần khai thác chế biến đá Thanh Xuân; Khu tiểu thủ công nghiệp, thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp

225.000

60.000

225.000

60.000

 

 

Công ty cổ phần bột đá trắng Thọ Hp; xóm Thọ Sơn, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp

 

180.000

 

180.000

 

 

Công ty CP Thọ Hợp; xóm Thọ Sơn, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp

 

240.000

 

240.000

 

 

Công ty cổ phần Open Việt Nam; xóm Đò, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp

 

84.000

 

84.000

 

 

Công ty CP khoáng sản Đông Á; xã Nghĩa Xuân - huyện Quỳ Hợp

 

180.000

 

180.000

 

 

Công ty CP khoáng sản Đông Á; KCN Nghĩa Mỹ, Nghĩa Đàn, Nghệ An

 

60.000

 

60.000

 

 

Công ty CP Đồng Tiên; Khu tiểu thủ công nghiệp, thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp

 

36.000

 

36.000

 

 

Công ty CP Tập đoàn khoáng sản Hoàng Gia; xóm Đồng Sòng, xã Đồng Hp, huyện Quỳ Hợp

825.000

48.000

828.000

48.000

 

 

Công ty CP Nam Trung Nghệ An; xóm 10, xã Nghĩa Mỹ, thị xã Thái Hoà

 

36.000

 

36.000

 

 

Công ty CP khai thác chế biến đá Đức Minh; Khối Hợp Thái, thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp

 

60.000

 

60.000

 

 

Công ty cổ phần Sông Đà - Trường Sơn; xóm Đông Xuân, xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu

 

84.000

 

84.000

 

 

Công ty cổ phần Sơn Nam; Lô B4, khu B, khu công nghiệp Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc

 

360.000

 

360.000

 

 

Công ty TNHH Liên Hiệp - Nghệ An; KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc

 

84.000

 

84.000

 

 

Công ty cổ phần khoáng sản miền Trung; KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc

 

60.000

 

60.000

 

 

Công ty cổ phần Tân Long; số 78A - Nguyễn Du, khối 14, phường Bến Thủy, thành phố Vinh

 

60.000

 

60.000

 

 

Công ty cổ phần Nhật Thăng VNT 7; KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc

 

96.000

 

96.000

 

 

Công ty cổ phần Nhật Thăng VNT 8' KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc

 

36.000

 

36.000

 

 

Công ty CP Trung Đức; xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc

 

36.000

 

36.000

 

 

Công ty cổ phần khoáng sản Á Châu; Lô 32, khu C, KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc

 

240.000

 

240.000

 

 

Công ty TNHH Hương Liệu; Khu A, Khu công nghiệp Nam Cấm, xã Nghi Thuận, huyện Nghi Lộc

 

36.000

 

36.000

 

 

Công ty cổ phần khoáng sản Nghệ An; Khu C, KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc

 

96.000

 

96.000

 

 

Chi nhánh Công ty cổ phần nhựa Châu Âu tại Nghệ An; Khu C, KCN Nam cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc

 

120.000

 

120.000

 

 

Công ty TNHH Khai thác Khoáng sản Hoàng Anh, KCN Châu Quang - huyện Quỳ Hợp

75.000

 

75.000

 

 

 

Công ty TNHH Thiên Long, KCN Châu Quang - huyện Quỳ Hợp

750.000

 

750.000

 

 

 

Công ty TNHH Khai thác Khoáng sản Hoàng Sơn, KCN Châu Quang - huyện Quỳ Hợp

75.000

 

75.000

 

 

 

Công ty TNHH Khai thác Khoáng sản Vinh Hợp, KCN Châu Quang - huyện Quỳ Hợp

75.000

 

75.000

 

 

 

Công ty TNHH Khai thác Khoáng sản Quang Long, KCN Châu Quang - huyện Quỳ Hợp

75.000

 

75.000

 

 

 

Công ty TNHH Long Vũ, KCN Châu Quang - huyện Quỳ Hợp

150.000

 

150.000

 

 

 

Công ty Đá Phủ Quỳ, thị trấn Quỳ Hợp - huyện Quỳ Hợp

1.150.000

 

1.150.000

 

 

 

Công ty Tân Đại Thành, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

150.000

 

150.000

 

 

 

Hợp tác xã Thành Công, KCN Thung Khuộc - huyện Qu Hợp

225.000

 

225.000

 

 

 

Công ty CP Đồng Tiên, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

225.000

 

225.000

 

 

 

Công ty TNHH Hiền Âu, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

150.000

 

150.000

 

 

 

Công ty TNHH Hợp Thịnh, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

150.000

 

150.000

 

 

 

Công ty TNHH Toàn Thắng, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

850.000

 

850.000

 

 

 

Công ty CP An Lộc, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

75.000

 

75.000

 

 

 

Công ty TNHH Diễn Thảo, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

150.000

 

150.000

 

 

 

Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hùng, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

150.000

 

150.000

 

 

 

HTX Thành Trung, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

100.000

 

100.000

 

 

 

HTX Hp Thành, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

80.000

 

80.000

 

 

 

Doanh nghiệp tư nhân Lê Bình, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

75.000

 

75.000

 

 

 

Doanh nghiệp tư nhân Phúc An, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

45.000

 

45.000

 

 

 

Doanh nghiệp tư nhân Thiện Tâm, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

120.000

 

120.000

 

 

 

Công ty Thiên Sơn Hải, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

90.000

 

90.000

 

 

 

Công ty TNHH Phú Gia, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

70.000

 

70.000

 

 

 

Công ty Sông Dinh, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

105.000

 

105.000

 

 

 

Công ty Gia Phương, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

75.000

 

75.000

 

 

 

Công ty Sơn Phú, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

60.000

 

60.000

 

 

 

Công ty Đại Gia Phát, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

90.000

 

90.000

 

 

 

Công ty Tài Phát Nghệ An, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

120.000

 

120.000

 

 

 

Công ty Phú Kiệt Phát, KCN Thung Khuộc - huyện Quỳ Hợp

90.000

 

90.000

 

 

 

Doanh nghiệp tư nhân Long An, KCN Thọ Hợp - huyện Quỳ Hợp

950.000

 

950.000

 

 

 

Công ty TNHH Phúc Hưng, KCN Thọ Hợp - huyện Quỳ Hợp

150.000

 

150.000

 

 

 

Công ty CP An Sơn, xã Tam Hợp - huyện Quỳ Hợp

900.000

 

900.000

 

 

4.2

Dự án cấp mới

 

1.400.000

-

1.400.000

 

a

Công ty CP Phương Huy Stone (Đang làm thủ tục xin chủ trương đầu tư) xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp

 

600.000

 

600.000

 

b

Mở rộng, nâng công suất nhà máy Công ty cổ phần khoáng sản Á Châu; Lô 32, khu C, KCN Nam Cấm, xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc

 

800.000

 

800.000

 

 

Tổng cộng

10.941.800

9.461.371

10.699.800

9.684.371

 

 

Dự án đã cấp

10.941.800

7.201.371

10.699.800

7.424.371

 

 

Dự án cấp mới

 

2.500.000

 

2.500.000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.15

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN MAGNEZIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (103tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

 

Gia Lai (Dự án cấp mới)

70

70

 

 

Nhà máy sản xuất magnezit nung hoạt tính

70

70

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.16

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN SERPENTIN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (103tấn/năm)

Ghi chú

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Thanh Hóa

2550÷3550

2550÷3550

 

 

1.1

Các dự án đã cấp

550

550

 

 

a

Nhà máy chế biến serpentin Bãi Áng, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống (Công ty phân bón Thanh Hóa)

200

200

 

 

b

Nhà máy chế biến serpentin Bãi Áng, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống (Công ty Hoàng Ngân)

350

350

 

 

1.2

Dự án cấp mới

2000÷3000

2000÷3000

 

 

 

1 - 2 nhà máy chế biến serpentin tại khu vực xã Tế Thng và Tế Lợi, huyện Nông Cống

2000÷3000

2000÷3000

 

 

2

Lào Cai (dự án đã cấp)

100

100

 

 

 

Xưởng chế biến serpentin Thượng Hà, xã Thượng Hà, huyện Bảo Yên

100

100

 

 

3

Quảng Nam

 

 

 

 

 

Xưởng chế biến serpentin xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

300

300

 

 

 

Tổng cộng

2950÷3950

2950÷3950

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.17

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN BARIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (103 tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Cao Bằng (dự án cấp mới)

30÷40

30÷40

 

 

Xưởng nghiền bột barit Cao Bằng

30÷40

30÷40

 

2

Lai Châu (dự án cấp mới)

75÷100

150÷200

 

 

Xưởng tuyển barit trong đất hiếm Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

75÷100

150÷200

 

3

Tuyên Quang (Các dự án đã cấp)

126

126

 

a

Nhà máy barit và Fenspat Sơn Nam, xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

56

56

 

b

Nhà máy barit phường Nông Tiến, thành phố Tuyên Quang

30

30

 

c

Nhà máy sản xuất bột barit cụm công nghiệp Khuôn Phươn, huyện Na Hang

40

40

 

4

Thái Nguyên (dự án đã cấp)

8,13

8,13

 

 

Nhà máy nghiền, tuyển barit Doanh Trí, xã Khôi Kỳ, huyện Đại Từ

8,13

8,13

 

5

Phú Thọ (dự án đã cấp)

5

5

 

 

Xưởng nghiền bột barit Ngọc Quan, xã Ngọc Quan, huyện Đoan Hùng

5

5

 

6

Lạng Sơn (dự án cấp mới)

7.5÷10

7.5÷10

 

 

Xưởng nghiền bột barit Lạng Sơn

7.5÷10

7.5÷10

 

7

Bắc Giang (dự án đã cấp)

10

10

 

 

Xưởng nghiền bột barit Lang Cao, xã Cao Xá, huyện Tân Yên

10

10

 

8

Thanh Hóa (dự án đã cấp)

18,7

18,7

 

 

Xưởng nghiền bột barit Bao Tre, xã Bãi Trành, huyện Như Xuân

18,7

18,7

 

 

Tổng cộng

254.33÷291.83

329.33÷391.83

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.18

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN GRAFIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Lào Cai

50000÷60000

50000÷60000

 

1.1

Dự án đã cấp

20.000

20.000

 

a

Nhà máy grafit Bảo Hà, xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên

20.000

20.000

 

b

Nhà máy grafit Nậm Thi

15000÷20000

15000÷20000

 

1.2

Dự án cấp mới

15000÷20000

15000÷20000

 

 

Nhà máy grafit Bảo Hà 2, xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên

20000÷30000

20000÷30000

 

2

Yên Bái (dự án cấp mới)

30450÷40600

31000÷41200

 

a

Nhà máy tuyển grafit Cổ Phúc

450÷600

1000÷1200

 

b

Nhà máy tuyển grafit Văn Yên

30000÷40000

30000÷40000

 

 

Tổng cộng

85450÷110600

86000÷111200

 

 

Dự án đã cấp

20.000

20.000

 

 

Dự án cấp mới

50450÷70600

51000÷71200

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.19

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN FLUORIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Lai Châu (dự án cấp mới)

25000÷30000

75000÷100000

 

 

Xưởng tuyển fluorit Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

25000÷30000

75000÷100000

 

2

Thái Nguyên (dự án đã cấp)

196.000

300.000

 

 

Xưởng tuyển mỏ Núi Pháo, xã Hà Thượng, huyện Đại Từ

196.000

300.000

 

3

Bắc Kạn (dự án cấp mới)

5000÷10000

5000÷10000

 

 

Xưởng tuyển Fluorit tại xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn

5000÷10000

5000÷10000

 

4

Phú Yên (dự án cấp mới)

15000÷20000

37500÷50000

 

 

Xưởng tuyển Fluorit Xuân Lãnh, xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân

15000÷20000

37500÷50000

 

 

Tổng cộng

241000÷256000

417500÷460000

 

 

Các dự án đã cấp

196.000

300.000

 

 

Các dự án cấp mới

45000÷60000

117500÷160000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.20

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN BENTONIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Thanh Hóa ( dự án cấp mới)

75000÷100000

75000÷100000

 

 

Thu hồi bentonit từ mỏ Cromit Cổ Định - Thanh Hóa, xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn

75000÷100000

75000÷100000

 

2

Bình Thuận (dự án cấp mới)

20000÷20000

100000÷100000

 

 

Xưởng tuyển bentonit Bentonit Nha Mé, xã Phong Phú, huyện Tuy Phong

20.000

100.000

 

3

Lâm Đồng

37500÷45000

48750÷60000

 

3.1

Dự án đã cấp

15.000,00

15.000,00

 

 

Xưởng tuyển Bentonit Tam Bố, xã Gia Hiệp và Tam Bố, huyện Di Linh

15.000

15.000

 

3.2

Các dự án cấp mới

22500÷30000

33750÷45000

 

a

Xưởng tuyển Bentonit Ninh Gia, xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng

22500÷30000

22500÷30000

 

b

Xưởng tuyển Bentonit Tam Bố 3, xã Gia Hiệp, huyện Di Linh

 

11250÷15000

 

 

Tổng cộng

132500÷165000

223750÷260000

 

 

Dự án đã cấp

35.000

115.000

 

 

Các dự án cấp mới

117500÷150000

208750÷245000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.21

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN DIATOMIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất

(tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Phú Yên

75000÷100000

150000÷200000

 

1.1

Dự án đã cấp

25.000

100.000

 

 

Xưởng nghiền bột diatomit hấp thụ + trợ lọc Hòa Lộc 1, xã An Xuân, huyện Tuy An

25.000

100.000

 

1.2

Dự án cấp mới

75000÷100000

150000÷200000

 

 

Xưởng nghiền bột diatomit trợ lọc hấp thụ Hòa Lộc 2, xã An Xuân, huyện Tuy An

75000÷100000

150000÷200000

 

2

Lâm Đồng (dự án đã cấp)

18.000

50.000

 

 

Xưởng nghiền diatomit Đại Lào, xã Đại Lào, thành phố Bảo Lộc

18.000

50.000

 

 

Tổng cộng

113500÷143000

197500÷350000

 

 

Dự án đã cấp

43.000

150.000

 

 

Dự án cấp mới

75000÷100000

150000÷200000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.22

DANH MỤC DỰ ÁN CHẾ BIẾN TALC THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

 

1

Phú Thọ

 

 

 

1.1

Dự án đã cấp

 

 

 

 

Xưởng nghiền bột talc Phú Thọ số 1

40.000

80.000

 

1.2

Dự án cấp mới

 

 

 

 

Xưởng nghiền bột talc Phú Thọ số 2

 

30000÷40000

 

2

Hòa Bình (dự án cấp mới)

 

 

 

 

Nhà máy chế biến bột talc Hòa Bình

100000÷130000

100000÷130000

 

3

Sơn La (dự án cấp mới)

 

 

 

 

Nhà máy chế biến bột talc Sơn La

150000÷200000

150000÷200000

 

4

Đà Nng (dự án cấp mới)

 

 

 

 

Xưởng nghiền bột talc Nam Mỹ, xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang

7500÷10000

7500÷10000

 

 

Tng

287500÷380000

347500÷460000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.23

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN MICA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Lào Cai (dự án đã cấp)

200

 

 

a

Nhà máy nghiền, tuyển Mica Sơn Mãn, xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai

100

 

 

b

Nhà máy nghiền, tuyển Mica Làng Múc, xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng

100

 

 

2

Phú Thọ (dự án đã cấp)

500

500

 

 

Nhà máy nghiền, tuyển Mica

500

500

 

3

Quảng Ngãi (dự án đã cấp)

1.000

1.000

 

 

Nhà máy nghiền, tuyển Mica Làng Tốt - Cà Nông, xã Ba Lế, huyện Ba Tơ

1.000

1.000

 

 

Tổng cộng

1.700

1.500

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.24

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUARZIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (103m3/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Lào Cai (Dự án cấp mới)

260 - 420

260 - 420

 

a

Chế biến quarzit khu vực thôn Na Lang, xã Lùng Vài, huyện Mường Khương

40-50

40-50

 

b

Chế biến quarzit tại khu vực xã Cốc Lầu, huyện Bắc Hà

160-250

160-250

 

c

Chế biến quarzit tại khu vực xã Bảo Nhai, huyện Bắc Hà

60-120

60-120

 

2

Hòa Bình (dự án đã cấp)

20

20

 

 

Chế biến quarzit mỏ Làng Ngăm - Làng Ngành

20

20

 

3

Thái Nguyên (dự án đã cấp)

50

50

 

 

Chế biến Quarzit Làng Lai, xã La hiên, huyện Võ Nhai

50

50

 

4

Phú Thọ (dự án đã cấp)

40

250

 

a

Chế biến quarzit mỏ Khe Đầm

20

100

 

b

Chế biến quarzit mỏ Đầm Vàng

20

150

 

5

Thanh Hóa (dự án đã cấp)

100

100

 

 

Chế biến quarzit của điểm Bản Bó

100

100

 

6

Hà Tĩnh (dự án đã cấp)

100

100

 

 

Khai thác, chế biến quarzit mỏ Xuân Hồng

100

100

 

7

Kon Tum (dự án cấp mới)

0

75÷100

 

 

Chế biến quarzit một trong số các điểm quặng Ngọc Kon Kring, Bờ Y và Plei Kyong

 

75÷100

 

 

Tổng cộng

570 - 730

1015 -1040

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.25

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN THẠCH ANH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (103tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Yên Bái

693.6÷793.6

693.6÷793.6

 

1.1

Dự án đã cấp

343,6

343,6

 

a

Nhà máy chế biến Thạch anh VietQuartz Yên Bái tại xã Bảo Hưng và xã Minh Quân, huyện Trn Yên

250

250

 

b

Nhà máy nghiền bột thạch anh Thạch Sơn tại Cụm công nghiệp Sơn Thịnh, thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn

93,6

93,6

 

1.2

Dự án cấp mới

350÷450

350÷450

 

a

Nhà máy chế biến thạch anh cục, hạt, bột nghin tại mỏ Bản Mù - Làng Nhì, xã Bản Mù, huyện Trạm Tấu

150÷200

150÷200

 

b

Nhà máy chế biến thạch anh cục, hạt, bột nghin tại mỏ thạch anh Nậm Búng và Gia Hội, huyện Văn Chấn

200÷250

200÷250

 

2

Bắc Kạn

210÷260

210÷260

 

2.1

Dự án đã cấp

 

 

 

a

Nhà máy chế biến khoáng sản thạch anh Kim An An tại KCN Thanh Bình, huyện Chợ Mới

24

24

 

b

Dự án Nhà máy thạch anh Ngân Sơn tại xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn

86,4

86,4

 

2.2

Dự án cấp mới

 

 

 

 

1 - 2 dự án nhà máy chế biến Thạch Anh

100÷150

100÷150

 

3

Hà Tĩnh (dự án cấp mới)

150÷200

150÷200

 

 

Dự án Nhà máy chế biến thạch anh cục, hạt, bột nghiền

150÷200

150÷200

 

4

Phú Yên (dự án đã cấp)

200

200

 

a

Nhà máy chế biến thạch anh cục, hạt, bột nghiền tại mỏ Núi Đá, thôn Lễ Lộc Bình, xã Thành Đông, huyện Tây Tuy Hoà

100

100

 

b

Nhà máy chế biến thạch anh cục, hạt, bột nghiền tại mỏ Hà Dom (Phổ Tra) xã Xuân Thọ 1, thị xã Sông Cầu, xã Xuân Sơn Bắc, huyện Đồng Xuân

100

100

 

 

Tổng cộng

1254÷1454

1254÷1454

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC IV.26

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN SERICIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, nhà máy, dự án chế biến

Công suất (tấn/năm)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Sơn La (dự án cấp mới)

70.000 - 130.000

70.000 - 130.000

 

 

Nhà máy tuyển Sericit Bắc Yên

70.000- 130.000

70.000- 130.000

 

2

Hà Tĩnh (dự án đã cấp)

8.000

16.000

 

 

Nhà máy tuyển Sericit mỏ Sơn Bình, huyện Hương Sơn

8.000

16.000

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC V

TỔNG HỢP NHU CẦN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN (ĐỀ ÁN) THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm t
heo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

Bảng 1. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư cho Quy hoạch

TT

Đối tượng đầu tư

Nhu cầu vốn đầu tư mới (Tỷ đồng)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Tổng cộng

1

Đầu tư cho công tác thăm dò

3 949

668

4617

 

2

Đầu tư cho khai thác

56 198

33 720

89 918

 

3

Đầu tư cho chế biến

377 345

187212

564 556

 

4

Đầu tư cho công tác lập, công bố quy hoạch

181

95

275

 

 

Tổng cộng

437 672

221 695

659 367

 

Bảng 2. Nhu cầu vn đầu tư cho các đề án thăm dò

TT

Đối tượng đầu tư

Nhu cầu vốn đầu tư mới (Tỷ đồng)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 -2050

Tổng cộng

 

Tổng cộng

3 949

668

4 617

 

1

- Quặng Bô xit

1 273

 

1 273

 

2

- Quặng Titan

411

 

411

 

3

- Quặng Apatit

67

20

87

 

4

- Quặng st

122

31

152

 

5

- Quặng chì, kẽm

508

237

745

 

6

- Quặng Cromit, mangan

68

 

68

 

7

- Đá vôi trắng (đá hoa trắng), Mangnezit

26

30

56

 

8

- Khoáng chất công nghiệp; Serpentin, Barit, Graph, Bentonit, Fluorit, Diatomit và Talc

145

5

150

 

9

- Khoáng chất Mica, Pyrit, Quarzit, Thạch anh, Silimanit, Sericit, Vermiculit

114

12

126

 

10

- Quặng Vàng, đá quý, đất hiếm

507

125

632

 

11

- Quặng Thiếc, Vonfram, Antimon

202

58

260

 

12

- Quặng Đồng, Niken, Molipden

285

147

432

 

13

- Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên

222

4

226

 

Bảng 3. Nhu cầu vn đầu tư cho dự án khai thác

TT

Đối tượng đầu tư

Nhu cầu vốn đầu tư mới (Tỷ đồng)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Tổng cộng

 

Tổng cộng

56 198

33 720

89 918

 

1

- Quặng Bô xit

21 450

16 450

37 900

 

2

- Quặng Titan

10 177

11 219

21 396

 

3

- Quăng Apatit

545

260

805

 

4

- Quặng sắt

2 845

692

3 538

 

5

- Quặng chì, kẽm

2 185

167

2 352

 

6

- Quặng Cromit, mangan

1 155

 

1 155

 

7

- Đá vôi trắng (đá hoa trắng), Mangnezit

965

100

1 065

 

8

- Khoáng chất công nghiệp; Serpentin, Barit, Grapit, Bentonit, Fluorit, Diatomit và Talc

1 143

30

1 173

 

9

- Khoáng chất Mica, Pyrit, Quarzit, Thạch anh, Silimanit, Sericit, Vermiculit

935

100

1 035

 

10

- Quặng Vàng, đá quý, đất hiếm

6 165

1 565

7 730

 

11

- Quặng Thiếc, Vonfram, Antimon

2 285

50

2 335

 

12

- Quặng Đồng, Niken

6 070

3 081

9 151

 

13

- Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên

278

6

284

 

Bảng 4. Nhu cầu vn đầu tư cho các dự án chế biến

TT

Đối tượng đầu tư

Nhu cầu vốn đầu tư mới (Tỷ đồng)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 - 2050

Tổng cộng

 

Tổng cộng

377 345

187 212

564 556

 

1

- Quặng Bô xit

340 000

180 000

520 000

 

2

- Quặng Titan

18 680

6 730

25 410

 

3

- Quặng Apatit

 

 

 

 

4

- Quặng st

 

 

 

 

5

- Quặng chì, kẽm

1 465

362

1 827

 

6

- Quặng Cromit, mangan

 

 

 

 

7

- Đá vôi trắng (đá hoa trắng), Mangnezit

320

 

320

 

8

- Khoáng chất công nghiệp; Serpentin, Barit, Grapit, Bentonit, Fluorit, Diatomit và Talc

1 095

70

1 165

 

9

- Quặng Mica, Pyrit, Quarzit, Thạch anh, Silimanit, Sericit, Vermiculit

355

50

405

 

10

- Quặng Vàng, đá quý, đất hiếm

1 600

 

1 600

 

11

- Quặng Thiếc, Vonfram, Antimon

 

 

 

 

12

- Quặng Đồng, Niken, Molipden

13 830

 

13 830

 

13

- Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên

0

0

 

 

Bảng 5. Nhu cầu vn đầu tư cho công tác lập, công b Quy hoạch

TT

Đối tượng đầu tư

Nhu cầu vốn đầu tư mới (Tỷ đồng)

Ghi chú

2021 - 2030

2031 -2050

Tổng cộng

 

Tổng cộng

181

95

275

 

1

Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt và công bố "Quy hoạch thăm dò, khai thác chế biến và sử dụng các loại khoáng sản"

26

 

26

 

 

- Chi phí lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch

 

 

 

 

 

- Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt và công bố Quy hoạch

 

 

 

 

 

- Chi phí lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược

 

 

 

 

2

Chi phí lập đồ án Quy hoạch

44

 

44

 

3

Một số chi phí không có trong Chi phí lập đồ án Quy hoạch

5

 

5

 

 

- Chi phí lập nhiệm vụ Quy hoạch

 

 

 

 

 

- Khảo sát xây dựng phục vụ lập đồ án Quy hoạch

 

 

 

 

 

- Mua hoặc lập các bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án Quy hoạch

 

 

 

 

4

Chi phí lập nhiệm vụ Quy hoạch

9

 

9

 

5

Chi phí thẩm định nhiệm vụ QH=20%x CP lập nhiệm vụ Quy hoạch

2

 

2

 

6

Chi phí công bố đồ án quy hoạch

9

9

17

 

7

Chi phí quản lý nghiệp vụ lập Quy hoạch

60

60

121

 

8

Một số chi phí không có trong chi phí quản lý nhiệm vụ Quy hoạch

10

10

20

 

9

Chi phí tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng dân cư

6

6

11

 

10

Chi phí lập mô hình quy hoạch 1/500 (triệu đồng/m2)

0.9

 

0.9

 

11

Chi phí cắm mốc ranh giới quy hoạch

10

10

20

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.1.

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG BÔ XIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ và vị trí địa lý

Tọa độ VN2000, KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Lạng Sơn

 

 

 

 

a

Tam Lung, xã Thụy Hùng, huyện Văn Lãng

TL.1

2425856

677120

31.7

TL.2

2425954

677227

TL.3

2425765

677293

TL.4

2425584

677438

TL.5

2425411

677504

TL.6

2425197

677730

TL.7

2425050

677816

TL.8

2424968

677926

TL.9

2424822

677872

TL.10

2424637

678136

TL.11

2424550

678070

TL.12

2424814

677696

TL.13

2425387

677217

TL.14

2425508

677275

b

Ma Mèo - khu Tà Lài, xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng

MM.1

2431582

672789

6.2

MM.2

2431752

672861

MM.3

2431870

672886

MM.4

2431870

672923

MM.5

2431939

672973

MM.6

2431897

673058

MM.7

2431809

673038

MM.8

2431459

672873

MM.9

2431497

672794

Ma Mèo - khu Mao Mèo, xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng

MM.10

2431279

673003

2.9

MM.11

2431352

673059

MM.12

2431363

673320

MM.13

2431308

673320

MM.14

2431280

673186

MM.15

2431234

673113

MM.16

2431201

672983

MM.17

2431463

673218

9.0

MM.18

2431550

673215

MM.19

2431610

673277

MM.20

2431658

673392

MM.21

2431609

673432

MM.22

2431609

673532

MM.23

2431737

673531

MM.24

2431735

673633

MM.25

2431554

673633

MM.26

2431554

673578

MM.27

2431356

673549

MM.28

2431323

673394

MM.29

2431467

673394

2

Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

Keo Bao

 

 

 

TN.1

2521162

589134

43.4

TN.2

2521338

588783

TN.3

2522239

588854

TN.4

2522232

589042

TN.5

2521910

589386

TN.6

2520898

590385

3.89

TN.7

2520771

590573

TN.8

2520676

590607

TN.9

2520643

590552

TN.10

2520649

590433

TN.11

2520776

590347

Cốc Lùng

 

 

 

TN.12

2521154

592109

38.8

TN.13

2521236

591773

TN.14

2521379

591719

TN.15

2521443

591557

TN.16

2521843

591340

TN.17

2521876

591150

TN.18

2521223

591513

TN.19

2521013

591803

TN.20

2521013

591957

TN.21

2520700

592066

TN.22

2520631

592204

TN.23

2520686

592360

TN.24

2520430

592422

TN.25

2520442

592521

TN.26

2520615

592631

TN.27

2520806

592533

TN.28

2520847

592408

TN.29

2520908

592428

TN.30

2520910

592378

TN.31

2520858

592327

TN.32

2520996

592119

TN.33

2521109

592047

TN.34

2520888

592634

5.8

TN.35

2521039

592820

TN.36

2521215

592628

TN.37

2521082

592478

TN.38

2521065

592508

TN.39

2521032

592490

 

 

TN.40

2519754

593126

5.4

TN.41

2519645

592959

TN.42

2519805

592901

TN.43

2519902

592971

TN.44

2519885

593160

TN.45

2519830

593240

TN.46

2519725

593227

Nặm Ngùa

 

 

 

TN.47

2522519

592697

11.6

TN.48

2522554

592553

TN.49

2522691

592453

TN.50

2522673

592399

TN.51

2522580

592344

TN.52

2522414

592641

TN.53

2522114

592685

TN.54

2522137

593076

TN.55

2522353

592946

TN.56

2522236

592907

TN.57

2522267

592817

TN.58

2521400

593880

11.6

TN.59

2521491

593751

TN.60

2521522

593596

TN.61

2521429

593537

TN.62

2521428

593625

TN.63

2521376

593650

TN.64

2521341

593740

TN.65

2521378

593752

TN.66

2521346

593793

TN.67

2521265

593778

TN.68

2521238

593738

TN.69

2521253

593704

TN.70

2521352

593601

TN.71

2521302

593550

TN.72

2521391

593436

TN.73

2521397

593406

TN.74

2521278

593411

TN.75

2521105

593755

TN.76

2521107

593943

TN.77

2520800

594678

13.7

TN.78

2520980

594523

TN.79

2520879

594327

TN.80

2520937

594290

TN.81

2520871

594103

TN.82

2520889

593742

TN.83

2520737

593856

TN.84

2520726

593968

TN.85

2520759

594159

TN.86

2520699

594245

 

 

Nặm Cốp

 

 

 

TN.87

2517710

595632

11.3

TN.88

2517727

595532

TN.89

2517681

595449

TN.90

2517678

595339

TN.91

2517783

595243

TN.92

2517732

595204

TN.93

2517559

595232

TN.94

2517442

595095

TN.95

2517284

595084

TN.96

2517244

595126

TN.97

2517284

595264

TN.98

2517404

595247

TN.99

2517595

595327

TN.100

2517497

595424

TN.101

2517606

595658

Lũng Giang

 

 

 

TN.102

2515570

599724

87.8

TN.103

2515942

599463

TN.104

2515826

599210

TN.105

2516107

599052

TN.106

2516195

599086

TN.107

2516020

599415

TN.108

2516190

599460

TN.109

2516234

599371

TN.110

2516268

599374

TN.111

2516521

598651

TN.112

2516081

598603

TN.113

2515652

599131

TN.114

2515336

598907

TN.115

2515138

599255

TN.116

2515218

599291

TN.117

2515164

599373

TN.118

2515063

599386

TN.119

2514968

599553

TN.120

2515058

599604

TN.121

2515187

599438

TN.122

2515207

599326

TN.123

2515347

599190

TN.124

2515465

599282

TN.125

2515181

599761

TN.126

2515228

599805

TN.127

2515219

600086

TN.128

2515178

600131

TN.129

2515178

600236

a

Tạp Ná, xã Thanh Long, huyện Thông Nông và xã Triệu Nguyên, huyện Nguyên Bình

TN.130

2515387

600173

 

TN.131

2515522

600032

TN.132

2514639

601006

45.4

TN.133

2514702

601197

TN.134

2514420

601078

TN.135

2514176

601239

TN.136

2514022

601107

TN.137

2513493

601165

TN.138

2513462

601141

TN.139

2513483

600996

TN.140

2513504

600933

TN.141

2513508

600811

TN.142

2513569

600804

TN.143

2513620

600953

TN.144

2514288

600876

TN.145

2514169

600672

TN.146

2514307

600440

TN.147

2514570

600507

TN.148

2514691

600843

TN.149

2514621

600913

TN.150

2514939

600681

2.7

TN.151

2515026

600785

TN.152

2514911

600932

TN.153

2514809

600791

TN.154

2514725

601850

21.5

TN.155

2514509

602009

TN.156

2514512

602092

TN.157

2514400

602088

TN.158

2514330

602210

TN.159

2514056

602445

TN.160

2513947

602844

TN.161

2513759

603118

TN.162

2513680

603084

TN.163

2513754

602866

TN.164

2513828

602480

TN.165

2513966

602439

TN.166

2514131

602223

TN.167

2514199

602169

TN.168

2514230

602122

TN.169

2514373

602058

TN.170

2514441

601990

TN.171

2514512

601838

TN.172

2514657

601739

Lũng Xa

 

 

 

TN.173

2519027

592326

9.3

TN.174

2518957

592393

TN.175

2518920

592369

 

 

TN.176

2518847

592584

TN.177

2518736

592697

TN.178

2518563

592496

TN.179

2518736

592278

TN.180

2518907

592327

TN.181

2518993

592291

TN.182

2518686

593167

7.4

TN.183

2518646

593337

TN.184

2518526

593306

TN.185

2518382

593351

TN.186

2518217

593181

TN.187

2518272

593066

TN.188

2518484

593051

TN.189

2518427

593189

TN.190

2518503

593242

Lũng Móc

 

 

 

TN.191

2517729

594217

21.0

TN.192

2517704

594250

TN.193

2517617

594250

TN.194

2517623

594322

TN.195

2517513

594488

TN.196

2517442

594491

TN.197

2517412

594527

TN.198

2517525

594691

TN.199

2517480

594736

TN.200

2517358

594609

TN.201

2517249

594715

TN.202

2517118

594773

TN.203

2516984

594879

TN.204

2516761

594727

TN.205

2516992

594478

TN.206

2517160

594613

TN.207

2517326

594535

TN.208

2517537

594059

TN.209

2516409

595600

13.8

TN.210

2516170

595928

TN.211

2515903

596098

TN.212

2515869

596074

TN.213

2515812

596105

TN.214

2515686

596322

TN.215

2515637

596268

TN.216

2515727

596179

TN.217

2515704

596106

TN.218

2515598

596183

TN.219

2515536

596264

TN.220

2515509

596217

TN.221

2515646

596059

 

 

TN.222

2515870

596040

 

TN.223

2516157

595798

TN.224

2516162

595672

TN.225

2516095

595595

TN.226

2516229

595430

 

TN.227

2515712

596450

24.8

TN.228

2515704

596627

TN.229

2515467

596619

TN.230

2515230

596889

TN.231

2515438

597095

TN.232

2515340

597266

TN.233

2515264

597159

TN.234

2514975

596860

TN.235

2514968

596727

TN.236

2515138

596639

TN.237

2515119

596590

TN.238

2515036

596634

TN.239

2515005

596579

TN.240

2515244

596453

TN.241

2515364

596536

TN.242

2515508

596411

TN.243

2515589

596507

Cốc Gng

 

 

 

TN.244

2515144

593385

1.9

TN.245

2515122

593424

TN.246

2515010

593450

TN.247

2514932

593406

TN.248

2515027

593310

TN.249

2515130

593332

TN.250

2515096

593617

 

TN.251

2515165

593742

TN.252

2515155

593919

TN.253

2515043

594249

TN.254

2514841

594454

TN.255

2514730

594454

TN.256

2514742

594337

TN.257

2514694

594245

TN.258

2514626

594227

TN.259

2514613

594324

TN.260

2514589

594370

TN.261

2514593

594613

TN.262

2514452

594703

TN.263

2514487

594831

TN.264

2514387

594962

TN.265

2514448

595038

TN.266

2514567

595121

TN.267

2514525

595275

 

 

TN.268

2514406

595294

89.8

TN.269

2514278

595332

TN.270

2514243

595390

TN.271

2514264

595425

TN.272

2514323

595482

TN.273

2514322

595755

TN.274

2514263

595783

TN.275

2514237

595839

TN.276

2514298

595908

TN.277

2514278

595950

TN.278

2514204

595919

TN.279

2514179

595861

TN.280

2514146

595825

TN.281

2514045

595877

TN.282

2513983

596008

TN.283

2514102

596079

TN.284

2514209

596269

TN.285

2514088

596391

TN.286

2513875

596396

TN.287

2513677

596001

TN.288

2513919

595799

TN.289

2513901

595621

TN.290

2514164

595346

TN.291

2514058

595175

TN.292

2514227

594933

TN.293

2514234

594582

TN.294

2514476

594384

TN.295

2514500

594317

TN.296

2514600

594262

TN.297

2514599

594095

TN.298

2514761

593879

TN.299

2514980

593849

TN.300

2515036

593789

TN.301

2514967

593732

TN.302

2514975

593693

TN.303

2514952

593633

TN.304

2514967

593581

b

Đại Tổng, xã Nội Thôn và xã Thượng Thôn, huyện Hà Quảng

ĐT.1

2539727

546045

707.4

ĐT.2

2539614

546226

ĐT.3

2538000

545382

ĐT.4

2538153

545087

ĐT.5

2537562

548007

ĐT.6

2537109

548736

ĐT.7

2536398

548270

ĐT.8

2535759

546737

ĐT.9

2536109

546478

ĐT.10

2536317

545849

ĐT.11

2534705

541152

ĐT.12

2534781

543163

ĐT.13

2535402

542999

ĐT.14

2535816

546349

ĐT.15

2535629

546400

ĐT.16

2535155

544724

ĐT.17

2534529

544894

ĐT.18

2533974

543345

ĐT.19

2533965

541923

ĐT.20

2534345

541195

3

Đăk Nông

 

 

 

 

 

Nhân Cơ, huyện Đăk RLấp trong đó diện tích khu vực đã cấp phép khai thác là 3074 ha, diện tích các khu vực không huy động vào quy hoạch là 3424.6 ha

NC.1

1329410

787000

30,122.2

NC.2

1329410

776695

NC.3

1328713

776686

NC.4

1328572

776253

NC.5

1327716

776036

NC.6

1327332

777107

NC.7

1326936

776937

NC.8

1326996

775932

NC.9

1326688

775184

NC.10

1327000

774142

NC.11

1326754

773605

NC.12

1324954

773312

NC.13

1325125

771294

NC.14

1323838

770494

NC.15

1324465

769311

NC.16

1318420

765420

NC.17

1308472

765420

NC.18

1308033

767175

NC.19

1309310

769962

NC.20

1308472

770526

NC.21

1308765

773178

NC.22

1309843

775382

NC.23

1311000

775970

NC.24

1310890

776727

NC.25

1310133

777415

NC.26

1318431

777415

NC.27

1318431

781395

NC.28

1311819

781395

NC.29

1313671

783522

NC.30

1314921

783476

NC.31

1316775

783550

NC.32

1317530

784378

NC.33

1319790

785598

NC.34

1320171

787000

a

Các khu vực không huy động vào quy hoạch

1

1326431

777395

 

2

1326431

781395

1,271.5

3

1326133

781395

4

1326125

782091

5

1325779

782176

6

1325420

781656

7

1325420

784069

8

1324120

784069

9

1324120

781569

10

1324020

781569

11

1323520

781269

12

1323511

780613

13

1324020

780619

14

1324020

780119

15

1324220

780119

16

1324220

780619

17

1324312

780896

18

1324432

780901

19

1324431

777395

1

1329410

787000

673.9

2

1329410

785908

3

1329410

783531

4

1329212

783697

5

1329110

783829

6

1329117

783940

7

1329339

784148

8

1329317

784729

9

1328744

784925

10

1328522

785121

11

1328466

785796

12

1327858

785683

13

1327677

784897

14

1327513

784016

15

1327645

783655

16

1327381

782916

17

1326996

783087

18

1326577

783487

19

1326606

783637

20

1326837

783652

21

1327100

783888

22

1326890

784268

23

1326884

784340

24

1326948

784386

25

1326785

784696

26

1326598

784589

27

1325915

785448

28

1325965

785583

29

1326406

786061

30

1326956

785972

31

1327470

786354

32

1327896

787000

1

1324954

773312

93.0

2

1324937

773156

3

1324824

771928

4

1324716

771629

5

1324521

771430

6

1323554

770677

7

1323838

770494

8

1325125

771294

1

1328399

784036

5.0

2

1328524

784087

3

1328622

784057

4

1328713

783950

5

1328582

783855

6

1328426

783897

7

1328399

784036

1

1324253

786811

11.0

2

1324311

786835

3

1324300

786861

4

1324348

786881

5

1324329

786926

6

1324622

787047

7

1324676

786917

8

1324623

786896

9

1324694

786724

10

1324414

786608

11

1324369

786717

12

1324289

786790

1

774746

1321877

1,240.0

2

773038

1321713

3

771928

1319685

4

772585

1317833

5

774024

1317125

6

775020

1317369

7

775370

1318323

8

774872

1319467

9

775719

1320505

1

768926

1319854

46.0

2

769625

1319854

3

769625

1319192

4

768926

1319192

1

774019

1317083

84.0

2

774007

1316375

3

774593

1315995

4

775025

1316406

5

774797

1316929

6

774474

1317226

 

Bắc Gia Nghĩa, huyện Đăk Song và huyện Đăk RLấp (Trong đó diện tích các khu vực không huy động vào quy hoạch là 513 ha)

BGN.1

1348706

770412

16,147.0

BGN.2

1356436

779418

BGN.3

1356432

782561

BGN.4

1356269

782561

BGN.5

1356269

783260

BGN.6

1354987

784509

BGN.7

1354543

784427

BGN.8

1354543

783198

BGN.9

1349543

783199

BGN.10

1349535

785374

BGN.11

1347837

785156

BGN.12

1346481

786453

BGN.13

1346674

788049

BGN.14

1344419

788418

BGN.15

1344419

790418

BGN.16

1336432

792015

BGN.17

1336432

790395

BGN.18

1340431

790395

BGN.19

1340431

786395

BGN.20

1341458

786346

BGN.21

1341458

782983

BGN.22

1343960

782181

BGN.23

1344341

778314

BGN.24

1344419

778329

BGN.25

1344419

774264

BGN.26

1346895

774224

BGN.27

1347670

770868

BGN.19

1356419

791418

2,168.9

BGN.20

1356427

786060

BGN.21

1355718

786789

BGN.22

1355106

785593

BGN.23

1355009

785653

BGN.24

1354990

786152

BGN.25

1354432

786248

BGN.26

1354432

787394

BGN.27

1353427

787394

BGN.28

1353427

787626

 

 

BGN.29

1352766

787626

 

BGN.30

1352766

787394

BGN.31

1350706

787394

BGN.32

1352419

791418

b

Các khu vực không huy động vào quy hoạch

1

1351095

773206

207.0

2

1350153

774299

3

1349613

774283

4

1349596

773046

5

1350037

771972

1

1346855

786095

179.0

2

1346825

785191

3

1346295

785179

4

1346123

784996

5

1346128

784766

6

1345958

784583

7

1345538

784463

8

1345340

784458

9

1345338

784586

10

1345578

784758

11

1345435

785023

12

1345343

785350

13

1345394

785585

14

1345663

785736

15

1346070

785868

16

1346130

786521

17

1346508

786677

18

1346482

786454

1

1345102

786860

66.3

2

1345314

787081

3

1344491

787661

4

1344198

787507

5

1343591

787613

6

1343513

787493

7

1343447

787469

8

1343391

787261

9

1343491

787168

10

1343673

787405

11

1343860

787207

12

1344175

787363

13

1344384

786952

14

1344529

787165

15

1344719

787092

16

1344706

786982

1

1343534

787657

10.4

2

1343850

787914

3

1343872

788236

4

1343806

788244

 

 

5

1343578

787856

 

6

1343438

787899

7

1343415

787824

1

1342785

788439

34.4

2

1342774

788766

3

1341451

788813

4

1341481

788565

5

1342242

788541

1

1341983

787937

16.0

2

1341974

788296

3

1341605

788333

4

1341468

788001

 

Gia Nghĩa, huyện Đăk Song và huyện Đăk RLấp (trong đó diện tích các khu không huy động vào quy hoạch là 27461.21 ha; diện tích khu vực thăm dò bổ sung GN2-1 là 1600ha)

GN.1

1346738

768119

25,936.2

GN.2

1348706

770412

GN.3

1347670

770868

GN.4

1346895

774224

GN.5

1344419

774264

GN.6

1344419

778329

GN.7

1340608

777573

GN.8

1338003

779463

GN.9

1339404

783571

GN.10

1341458

782983

GN.11

1341458

786346

GN.12

1340431

786395

GN.13

1338992

786395

GN.14

1335841

789896

GN.15

1334917

789994

GN.16

1335061

790763

GN.17

1334921

790918

GN.18

1334229

790918

GN.19

1333951

790589

GN.20

1333426

790918

GN.21

1329410

790918

GN.22

1329410

775792

GN.23

1330297

775921

GN.24

1330833

774236

GN.25

1330734

773394

GN.26

1332431

773394

GN.27

1332433

771067

GN.28

1333168

770721

GN.29

1334688

771319

GN.30

1336435

770405

GN.31

1336435

769181

GN.32

1344419

765418

c

Khu vực không huy động vào quy hoạch

1

1336838

778717

829.0

2

1336443

780106

3

1334847

780811

4

1334048

780234

5

1334383

779285

6

1333857

778252

7

1334281

776959

8

1336104

777118

9

1336839

778713

1

1331394

784821

292.0

2

1331551

784105

3

1331442

784029

4

1330831

784334

5

1329848

784241

6

1329840

783905

7

1330132

783822

8

1330457

783125

9

1330090

783162

10

1329413

783529

11

1329410

785908

1

1336509

785107

221.0

2

1336340

785277

3

1336180

785288

4

1335857

785091

5

1335768

785049

6

1335317

785233

7

1335113

785226

8

1335026

785127

9

1334299

785372

10

1334137

785557

11

1333553

785683

12

1333316

785602

13

1333193

785719

14

1332567

785671

15

1332124

785544

16

1331573

786028

17

1330230

785458

18

1330757

785170

19

1331261

785183

20

1331629

785533

21

1332053

785157

22

1332547

785179

23

1332639

785443

24

1333511

785408

25

1334931

784811

26

1335353

785008

27

1335810

784702

 

28

1336135

785034

 

1

1329902

787278

75.0

2

1329936

787263

3

1329918

787026

4

1330186

786901

5

1330272

787162

6

1330227

787178

7

1330357

787443

8

1330587

787346

9

1330895

787711

10

1330650

787948

11

1330070

787773

12

1329432

787647

13

1329431

786804

14

1329497

786804

15

1329532

787288

16

1329661

787404

1

1332661

786823

31.0

2

1332869

787113

3

1332688

787277

4

1332825

787534

5

1332360

787676

6

1332218

787512

7

1332316

787200

8

1332661

786823

1

1337090

788497

33.0

2

1336908

788099

3

1336727

788034

4

1336211

788586

5

1336278

788776

6

1336682

788689

7

1336678

788527

8

1337046

788546

1

1336361

788914

44.0

2

1336283

789342

3

1335920

789523

4

1335403

789562

5

1335179

789427

6

1335229

789224

7

1335672

789209

8

1335938

788996

đ

Thăm dò bổ sung khu vực GN2-1, huyện Đắk Rlấp, huyện Đắk Song và thành phố Gia Nghĩa

1

1333431

772394

1,600.0

2

1337431

772394

3

1337431

776395

4

1333431

776395

5

1333431

772394

6

1337431

772394

7

1337431

776395

8

1333431

776395

e

Trung tâm “1-5”, huyện Đăk Glong (trong đó diện tích các khu vực không huy động vào quy hoạch là 610.40 ha)

TT.1

1346714

810454

9,221.0

TT.2

1347089

809663

TT.3

1345853

807207

TT.4

1345002

806173

TT.5

1345840

804979

TT.6

1345849

804976

TT.7

1346313

804319

TT.8

1348138

807447

TT.9

1348592

806490

TT.10

1349760

806477

TT.11

1349604

803350

TT.12

1347204

803291

TT.13

1348452

802642

TT.14

1346498

800817

TT.15

1346650

799647

TT.16

1346595

799411

TT.17

1346758

798815

TT.18

1346156

798093

TT.19

1344488

798137

TT.20

1343602

797312

TT.21

1343651

799175

TT.22

1342507

800192

TT.23

1342239

798712

TT.24

1342183

798727

TT.25

1342183

798788

TT.26

1341942

798792

TT.27

1338832

799630

TT.28

1337343

799343

TT.29

1337394

804334

TT.30

1339282

806669

TT.31

1340017

806209

TT.32

1340944

808250

TT.33

1342089

808249

 

Các khu vực không huy động vào quy hoạch

1

1344425

804972

298.3

2

1342814

804060

3

1342263

804553

4

1342560

805777

5

1343217

806392

6

1344335

805470

1

1339865

806106

312.1

2

1341047

806981

3

1341944

806006

4

1341387

804578

5

1340218

804910

g

Đông Bắc và Tây Nam mỏ 1-5, huyên Đăk Glong (Trong đó diện tích khu vực không huy động vào quy hoạch là 264.6 ha)

T-N.1

1341182

797201

1,998.1

T-N.2

1341825

796526

T-N.3

1342198

796634

T-N.4

1342202

796062

T-N.5

1343015

796053

T-N.6

1343090

795106

T-N.7

1343181

795082

T-N.8

1343164

794698

T-N.9

1342833

794204

T-N.10

1342836

794119

T-N.11

1340419

791218

T-N.12

1336432

792015

T-N.13

1336432

793367

T-N.14

1338196

793368

T-N.15

1335919

802418

6,083.1

T-N.16

1337394

804334

T-N.17

1337343

799343

T-N.18

1336089

799102

T-N.19

1336788

797298

T-N.20

1334769

795620

T-N.21

1335428

793395

T-N.22

1332431

793395

T-N.23

1332431

792816

T-N.24

1331820

792938

T-N.25

1331820

794535

T-N.26

1329795

796896

T-N.27

1329419

796899

T-N.28

1329420

797948

T-N.29

1329610

798084

T-N.30

1329610

799217

T-N.31

1329855

799625

T-N.32

1329420

800283

T-N.33

1329420

800918

T-N.34

1330013

801708

T-N.35

1331136

801546

T-N.36

1332505

804621

T-N.37

1332836

804623

ĐB.1

1350419

813418

3538.8

ĐB.2

1350924

813418

ĐB.3

1350963

812919

ĐB.4

1349755

811923

ĐB.5

1350073

810079

ĐB.6

1350160

810042

ĐB.7

1349282

807921

ĐB.8

1349765

806571

ĐB.9

1349760

806477

ĐB.10

1348592

806490

ĐB.11

1346714

810454

ĐB.12

1342089

808249

ĐB.13

1340944

808250

ĐB.14

1341198

808809

ĐB.15

1341016

809038

ĐB.16

1344388

813418

Khu vực không huy động vào quy hoạch

1

1333588

796355

264.6

2

1333862

795587

3

1333078

794672

4

1332187

794774

5

1331639

795398

6

1331774

796191

7

1332319

796292

8

1332792

796027

9

1333550

796342

h

Quảng Sơn - Khu I, huyện Đăk Glong (trong đó diện tích khu vực không huy động vào quy hoạch là 317 ha)

QS.1

1350488

821227

5,153.0

QS.2

1349997

822006

QS.3

1352278

822006

QS.4

1356419

819418

QS.5

1352519

815518

QS.6

1352438

815547

QS.7

1350836

814551

QS.8

1350888

813887

QS.9

1350419

813418

QS.10

1344335

813418

QS.11

1344759

813987

QS.12

1344814

813987

QS.13

1345751

814804

QS.14

1345554

815054

QS.15

1347092

817117

Khu vực không huy động vào quy hoạch

1

1354929

819006

317.0

2

1354895

820314

3

1353131

820349

4

1353113

818401

5

1354321

818523

Quảng Sơn - Khu II, huyện Đăk Glong

QS.16

1340604

815147

3,152.0

QS.17

1344884

815962

QS.18

1347092

817117

QS.19

1345554

815054

QS.20

1345168

815544

QS.21

1345117

815581

QS.22

1344633

814940

QS.23

1344024

814347

QS.24

1344209

813981

QS.25

1344759

813987

QS.26

1344335

813418

QS.27

1338419

813418

QS.28

1335443

819403

QS.29

1341852

821880

QS.30

1338396

818136

i

Đông Nam Quảng Sơn, huyện Đăk Glong

(ký hiệu bản đồ ĐN-A.2)

ĐNQS.1

1347973

822006

6,240.0

ĐNQS.2

1349997

822006

ĐNQS.3

1350488

821227

ĐNQS.4

1347092

817117

ĐNQS.5

1344884

815962

ĐNQS.6

1340604

815147

ĐNQS.7

1338396

818136

ĐNQS.8

1344537

824788

k

Tuy Đức, huyện Tuy Đức và huyện Đăk Song (trong đó diện tích không huy động vào quy hoạch là 784.7 ha)

TĐ.1

1356436

779418

22,384.7

TĐ.2

1363805

773585

TĐ.3

1359586

767618

TĐ.4

1356411

766267

TĐ.5

1355935

767024

TĐ.6

1355935

769405

TĐ.7

1349133

769405

TĐ.8

1349133

766770

TĐ.9

1350434

766705

TĐ.10

1350434

765528

TĐ.11

1350262

765528

TĐ.12

1350244

764595

TĐ.13

1350434

764599

TĐ.14

1350434

764352

TĐ.15

1350070

763813

TĐ.16

1350443

763178

TĐ.17

1351039

763405

TĐ.18

1351786

763405

TĐ.19

1351867

763030

TĐ.20

1352700

762935

TĐ.21

1352732

761359

TĐ.22

1354249

760896

TĐ.23

1354954

759062

TĐ.24

1355542

758929

TĐ.25

1355233

757713

TĐ.26

1354519

757685

TĐ.27

1352720

756060

TĐ.28

1352964

754912

TĐ.29

1354307

754991

TĐ.30

1355998

757060

TĐ.31

1357543

756542

TĐ.32

1357498

754577

TĐ.33

1356308

752193

TĐ.34

1354399

751662

TĐ.35

1353158

749817

TĐ.36

1354191

747199

TĐ.37

1351885

746753

TĐ.38

1344419

765418

TĐ.39

1345708

766920

TĐ.40

1346119

766822

TĐ.41

1346865

767689

TĐ.42

1346738

768119

Khu vực không huy động vào quy hoạch

1

1351099

773201

474.0

2

1351189

773096

3

1351443

772030

4

1351820

770969

5

1352530

769405

6

1350960

769405

7

1350872

769768

8

1350433

770565

9

1350168

771652

10

1350039

771966

1

1350247

769591

29.0

2

1349880

769405

3

1349930

769554

4

1349726

769772

5

1349936

770102

6

1350080

770007

7

1350051

769859

8

1350657

769677

9

1350681

769405

1

1352372

771835

32.0

2

1352372

771835

3

1352231

771425

4

1351877

771300

5

1351643

771507

6

1351740

771771

7

1352039

771998

8

1352372

771835

1

1351382

773594

41.0

2

1351760

773980

3

1351772

773071

4

1351571

772940

5

1351314

772974

6

1351095

773206

1

1358182

772044

63.3

2

1358970

772668

3

1359131

772394

4

1358720

771880

5

1358079

771507

6

1357810

771998

7

1357994

772300

1

1361682

771894

69.0

2

1362019

772781

3

1362128

772729

4

1362033

772498

5

1361831

772276

6

1362071

772196

7

1362265

772276

8

1362425

772653

9

1362618

772550

10

1362340

771974

11

1362066

771974

12

1361850

771856

13

1361845

771663

14

1362048

771729

15

1361812

771139

16

1361425

771323

17

1361368

772078

1

1356004

776754

9.0

2

1356004

777046

3

1355758

777110

4

1355691

776779

1

1361970

773484

8.4

2

1362197

773687

3

1362048

773890

4

1361774

773637

1

1362622

772255

7.0

2

1362750

772113

3

1362732

772067

4

1362534

771787

5

1362417

771850

1

1352189

747472

49.0

2

1352519

747026

3

1352698

746911

4

1351885

746753

5

1351600

747465

6

1351899

747575

1

1352160

760258

3.0

2

1352060

760369

3

1351908

760211

4

1352012

760111

l

Đăk Song, huyện Đăk Song và huyện Đăk Mil (trong đó diện tích các khu vực không huy động vào quy hoạch là 2285.6 ha, diện tích chưa thăm dò là 1200 ha)

ĐS.1

1368433

791394

25,256.6

ĐS.2

1368433

795947

ĐS.3

1370053

797167

ĐS.4

1370285

797167

ĐS.5

1370285

797342

ĐS.6

1373005

799390

ĐS.7

1373387

798889

ĐS.8

1374419

799089

ĐS.9

1374419

781394

ĐS.10

1369432

781394

ĐS.11

1369432

779308

ĐS.12

1366432

777817

ĐS.13

1366432

781392

ĐS.14

1361432

781392

ĐS.15

1361432

777392

ĐS.16

1363999

777394

ĐS.17

1363818

776089

ĐS.18

1364160

774158

ĐS.19

1363805

773585

ĐS.20

1356436

779418

ĐS.21

1356432

782561

ĐS.22

1356931

782561

ĐS.23

1357968

783945

ĐS.24

1356427

786060

ĐS.25

1356419

791418

ĐS.26

1362419

791418

ĐS.27

1363432

792181

ĐS.28

1363432

791394

Các khu vực không huy động vào quy hoạch

1

1360625

785394

2,107.6

2

1361303

784960

3

1361662

785394

4

1362433

785394

5

1362433

786039

6

1363552

786766

7

1363369

788997

8

1361088

790180

9

1358890

789510

10

1358432

789394

11

1358432

788586

12

1357941

787594

13

1358432

786751

14

1358432

785394

1

1369430

779307

119.0

2

1369411

779351

3

1368703

779318

4

1368453

779270

5

1367801

779150

6

1367426

779176

7

1366641

779118

8

1366625

778968

9

1366698

778799

10

1367279

778399

1

1364120

774383

34.0

2

1363620

774416

3

1363533

774759

4

1363679

775122

5

1363985

775149

1

1371682

787169

25.0

2

1371082

787994

3

1370868

787819

4

1371497

787044

m

Thăm dò bổ sung mỏ Đắk Song (02 khu: ĐS1; ĐS2. Trừ diện tích các khu vực không huy động vào quy hoạch la 439 ha)

1

1366169

777394

1,994.4

2

1366432

777817

3

1366432

781394

4

1361432

781394

5

1361432

777394

1

1369432

793394

1,200.0

2

1373433

793395

3

1373433

796394

4

1369432

796394

Các khu vực không huy động vào quy hoạch

1

1362197

780762

255.0

2

1363680

780487

3

1364570

779872

4

1365296

779792

5

1365259

779304

6

1364937

779342

7

1364315

779446

8

1363950

778441

9

1363540

778569

10

1363505

779875

11

1362093

780264

1

1364877

778659

184.0

2

1366230

777492

3

1366169

777394

4

1363999

777394

5

1364141

778420

n

Đắk Sin - Đắk Ru, huyện Đăk R'Lắp

ĐSR.1

1321716

767542

5653.3

ĐSR.2

1320167

759259

ĐSR.3

1318102

759578

ĐSR.4

1313035

761884

ĐSR.5

1309630

761884

ĐSR.6

1309497

762935

ĐSR.7

1309295

763066

ĐSR.8

1309291

764156

ĐSR.9

1308947

764225

ĐSR.10

1308535

764784

ĐSR.11

1308472

765420

ĐSR.12

1318420

765420

o

Đăk Nia, huyện Đăk RLấp

1

1323306

796338

5,208.3

2

1324691

797257

3

1325263

796072

4

1326153

795924

5

1324741

794130

6

1324674

788746

7

1326593

787000

8

1320717

787000

9

1316881

789340

10

1320559

792383

11

1320453

794606

12

1321713

796425

13

1322509

796660

p

Quảng Khê - Đăk Som, huyện Đăk Glong

QK.1

1314539

823272

10,308.0

QK.2

1315726

823864

QK.3

1318108

823722

QK.4

1317523

819530

QK.5

1316415

818620

QK.6

1316040

817431

QK.7

1317251

816618

QK.8

1316999

810650

QK.9

1321908

808782

QK.10

1321569

808042

QK.11

1320939

808042

QK.12

1320939

807343

QK.13

1321249

807343

QK.14

1319427

803363

QK.15

1318956

803748

QK.16

1318500

803356

QK.17

1319152

801855

QK.18

1317960

798794

QK.19

1316568

798494

QK.20

1316134

797983

QK.21

1313504

801097

QK.22

1313484

802923

QK.23

1314639

804061

QK.24

1314682

807620

QK.25

1314980

807664

QK.26

1315562

808005

QK.27

1314491

810716

QK.28

1314775

815338

QK.29

1312786

815664

QK.30

1314141

821044

q

Quảng Thuận, huyện Đăk RLấp

QT.1

1318431

781395

2,928.8

QT.2

1318431

777415

QT.3

1310133

777415

QT.4

1311316

779133

QT.5

1311202

780686

QT.6

1311819

781395

4

Lâm Đồng

 

 

 

 

a

Tây Tân Rai, xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm

* Ghi chú: Trong đó diện tích khu vực đã cấp phép khai thác theo giấy phép số 1084/GP-BTNMT ngày 21/6/2010 là 1619.5 ha

TTR.1

1295000

814000

4,211.6

TTR.2

1295000

808000

TTR.3

1294999

807790

TTR.4

1292196

807804

TTR.5

1292000

808000

TTR.6

1289100

808000

TTR.7

1289100

807804

TTR.8

1288111

807804

TTR.9

1288111

814000

b

Tân Rai, xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm (Diện tích và khép góc thể hiện theo khu vực thăm dò)

TR.1

1300000

821000

9,450.0

TR.2

1300000

815000

TR.3

1297000

811000

TR.4

1295000

811000

TR.5

1295000

814000

TR.6

1291000

814000

TR.7

1291000

824000

TR.8

1297000

824000

c

Bảo Lâm, huyện Bảo Lâm

BL.1

1289145

798855

3,937.5

BL.2

1292175

795825

BL.3

1285552

793759

BL.4

1282482

795057

BL.5

1280768

798900

d

Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm (trong đó diện tích các khu vực không huy động vào quy hoạch là 279 ha)

1

1296000

798000

6,960.0

2

1296000

804000

3

1292000

808000

4

1289100

808000

5

1289100

798900

6

1293000

795000

Các khu vực không huy động vào quy hoạch

1

1293000

804404

30.5

2

1293037

804285

3

1292938

804252

4

1292972

804114

5

1292904

803707

6

1292535

803770

7

1292465

804112

8

1292502

804345

9

1292598

804414

10

1292791

804442

11

1292902

804315

12

1292902

804315

1

1291321

804946

248.5

2

1290766

805524

3

1289111

805485

4

1289111

804569

5

1289790

804049

6

1290522

804111

đ

Khu vực Bảo Lộc, Thành phố Bảo Lộc (trừ diện tích Đồi Thắng Lợi 175.8 ha)

1

1287057

813907

7,110.6

2

1287150

816072

3

1288470

816382

4

1291000

816082

5

1291000

814000

6

1288111

814000

7

1288111

807804

8

1289100

807804

9

1289099

805891

10

1284124

805931

11

1284101

803644

12

1282462

803661

13

1282465

803946

14

1281508

803956

15

1280355

800088

16

1275638

800203

17

1275633

800782

18

1276890

801224

19

1278887

803293

20

1280334

804137

21

1280262

806144

22

1280919

806634

23

1281736

806604

24

1282000

810129

25

1284951

811576

26

1285737

813210

e

Lộc Tân - Lộc Quảng, huyện Bảo Lâm và TP Bảo Lộc: Gồm khu I diện tích 2104.93 ha và khu II diện tích 1581.71 ha)

1

1289059

800146

2,090.0

2

1289097

804048

3

1288125

805892

4

1287672

805897

5

1287420

805482

6

1287127

805485

7

1287121

804822

8

1286806

804826

9

1286243

805445

10

1286244

805914

11

1284124

805931

12

1284108

804322

13

1284513

803863

14

1284894

804264

15

1285677

803723

16

1285071

803057

17

1284625

802282

18

1285279

801382

19

1287502

801382

20

1287502

798855

21

1283918

798890

1581

22

1283906

802305

23

1284312

802977

24

1284107

803644

25

1282462

803660

26

1282465

803946

27

1281508

803956

28

1280009

798928

g

Di Linh - Đinh Trang Thượng, huyện Bảo lâm, huyện Di Linh và TP Bảo Lộc (trong đó diện tích khu vực không huy động vào quy hoạch là 1105 ha)

DL.1

1298240

824927

5,202.2

DL.2

1297274

824000

DL.3

1290047

824000

DL.4

1286553

827563

DL.5

1291232

832062

Khu vực không huy động vào quy hoạch

1

1294667

824357

1,105.0

2

1291184

824026

3

1290790

827599

4

1293012

828182

5

1293012

828182

h

Triệu Hải, huyện Đạ Tẻh

TH.1

1275052

785642

4,306.0

TH.2

1275387

787070

TH.3

1277204

787059

TH.4

1277144

785718

TH.5

1272022

778066

TH.6

1271352

777339

TH.7

1270451

777904

TH.8

1269128

775795

TH.9

1269421

775242

TH.10

1268000

773700

TH.11

1267046

774815

TH.12

1269080

778710

TH.13

1268439

782311

TH.14

1269335

783175

TH.15

1272735

783321

TH.16

1272731

784461

i

Đăm Bri, thành phố Bảo Lộc

ĐBR.1

1287973

790111

3,240.0

ĐBR.2

1288069

788310

ĐBR 3

1281378

785354

ĐBR.4

1279205

786532

ĐBR.5

1279156

788931

ĐBR.6

1282861

790918

k

Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm

1

1301293

793092

8,497.8

2

1301410

786095

3

1293757

781729

4

1288659

781604

5

1288623

782140

6

1289439

783203

7

1289054

784376

8

1289474

785008

9

1289545

785951

10

1290136

786289

11

1290483

786792

12

1290356

787045

13

1295022

790130

14

1295413

789912

15

1295867

790689

16

1297704

791903

1

Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm

LB.1

1313548

796630

12,403.2

LB.2

1313251

795415

LB.3

1313805

795665

LB.4

1314043

796114

LB.5

1315020

796041

LB.6

1315130

795725

LB.7

1315321

795805

LB.8

1315269

796369

LB.9

1316206

796227

LB.10

1316437

795466

LB.11

1317445

796039

LB.12

1318055

795946

LB.13

1318186

795282

LB.14

1317858

795153

LB.15

1318084

794033

LB.16

1318442

793068

LB.17

1316968

792096

LB.18

1315782

792880

LB.19

1315287

792649

LB.20

1315052

791819

LB.21

1317094

790404

LB.22

1316123

789707

LB.23

1313375

791060

LB.24

1313283

790954

LB.25

1313652

790413

LB.26

1313137

788901

LB.27

1311500

787074

LB.28

1311231

787795

LB.29

1310087

788163

LB.30

1309920

788163

LB.31

1310631

786257

LB.32

1309742

785807

LB.33

1308420

784882

LB.34

1308106

783586

LB.35

1306386

782843

LB.36

1305856

782093

LB.37

1305450

782228

LB.38

1304995

781324

LB.39

1306044

780523

LB.40

1304743

779050

LB.41

1304077

778560

LB.42

1299132

777069

LB.43

1299027

779935

LB.44

1303448

782671

LB.45

1301826

786269

LB.46

1307783

790705

LB.47

1310884

797034

m

Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm

LL.1

1302460

807428

3,690.0

LL.2

1303731

808423

LL.3

1303430

809239

LL.4

1301323

810202

LL.5

1300244

810298

LL.6

1297840

806874

LL.7

1296763

806981

LL.8

1296249

807784

LL.9

1292196

807804

LL.10

1296365

803635

LL.11

1300279

805656

LL.12

1301753

803741

LL.13

1302922

803632

n

Đồi Thắng Lợi, thành phố Bảo Lộc

1

1283050

806293

176.0

2

1283050

808292

3

1282425

808292

4

1282050

807013

5

1282050

806293

5

Bình Phước

 

 

 

 

a

Thống Nhất, huyện Bù Đăng, Đồng Phù và Bù Gia Mập (Diện tích và khép góc thể hiện theo GP thăm dò)

BP1

1304415

724128

34,132.0

BP2

1305235

735283

BP3

1306667

738651

BP4

1303837

743694

BP5

1296486

743363

BP6

1292720

745192

BP7

1286431

743256

BP8

1286431

739382

BP9

1281405

737705

BP10

1279424

734503

BP11

1280457

732412

BP12

1288994

730718

BP13

1288997

725461

BP14

1302000

722003

b

Thọ Sơn, huyện Bù Đăng (Diện tích và khép góc thể hiện theo GP thăm dò)

BP15

1319711

752361

15890

BP16

1320520

754595

BP17

1318102

759578

BP18

1313035

761884

BP19

1309630

761884

BP20

1306580

755313

BP21

1302341

755968

BP22

1300997

750535

BP23

1302940

748434

BP24

1311431

748764

BP25

1311431

750382

BP26

1312431

750382

BP27

1312431

748803

BP28

1316460

748960

BP29

1316850

752361

c

Sóc Bom Bo, huyện Bù Đăng

1

1312219

739907

10,820.0

2

1308686

736001

3

1309332

729615

4

1311573

726898

5

1318435

727170

6

1321101

733063

d

Nghĩa Hòa, huyện Bù Đăng

1

1284367

742493

15,115.4

2

1279382

745393

3

1276630

744204

4

1273336

736459

5

1272962

730719

6

1288997

725461

7

1288994

730718

8

1280457

732412

9

1279424

734503

6

Gia Lai

 

 

 

 

a

Kon Hà Nừng, huyện Kbang

A1

1598344

873953

4,132.4

A2

1598394

877258

A3

1597393

877273

A4

1597419

878975

A5

1594415

879021

A6

1594388

877318

A7

1593588

877330

A8

1591615

879364

A9

1589412

879397

A10

1589331

874090

B1

1603273

875380

2,672.8

B2

1603342

879887

B3

1602449

880401

B4

1602479

882403

B5

1599676

882446

B6

1599545

873935

b

Đắk Rong, huyện Kon Plông (trong đó diện tích các khu vực không huy động vào quy hoạch là 1776.5ha)

ĐR.1

1613292

867489

17,313.0

ĐR.2

1613118

868243

ĐR.3

1611835

871103

ĐR.4

1609482

873328

ĐR.5

1609726

878408

ĐR.6

1610303

878754

ĐR.7

1610398

879195

ĐR.8

1610380

880626

ĐR.9

1608790

880998

ĐR.10

1606331

877345

ĐR.11

1605061

878092

ĐR.12

1603425

875144

ĐR.13

1601814

874638

ĐR.14

1599726

873770

ĐR.15

1593310

873779

ĐR.16

1595190

867798

ĐR.17

1596056

867256

ĐR.18

1596056

867256

ĐR.19

1597542

866863

ĐR.20

1597542

866863

ĐR.21

1598096

865720

ĐR.22

1598935

866237

ĐR.23

1599840

865584

ĐR.24

1600133

864699

ĐR.25

1601900

864565

ĐR.26

1604167

865707

ĐR.27

1604450

864764

ĐR.28

1605060

864567

ĐR.29

1612921

867084

Khu vực không huy động vào quy hoạch

1

1603287

875100

1,776.5

2

1603625

874580

3

1603928

874385

4

1603603

873906

5

1603791

873653

6

1604199

873645

7

1603849

872958

8

1603233

872113

9

1602558

872056

10

1602079

871377

11

1601976

871129

12

1601281

870835

13

1601380

870393

14

1601194

869596

15

1600922

869587

16

1599986

869611

17

1598907

870159

18

1598626

871221

19

1599117

871776

20

1598583

872174

21

1598542

872428

22

1598761

872619

23

1599063

872754

24

1599205

873372

25

1599726

873770

26

1601815

874639

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.2

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG TITAN
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ và vị trí địa lý

Tọa độ VN2000, KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Thái Nguyên

 

 

 

 

a

Phía Tây mỏ Cây Châm, xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

1

2404211

570234

6.8

2

2404033

570455

3

2403973

570411

4

2403895

570087

5

2403944

570037

b

Phía Tây mỏ Cây Châm, xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

1A

2404449

570582

7.6

2A

2404275

570658

3A

2404063

570481

4A

2404246

570259

c

Phía Đông Mỏ Cây Châm, xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương (quặng sa khoáng)

1

2404429

571017

11.0

2

2404429

571109

3

2404271

571280

4

2403935

571384

5

2403829

571384

6

2403829

571307

7

2403960

571269

8

2403959

571174

9

2404117

571087

10

2404109

571018

11

2404269

570951

d

Nà Hoe (sa khoáng), xã Phú Lạc, huyện Đại Từ

1

2399928

560971

5.4

2

2399990

561139

3

2400040

561221

4

2400040

561388

5

2399973

561388

6

2399893

561307

7

2399895

561243

8

2399870

561205

9

2399803

561151

10

2399890

560974

đ

Làng Lân - Hái Hoa (khu I), thuộc thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

1

2401276

573888

 

2

2401376

573832

3

2401529

573718

4

2401562

573642

7.4

5

2401404

573648

 

6

2401196

573681

 

7

2401064

573752

 

8

2401091

573842

 

Làng Lân - Hái Hoa (khu II), thuộc thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

9

2399661

574708

12.9

10

2399770

574776

 

11

2399892

574762

 

12

2399866

574612

 

13

2399792

574505

 

14

2399847

574415

 

15

2399694

574178

 

16

2399600

574332

 

17

2399520

574377

 

18

2399406

574405

 

19

2399514

574495

 

20

2399620

574559

 

Làng Lân - Hái Hoa (khu III), thuộc thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

21

2399955

574005

2.5

22

2399923

573799

 

23

2399777

573785

 

24

2399708

573835

 

25

2399743

573864

 

26

2399851

573912

 

Làng Lân - Hái Hoa (khu IV), thuộc thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

27

2399786

573564

2.9

28

2399823

573520

29

2399898

573360

30

2399878

573279

31

2399796

573327

32

2399761

573452

33

2399724

573487

34

2399690

573458

35

2399656

573521

Làng Lân - Hái Hoa (khu V), thuộc thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

36

2399587

573613

1.1

37

2399581

573533

38

2399562

573448

39

2399487

573509

40

2399482

573576

Làng Lân - Hái Hoa (khu VI), thuộc thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

41

2399395

574197

3.0

42

2399323

574109

43

2399177

574092

44

2399080

574219

45

2399155

574245

Làng Lân - Hái Hoa (khu VII), thuộc thị trấn Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

46

2399027

573156

3.9

47

2399022

573098

48

2398933

573000

49

2398807

572999

50

2398740

573021

51

2398774

573188

52

2398895

573154

e

Hữu Sào, thuộc các xã Đức Lương và Phú Lạc huyện Đại Từ và khu vực Sơn Đầu thuộc các xã Sơn Phú Bình Yên, Bình Thành, Phú Đình và Trung Lương huyện Định Hóa

1

2401700

563600

180.5

2

2400509

562203

3

2400205

562524

4

2401001

563791

5

2401332

565159

6

2401840

565137

7

2401727

564913

8

2401842

564742

9

2401768

564315

10

2401655

564275

11

2401610

564172

12

2401766

564135

g

Nam Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương

1

2399089

561445

530.4

2

2398879

559137

3

2396287

559149

4

2395906

560095

5

2397351

561702

6

2397322

560810

7

2397559

560450

8

2398053

560560

9

2398315

560810

10

2398322

561557

Khóm Mai, xã Tân Linh, huyện Đại Từ

1

2403400

570600

41.1

2

2403795

570600

3

2403896

570800

4

2404000

571000

5

2403650

571500

6

2403400

571500

Phú Thịnh thuộc xã Phú Thịnh, Phú Lạc và Phú Cường, huyện Đại Từ

1

2399365

567370

39.5

2

2399365

567930

3

2398660

567930

4

2398660

567370

h

Làng Cam 1, thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

1

2402750

569258

73.9

2

2402450

569168

3

2402742

568010

4

2403630

568407

i

Làng Cam 2, thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

1

2404146

569513

77.5

2

2403604

569513

3

2402750

569258

4

2403630

568407

k

Sơn Đầu, xã Trung Lương, xã Sơn Phú, xã Phú Đình và xã Bình Thành, huyện Định Hóa

1

2414743

560896

1,128.4

2

2414743

561241

3

2414334

561079

4

2414240

561655

5

2412481

561901

6

2410349

559542

7

2409210

554558

8

2409354

554595

9

2411894

558351

10

2412557

559394

11

2412291

560270

12

2412558

560736

13

2413115

560692

14

2413536

559813

2

Hà Tĩnh

 

 

 

 

a

Kỳ Khang, xã Xã Kỳ Phú và xã Kỳ Khang, Huyện Kỳ Anh

1

2008557

637180

759.0

2

2009179

636461

3

2009129

635506

4

2009593

634554

5

2010818

633525

6

2012921

632358

7

2013929

632267

8

2014104

632499

9

2013015

633369

10

2013106

633449

11

2011794

634572

12

2010593

635668

13

2009371

636786

14

2008771

637405

b

Xã Thạch Văn, Thạch Hội, huyện Cẩm Xuyên

1

2021916

612551

1,595.0

2

2025464

608365

3

2026739

607292

4

2026982

607617

5

2029406

605702

6

2030422

605380

7

2031262

604748

8

2031381

604896

9

2026961

609056

10

2022382

613419

11

2022336

614450

12

2022054

614825

13

2021674

615071

14

2020680

613894

15

2021002

612564

c

Mỏ Phổ Thịnh, thuộc xã Xuân Phổ và xã Xuân Hải, huyện Nghi Xuân

1

2068300

582400

257.0

2

2068400

582940

3

2064461

583820

4

2064287

582811

5

2065383

583148

6

2066300

582708

3

Quảng Bình

 

 

 

 

a

Khu Tây Liêm Bắc, xã Sen Thủy và Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy

1

1900291

708037

216.6

2

1899808

708972

3

1899636

708995

4

1899182

709774

5

1898608

710556

6

1898651

710693

7

1898467

710998

8

1897756

710336

9

1897998

710080

10

1898347

710358

11

1899041

709428

12

1898741

708881

13

1899132

708209

13A

1899431

708084

14

1899506

708134

15

1899820

707642

Khu Đông Sen Thủy, xã Sen Thủy và Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy

1

1902434

703774

166.8

2

1902418

704466

3

1902320

704861

4

1902361

705128

5

1902349

705320

6

1902204

705604

7

1901971

705823

8

1901826

705956

9

1901527

706450

10

1901205

706752

11

1901079

706693

12

1901198

706482

13

1901430

705592

13A

1901559

705311

13B

1901730

705218

13C

1901792

705109

13D

1901777

704955

14

1901853

704867

14A

1901682

704731

15

1901602

704545

16

1902060

703738

b

Khu B-IV, thuộc các xã Ngư Thủy, Hưng Thủy và Sen Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

13

1904238

702493

266.0

14

1903102

704080

15

1902557

703651

16

1902276

702811

17

1903068

701543

c

Khu A, thuộc các xã Ngư Thủy, Ngư Thủy Bắc và Hưng Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

1

1907564

696488

236.0

2

1908379

697088

3

1906674

699394

4

1906209

699291

5

1906941

698339

6

1906441

697976

Khu BI, thuộc các xã Ngư Thủy, Ngư Thủy Bắc và Hưng Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

8

1904407

699937

50.0

9

1905247

699912

10

1905663

700499

11

1905450

700799

Khu BIII, thuộc các xã Ngư Thủy, Ngư Thủy Bắc và Hưng Thủy, huyên Lê Thủy, tỉnh Quảng Bình

12

1905003

701424

206.0

13

1904238

702493

17

1903068

701543

18

1903792

700383

d

Khu BII, thuộc các xã Ngư Thủy, Hưng Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

7

1904065

699947

118.0

8

1904407

699937

11

1905450

700799

12

1905003

701424

18

1903792

700383

4

Quảng Trị

 

 

 

 

a

Vĩnh Tú và Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

1

1895182

714281

118.2

2

1895505

714928

3

1894432

716381

4

1894432

714781

b

Trung Giang, huyện Gio Linh

1

1880057

724691

156.8

2

1880767

724933

3

1878954

726216

4

1878884

726109

5

1878669

726132

6

1878552

726324

7

1878422

726307

8

1878363

726202

9

1878264

726062

10

1877949

726165

11

1877832

726131

c

Xã Gio Mỹ, huyện Gio Linh, xã Hải Khê và xã Hải Dương huyện Hải Lăng (4 Khu)

Gio Linh 1, xã Hải Khê, xã Hải Dương, huyện Hải Lăng và Gio Linh

1

1876732

724830

60.2

2

1876879

724955

3

1876771

724985

4

1876805

725071

5

1876919

725085

6

1876958

725063

7

1877160

725350

8

1876866

725449

9

1876897

725663

10

1876971

725810

11

1877083

725782

12

1877021

725981

13

1876804

726022

14

1876770

725966

15

1876831

725948

16

1876887

725964

17

1876909

725940

18

1876924

725891

19

1876795

725675

20

1876720

725735

21

1876811

725844

22

1876751

725931

23

1876605

725948

24

1876444

726023

25

1876510

726200

26

1876475

726225

27

1876219

725846

28

1876523

725697

29

1876366

725508

30

1876511

725470

31

1876542

725352

32

1876651

725367

33

1876673

725307

34

1876766

725324

35

1876794

725304

36

1876874

725312

37

1876880

725276

38

1876580

725194

39

1876593

725165

40

1876247

725193

41

1876163

725254

42

1875979

725284

43

1876495

724870

44

1876631

724865

Vùng cấm trong Gio Linh 1

53

1876726

725450

2.0

54

1876840

725610

55

1876781

725660

56

1876640

725562

Gio Linh 2, xã Hải Khê, xã Hải Dương, huyên Hải Lăng và Gio Linh

57

1875950

726000

42.9

58

1876350

726460

59

1876050

726700

60

1875925

726875

61

1875675

726600

62

1875550

726550

63

1875400

726400

64

1875740

726025

65

1875860

726050

Gio Linh 3, xã Hải Khê, xã Hải Dương, huyện Hải Lăng và Gio Linh

45

1875974

725502

2.5

46

1876037

725496

47

1876068

725541

48

1876176

725416

49

1876332

725455

50

1876351

725487

51

1876156

725524

52

1876049

725611

Hải Khê - Hải Dương, xã Hải Khê, xã Hải Dương, huyện Hải Lăng và Gio Linh

66

1852150

751500

138.7

67

1852950

752400

68

1852725

752800

69

1852375

753250

70

1852425

753325

71

1852300

753550

72

1851800

752450

73

1851400

752225

d

Đồng Luật, xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

1

1892937

717726

75.2

2

1893088

717931

3

1893152

718222

4

1892572

719417

5

1892306

719367

6

1892723

717556

đ

Mỏ khu Bàu Sậm, khu Thủy Tú thuộc xã Vĩnh Tú; khu Ba Cao, xã Vĩnh Trung; khu Mỹ Hội, xã Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh (3khu)

Bàu Sậm - Thủy Tú - Ba Cao - Mỹ Hội (I), thuộc các xã Vĩnh Tú, Vĩnh Trung, Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh

1

1897767

710196

 

2

1898249

710578

 

3

1897900

711036

103.2

4

1898053

711340

 

5

1897145

712636

 

6

1896771

712823

 

7

1896491

713208

 

8

1896081

713149

 

9

1897633

711658

 

Bàu Sậm - Thủy Tú - Ba Cao - Mỹ Hội (II), thuộc các xã Vĩnh Tú, Vĩnh Trung, Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh

10

1893650

716298

73.3

11

1894033

714832

 

12

1894383

714839

 

13

1894383

715550

 

14

1892611

717781

 

15

1892437

717911

 

Bàu Sậm -Thủy Tú - Ba Cao - Mỹ Hội (III), thuộc các xã Vĩnh Tú, Vĩnh Trung, Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh

16

1892183

720881

16.5

17

1891365

721028

 

18

1891336

720655

 

19

1891805

720531

 

20

1891516

720814

 

21

1892190

720855

 

e

Mỏ khu vực thôn Cẩm Phổ và thôn Nhĩ Thượng thuộc xã Gio Mỹ; thôn Cang Gián, xã Trung Giang huyện Gio Linh ( 3 khu)

Cẩm Phổ - Nhĩ Thượng (I), thuộc xã Gio Mỹ; thôn Cang Gián, xã Trung Giang huyện Gio Linh

1

1877146

725172

43.2

2

1877039

725385

3

1876848

725538

4

1876782

725636

5

1876965

725843

6

1877105

725951

7

1877169

726069

8

1877230

726085

9

1877392

726046

10

1877297

725978

11

1877240

725850

12

1877240

725792

13

1877323

725760

14

1877532

725700

15

1877675

725649

16

1877563

725447

17

1877480

725491

18

1877453

725431

19

1877533

725388

20

1877384

725125

21

1877341

725024

Cẩm Phổ - Nhĩ Thượng (II), thuộc xã Gio Mỹ; thôn Cang Gián, xã Trung Giang huyện Gio Linh

1

1877951

726437

43.9

2

1877796

726414

3

1877685

726568

4

1877554

726566

5

1877388

726697

6

1877207

726629

7

1877194

726659

8

1877433

726757

9

1877465

726909

10

1877326

726954

11

1877210

726893

12

1877030

726842

13

1877000

726614

14

1877298

726472

15

1877290

726304

16

1877218

726160

17

1877315

726031

18

1877586

726027

19

1877659

725910

Cẩm Phổ - Nhĩ Thượng (III), thuộc xã Gio Mỹ; thôn Cang Gián, xã Trung Giang huyện Gio Linh

1

1875043

726978

30.5

2

1875446

726746

3

1875739

727047

4

1875465

727375

5

1875271

727505

6

1874980

727014

g

Vĩnh Tú - Vĩnh Thái (II), huyện Vĩnh Linh

1

1896922

711810

85.9

2

1897166

712103

3

1896076

713150

4

1896418

713199

5

1896182

713433

6

1895335

714588

7

1895182

714280

h

Thôn Thái Lai, xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

1

1895688

714150

70.0

2

1896909

712793

3

1897052

712903

4

1896983

713313

5

1896523

713959

6

1895992

714227

7

1895770

714260

5

Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

Quảng Ngạn - Quảng Công, huyện Quảng Điền

1

1842468

766754

288.2

2

1841081

768498

3

1840386

769568

4

1840144

769423

5

1839896

769727

6

1840165

769907

7

1839000

771700

8

1838691

771489

9

1841885

766279

6

Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

Mỏ khu vực thuộc các xã Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Thạnh, Đức Minh và Đức Phong, huyện Mộ Đức (5 khu)

Đức Thắng, huyện Mộ Đức

M1

1661581

918998

82.3

M2

1661634

919558

M3

1662464

920101

M4

1661104

919867

M5

1660619

919087

Đức Chánh, huyện Mộ Đức

M6

1665915

919658

445.9

M7

1665889

920509

M8

1664660

920532

M9

1664740

920900

M10

1663304

921305

M11

1663194

920792

M12

1661297

921757

M13

1661227

922028

M14

1660925

922149

M15

1660767

922064

M16

1660572

921264

M17

1662775

920295

M18

1663845

920282

M19

1664708

919719

Đức Thạnh, huyện Mộ Đức

M20

1666319

920737

104.4

M21

1666320

920797

M22

1662830

921784

M23

1656603

924075

M24

1656564

923949

M25

1657922

923488

M26

1663077

921577

Đức Minh, huyện Mộ Đức

M27

1660028

921519

363.6

M28

1660129

922288

M29

1655295

924070

M30

1653057

925196

M31

1652911

924758

M32

1657329

922828

Đức Phong, huyện Mộ Đức

M33

1656261

924063

33.1

M34

1656323

924183

M35

1654145

925066

M36

1654124

925019

M37

1655012

924516

7

Bình Định

 

 

 

 

a

Mỹ An 5 - Mỹ An, huyện Phù Mỹ

1

1581682

949235

180.7

2

1581969

949572

3

1582097

950055

4

1581977

950334

5

1581604

950682

6

1581335

950885

7

1581239

950924

8

1580853

950689

9

1580637

950357

10

1580398

949729

11

1580721

949723

12

1580798

949515

13

1581043

949287

14

1581159

949469

b

Nam Đề Gi, xã Cát Thành và xã Cát Hải, huyện Phù Cát

1

1560027

953876

150.8

2

1560355

954498

3

1560004

954940

4

1560128

955154

5

1560436

954957

6

1560447

955367

7

1559324

955988

8

1559286

954521

8

Ninh Thun

 

 

 

 

a

Từ Hoa - Từ Thiện, xã Phước Hải, huyện Ninh Phước và xã Phước Dinh Huyện Thuận Nam

1

1274959

931973

1,132.5

2

1274622

932676

3

1275328

934915

4

1274119

934956

5

1274081

936728

6

1271928

936107

7

1272296

932601

8

1272234

932578

9

1272486

931864

b

Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

R1

1267559

930699

1,033.0

R2

1268061

931016

R3

1268578

931810

R4

1268579

931969

R5

1269083

932127

R6

1269082

932043

R7

1269577

931799

R8

1270079

932033

R9

1270080

932116

R10

1269585

932519

R11

1269013

932801

R12

1268824

933115

R13

1268722

933263

R14

1268592

933412

R15

1268094

933817

R16

1267247

934652

R17

1267107

934793

R18

1266603

934635

R19

1266095

934323

R20

1264880

933755

R21

1264920

933710

R21A

1264905

933588

R21B

1264785

933501

R21C

1264775

933406

R21D

1264806

933319

R21E

1264887

933252

R21F

1265019

933224

R21G

1265029

933180

R21H

1264945

933092

R21I

1264576

932885

R22

1265074

932831

R23

1265576

932485

R24

1266071

932319

R25

1266076

931999

R26

1266571

931600

R27

1267059

931111

c

Phước Dinh, huyện Thuận Nam

1

1272296

932601

228.6

2

1271928

936107

3

1271837

936505

4

1270750

936778

5

1272234

932578

d

Sơn Hải 2 (khu I), xã Phước Hải và An Hải, huyện Ninh Phước

1

1275954

929574

655.5

2

1275131

931958

3

1272549

931867

4

1273263

929366

Sơn Hải 2 (khu III), xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam (trừ 20.9 ha không thăm dò)

5

1275658

936128

136.5

6

1275570

936210

7

1275421

936047

8

1274495

936266

9

1274084

936619

10

1274119

934956

11

1274974

934930

12

1275328

935397

13

1275281

935733

9

Bình Thuận

 

 

 

 

a

Thiện Ái, xã Hồng Phong và xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

1

1221923

865280

356.5

2

1222829

866960

3

1222849

867960

4

1222414

868505

5

1221225

866832

6

1220727

866441

7

1220858

865998

8

1221488

865441

9

1221575

865538

10

1221745

865487

11

1221574

865365

12

1221796

865169

13

1221892

865302

b

Thiện Ái 2, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

1

1223176

866668

64.5

2

1223223

867749

3

1222946

868279

4

1222596

868363

5

1222857

867961

6

1222837

866961

7

1222694

866669

8

1222724

866486

9

1222817

866381

10

1222872

866475

c

Long Sơn - Suối Nước (I), phường Mũi Né, TP Phan Thiết

1

1218189

864169

778.0

2

1218377

865573

3

1217645

865366

4

1217298

865148

5

1216687

864877

6

1216579

864847

7

1216256

864801

8

1215904

864876

9

1214020

864345

10

1214033

863494

11

1214138

863441

12

1214301

863653

13

1214335

863691

14

1214375

863722

15

1214558

863845

16

1214618

863876

17

1214697

863896

18

1214815

863891

19

1214884

863866

20

1214924

863842

21

1215060

863746

22

1215208

863604

23

1215335

863552

24

1215333

863446

25

1215487

863207

26

1215481

862598

27

1214689

862564

28

1214683

862065

29

1215938

862264

30

1216878

862975

31

1217078

862703

32

1217056

862439

33

1217207

862470

34

1217332

862780

35

1217313

862875

36

1217709

863167

37

1217950

863870

Long Sơn - Suối Nước (II), phường Mũi Né, TP Phan Thiết

38

1214377

862421

20.6

39

1214398

862449

40

1214468

862575

41

1214523

862688

42

1214390

862725

43

1214390

862725

44

1214383

863206

45

1214212

863215

46

1214097

862410

Long Sơn - Suối Nước (III), phường Mũi Né, TP Phan Thiết

47

1217305

865270

8.6

48

1217225

865224

49

1216777

865018

50

1216606

864956

51

1216302

864909

52

1216242

864908

53

1216113

864934

 

Nam Suối Nhum, xã Thuận Quý và xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

1

1192017

827944

 

2

1192259

828629

3

1192392

828798

4

1192300

829275

5

1192335

829521

6

1192298

829692

7

1192169

829655

8

1192118

829973

9

1191927

829932

10

1191951

829790

11

1191862

829690

12

1191828

829911

13

1191705

829885

14

1191545

829604

15

1191339

829629

16

1191315

829803

17

1191190

829724

18

1191012

829653

19

1190770

829428

20

1190514

829371

21

1190488

829447

22

1190424

829396

23

1190383

829401

24

1190345

829518

25

1189793

829411

26

1189796

829293

27

1189679

829317

28

1189667

829200

29

1189548

829191

30

1189546

829373

31

1188803

829239

32

1188592

828913

33

1187840

828455

34

1187546

828389

35

1187543

828239

36

1187846

827932

37

1189231

828355

38

1189714

827172

39

1189726

827177

40

1189581

828969

41

1189697

828926

42

1189783

828857

43

1189809

828982

44

1189891

829083

45

1189961

829012

46

1190091

828992

47

1190203

828932

48

1190261

828931

49

1190317

828916

50

1190376

828948

51

1190439

828929

52

1190487

828808

53

1190530

828811

54

1190572

828867

55

1190635

828853

56

1190684

828997

57

1190768

829108

58

1190893

827567

đ

Mũi Đá 1, Phường Phú Hài, TP Phan Thiết

1

1213197

846241

224.7

2

1214336

848502

3

1213107

848205

4

1213043

847982

5

1212935

847992

6

1212658

847416

7

1212853

847344

8

1212778

847161

9

1212583

847258

10

1212363

846800

11

1212314

846247

e

Mũi Đá 2, xã Phú Long, Huyện Hàm Thuận Bắc

1

1216343

850202

260.0

2

1216357

850928

3

1213805

850966

4

1213658

849779

5

1215011

849913

g

Hoàng Lan, xã Phong Phú và xã Chí Công, huyện Tuy Phong

1

1243703

893747

73.2

2

1243833

894118

3

1243867

894318

4

1243919

894515

5

1243937

894916

6

1243922

895113

7

1243946

895313

8

1243903

895517

9

1243904

895572

10

1243703

895577

11

1243685

895518

12

1243698

895317

13

1243522

894921

14

1243317

894325

15

1243353

894123

16

1243448

893707

h

Vũng Môn (I), thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

5

1227777

879383

118.7

6

1227584

879877

7

1227620

880306

8

1226171

879971

9

1226575

879145

Vũng Môn (II), thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

1

1225291

878896

121.0

2

1224910

879658

3

1223698

879430

4

1223505

878578

4.1

1224478

878752

4.2

1224655

878898

4.3

1224877

878823

i

Khu vực 1, xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong

1

1242683

906767

148.4

2

1242469

907431

3

1239123

906963

4

1238612

906202

5

1239484

904833

6

1239733

905293

7

1239280

905599

8

1239147

905897

9

1239967

906978

10

1240317

907034

11

1240786

906614

k

Khu vực 2, xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong

1

1240651

898409

197.8

2

1241006

898852

3

1240957

899182

4

1240693

899293

5

1240754

899883

6

1241005

900232

7

1240929

900615

8

1241062

901329

9

1239930

901352

10

1240287

899709

11

1240188

898392

l

Tân Thắng, xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

1

1171666

782885

69.3

2

1171904

783254

3

1172784

784109

4

1173104

784664

5

1172929

784779

6

1171559

783299

7

1171438

783057

m

Phan Hiệp, xã Phan Rí Thành

1

1240563

883735

66.9

2

1240679

883955

3

1240860

884753

4

1240598

885814

5

1240404

885818

6

1240371

883739

n

Hồng Thắng 1, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

1

1231004

879692

240.0

2

1230421

880552

3

1229339

879271

4

1228910

878349

5

1228584

878065

6

1227840

876817

7

1229053

877826

8

1229550

878556

o

Hồng Thắng 2 xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

1

1231004

879693

142.32

2

1231464

880245

3

1232160

881662

4

1230899

881100

5

1230828

881046

6

1230418

880556

7

1230299

880731

72.05

8

1230646

881150

9

1230742

881205

10

1230772

881268

11

1231046

881390

12

1232169

881890

13

1232309

881963

14

1232480

882313

15

1232408

882380

16

1230536

881429

17

1230207

880867

p

Lương Sơn I, huyện bắc Bình, tỉnh Bình Thuận (trừ khu vực cấm hoạt động khoáng sản 954.2 ha)

1

1238858

865288

4,017.2

2

1239400

869735

3

1241811

871766

4

1241328

873548

5

1233495

873704

6

1234278

870797

7

1232664

866936

q

Lương Sơn II, huyện bắc Bình, tỉnh Bình Thuận

1

1241328

873548

4,994.9

2

1240186

877766

3

1239612

886226

4

1237140

887834

5

1235229

884007

6

1239224

881361

7

1233495

873704

r

Lương Sơn III, huyện bắc Bình, tỉnh Bình Thuận

1

1239340

865081

3,500.0

2

1241015

862033

3

1233434

860486

4

1232487

863217

5

1232639

865516

6

1233145

866730

Khu vực đưa vào vùng dự trữ quốc gia

1

1241015

862033

1,570.0

2

1238182

859406

3

1234691

856858

4

1233434

860486

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.3.

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG CHÌ, KẼM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ và vị trí địa lý

Tọa độ VN2000, KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Cao Bằng

 

 

 

 

a

Bản Bó, xã Mông An và xã Thái Học, Bảo Lâm

1

2517703

547899

30.3

2

2518087

547717

3

2518170

547733

4

2518476

547624

5

2518586

547807

6

2518176

548129

7

2517779

548284

b

Nam Bản Bó, xã Thái Học, huyện Bảo Lâm

A

2517847

547613

25.0

B

2517845

547826

C

2517700

547898

D

2517740

548106

E

2517457

548100

F

2517160

548173

G

2517160

547801

c

Bản Lìm, xã Thái Sơn, Bảo Lâm, Sơn Lộ, Bảo Lạc

1

2518237

563885

379.0

2

2518639

564723

3

2518287

565315

4

2517275

565315

5

2515293

566625

6

2514827

565844

7

2518006

563886

2

Tuyên Quang

 

 

 

 

a

Pù Bó, xã Năng Khả, huyện Na Hang

TT

2473279

534684

101.3

1

2473839

534192

2

2473845

535199

3

2472832

535199

4

2472841

534197

b

Lũng Luông, xã Năng Khả, huyện Na Hang

1

2468027

530840

10.5

2A

2468310

531161

3A

2468130

531322

4A

2467841

531006

c

Mỏ Thành Cóc, thuộc các xã Hùng Lợi và Trung Minh, huyện Yên Sơn

1

2427992

550140

0.7

2

2427932

550210

3

2427902

550210

4

2427822

550141

5

2427372

550174

0.4

6

2427322

550194

7

2427292

550164

8

2427292

550094

9

2427316

549274

2.6

10

2427286

549305

11

2427216

549245

12

2426976

549217

13

2426695

549129

14

2426695

549099

15

2426805

549098

16

2426896

549157

17

2427236

549215

18

2425576

549236

2.6

19

2425537

549296

20

2425227

549248

21

2425186

549158

22

2425538

549516

2.3

23

2425508

549546

24

2425278

549468

25

2425187

549318

26

2425257

549298

27

2425328

549417

28

2422550

549655

0.5

29

2422540

549696

30

2422430

549646

31

2422450

549606

d

Sơn Đô, xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang

TT

2425128

525392

138.5

1

2425156

524433

2

2425430

524433

3

2425680

524677

4

2425680

525487

5

2425155

526231

6

2424793

526231

7

2424497

525810

đ

Lũng Mơ - Đồng Chang, xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn

TT

2421473

531091

366.6

1

2422673

532590

2

2422173

531391

3

2421927

530990

4

2421065

529591

5

2420274

529591

6

2420585

530991

7

2420585

530991

8

2421110

532055

9

2421373

532590

e

Làng Cháy, xã Tân Tiến, Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

TT

2417202

528242

150.4

1

2416560

527274

2

2417095

527274

3

2417733

528484

4

2417733

528998

5

2417488

529171

6

2416261

527873

g

Nông Tiến - Núi Dùm, phường Nông Tiến và Tràng Đà

1

2416642

524129

21.1

2

2416679

524268

3

2416622

524385

4

2416215

524389

5

2415967

524313

6

2415932

524204

7

2415975

524072

8

2416334

524070

9

2416597

524752

28.8

10

2416605

524944

11

2416496

525062

12

2416141

524944

13

2415828

524800

14

2415765

524665

15

2415831

524500

16

2415966

524482

17

2416272

524601

18

2416597

525149

30.2

19

2416643

525319

20

2416568

525466

21

2416206

525468

22

2415831

525387

23

2415750

525261

24

2415801

525102

25

2415936

525018

26

2414450

523135

55.8

27

2414450

523863

28

2414322

523957

29

2414026

524019

30

2413705

523901

31

2413703

523212

32

2413886

523151

33

2414065

523320

h

Dốc Chò - Xóm Hóc, Thái Bình và Phú Thịnh, Yên Sơn

TT

2412670

526582

296.4

1

2412265

525607

2

2412865

525607

3

2412865

527606

4

2413473

528285

5

2413315

529097

6

2412930

529892

7

2412287

529892

8

2412659

529322

9

2412265

527606

i

Thượng Ấm, xã Cấp Tiến và xã Đông Thọ, huyện Sơn Dương

1

2401672

532084

1.5

2

2401702

532100

3

2401668

532191

4

2401609

532161

5

2401541

532246

6

2401488

532178

7

2401597

532094

8

2401649

532122

9

2401359

532115

3.3

10

2401101

531993

11

2400798

531788

12

2400809

531766

13

2400923

531784

14

2401116

531952

15

2401319

532031

16

2400275

532357

1.3

17

2400362

532401

18

2400405

532473

19

2400330

532535

20

2400274

532476

21

2400302

532451

22

2400256

532371

23

2400009

532949

1.8

24

2400051

533000

25

2399993

533105

26

2399875

533216

27

2399809

533112

28

2399839

533090

29

2399914

533123

30

2399978

533060

31

2399974

533007

32

2398794

533972

0.8

33

2398761

534013

34

2398628

533907

35

2398661

533875

k

Lâm Sinh, xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn

1

2423973

533250

103.5

2

2424572

532290

3

2425072

532290

4

2425072

533490

5

2423973

533490

l

Đỉnh Mười, xã Kiến Thiết và Tân Tiến, huyện Yên Sơn

1

2426072

532990

143.0

2

2427172

532990

3

2427172

534290

4

2426072

534290

m

Yên Sở, xã Phúc Ninh, huyện Yên Sơn

1

2428239

518945

145.0

2

2427036

518604

3

2426941

518414

4

2426984

517901

5

2427419

518114

6

2427550

518113

7

2427543

517653

8

2428064

517422

9

2428561

518486

3

Bắc Kạn

 

 

 

 

a

Phia Đăm - Khui Mạn, xã Bằng Thành và xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm

1

2510234

569295

21.4

2

2510063

569361

3

2509609

568900

4

2509735

568774

5

2510101

568774

6

2509824

569458

48.6

7

2508625

569938

8

2508384

569574

9

2509108

569224

10

2508851

570276

217.5

11

2505982

572226

12

2505635

571663

13

2508518

569780

b

Chợ Điền, xã Bản Thi, xã Đồng Lạc, xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn

Khu 1 thuộc khu vực Khu Lũng Cháy - Suối Teo - Khui Khem

109.4

1

2467263

557824

2

2466813

557255

3

2467613

556550

4

2467821

556788

5

2468100

556559

6

2468201

556620

7

2468417

556491

8

2468678

556699

Khu 2 thuộc khu vực Khu Lũng Cháy - Suối Teo - Khuổi Khem

1.7

9

2468596

556043

10

2468596

556084

11

2468587

556091

12

2468524

556093

13

2468512

556091

14

2468479

556100

15

2468453

556113

16

2468408

556138

17

2468363

556140

18

2468363

556044

19

2468404

556043

20

2468495

556031

Khu 1 thuộc khu vực Phia Khao - Lũng Hoài - Man Suốc

392.3

21

2461186

554131

22

2461186

553523

23

2461721

553392

24

2461726

553153

25

2461066

552599

26

2461066

552018

27

2461907

552120

28

2462245

552734

29

2462771

552977

30

2464318

552991

31

2464319

553149

32

2464357

553170

33

2464305

553204

34

2464348

553253

35

2464447

553200

36

2464465

553228

37

2464422

553230

38

2464346

553342

39

2464182

553279

40

2464192

553521

41

2464528

553517

42

2464534

554119

43

2463721

554127

44

2463719

553903

45

2461545

553924

46

2461547

554128

Khu 2 thuộc khu vực Phia Khao - Lũng Hoài - Man - Suốc

0.2

47

2464847

553245

48

2464888

553221

49

2464907

553234

50

2464912

553256

51

2464864

553281

Khu Bô Luông - Đèo An

251.8

52

2461615

554127

53

2462033

554568

54

2462046

555942

55

2461537

555947

56

2461535

555753

57

2461207

555756

58

2461162

555632

59

2461109

555633

60

2461119

556574

61

2460641

556579

62

2460603

555240

63

2461127

555235

64

2461149

554797

65

2460639

554498

66

2460433

554500

67

2460066

554143

68

2461074

554133

69

2461176

554258

70

2461177

554132

c

Nậm Shi (Pù Đồn), xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

1

2467108

557878

35.0

2

2466834

558310

3

2465988

558022

4

2466356

557705

5

2466686

557781

6

2466665

557873

7

2466915

557927

8

2466930

557837

d

Nà Lẹng - Nà Cà, xã Sĩ Bình, Bạch Thông; Lãng Ngâm, Ngân Sơn

1

2464447

594366

1.7

2

2464447

594407

3

2464302

594475

4

2464246

594457

5

2464245

594366

6

2464000

594220

0.8

7

2464001

594301

8

2463901

594302

9

2463900

594219

10

2463603

594301

1.4

11

2463603

594376

12

2463433

594437

13

2463398

594382

14

2462967

594263

1.7

15

2462970

594348

16

2462769

594350

17

2462768

594265

18

2462149

594335

2.7

19

2462151

594472

20

2462002

594402

21

2461865

594381

22

2461864

594307

23

2461699

594301

2.8

24

2461700

594379

25

2461482

594450

26

2461365

594462

27

2461365

594400

28

2461452

594364

đ

Kéo Nàng, xã Bản Thi, Chợ Đồn

1

2462630

549110

120.0

2

2464345

550008

3

2464151

550364

4

2463725

550139

5

2463309

550022

6

2462907

550124

7

2462558

549939

8

2462359

550040

9

2462150

549925

e

Keo Tây - Bó Pia, xã Quảng Bạch, xã Đồng Lạc và xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

Khu 1

69.0

1

2462087

554225

2

2462082

555537

3

2462583

555462

4

2462474

555243

5

2462540

554928

6

2462719

554515

7

2462632

554416

8

2462824

554265

9

2462706

554138

Khu 2

200.0

10

2462574

555688

11

2462550

555943

12

2462650

556395

13

2462881

556575

14

2463105

556655

15

2462624

557961

16

2461516

557981

17

2461487

557351

18

2462081

556827

19

2462095

556465

20

2462195

556235

21

2462229

555940

22

2462083

555943

23

2462084

555848

f

Đầm Vạn, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

1

2461066

551817

65.0

2

2460932

551817

3

2460856

551568

4

2460241

551575

5

2460241

551434

6

2459665

551434

7

2459915

551771

8

2460220

551767

9

2460546

552126

10

2460748

552421

11

2461065

552487

g

Nam Chợ Điền, huyện Chợ Đồn: Gồm khu Than Tàu (Đông Bản Thi) diện tích 87.04 ha và khu Bản Nhượng diện tích 48.85 ha

1

2459453

553681

87.5

2

2459632

554287

3

2459636

554878

4

2459455

554980

5

2459194

555052

6

2459075

554969

7

2458863

554527

8

2458954

553654

9

2459336

551370

45.1

10

2459335

551685

11

2458718

551256

12

2458200

551051

13

2458201

550796

14

2458275

550796

15

2458343

550829

16

2458678

550885

17

2458873

550886

18

2458958

550952

19

2459158

550984

h

Nam Than Tàu, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

1

2458923

553861

98.0

2

2458863

554527

3

2459075

554969

4

2458506

555050

5

2458104

554947

6

2458037

554490

7

2458039

553907

i

Khu Nà Bưa, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

TT

2453316

558604

96.0

1

2454164

559293

2

2454393

558452

3

2452789

558016

4

2452578

558939

j

Ba Bồ, xã Ngọc Phái và TT. Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

1

2451883

557610

6.9

2

2451898

557628

3

2451880

557746

4

2451809

557867

5

2451644

557856

6

2451585

557899

7

2451568

558001

8

2451478

557934

9

2451522

557920

10

2451493

557807

11

2451569

557786

12

2451553

557752

13

2451368

557734

3.8

14

2451368

557812

15

2451355

557817

16

2451356

557859

17

2451284

557847

18

2451308

557911

19

2451329

557909

20

2451331

557888

21

2451368

557883

22

2451368

557925

23

2451257

557939

24

2451108

557806

25

2451116

557745

26

2451091

557684

3.5

27

2451088

557804

28

2450906

557947

29

2450816

557912

30

2450989

557703

k

Nà Tùm, TT. Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

1

2450500

559950

7.9

2

2450800

560100

3

2450865

560200

4

2450800

560300

5

2450600

560300

6

2450500

560100

1

Nà Bốp-Pù Sáp, xã Bằng Lãng và TT. Bằng Lũng, Chợ Đồn

Khai thác hầm lò Khu 1

 

N1

2448629

558198

21.0

N2

2448089

558198

N3

2448089

558587

N4

2448629

558587

KT lộ thiên nằm trong khu 21 ha)

 

T1

2448555

558271

4.4

T2

2448356

558219

T3

2448231

558217

T4

2448107

558256

T5

2448260

558331

T6

2448418

558364

T7

2448534

558351

T8

2448585

558328

Khai thác hầm lò Khu 2

 

P1

2449590

558158

3.3

P2

2449430

558125

P3

2449395

558292

P4

2449477

558355

P5

2449575

558323

m

Pù Chạng, xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

1

2450158

558314

25.6

2

2450157

558734

3

2449537

558809

4

2449464

558462

n

Đèo Gió - Phúc Sơn, xã Vân Tùng, huyện Ngân Son

1

2478538

599020

6.8

2

2478585

599113

3

2478532

599158

4

2478597

599315

5

2478478

599389

6

2478531

599446

7

2478670

599463

8

2478611

599632

9

2478394

599365

10

2478482

599308

11

2478372

599126

o

Phương Sơn - Nà Diếu, xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn

1

2478257

600388

21.1

2

2478633

600802

3

2478488

601197

4

2477996

600701

5

2478036

600633

6

2478225

600768

7

2478287

600622

8

2478185

600493

p

Khuổi Ngoài, xã Bằng Lãng, xã Yên Thượng và thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

1

2450382

556519

115.2

2

2450386

557998

3

2449356

557991

4

2449368

557397

5

2449586

557397

6

2449714

557107

7

2449914

557107

8

2449914

556807

9

2449671

556667

10

2449671

556519

q

Bản Lắc, xã Bằng Lãng, huyn Ch Đồn

Khu 1

52.8

1

2449872

557997

2

2449891

558367

3

2449891

558367

4

2449553

558442

5

2449477

558355

6

2449574

558323

7

2449590

558158

8

2449430

558125

9

2449429

558125

10

2449379

558373

11

2448629

558587

12

2448629

557992

Khu 2

29.3

13

2448083

557991

14

2448089

558587

15

2447590

558592

16

2447603

557989

r

Đông Ba Bồ, thị trấn Bằng Lũng và xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

1

2451730

558302

126.0

2

2451872

559356

3

2450428

558821

4

2450428

558107

5

2451207

558111

s

Khuổi Tặc, xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

1

2445897

557518

30.3

2

2445474

557769

3

2445354

557523

4

2445260

557437

5

2445228

557154

6

2445614

556990

t

Nà Tẳng, xã Lương Bằng và xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn

1

2443504

553699

23.6

2

2443305

554105

3

2442837

553892

4

2443044

553474

u

Nà Duồng 1, xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

1

2444559

556283

40.9

2

2444875

557252

3

2444542

557398

4

2444153

556573

ư

Nà Khuổi, xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

1

2467905

559394

64.0

2

2467034

560237

3

2467295

560707

4

2468170

559898

v

Túc San, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

1

2456701

552509

45.5

2

2457104

552978

3

2456815

553455

4

2456143

553095

5

2456518

552742

6

2456525

552679

x

Các khu vực: Suối Teo, Khuôi Khem, Cao Bình- Sơn Thịnh; Khu Mán, Suốc, Lapointe (giáp ranh với mỏ Ch Điền), huyn Ch Đồn

1. Khu Suối Teo

1

2468736

555932

13.0

2

2468736

556085

3

2468498

556270

4

2468239

556270

5

2468239

556000

2. Khu Khuôi Khem

1

2466813

557255

19.7

2

2467263

557824

3

2466414

557625

3. Khu Cao Bình - Sơn Thịnh

1

2464974

553149

17.2

2

2464974

553464

3

2464716

553464

4

2464346

553342

5

2464422

553230

6

2464465

553228

7

2464447

553200

8

2464348

553253

9

2464305

553204

10

2464357

553170

11

2464319

553149

4. Khu Mản Suốc, Lapointe

1

2461726

553153

46.3

2

2461721

553392

3

2461186

553523

4

2461186

554126

5

2461066

554126

6

2461066

552599

y

Khu Kéo Hán, xã Quảng Bạch, huyện chợ Đồn

1

2462060

556051

5.6

2

2461985

556135

3

2461561

555991

4

2461544

555959

5

2462059

555953

z

Lũng Váng, TT. Bằng Lũng và Bằng Lãng, Chợ Đồn

A1

2449461

560001

7.0

A2

2449462

560288

A3

2449207

560191

A4

2449207

559926

B1

2448730

560729

6.1

B2

2448733

561044

B3

2448481

561046

B4

2448480

560928

B5

2448665

560729

C1

2448034

559943

11.4

C2

2448050

560071

C3

2448015

560110

C4

2447420

559871

C5

2447419

559677

4

Yên Bái

 

 

 

 

a

Làng Rẩy - Núi Ngàng, xã Cảm Nhân và Mỹ Gia, huyện Yên Bình

TT

2427175

497363

137.9

1

2426666

497131

2

2426665

497467

3

2427700

497468

4

2427701

497146

5

2427547

496728

6

2428142

496580

7

2427627

495911

8

2427169

495939

9

2426909

496651

b

Cây Luồng, xã Xuân Lai, huyện Yên Bình

TT

2423936

497232

53.8

1

2423326

496992

2

2423336

497272

3

2423519

497473

4

2424355

497474

5

2424432

497373

6

2424512

497159

7

2424380

497055

8

2423473

496891

c

Bản Lìm, xã Cao Phạ và Púng Luông, huyện Mù Cang Chải

TT

2407853

420033

478.9

1

2408001

418757

2

2406729

419245

3

2407948

422416

4

2409309

421870

d

Xà Hồ, xã Xà H, huyện Trạm Tấu

1

2382921

428928

25.5

7A

2382926

428961

3

2382921

429191

4

2382779

429150

5

2382870

428927

5

Lào Cai

 

 

 

 

a

Bản Mế, xã Bản Mế, huyện Si Ma Cai

1

2507415

420720

12.3

2

2507360

420761

5

2507537

421116

4

2507596

421253

5

2507820

421451

6

2507988

421619

7

2508187

421789

8

2508240

421727

9

2508041

421557

10

2507900

421366

11

2507675

421169

12

2507613

421072

b

Gia Khâu A, xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương

1

2509098

403290

154.2

2

2508938

402990

3

2508989

402740

4

2509231

401193

5

2509730

401069

6

2509797

401338

7

2509792

403100

8

2509737

403341

c

Suối Thầu, xã Bản Sen và Lùng Vai, huyện Mường Khương

1

2497582

407657

70.2

2

2497582

407765

3

2499070

408045

4

2499431

408045

5

2499558

407592

6

2499558

407506

7

2499262

407505

6

Điện Biên

 

 

 

 

a

Hán Chờ, xã Mường Báng, Tủa Chùa; Mùn Chung, huyện Tuần Giáo

TT

2414177

331368

200.9

1

2413902

332727

2

2414795

332133

3

2414455

331492

4

2414419

331424

5

2414991

330861

6

2414592

330446

7

2413530

331474

8

2413092

331899

b

Pú Bó - Xá Nhè, xã Mùn Chung và Phình Sáng, huyện Tuần Giáo

TT

2409159

335235

409.7

1

2409947

336346

2

2408158

336405

3

2408208

333827

4

2409724

333856

5

2409699

335264

6

2409960

335635

c

Huổi Tao A, xã Pú Nhi, huyện Điện Biên Đông

1

2363043

302293

24.6

2

2362887

302501

3

2363593

302978

4

2363772

302707

5

2362445

303774

24.1

6

2362622

303984

7

2362098

304517

8

2361839

304273

7

Thái Nguyên

 

 

 

 

a

Lang Hít, gồm 3 khu vực Metis; mỏ Ba 1; mỏ Ba 2; và khu Sa Lung. Vị trí tại xã Tân Long, huyện Đổng Hỷ

1

2403533

588350

13.7

2

2403783

588285

3

2404200

589068

4

2404158

589100

5

2405461

589482

15.2

6

2405714

589479

7

2405774

589409

8

2406180

589407

9

2406180

589495

10

2406112

589495

11

2406112

589588

12

2406001

589589

13

2406002

589727

14

2405873

589699

15

2405873

589761

16

2405801

589762

17

2405800

589692

18

2405728

589693

19

2405728

589628

20

2405648

589628

21

2405648

589674

22

2405549

589674

23

2405461

589543

24

2406348

589115

6.7

25

2406594

589261

26

2406599

589734

27

2406374

589734

28

2406373

589605

29

2406545

589506

30

2406543

589340

31

2406469

589238

32

2406348

589139

33

2407187

594847

21.7

34

2407380

594910

35

2407463

594866

36

2407476

594726

37

2407529

594726

38

2407550

594774

39

2407618

594759

40

2407625

594804

41

2407773

594775

42

2407792

594856

43

2407602

594895

44

2407649

595004

45

2407146

595257

46

2407034

595257

47

2406900

595036

b

Lang Hít (nâng cấp mở rộng), gồm 3 khu vực Metis; mỏ Ba 1; mỏ Ba 2; và khu Sa Lung. Vị trí tại xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

1

2405444

589001

130.6

2

2406665

589001

3

2406665

590071

4

2405444

590071

1

2403783

588285

17.2

173.0

2

2404264

589020

3

2404158

589100

4

2403533

588350

1

2408051

594257

2

2408051

595257

3

2406320

595257

4

2406320

594257

c

Cúc Đường, xã Cúc Đường và Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

1

2405430

599032

45.4

2

2406364

600228

3

2406364

600474

4

2406217

600466

5

2405195

599205

6

2405476

601944

4.6

7

2405555

602045

8

2405525

602314

9

2405426

602313

10

2405387

602099

11

2405393

602020

12

2405688

602335

0.9

13

2405749

602335

14

2405749

602475

15

2405688

602475

16

2405774

601813

3.7

17

2405954

602078

18

2405855

602136

19

2405673

601872

d

Cúc Đường (nâng cấp mở rộng), xã Cúc Đường và Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

1

2406361

600021

313.5

2

2406361

600771

3

2405661

601611

4

2406261

602311

5

2405721

602730

6

2404981

601931

7

2405472

599790

8

2404911

599172

9

2405181

598612

đ

Khu mỏ Núi Tèn, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ

1

2416495

586625

137.5

2

2416495

587695

3

2415210

587695

4

2415210

586625

8

Quảng Bình

 

 

 

 

 

Mỹ Đức, xã Ngân Thủy, Lệ Thủy, huyện Trường Xuân

TT

1906784

672772

417.2

1

1907418

670753

2

1907418

673566

3

1905935

673567

4

1905935

670753

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.4.

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG SẮT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết
định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Hà Giang

 

 

 

 

a

Nam Lương, xã Thái An và xã Đông Hà, huyện Quản Bạ

I.1

2541674

505006

3.3

I.2

2541675

505286

I.3

2541538

505189

I.4

2541520

505007

II.1

2541379

505291

1.2

II.2

2541499

505451

II.3

2541453

505482

II.4

2541327

505332

III.1

2541069

505383

6.3

III.2

2541124

505529

III.3

2541063

505685

III.4

2540952

505644

III.5

2540842

505518

III.6

2540817

505395

IV.1

2540565

505421

10.0

IV.2

2540434

505502

IV.3

2540435

505584

IV.4

2540323

505670

IV.5

2540435

505776

III.5

2540842

505518

III.6

2540817

505395

V.1

2540263

505726

2.8

V.2

2540438

505851

V.3

2540386

505943

V.4

2540165

505798

V.5

2540185

505761

b

Lũng Khoẻ, xã Thuận Hoà, huyện Vị Xuyên

A

2538922

501591

65.8

B

2539628

501096

C

2540153

501270

D

2540161

502264

E

2539988

502358

F

2539775

501429

G

2539117

501906

c

Lũng Rầy, xã Thuận Hoà, huyện Vị Xuyên

1

2536082

503350

5.8

2

2536083

503600

3

2535850

503600

4

2535850

503350

A

2535284

503520

21.0

B

2535473

503761

C

2534679

504244

D

2534683

504012

A’

2535509

503671

3.4

B’

2535764

503541

C’

2535850

503624

D’

2535519

503771

d

Tùng Bá, xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên gồm 3 khu: Khu Nam Trung Vinh 12,63 ha; Khu Bắc hạ Vinh 13,73 ha; Khu Nam hạ Vinh 20,08 ha.

1

2535025

507756

12.6

2

2535047

507689

3

2535080

507633

4

2535199

507559

5

2535188

507498

6

2535316

507371

7

2535343

507364

8

2535418

507390

9

2535468

507422

10

2535528

507492

11

2535528

507543

12

2535513

507586

13

2535492

507603

14

2535411

507623

15

2535385

507639

16

2535355

507681

17

2535339

507670

18

2535310

507699

19

2535262

507778

20

2535245

507770

21

2535189

507849

22

2535139

507861

23

2535085

507863

24

2535037

507823

25

2534225

508564

13.7

26

2534284

508512

27

2534344

508494

28

2534356

508402

29

2534392

508367

30

2534446

508348

31

2534494

508343

32

2534556

508366

33

2534599

508424

34

2534673

508445

35

2534705

508494

36

2534639

508661

37

2534503

508760

38

2534428

508793

39

2534392

508782

40

2534367

508753

41

2534337

508725

42

2534251

508701

43

2534100

508673

20.1

44

2534158

508682

45

2534247

508774

46

2534307

508788

47

2534377

508881

48

2534375

508944

49

2534339

509020

50

2534292

509050

51

2534296

509079

52

2534288

509150

53

2534259

509232

54

2534199

509257

55

2534051

509257

56

2533805

508925

57

2533918

508880

58

2534022

508785

59

2534029

508738

đ

Cao Vinh - Khuôn Làng mỏ Tùng Bá, xã Thái An, huyện Quản Bạ; xã Thuận Hòa và xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên

CV1

2535821

506964

42.4

CV2

2536039

506769

CV3

2536172

506775

CV4

2536568

506403

CV5

2536654

506149

CV6

2536516

505981

CV7

2535583

506689

CV8

2536579

506543

16.4

CV9

2536737

506679

CV10

2536902

506646

CV11

2537038

506560

CV12

2537106

506433

CV13

2536956

506150

CV14

2536824

506198

CV15

2536998

505839

32.0

CV16

2537260

505952

CV17

2537463

505857

CV18

2537808

505907

CV19

2538022

505677

CV20

2538014

505602

CV21

2537785

505491

CV22

2537227

505580

CV23

2537135

505510

CV24

2537000

505833

CV25

2538015

505312

43.7

CV26

2538030

505497

CV27

2538155

505535

CV28

2538295

505384

CV29

2538324

505386

CV30

2538588

505235

CV31

2538671

504957

CV32

2538643

504789

CV33

2538277

504767

CV34

2538015

504901

CV35

2537781

505068

CV36

2537780

505277

KL1

2532824

510046

47.2

KL2

2532963

509638

KL3

2532843

509501

KL4

2532692

509706

KL5

2532608

509709

KL6

2532076

510028

KL7

2531828

510300

KL8

2531732

510482

KL9

2531457

510690

KL10

2531490

510830

KL11

2531781

510820

KL12

2531864

510692

KL13

2531784

510537

KL14

2531962

510432

KL15

2532083

510457

KL16

2532168

510399

KL17

2532194

510239

KL18

2532261

510165

KL19

2532364

510153

KL20

2532465

510043

KL21

2532765

510088

KL22

2533213

509324

12.1

KL23

2533289

509373

KL24

2533385

509368

KL25

2533470

509265

KL26

2533575

509175

KL27

2533573

509074

KL28

2533640

508994

KL29

2533609

508930

KL30

2533484

508947

KL31

2533198

509123

KL32

2533159

509188

e

Sàng Thần, xã Minh Sơn, huyện Bc Mê: Khu A: 23,24 ha; Khu B: 2,97 ha; khu mở rộng

1

2532427

518975

23.2

2

2532475

518928

3

2532544

518893

4

2532614

518813

5

2532666

518795

6

2532708

518758

7

2532784

518726

8

2532920

518704

9

2532944

518710

10

2532959

518693

11

2532991

518685

12

2533026

518658

13

2533073

518660

14

2533089

518652

15

2533124

518653

16

2533191

518683

17

2533210

518678

18

2533237

518691

19

2533251

518706

20

2533266

518742

21

2533263

518800

22

2533243

518837

23

2533190

518891

24

2533140

518926

25

2533059

518946

26

2533017

518983

27

2532984

518993

28

2532920

519040

29

2532865

519055

30

2532814

519032

31

2532785

519041

32

2532701

519133

33

2532617

519197

34

2532593

519204

35

2532579

519184

36

2532568

519132

37

2532489

519085

38

2532479

519037

39

2532456

519005

40

2532428

518992

41

2531482

520120

3.0

42

2531494

520090

43

2531541

520016

44

2531564

520036

45

2531603

520042

46

2531670

520112

47

2531653

520219

48

2531644

520240

49

2531491

520240

50

2531510

520201

51

2531524

520173

52

2531506

520138

g

Sàng Thần 2, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê

1

2533327

518788

5.4

2

2533425

518799

3

2533528

518765

4

2533520

518740

5

2533498

518655

6

2533387

518640

7

2533268

518588

8

2533171

518605

9

2533076

518632

10

2533026

518658

11

2533073

518660

12

2533089

518652

13

2533124

518653

14

2533191

518683

15

2533210

518678

16

2533237

518691

17

2533251

518706

18

2533266

518742

19

2533263

518800

20

2533247

518830

h

Suối Thâu, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê: Thân quặng II diện tích 68.95ha và thân quặng VI diện tích 10.78ha

1

2526421

520315

69.0

2

2526622

520822

3

2526968

520822

4

2526968

520314

5

2528278

519588

6

2528199

519449

7

2527807

519558

8

2527408

519849

9

2526503

520104

10

2523572

524012

10.8

11

2523572

524124

12

2523845

524154

13

2524237

524131

14

2524266

524047

15

2524186

523982

16

2523981

523962

i

Suối Thâu, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê (Thân quặng III và IV diện tích 104.55ha; thân quặng V diện tích 53.63ha)

1

2525409

521744

104.6

2

2525202

521556

3

2526107

520871

4

2526622

520822

5

2526968

520822

6

2527112

521407

7

2524743

522606

53.6

8

2524989

522698

9

2524994

523358

10

2524625

524173

11

2524371

523912

k

Suối Thâu, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê (Thân quặng I)

1

2529153

518148

146.28

2

2529756

518877

3

2528421

519689

4

2527818

518960

l

Thầu Lũng, xã Giáp Trung, huyện Bắc Mê

A

2525962

529541

3.6

B

2526005

529386

C

2526094

529350

D

2526133

529284

E

2526250

529342

F

2526201

529401

G

2526179

529466

H

2526060

529495

I

2526017

529554

m

Thâm Thiu, xã Giáp Trung, huyện Bắc Mê

1

2521883

525811

74.4

2

2522009

526281

3

2522009

527137

4

2522752

528080

5

2522865

528326

6

2522806

528371

7

2521889

527503

8

2521702

527117

9

2521702

525811

2

Cao Bằng

 

 

 

 

a

Bó Lếch - Hào Lch, xã Hoàng Tung, huyn Hòa An, tỉnh Cao Bằng: Gồm khu Bó Lếch (70ha); khu Hào Lch 1 (6ha) và khu Hào Lịch 2 (23ha)

1

2509078

618256

70.0

2

2509536

620108

3

2509177

620194

4

2508724

618350

5

2511075

617605

6.0

6

2511076

617878

7

2510852

617879

8

2510850

617606

9

2510341

618209

23.0

10

2510730

618415

11

2510271

618876

12

2510014

618660

b

Nà Rụa, phường Tân Giang và Hoà Chung, Tp.Cao Bằng (đã cấp phép khai thác)

A1

2506061

628438

75.4

A2

2506106

628656

A3

2505925

628940

A4

2505422

629175

A5

2505025

629061

A6

2504928

628898

A7

2505160

628380

A8

2505893

628249

B1

2504942

629153

17.1

B2

2505012

629383

B3

2504637

629600

B4

2504459

629617

B5

2504367

629490

B6

2504521

629278

Phần mở rộng

1

2506019

628461

120.8

2

2504617

630223

3

2504003

629720

4

2505398

627940

c

Mỏ sắt Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An

1

2524366

608418

445.6

2

2524973

609401

3

2523452

610213

4

2523463

610341

5

2523640

610689

6

2522970

610999

7

2521707

611003

8

2521004

610929

9

2521904

609730

10

2522317

610075

11

2522743

609354

d

Nà Lũng, phường Tân Giang và Duyệt Trung, Tp.Cao Bằng

1

2504061

630315

324.7

2

2503661

630337

3

2502154

630835

4

2501154

631326

5

2501098

631465

6

2501098

632048

7

2502699

632219

8

2503576

631308

9

2504072

630555

3

Bắc Kạn

 

 

 

 

a

Khuổi Mạn, xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm

1

2511567

566950

45.0

2

2511671

567492

3

2510875

567627

4

2510774

567068

b

Khuổi Sảm, xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm

1

2508653

568888

40.0

2

2508743

569252

3

2508207

569516

4

2508025

568574

5

2508383

568678

c

Phia Đăm, xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm

1

2505850

572320

45.0

2

2505745

572656

3

2505254

572445

4

2505375

572028

d

Lũng Viền, xã Cốc Đán, huyện Ngân Sơn

1

2486343

593694

45.1

2

2486581

594972

3

2486318

595263

4

2486147

594849

5

2486424

594541

6

2486150

593956

7

2485780

593401

8

2486003

593358

đ

Bản Phắng 1, xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn (Khu vực đã cấp phép khai thác)

1

2480678

594294

20.7

2

2480840

594278

3

2481113

594408

4

2481233

594378

5

2481268

594625

6

2481168

594828

7

2480979

594873

8

2480972

594790

9

2481107

594759

10

2481067

594704

11

2481061

594611

12

2480767

594676

13

2480700

594556

14

2480653

594343

e

Bản Phắng 2, xã Trung Hòa, huyn Ngân Sơn

1

2482790

594472

420.9

2

2482335

596105

3

2481040

595954

4

2481564

595562

5

2481552

595370

6

2481342

595370

7

2480697

595920

8

2480200

595861

9

2480200

595338

10

2480288

594811

11

2479240

594435

12

2479240

594109

13

2479530

593909

14

2479838

593986

15

2480230

594040

16

2480652

594345

17

2480700

594556

18

2480662

594728

19

2480980

594875

20

2481169

594830

21

2481268

594625

22

2481235

594379

23

2481504

594068

1

2480678

594294

104.3

2

2480840

594278

3

2481113

594408

4

2481233

594378

5

2481268

594625

6

2481168

594828

7

2480979

594873

8

2480972

594790

9

2481107

594759

10

2481067

594704

11

2481061

594611

12

2480767

594676

13

2480700

594556

14

2480653

594343

g

Bành Tượng, xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

1A

2469893

557994

38.6

2A

2469982

558309

3A

2469546

558616

4A

2469272

558573

5A

2469217

558007

h

Tây Nam Nà Áng, xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

1

2465259

556802

37.0

2

2465244

557017

3

2464956

557159

4

2464391

557153

5

2464390

556690

6

2464987

556680

i

Pù Ổ, xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

1

2465708

560563

3.5

2

2465699

560625

3

2465496

560668

4

2465432

560659

5

2465408

560620

6

2465407

560524

7

2465475

560518

8

2465649

560536

k

Bản Quân, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn: Gồm khu I (6 ha) và khu II (27 ha)

1

2458718

557453

6.0

2

2458813

557878

3

2458669

557903

4

2458600

557545

5

2458599

557480

6

2458382

557348

27.0

7

2458374

557259

8

2458260

557012

9

2458290

556973

10

2458210

556735

11

2458132

556622

12

2458083

556573

13

2458066

556466

14

2458129

556418

15

2458141

556280

16

2458063

556244

17

2457968

556280

18

2457982

556400

19

2457764

556554

20

2457768

556583

21

2457824

556593

22

2457980

556622

23

2458054

556652

24

2458006

556744

25

2458022

556835

26

2457989

556947

27

2458000

557046

28

2457932

557013

29

2457921

557089

30

2457952

557286

31

2457982

557323

32

2458020

557270

33

2458019

557173

34

2458094

557264

35

2458222

557277

36

2458243

557382

l

Bản Tàn, TT. Bằng Lăng và xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

1

2451599

559381

17.0

2

2451811

559777

3

2451694

559882

4

2451584

559883

5

2451434

559777

6

2451238

559478

7

2451411

559425

8

2451528

559359

m

Nam Phia Đăm, xã Bằng Thành và xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm

1

2505954

570798

66.8

2

2506121

571128

3

2505652

571264

4

2505804

571534

5

2505635

571663

6

2505721

571902

7

2505391

572017

8

2504982

572371

9

2504702

571985

10

2505516

571547

11

2505373

571055

n

Khuổi Páp, xã Quảng Bạch và xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

1

2460240

558434

30.0

2

2460564

559010

3

2460218

559289

4

2459871

558699

o

Bản Lác, xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn

1

2460593

559207

14.8

2

2460813

559621

3

2460652

559797

4

2460413

559540

5

2460312

559361

p

Lũng Viền mở rộng, xã Cốc Đán, huyện Ngân Sơn

1

2484706

593795

224.0

2

2485807

595667

3

2486318

595263

4

2486147

594849

5

2486424

594541

6

2486150

593956

7

2485780

593401

8

2485315

593215

4

Tuyên Quang

 

 

 

 

a

Cây Vầu - Cây Sầu, xã Thành Long và Hùng Đức, huyện Hàm Yên

1

2425546

504740

117.8

2

2426131

504924

3

2425956

505477

4

2425960

506086

5

2425372

507106

6

2425225

507252

7

2424931

506892

8

2425046

506779

9

2425540

506089

10

2425443

505517

11

2425388

505256

5

Thái Nguyên

 

 

 

 

a

Tiến B, xã Linh Sơn và xã Khe Mo, huyn Đồng Hỷ

1

2392367

589916

67.0

2

2392478

590037

3

2392462

590236

4

2392234

590626

5

2392000

590704

6

2391945

590815

7

2391614

590962

8

2391465

591079

9

2391249

591180

10

2391189

591109

11

2391277

590809

12

2391493

590695

13

2391682

590683

14

2391744

590537

15

2391623

590307

16

2391646

590216

17

2391886

590144

18

2391994

590166

19

2391976

589880

b

Cụm Trại Cau - Mỏ Núi Quặng (tầng sâu), TT. Trai Cau, huyện Đồng Hỷ

NQ-1

2388278.0

599163.0

73

NQ-2

2388186.4

599719.5

NQ-3

2387754.0

600180.4

NQ-4

2387679.0

600171.2

NQ-5

2387498.8

600148.0

NQ-6

2387407.5

600004.0

NQ-7

2387309.4

599695.1

NQ-8

2387569.7

599237.7

NQ-9

2387688.7

599146.6

NQ-10

2387688.7

599146.6

NQ-11

2387997.1

599039.0

Cụm Trại Cau - Mỏ Núi Đ (Núi Đê), xã Nam Hòa và xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ

NĐ-1

2389832.9

598175.7

52

NĐ-2

2389732.6

599151.2

NĐ-3

2389122.5

599102.3

NĐ-4

2389155.9

598943.2

NĐ-5

2389219.1

598756.5

NĐ-6

2389433.7

598239.6

NĐ-7

2389591.5

598023.2

Cụm Trại Cau - Hòa Bình, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ

HB-1

2389159.0

600322.0

47

HB-2

2388770.0

600800.0

HB-3

2388487.0

600617.0

HB-4

2388327.0

600369.0

HB-5

2388383.0

600064.0

HB-6

2388595.0

599862.0

HB-7

2388996.0

600091.0

Cụm Trại Cau - Kim Cương, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ

KC-1

2388269.1

600448.5

19.3

KC-2

2388145.9

600732.2

KC-3

2387863.5

600634.1

KC-4

2387791.7

600447.4

KC-5

2387754.0

600180.4

KC-6

2387936.1

599986.3

KC-7

2387865.6

600279.9

KC-8

2388159.5

600280.1

KC-9

2388255.4

600340.4

6

Phú Thọ

 

 

 

 

a

Tân Sơn, thuộc các xã Văn Luông, Minh Đài và Mỹ Thuận, huyện Tân Sơn

1

2341890

510092

746.1

2

2341928

510080

3

2342665

508830

4

2342795

508465

5

2343925

507185

6

2343800

507137

7

2344389

506462

8

2344540

506390

9

2345090

505920

10

2344750

505745

11

2345280

504785

12

2345420

504880

13

2345485

504745

14

2345100

504185

15

2343340

505513

16

2343307

505538

17

2342590

506080

18

2342595

506190

19

2342020

506670

20

2341870

506620

21

2341520

506890

22

2340560

508900

b

Xóm Bng - Khe Bng, xã Trung Sơn, huyện Yên Lập

TT

2357484

515791

 

7

Lào Cai

 

 

 

 

a

Kíp Tước, xã Hợp Thành, Cam Đường, Tp. Lào Cai

1

2475310

399234

20.7

2

2475151

399824

3

2474829

399749

4

2475000

399123

Phần đã cấp phép khai thác

1

2474867

399820

8.4

2

2474996

399319

3

2475151

399362

4

2475027

399862

b

Làng Cọ, xã Văn Sơn, huyện Văn Bàn

LC1

2458171

417172

33.0

LC2

2458755

417053

LC3

2459047

417048

LC4

2459297

416970

LC5

2459337

417062

LC6

2459428

417031

LC7

2459418

417003

LC8

2459586

416947

LC9

2459612

416872

LC10

2459686

416937

LC11

2459728

416937

LC12

2459765

417069

LC13

2459689

417103

LC14

2459407

417339

LC15

2458939

417228

LC16

2458498

417282

LC17

2458190

417260

LC18

2459731

416806

4.4

LC19

2459949

416734

LC20

2459967

416766

LC21

2459878

417026

LC22

2459795

417055

Làng Vinh, xã Võ Lao và xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

LV1

2453161

420834

51.0

LV2

2453329

421132

LV3

2454061

420964

LV4

2454442

420520

LV5

2454445

420495

LV6

2453809

420434

LV7

2454515

420192

23.6

LV8

2454626

420423

LV9

2454821

420391

LV10

2455168

420255

LV11

2455336

420101

LV12

2455237

419972

LV13

2455068

419955

LV14

2454804

420123

LV15

2454680

419920

LV16

2455192

419849

16.1

LV17

2455420

420024

LV18

2455517

419936

LV19

2455435

419624

LV20

2455506

419561

LV21

2455514

419303

LV22

2455328

419301

LV23

2455212

419379

LV24

2455290

419705

c

Tắc Ái, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

1

2450507

422301

35.0

2

2450433

422743

3

2450506

423301

4

2450935

423152

5

2450914

422802

6

2450721

422408

d

Ba Hòn - Làng Lếch, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

1

2448220

426753

15.5

2

2448042

426960

3

2448123

427105

4

2448741

426611

5

2448754

426539

6

2448730

426500

7

2448552

426517

8

2449340

426090

21.4

9

2449400

426221

10

2449703

426230

11

2449866

426156

12

2450001

426052

13

2449929

425754

14

2449694

425759

15

2450463

425392

31.2

16

2450389

425572

17

2450684

425704

18

2451003

425525

19

2451249

425539

20

2451352

425506

21

2451428

425415

22

2451374

425308

23

2450937

425168

đ

Quý Xa, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

1

2448764

423792

81.8

2

2448812

423923

3

2448559

424272

4

2448569

424366

5

2448489

424520

6

2447930

424677

7

2447316

424675

8

2447186

424337

9

2447236

424259

10

2447720

423997

11

2447845

424097

12

2448035

424101

13

2448071

424033

14

2448367

424061

15

2448613

423758

e

Khu Đông và Khu Bắc mỏ Quý Xa, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn

1

2449159

423655

17.2

2

2449255

423807

3

2449017

423968

4

2448569

424366

5

2448559

424272

6

2448812

423923

7

2448764

423792

8

2448613

423758

9

2448367

424061

12.8

10

2448071

424033

11

2448035

424101

12

2447845

424097

13

2447720

423997

14

2448613

423758

7

2447316

424675

9.8

8

2447720

424997

9

2447930

424677

g

Đông Nam Làng Lếch, xã Sơn Thủy và Chiềng Ken, huyện Văn Bàn

1

2447400

427840

47.0

2

2447530

428024

3

2447450

428185

4

2446480

428770

5

2446340

428580

6

2446580

428290

7

2446860

428030

8

2447020

427940

9

2446130

428790

17.3

10

2446224

428875

11

2445916

429395

12

2445635

429612

13

2445590

429530

14

2445840

429060

8

Yên Bái

 

 

 

 

a

Xuân Giang, xã Đại Sơn, huyện Văn Yên

1

2412062

460198

172.9

2

2410847

461629

3

2411024

461853

4

2412189

462006

5

2412483

462017

6

2412519

461691

7

2412158

460267

b

Suối Dầm - Suối Yong, xã An Lương, huyện Văn Chấn

1

2401553

456341

100.4

2

2400257

456243

3

2399719

456796

4

2399823

457028

5

2401443

456827

c

Gia Chẽ, xã An Lương, huyện Văn Chấn

1

2398004

463075

834.2

2

2395660

466576

3

2393969

466576

4

2393969

465312

5

2395483

463069

d

Núi Vi, xã Hưng Khánh, Hồng Ca, Lương Thịnh, huyện Trấn Yên

B1

2389370

473946

3.4

B2

2389356

473978

B3

2389314

474055

B4

2389274

474118

B5

2389240

474169

B6

2389172

474243

B7

2389112

474309

B8

2389075

474280

B9

2389091

474197

B10

2389145

474114

B11

2389201

474075

B12

2389254

474020

B13

2389315

473954

B14

2389343

473927

Làng Thảo, xã Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên

D1

2387928

478341

9.6

D2

2388048

478396

D3

2388072

478519

D4

2387922

478851

D5

2387718

478752

E1

2387971

478100

11.5

E2

2387830

478038

E3

2387593

478513

E4

2387771

478648

D1

2387928

478341

đ

Núi Vi, xã Hưng Khánh, Hồng Ca, Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên (Khu vực thăm dò mới)

I

Khu I Núi Vi

1

2390032

472226

 

2

2390032

472596

3

2389564

473457

4

2389343

473927

5

2389315

473954

186

6

2389254

474020

 

7

2389201

474075

 

8

2389145

474114

9

2389091

474197

10

2389038

474248

11

2389273

474533

12

2388889

474999

13

2388203

474888

14

2388203

474605

15

2388544

473911

16

2389082

473977

17

2389142

473680

18

2389077

473507

19

2388779

473431

20

2388976

473030

21

2389700

472226

II

Khu II Núi Vi

1

2389623

473499

30

2

2389932

473732

 

3

2389300

474499

 

4

2389112

474309

5

2389172

474243

6

2389240

474169

7

2389274

474118

8

2389314

474055

9

2389356

473978

10

2389370

473946

III

Khu III Làng Thảo

1

2388376

477950

43.6

2

2388304

478514

3

2388048

478396

4

2387928

478341

5

2387971

478100

6

2387830

478038

7

2387728

478242

8

2387595

478176

9

2387643

477487

IV

Khu IV Làng Thảo

1

2388298

478567

36.5

2

2388262

478851

3

2388191

478859

4

2388238

479042

5

2388217

479209

6

2387528

479137

7

2387593

478513

8

2387768

478648

9

2387718

478752

10

2387922

478851

11

2388072

478519

e

Núi 300, xã Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên

1

2389447

476236

113.0

2

2389435

476731

3

2389237

476846

4

2389158

476985

5

2389251

477044

6

2389244

477112

7

2389424

477161

8

2389419

477384

9

2389181

477316

10

2389098

477189

11

2388917

477125

12

2388850

476903

13

2388709

476980

14

2388610

476961

15

2388614

477140

16

2388522

477256

17

2388430

477173

18

2388412

477097

19

2388537

476954

20

2388380

476628

21

2388206

476766

22

2388171

476743

23

2388143

476658

24

2388499

475888

25

2388703

475945

26

2389016

476057

27

2389166

476161

g

Bắc Núi 300, xã Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên

1

2389510

477721

18.8

2

2389838

477923

3

2389955

478089

4

2389954

478172

5

2389854

478289

6

2389686

478323

7

2389599

478070

8

2389406

478037

9

2389413

477716

10

2389603

477598

4.4

11

2389707

477472

12

2389851

477617

13

2389724

477770

14

2389620

477743

15

2389597

477369

3.2

16

2389419

477433

17

2389423

477228

18

2389561

477175

19

2389967

476955

1.9

20

2389966

477056

21

2389779

477124

22

2389778

477024

h

Làng Mỵ, xã Chấn Thịnh và Bình Thuận, huyn Văn Chấn (Theo GPKT số: 2026/GP-BTNMT ngày 10/10/2008)

1

2376140

480280

14.1

2

2376080

480460

3

2376040

480530

4

2375940

480570

5

2375840

480800

6

2375790

480840

7

2375740

480810

8

2375730

480680

9

2375680

480710

10

2375680

480660

11

2375800

480430

12

2376070

480140

13

2376120

480120

14

2376150

480150

15

2376170

480190

16

2376170

480220

17

2375470

480200

4.3

18

2375360

480260

19

2375410

480310

20

2375390

480350

21

2375280

480410

22

2375240

480400

23

2375220

480330

24

2375240

480280

25

2375230

480210

26

2375340

480120

27

2375390

480140

28

2375440

480140

29

2374210

480060

20.9

30

2374220

480110

31

2374190

480320

32

2374150

480410

33

2374040

480560

34

2373860

480700

35

2373800

480680

36

2373740

480590

37

2373760

480500

38

2373730

480360

39

2373780

480270

40

2374040

480030

41

2374100

480020

42

2374160

480020

43

2373380

483860

21.7

44

2373410

484080

45

2373260

484320

46

2373120

484400

47

2372880

484520

48

2372860

484500

49

2372880

484240

50

2372960

484060

51

2373140

483890

i

Làng Mỵ 2, xã Bình Thuận huyện Văn Chấn

1

2369597

483501

66.7

2

2369868

483733

3

2368775

484948

4

2368510

484589

5

2368731

484174

6

2369083

484061

7

2370037

485743

115.2

8

2370460

486091

9

2369553

486994

10

2368931

487460

11

2368633

487920

12

2368426

487877

13

2368591

487607

14

2368440

487447

k

Mỏ Làng Mỵ 1, xã Chấn Thịnh và xã Bình Thuận huyện Văn Chấn (Trừ phần diện tích đã cấp phép khai thác theo GP 2026/GP-BTNMT ngày 10/10/2008)

1

2377500

478900

2,727.0

2

2375450

477450

3

2372050

482950

4

2370300

486650

5

2372650

488050

6

2375100

484150

7

2374400

483700

l

Bản Lan - Kiến Ba, xã Chấn Thịnh, huyện Văn Chấn

1

2379844

480148

914.0

2

2376913

485468

3

2375593

484506

4

2378851

479181

m

Sùng Đô, xã Sùng Đô, huyện Văn Chấn

1

2408768

448623

699.2

2

2408768

449344

3

2404448

451269

4

2404056

451269

5

2404057

449182

n

Tân An - Bản Phào, xã Minh An, Nghĩa Tâm, Thượng Bằng La, huyện Văn Chấn

1

2373014

476340

2,128.2

2

2373011

478933

3

2369011

481288

4

2365509

481288

5

2365508

480190

6

2371293

476340

9

Hà Tĩnh

 

 

 

 

a

Thạch Khê, thuộc các xã Thạch Khê, Thạch Đỉnh và Thạch Hải, huyện Thạch Hà

A

2036602

601273

527.0

B

2036436

600959

C

2035779

600566

D

2035264

600165

E

2034823

599961

F

2034271

599944

G

2033685

600187

H

2033390

600592

I

2033300

600997

J

2033359

601385

K

2033545

601732

L

2033900

601961

M

2034251

602046

N

2035623

602089

O

2035992

601963

P

2036322

601791

Q

2036531

601543

b

Khu vực Hương Sơn - Vũ Quang, thuộc huyện Hương Sơn và Vũ Quang

Theo đề nghị của Tỉnh tọa độ được xác định khi cấp phép thăm dò

10

Quảng Nam

 

 

 

 

a

Côn Zôn, xã Chơ Chun, huyện Nam Giang

1

1734222

748432

149.7

2

1734923

749148

3

1733856

750193

4

1733155

749477

11

Quảng Ngãi

 

 

 

 

a

Núi Vom, xã Đức Hiệp và Đức Chánh, huyện Mộ Đức

1

1662205

914840

133.9

2

1663027

913896

3

1663177

913934

4

1663456

914573

5

1663645

914489

6

1663749

914772

7

1663233

915599

Núi Khoáng, TT. Mộ Đức và Đức Tân, huyện Mộ Đức

1

1656800

917006

71.8

2

1657069

917319

3

1656478

917716

4

1656031

917848

5

1655405

918416

6

1655234

918030

b

Núi Đôi, xã Đức Hòa, huyện Mộ Đức

1

1659519

914132

82.6

2

1658435

914180

3

1658449

914931

4

1659187

914927

5

1659690

914480

12

Đin Biên

 

 

 

 

a

Pa Ham - Phong Châu, xã Pa Ham và xã Hừa Ngài, huyện Mường Chà

1

2426261

315520

86.1

2

2426443

315755

3

2426239

316471

4

2425800

317199

5

2425416

316638

6

2425605

316106

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.5

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG CROMIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết
định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Thanh Hóa

 

 

 

 

a

Cổ Định, xã Tân Ninh, Vân Sơn, Thái Hòa, Tân Khang huyện Triệu Sơn

1

2184449

565265

942.0

2

2185872

563778

3

2185865

563772

4

2185269

563929

5

2185084

563530

6

2185441

563143

7

2186525

562020

8

2186842

562242

9

2186575

562881

10

2186656

562959

11

2187200

562390

12

2187450

561390

13

2184699

560465

14

2184199

560990

15

2184357

561190

16

2184795

561442

17

2185143

561340

18

2185422

561331

19

2185802

561355

20

2186058

561691

21

2186048

561744

22

2185766

561842

23

2185434

561826

24

2185202

562157

25

2185044

562326

26

2184676

562418

27

2184266

562365

28

2184024

562307

29

2183722

562307

30

2183732

562508

31

2183849

562579

32

2183999

562706

33

2184100

562654

34

2184180

562803

35

2184061

562929

36

2183876

562989

37

2183543

562817

38

2183359

562871

39

2183123

562815

40

2181942

563915

41

2182252

564143

42

2182393

564298

43

2182471

564343

44

2182587

564195

45

2182817

564028

46

2182968

563724

47

2183199

563737

48

2183525

563882

49

2183525

564095

50

2183217

564359

51

2183133

564461

52

2183089

564694

53

2183709

565047

54

2183949

564766

55

2182199

566014

208.0

56

2182829

565431

57

2182292

565456

58

2182148

565294

59

2178999

567690

60

2179199

568015

b

Khu Tinh Mễ - An Thượng, huyện Triệu Sơn và huyện Nông Cống, Thanh Hóa

1

2182908

569219

2285.6

2

2187212

565777

3

2185925

564503

4

2186779

563665

5

2186377

563251

6

2184448

565266

7

2183948

564767

8

2183312

565700

9

2182829

565431

10

2182199

566014

11

2179199

568015

12

2178999

567690

13

2178831

567417

14

2176542

568664

15

2177517

570292

16

2182113

567857

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.6

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG MANGAN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết
định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích
(ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Hà Giang

 

 

 

 

a

Đồng Tâm, xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

1

2485960

489539

489.3

2

2488543

491972

3

2490444

494317

4

2489944

494858

5

2487192

491973

6

2487629

491448

7

2486597

490622

8

2486276

490942

9

2485400

490100

b

Trung Thành, Cốc Héc, xã Trung Thành, huyện Vị Xuyên

1

2493410

497550

183.0

2

2493250

497950

3

2491180

496885

4

2490880

497370

5

2490355

497055

6

2491100

495845

7

2492375

497125

8

2492940

497335

9

2493095

497505

10

2496280

498090

70.0

11

2496290

498475

12

2494788

498513

13

2494720

498357

14

2494521

498234

15

2494433

498261

16

2494368

498218

17

2494340

498085

18

2498815

499170

52.0

19

2498894

499593

20

2498746

499651

21

2497645

498830

22

2497900

498570

c

Pả Láng, xã Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ

1

2560683

489813

98.5

2

2560897

490485

3

2560170

490520

4

2559664

490737

5

2559192

490075

6

2560000

489854

2

Tuyên Quang

 

 

 

 

 

Thôn Poi, xã Minh Quang, huyện Lâm Bình

1

2475237

513600

59.4

2

2475294

513821

3

2474859

514103

4

2473943

513520

5

2474100

513226

3

Cao Bằng

 

 

 

 

a

Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh

1

2519392

650048

141.7

2

2519419

650759

3

2519052

650739

4

2518977

650204

5

2518535

649559

6

2517798

650575

7

2517447

650253

8

2518150

649250

9

2518580

649082

10

2519021

649389

11

2517321

650441

116.6

12

2517565

650704

13

2517150

651080

14

2516935

652203

15

2516513

652596

16

2516211

653543

17

2515858

653404

18

2515986

652638

19

2516508

652090

20

2516747

651520

21

2516887

651379

22

2516885

651019

23

2517094

650798

b

Rọong Tháy, xã Trung Phúc, huyện Trùng Khánh

1

2524922

644102

208.9

2

2524922

644586

3

2522349

646441

4

2522083

646441

5

2522180

646032

6

2523072

644902

c

Nộc Cu, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

1

2532557

662324

663.4

2

2534462

664907

3

2532770

666293

4

2531373

664240

5

2531577

662938

d

Tà Man - Hat Pan, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

1

2529635

661171

244.3

2

2531114

663272

3

2530639

663737

4

2528590

661687

đ

Lũng Luông, Xã Phong Châu, H.Trùng Khánh

1

2527117

658974

373.0

2

2527872

660423

3

2528127

662282

4

2527091

662393

5

2526270

659300

4

Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

Khu vực Tân Dân, huyện Đức Thọ

I

2044840

561950

405.4

II

2044840

562350

III

2043916

562871

IV

2042920

563250

V

2041000

563250

VI

2041000

562390

VII

2042220

562430

VIII

2044050

561310

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.7.

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG THIẾC THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

Tên

Tên mỏ, điểm mỏ và vị trí địa lý

Tọa độ VN2000, KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Hà Giang

 

 

 

 

a

Tả Phìn - Tả Cô Ván, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

1

2559785

525393

33.9

2

2559810

525409

3

2559842

525409

4

2559870

525317

5

2559935

525322

6

2560015

525313

7

2560020

525414

8

2560109

525462

9

2560190

525429

10

2560138

525393

11

2560125

525381

12

2560129

525145

13

2560180

525139

14

2560209

525236

15

2560233

525265

16

2560273

525236

17

2560201

525128

18

2560207

525045

19

2560397

525046

20

2560503

524956

21

2560471

524850

22

2560481

524767

23

2560233

524628

24

2560132

524565

25

2560060

524514

26

2560003

524479

27

2559984

524508

28

2559897

524602

29

2559895

524651

30

2559881

524754

31

2559854

524777

32

2559886

524807

33

2559883

524900

34

2559854

524955

35

2559854

524998

36

2559935

525121

37

2560023

525125

38

2560017

525288

39

2559933

525287

40

2559890

525268

41

2559870

525243

42

2559835

525183

43

2559819

525182

44

2559819

525207

45

2559836

525234

46

2559842

525276

47

2559814

525310

48

2559808

525345

49

2559543

525205

5.8

50

2559562

525205

51

2559691

525219

52

2559691

525185

53

2559740

525091

54

2559770

524997

55

2559746

524944

56

2559764

524883

57

2559776

524809

58

2559772

524787

59

2559792

524691

60

2559789

524647

61

2559765

524646

2

Cao Bằng

 

 

 

 

a

Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

1

2505901

590793

263.2

2

2505913

593313

3

2504869

593318

4

2504856

590798

3

Tuyên Quang

 

 

 

 

a

Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương (dạng deluvi - phân tích hóa)

1

2399270

537980

9.5

2

2399235

538120

3

2399169

538152

4

2399109

538097

5

2398925

538242

6

2398844

538183

7

2398779

538221

8

2398719

538158

9

2398789

537983

10

2399271

538196

10.5

11

2399273

538605

12

2399000

538593

13

2398933

538421

14

2399014

538291

15

2398745

538316

2.6

16

2398720

538395

17

2398556

538328

18

2398483

538233

19

2398594

538163

20

2398676

538303

21

2398726

537983

47.0

22

2398671

538136

23

2398543

538127

24

2398430

538195

25

2398543

538343

26

2398849

538465

27

2398642

538664

28

2398239

538489

29

2398069

538547

30

2397763

538376

31

2397715

538106

32

2397971

538049

33

2398124

537963

34

2398390

538581

3.69

35

2398325

538730

36

2398252

538768

37

2398179

538677

38

2398171

538540

39

2398234

538505

b

Bắc Lũng 2, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

1

2399119

537012

96.3

2

2399487

537983

3

2398124

537963

4

2397843

538078

5

2398328

537315

c

Ngòi Lẹm, xã Hp Hòa, huyện Sơn Dương

1

2392793

543375

157.7

2

2393647

543690

3

2394292

544435

4

2394842

545549

5

2394502

545719

6

2393902

544894

7

2392603

543610

d

Phú Lâm, phường Phú Lâm, huyn Yên Sơn

1

2408324

513156

6.0

2

2408165

513099

3

2408126

513027

4

2408157

512981

5

2408247

512971

6

2408266

512950

7

2408333

512929

8

2408374

512909

9

2408411

512911

10

2408458

512891

11

2408479

512897

12

2408495

512938

13

2408492

513003

14

2408449

513066

15

2408186

513492

4.9

16

2408154

513460

17

2408145

513428

18

2408177

513393

19

2408173

513347

20

2408201

513315

21

2408200

513262

22

2408227

513206

23

2408357

513256

24

2408397

513314

25

2408374

513385

26

2408349

513409

27

2408349

513456

28

2408331

513491

đ

Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

1

2395260

546350

308.0

2

2395950

549900

3

2395105

549900

4

2394370

546350

e

Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương (trữ phần diện tích cấp phép cho khu vực Ngòi Lẹm, xã Hợp Hòa huyện Sơn Dương)

1

2395556

545479

402.2

2

2394553

546452

3

2391756

543588

4

2392756

542611

g

Khu vực chân Núi Tan, xã Kháng Nhật và xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

1

2396382

546728

50.0

2

2396373

548237

3

2396984

548221

4

2396106

546724

4

Thái Nguyên

 

 

 

 

a

Tiểu khu phía Nam khu Tây Núi Pháo (mở rộng), huyện Đại từ (trừ phần diện tích đã cấp phép)

1

2392399

567763

97.1

2

2392399

570000

3

2391659

570000

4

2391659

569383

5

2390849

569073

6

2390849

568733

7

2392009

567763

Khu vực đã cấp phép khai thác (1689/GP-BTNMT ngày 12/7/2017)

1

2392399

567763

130.9

2

2392399

569663

3

2391659

569663

4

2391659

569383

5

2391067

569156

6

2391066

569037

7

2391616

568715

8

2392018

568713

9

2392009

567763

b

Phục Linh, huyện Đại Từ

1

2394408

570160

59.8

2

2394408

570970

3

2393988

571160

4

2393738

570800

5

2393838

570600

6

2393638

570450

7

2393778

570290

8

2393738

569840

9

2393908

570160

c

Mở rộng, nâng cấp mỏ thiếc - bismut Tây Núi Pháo, xã Hùng Sơn và xã Hà Thượng, huyện Đại Từ

1

2393330

567911

224.3

2

2392105

567872

3

2392105

569886

4

2393330

569886

5

Nghệ An

 

 

 

 

a

Thung Pu Bò, xã Châu tiến, huyện Quỳ Hợp

1

2147266

514916

10.1

2

2147299

515121

3

2147281

515358

4

2147211

515426

5

2147108

515431

6

2147061

514915

7

2147010

514804

2.3

8

2147010

514916

9

2147029

514938

10

2147017

515006

11

2146948

515019

12

2146896

514943

13

2146889

514861

14

2146913

514807

b

Suối Mai, xã Châu Thành, huyn Quỳ Hợp

MI

2146425

507036

28.5

M2

2146425

507242

M3

2145823

507267

M4

2145693

507047

M5

2145667

506959

M6

2145832

506836

M7

2145812

506698

M8

2145890

506685

c

Đông Suối Bắc, xã Châu Thành, Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

K1

2145543

508041

2.6

K2

2145564

508114

K3

2145523

508215

K4

2145448

508241

K5

2145338

508195

K6

2145303

508121

K7

2145414

508168

K8

2145451

508072

K9

2145483

508313

8.4

K10

2145561

508409

K11

2145562

508467

K12

2145463

508514

K13

2145388

508583

K14

2145292

508592

K15

2145214

508698

K16

2145142

508720

K17

2145116

508665

K18

2145012

508630

K19

2144994

508593

K20

2145038

508498

K21

2145116

508473

K22

2145150

508547

K23

2145236

508542

K24

2145202

508469

K25

2145278

508440

K26

2145390

508490

K27

2145424

508376

KT28

2145151

508172

3.0

KT29

2145168

508209

KT30

2145142

508341

KT31

2145048

508335

KT32

2144983

508405

KT33

2144955

508321

KT34

2144954

508238

KT35

2144882

508536

1.4

KT36

2144933

508645

KT37

2144825

508604

KT38

2144750

508647

KT39

2144730

508612

KT40

2144789

508530

KT41

2144547

508387

1.7

KT42

2144583

508459

KT43

2144532

508494

KT44

2144477

508566

KT45

2144426

508454

KT46

2144472

508362

d

Mỏ Suối Bắc, Châu Thành, Châu Hồng, Quỳ Hợp

1

2145632

507880

33.2

2

2145830

508203

3

2145695

508400

4

2145653

508420

5

2145543

508041

6

2144954

508238

7

2144957

508530

8

2144627

508517

9

2144627

508334

10

2144379

508375

11

2144507

508656

12

2144439

508639

13

2144343

508572

14

2144309

508464

15

2144350

508217

16

2144462

508178

17

2144487

508202

18

2144533

508183

19

2144634

508184

20

2144613

508150

21

2144753

508108

22

2144780

508154

23

2144880

508186

24

2144968

508184

25

2145026

508174

26

2145099

508088

27

2145219

508110

28

2145188

508036

29

2145210

508000

30

2145257

507994

31

2145315

508028

32

2145352

508032

33

2145433

508007

34

2145451

507967

35

2145518

507952

36

2145512

507924

đ

Mở rộng mỏ Suối Bắc, Châu Thành, Châu Hồng, Quỳ Hợp (Phần nâng cấp trữ lượng)

A

2145000

508222

19.9

6

2144954

508238

7

2144957

508530

8

2144627

508517

9

2144627

508334

10

2144379

508375

11

2144507

508656

12

2144439

508639

13

2144343

508572

14

2144309

508464

15

2144350

508217

16

2144462

508178

17

2144487

508202

18

2144533

508183

19

2144634

508184

20

2144613

508150

21

2144753

508108

22

2144780

508154

23

2144880

508186

24

2144968

508184

e

Mỏ Phá Líu - Thung Lùn, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

1

2147334

511115

9.8

2

2147356

511498

3

2147241

511565

4

2147074

511573

5

2147139

511363

6

2147090

511235

7

2147173

511144

6

Qung Ngãi

 

 

 

 

a

La Vi, xã Ba Khâm, huyn Ba Tơ

1

1636062

917065

297.4

2

1635322

918986

3

1634936

919372

4

1634887

919046

5

1634772

918996

6

1634708

918871

7

1634698

918311

8

1634127

918080

9

1634542

916491

10

1634265

914269

184.9

11

1633932

915425

12

1633282

915434

13

1633018

914938

14

1633366

913127

15

1633675

913366

7

Lâm Đồng

 

 

 

 

a

Núi cao, xã Đắk Sar, Đa Nhim, huyện Lạc Dương: Khu đồi 1535, 1713 và khu Núi Khôn

D_1

1332189

883818

28.1

D_2

1332198

883826

D_3

1332206

884204

D_4

1331843

884586

D_5

1331728

884589

D_6

1331621

884486

D_7

1331616

884273

D_8

1332075

883789

E1

1330914

882611

110.1

E2

1331149

883945

E3

1330504

884422

E4

1330259

884428

E5

1330247

883899

E6

1330611

883591

E7

1330231

883139

E8

1330227

882984

E9

1330739

882615

C1

1335062

886879

94.0

C2

1335412

887169

C3

1335422

888082

C4

1334873

888094

11'

1334358

887683

10'

1334752

887249

C5

1334499

886892

b

Đatanky, huyện Di Linh

1

1267678

850350

3,052.9

2

1267762

854350

3

1264823

857414

4

1262823

857456

5

1262677

850453

c

Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh

1

1269439

827270

1,534.4

2

1269523

831037

3

1265478

831146

4

1265401

827324

8

Ninh Thuận

 

 

 

 

a

Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc

1

1309652

937298

34.3

2

1309634

937833

3

1309385

938343

4

1308919

938353

5

1309542

937350

9

Thanh Hóa

 

 

 

 

a

Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

1

2204079

533804

222.7

2

2204077

534346

3

2202520

534817

4

2201366

533994

7

2201102

533778

8

2201129

533339

9

2201625

533436

10

2201592

533557

11

2201744

533619

12

2201788

533470

13

2202025

533550

14

2202613

533977

15

2202775

533908

16

2203247

533979

17

2203216

533732

18

2203480

533720

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.8

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG VONFRAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích
(ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

Đang theo dõi

1

Hà Giang

 

 

 

 

a

Khu 1-Xã Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên

1

2531207

487085

178.0

2

2531485

487346

3

2530898

488390

4

2528665

490345

5

2528556

490027

6

2529614

488987

Khu 2 - Xã Cao Bồ - Phương Thiện, huyện Vị Xuyên

1

2523433

495005

630.0

2

2523650

495105

3

2523360

495713

4

2522400

496210

5

2519899

496290

6

2517062

494634

7

2516357

494342

8

2514700

494188

9

2513698

493890

10

2512550

493105

11

2511355

492700

12

2511375

492255

13

2513955

493350

14

2515420

493800

15

2516399

493911

16

2517342

494270

17

2517220

494496

18

2519120

495203

19

2520250

495530

20

2521375

495766

21

2523160

495609

b

Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên

1

2502050

490850

712.0

2

2502050

491600

3

2501500

491850

4

2501100

492850

5

2499550

492850

6

2495700

491250

7

2495700

490300

8

2496750

490200

9

2497600

491000

10

2500700

492050

11

2501250

491000

Đang theo dõi

2

Thái Nguyên

 

 

 

 

Đang theo dõi

Điểm a, điểm c và điểm d tại mục 2 Phụ lục VI.8 ban hành kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg được điều chỉnh, bổ sung bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 2581/QĐ-TTg theo quy định tại khoản 1 Điều 1

Đang theo dõi

a

Núi Pháo (phần mở rng), xã Hùng Sơn, Hà Thưng, huyn Đi Từ (mở rộng)

1

2394546

567979

73.8

2

2394701

567497

3

2394602

567307

4

2394330

567175

5

2393980

567224

6

2393824

567426

7

2393715

567592

8

2393750

567964

9

2393794

568117

10

2393817

567926

11

2393967

567796

12

2394217

567906

13

2394197

568636

14

2394203

568720

15

2394281

568658

1

2394173

569608

7.1

2

2394243

569469

3

2394219

569251

4

2393867

569556

5

2393836

569536

6

2393875

569590

Phần đã cấp phép khai thác

1

2394217

567906

90.0

2

2394197

568636

3

2394237

569236

4

2393867

569556

5

2393523

569333

6

2393537

568686

7

2393767

568346

8

2393817

567926

Đang theo dõi

b

Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, xã Hà Thượng, xã Phục Linh, huyện Đại Từ

1

2391953

570000

583.5

2

2391953

570888

3

2392952

570888

4

2392952

571388

5

2393455

571388

6

2393202

573188

7

2393202

574389

8

2392453

574389

9

2392453

573888

10

2391953

573888

11

2391953

571388

12

2391052

571388

13

2391052

570538

14

2390652

570538

15

2390652

569889

16

2391659

569889

17

2391659

570000

Đang theo dõi

c

Đa kim Núi Chiếm, huyện Đại Từ

1

2396000

566000

1,179.0

2

2396000

569401

3

2394915

569401

4

2394551

569536

5

2394063

570131

6

2393822

570016

7

2393843

570472

8

2393450

570700

9

2393450

571100

10

2393909

571100

11

2394023

571424

12

2393856

571679

13

2393860

571792

14

2394022

571789

15

2394283

571520

16

2394701

571776

17

2395133

571945

18

2395133

572000

19

2394001

572000

20

2394001

572458

21

2393590

572263

22

2393591

571304

23

2392953

571304

24

2392952

570888

25

2392534

570888

26

2392444

569778

27

2393036

569778

28

2393036

568568

29

2392859

568457

30

2392861

567735

31

2393380

567735

32

2393391

566000

Đang theo dõi

3

Tuyên Quang

 

 

 

 

a

Khu A Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương

1

2387160

549534

11.5

2

2387270

549504

3

2387367

549133

4

2387166

549035

5

2387017

549135

6

2387017

549255

b

Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện Kế, Ninh Lai, huyện Sơn Dương

1

2387187

549866

38.0

2

2387035

550434

3

2386870

550799

4

2386737

550877

5

2386284

550716

6

2386618

550314

7

2386879

550221

8

2387022

549807

9

2386225

551436

22.0

10

2385829

551898

11

2385660

551755

12

2385928

551437

13

2385820

551235

14

2386048

550974

4

Đắk Nông

 

 

 

 

 

Đk R'măng, xã Đk R’măng, huyện Đắk Glong

1

1329392

828261

23.4

2

1329374

828083

3

1329119

828203

4

1329127

827945

5

1328938

827961

6

1328764

828046

7

1328854

828230

8

1328695

828285

9

1328734

828436

10

1328948

828402

11

1328983

828513

12

1329176

828464

5

Lâm Đồng

 

 

 

 

 

Vonfram 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm

1

1312030

810983

140.0

2

1312030

812383

3

1311030

812383

4

1311030

810983

6

Bình Thuận

 

 

 

 

 

Đồi cờ, xã Mé Pu, huyện Đức Linh

1

1250114

784384

256.1

2

1250894

785214

3

1250484

786664

4

1249434

786384

5

1249434

784384

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.9

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG ANTIMON THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích
(ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Hà Giang

 

 

 

 

 

Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh

1

2552524

525303

35.2

2

2552307

525714

3

2551610

525422

4

2551765

525012

2

Tuyên Quang

 

 

 

 

a

Làng Vài, xã Ngọc Hội xã Phú Bình huyện Chiêm Hóa

1

2454174

535208

12.8

2

2454400

535160

3

2454500

535455

4

2454629

535564

5

2454390

535656

6

2454139

535383

7

2454428

535908

2.8

8

2454411

536095

9

2454273

536124

10

2454290

535902

b

Làng Vài, xã Ngọc Hội và xã Phú Bình, huyện Chiêm Hóa (Trừ phần đã cấp phép)

1

2454103

534117

282.6

2

2454637

534223

3

2455163

535849

4

2454616

536675

5

2453560

536716

6

2453592

535445

c

Khuôn Phục, xã Ngọc Hội, huyện Chiêm Hóa (gồm 3 khu)

1

2453758

531726

8.7

2

2453760

532054

3

2453375

532115

4

2453324

532040

5

2453761

532187

84.4

6

2453352

532243

7

2453234

532106

8

2452798

532422

9

2452797

532948

10

2452904

532922

11

2453015

532961

12

2453139

533210

13

2453139

533379

14

2453021

533879

15

2453554

533362

16

2453511

533101

17

2453618

533100

18

2453627

532995

19

2453475

533002

20

2453397

532903

21

2453533

532884

22

2453533

532814

23

2453485

532635

24

2453532

532478

25

2453761

532359

26

2453764

532802

0.9

27

2453688

532798

28

2453636

532816

29

2453638

532869

30

2453722

532875

31

2453765

532897

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.10

DANH MỤC TỌA Đ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG ĐNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
 

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích
(ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Lào Cai

 

 

 

 

Đang theo dõi

a

Tả Phời, xã Tả Phời, TP Lào Cai

1

2479175

392788

407.3

2

2478074

393033

3

2477229

393723

4

2476823

393539

5

2475035

394987

6

2474405

394210

7

2475649

393203

8

2476471

393032

9

2477531

392529

10

2478595

392074

Tả Phời (khu vực đã CPKT)

A1

2478962

392783

25.0

A2

2478711

392892

A3

2478138

392899

A4

2478131

392634

A5

2478887

392505

B1

2478074

393033

113.0

B2

2477502

393501

B3

2476480

393582

B4

2476385

393379

B5

2476790

392893

B6

2477531

392529

B7

2477978

392575

C1

2476310

393711

37.0

C2

2475633

394085

C3

2475352

393849

C4

2475721

393483

C5

2476048

393312

D1

2475476

394601

25.0

D2

2475035

394987

D3

2474756

394643

D4

2475175

394284

Đang theo dõi

Điểm a tại mục 1 Phụ lục VI.10 ban hành kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg được điều chỉnh bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 2581/QĐ-TTg theo quy định tại khoản 2 Điều 1

Đang theo dõi

b

Sin Quyền, xã Bản Vược, Cốc Mỳ, huyện Bát Xát (Khu vực đã cấp phép khai thác)

1

2502829

376335

200.0

2

2501299

378910

3

2500704

378550

4

2502229

375985

Phần mở rộng nâng công suất

1

2502883

376360

386.0

2

2501404

378967

3

2500435

379301

4

2499680

377922

5

2501691

375664

Khu Đông Nam

1

2499680

377922

385.5

2

2500435

379301

3

2498472

380883

4

2497617

379826

c

Vi Kẽm Cốc Mỳ, huyện Bát Xát

1

2505268

373538

315.3

b

2505321

373634

a

2505611

373780

3

2505618

374338

c

2503897

375826

d

2503816

375753

e

2503460

375931

4

2503249

376387

5

2502883

376359

5a

2502565

376174

6

2502569

375687

Khu vực đã cấp phép khai thác

VK1

2504571

374093

155.0

VK2

2504927

374488

VK3

2503464

375663

VK4

2502848

376339

VK5

2502568

376176

VK6

2502568

375688

d

Trịnh Tường, xã Nậm Chạc và xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

1

2514007

366057

522.2

2

2514789

366930

3

2512052

369699

4

2511668

369575

5

2510986

369667

6

2510682

369347

đ

Lùng Thàng, xã Bản Qua, huyện Bát Xát

1

2496411

377570

1,655.6

2

2497646

378878

3

2490756

385023

4

2489559

383681

e

Nậm San, xã Quang Kim, huyện Bát Xát, Lào Cai

1

2490231

384438

1,399.4

2

2491210

386054

3

2485108

389963

4

2484043

388320

g

Suối Thầu - Phìn Ngàn Chải, huyện Bát Xát

1

2505218

372543

96.0

2

2505443

373087

3

2504178

374107

4

2503866

373612

h

Nậm Mít - Nậm Chạc, xã A Mú Sung và xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát

1

2519363

358528

1,486.0

2

2520222

359582

3

2511753

366485

4

2510894

365431

2

Cao Bằng

 

 

 

 

 

Lũng Liềm, xã Yên Thổ và xã Thái Học, huyện Bảo Lâm

1

2508965

556964

230.5

2

2509290

556952

3

2509711

557165

4

2511499

556806

5

2511515

557116

6

2510474

557801

7

2508336

558092

8

2508448

557486

3

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

Thăm dò nâng cấp, mở rộng mỏ đồng Tây Núi Pháo, xã Hùng Sơn và xã Hà Thượng, huyện Đại Từ

1

2393330

567911

244.3

2

2392105

567872

3

2392105

569886

4

2393330

569886

4

Yên Bái

 

 

 

 

a

Khe Cam, xã An Lương, huyện Văn Chấn

1

2398333

459874

50.0

2

2398214

460143

3

2398099

460656

4

2398055

460774

5

2397384

460425

6

2397464

460279

7

2397874

459922

8

2398105

459720

Khu vực đã cấp phép khai thác

9

2397917

459946

14.1

10

2397971

459995

11

2397989

460080

12

2398092

460195

13

2398030

460297

14

2398044

460402

15

2397934

460498

16

2397775

460406

17

2397864

460272

18

2397845

460254

19

2397798

460298

20

2397606

460398

21

2397555

460301

22

2397779

460110

b

Làng Phát, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Yên

A

2436416

445779

14.4

B

2436416

445372

c

2436339

445366

D

2436208

445421

E

2436100

445527

F

2436100

445736

G

2436208

445918

H

2436345

445918

5

Sơn La

 

 

 

 

 

San Luông, xã Chim Vàn và xã Song Pe, huyện Bắc Yên

1

2351405

423958

2,840.6

2

2352893

425268

3

2347272

435251

4

2345828

434367

5

2347939

427803

6

Điện Biên

 

 

 

 

a

Nậm He - Huồi Sấy, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà

 

Đán Đanh

 

137.4

1

2437428

296056

2

2437230

296988

3

2436415

296972

4

2435376

296381

5

2435384

296251

6

2436743

296038

 

Nậm Piền

 

262.8

7

2434431

296358

8

2434728

296789

9

2433098

297056

10

2433098

297772

11

2432354

297707

12

2431101

297068

13

2431787

296546

14

2432715

296394

15

2433577

296541

16

2434066

296345

 

Huổi Sấy

 

54.6

17

2431857

297813

18

2431913

298294

19

2430730

298646

20

2430611

298363

21

2431243

298016

7

Kon Tum

 

 

 

 

a

Kon Rá, xã Đắk Tơ Lung và xã Đắk Ruồng, huyện Kon Ry

1

1606322

841347

73.1

2

1606340

842022

3

1606110

842028

4

1605581

841917

5

1605332

841372

6

1605570

840984

b

Khu Kon Nhân, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Ry, tỉnh Kon Tum

1

1605140

841410

100.0

2

1604944

841769

3

1604174

841267

4

1603466

840346

5

1603727

840009

c

Khu Kon Long, xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Ry, tỉnh Kon Tum

1

1609124

839807

90.0

2

1609042

840225

3

1609573

840461

4

1609339

840949

5

1608532

840537

6

1608281

840208

7

1608348

839723

8

1608728

839666

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.11

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG NIKEN THỜI KỲ 2021 - 2030, TM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Cao Bằng

 

 

 

 

 

a

Quang Trung - Hà Trì, huyện Hòa An

Khu Hà Trì

HT1

2501619

637384

14.8

HT2

2501324

637207

HT3

2501300

636998

HT4

2501427

636923

HT5

2501636

636981

HT6

2501762

637098

HT7

2501804

637282

HT8

2501741

637262

Khu Phan Thanh

PT1

2504719

635448

10.9

PT2

2504642

635566

PT3

2504522

635617

PT4

2504466

635698

PT5

2504389

635713

PT6

2504275

635566

PT7

2504323

635486

PT8

2504396

635448

PT9

2504453

635455

PT10

2504501

635361

PT11

2504549

635286

PT12

2504607

635252

PT13

2504653

635248

PT14

2504688

635273

PT15

2504736

635391

b

Suối Củn, xã Ngũ Lão, xã Quang Trung, huyện Hòa An và phường Sông Bằng

 

1

2511620

629360

420.1

2

2511620

630440

3

2508818

631170

4

2507885

631730

5

2507654

631413

6

2508405

630670

7

2509756

629460

c

Hà Trì - Phan Thanh (mở rộng), xã Quang Trung, huyện Hòa An

Khu Hà Trì mở rộng

1

2502430

637221

137.0

2

2501570

637519

3

2500664

638423

4

2500261

637984

5

2501258

636963

6

2501776

636619

Khu Phan Thanh mở rộng

7

2506988

632394

273.0

8

2507292

632852

9

2506596

633349

10

2506728

634217

11

2504237

636056

12

2503889

635588

13

2506163

633933

14

2506029

633026

2

Sơn La

 

 

 

 

 

a

Tạ Khoa - Hồng Ngài, huyện Bắc Yên và Tạ Hộc huyện Mai Sơn

Khu Tà Hộc

TK1

2351861

417757

1,364.4

TK2

2351861

418141

TK3

2352247

418141

TK4

2352238

419275

TK5

2349987

419275

TK6

2349687

419575

TK7

2349522

419574

TK8

2349458

421572

TK9

2348418

422379

TK10

2345600

422369

TK11

2345605

420936

TK12

2347358

419771

TK13

2348421

419775

TK14

2348419

419068

TK15

2350403

417757

Khu Tạ Khoa (Trừ phần diện tích 155 ha của mỏ Niken Bản Phúc)

TK16

2348487

425305

2,394.0

TK17

2348484

426126

TK18

2347680

426888

TK19

2345646

426879

TK20

2344560

428959

TK21

2344555

430107

TK22

2344845

430109

TK23

2344841

431345

TK24

2344154

431342

TK25

2344146

433338

TK26

2343495

433338

TK27

2343488

435207

TK28

2342770

435207

TK29

2341762

436226

TK30

2340864

436222

TK31

2340866

434703

TK32

2341410

434692

TK33

2341422

432353

TK34

2340483

432350

TK35

2340482

431347

TK36

2342421

431338

TK37

2342427

430283

TK38

2343741

428358

TK39

2343747

427044

TK40

2345445

425293

Khu Hồng Ngài

TK41

2344494

438113

810.0

TK42

2344483

440971

TK43

2343406

440971

TK44

2343406

441994

TK45

2341765

441988

TK46

2341772

440152

TK47

2343085

438111

TK48

2342867

443742

249.0

TK49

2342861

445431

TK50

2341388

445426

TK51

2341391

443737

b

Bản phúc, Huyện Bắc Yên

Khu vực đã cấp phép khai thác

1

2343304

429848

7.0

2

2343173

430006

3

2343138

430111

4

2343135

430220

5

2343010

430407

6

2342915

430369

7

2342998

430240

8

2343010

430149

9

2343046

430045

10

2343102

429932

11

2343199

429804

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.12

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG MOLIPDEN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích
(ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

 

Lào Cai

 

 

 

 

 

Kin Tchang Hồ, xã Pa Cheo, huyện Bát Xát

1

2487701

395679

46.3

2

2487847

395988

3

2486712

396551

4

2486551

396191

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.13

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG VÀNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Hà Giang

 

 

 

 

a

Kim Ngọc - Trung Thành, huyện Bắc Quang và huyện Vị Xuyên

3

2487538

500566

3,523.7

4

2482900

493200

5

2484800

490850

6

2490900

495850

b

Nà Nôm - Khau Han, xã Đường Âm, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang và xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng

1

2512020

548930

649.0

2

2512280

549440

3

2511330

550760

4

2508590

552710

5

2508111

551945

6

2508730

550630

7

2510520

549490

2

Tuyên Quang

 

 

 

 

a

Đạo Viện 1, xã Đào Viện, huyện Yên Sơn

1

2420895

535021

400.0

2

2420868

535431

3

2419179

535482

4

2417269

533875

5

2417943

533051

b

Đạo Viện 2, xã Đạo Viên, huyện Yên Sơn

1

2419262

531432

117.0

2

2419268

532332

3

2417969

532341

4

2417963

531441

c

Đạo Viện 3, xã Đào Viện, huyện Yên Sơn

1

2420961

536428

31.0

2

2420969

536729

3

2419913

536714

4

2419910

536425

3

Cao Bằng

 

 

 

 

 

Khuổi Sáp, xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm

1

2506960

552530

133.0

2

2507060

552960

3

2505450

553740

4

2505100

553250

5

2505990

552520

4

Bắc Kạn

 

 

 

 

a

Khuổi Tấy, xã Liêm Thủy, huyện Na Rì

 

 

 

66.9

Khu I

1

2430206

606372

45.2

2

2430501

606984

3

2430046

607392

4

2429655

606727

Khu II

5

2429312

606701

21.7

6

2429448

607884

7

2429220

607919

8

2429107

607357

9

2429245

607068

b

Lũng Phải, xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn

1

2482196

615415

1,147.0

2

2482196

613052

3

2483661

611941

4

2484354

612027

5

2484350

613895

6

2485385

614650

7

2484512

615149

8

2484731

615482

9

2484194

616228

10

2484196

616807

11

2484670

616804

12

2484670

618200

13

2483069

618203

14

2483069

615415

c

Khuổi Ngọa, xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn

1

2489116

610929

86.0

2

2489733

611883

3

2489087

612307

4

2488496

611379

d

Nà Pò, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn

1

2469772

606362

14.0

2

2469953

606602

3

2469586

606897

4

2469407

606658

đ

Khu Khuổi Mạn thuộc các xã Bằng Thành, An Thắng, huyện Pắc Nặm; xã Bành Trạch, huyện Ba Bể

1

2494266

579171

522.8

2

2494287

580845

3

2490575

582952

4

2489427

582778

5

2489302

581952

6

2488194

582350

7

2486554

580128

8

2486030

580056

9

2485694

579752

10

2485493

578769

11

2485844

578825

12

2485920

579563

13

2486760

579854

14

2488468

581767

15

2489490

581172

16

2489725

582443

17

2490470

582607

18

2493754

580751

19

2493928

579151

5

Lào Cai

 

 

 

 

a

Sa Phin, xã Nậm Xây, huyện Văn n

6

2426169

414185

84.0

7

2426749

414385

8

2426229

416085

8a

2425826

415959

8b

2425830

415666

8c

2425978

415666

8d

2426135

414642

b

Minh Lương, xã Minh Lương, huyện Văn n (nâng cấp trữ lượng)

1

2435542

400183

112.0

2

2435542

400531

3

2435336

400827

4

2434385

401013

5

2434272

400779

6

2433997

400813

7

2433743

401142

8

2433510

401190

9

2433700

400540

10

2434105

400360

11

2435542

400183

c

Xã Tả Phời, TP Lào Cai

A1

2478945

389627

25.2

A2

2478750

390067

A3

2478530

390264

A4

2478475

390600

A5

2478266

390431

A6

2478518

389943

A7

2478590

389715

A8

2478719

389495

B1

2478733

390698

28.3

B2

2478732

391204

B3

2478346

391589

B4

2478160

391502

B5

2478572

390623

C1

2478050

390246

50.7

C2

2477911

390680

C3

2477549

390811

C4

2477360

391291

C5

2477090

391229

C6

2477157

390772

C7

2477399

390355

C8

2477916

390168

6

Yên Bái

 

 

 

 

a

Khánh Thiện, huyện Lục Yên

1

2461596

494518

127.0

2

2462275

494362

3

2461864

495142

4

2461297

495049

5

2459898

494269

6

2459596

494888

7

2459115

494586

8

2459551

494125

b

An Thịnh, xã An Thịnh và xã Đại Phác, huyện Văn Yên

1

2418464

487721

150.5

2

2417621

488696

3

2417317

489196

4

2416506

489807

5

2416238

489391

6

2418069

487449

c

Minh Chuẩn, huyện Lục Yên

1

2455353

488462

112.8

2

2455149

488799

3

2454609

488631

4

2454343

488174

5

2454026

488513

6

2453937

487938

7

2454308

487445

8

2454675

487392

7

Lai Châu

 

 

 

 

a

Sang Sui - Nậm Suông, xã Bum Nưa, huyện Mường Tè

 

 

 

 

Khu vực I

1

2472553

290046

68.9

2

2473162

290576

2'

2472691

291251

1’

2472039

290728

Khu vực II

5'

2471399

290255

96.7

6'

2471399

290008

7'

2471045

289888

8'

2471177

289650

9'

2470406

289139

7

2469887

289898

8

2470713

290284

Khu vực III

10

2469306

287634

84.0

11

2469988

286551

12

2469992

286149

13'

2469675

286056

14'

2468814

287373

b

Khu I - Pu San Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường

A

2459000

350000

1,800.0

B

2459000

353000

C

2456000

353000

D

2456000

354000

E

2453000

354000

F

2453000

351000

G

2456000

351000

H

2456000

350000

c

Nậm Cười, xã Vàng San, huyện Mường Tè

1

2469261

290796

589.0

2

2468481

289757

3

2468268

290122

4

2467984

290812

5

2467623

291209

6

2466083

292890

7

2467398

294162

8

2468743

292249

d

Nậm Kha Á, xã Mù Cả và xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

 

 

 

 

Khu vực I

1

2485154

250551

78.0

A

2485149

251048

B

2484443

251335

C

2484531

251541

D

2483996

251750

E

2483998

250861

Khu vực II

6'

2483125

252636

50.8

7

2481999

253112

7'

2482005

252654

8'

2482823

252192

đ

Nậm Khao 1, xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

1

2482640

252925

102.0

2

2482640

253540

3

2482140

254135

4

2481645

254135

5

2481645

252925

6

2481980

252925

7

2481980

253135

8

Nghệ An

 

 

 

 

a

Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương

 

 

 

 

Khu Yên Na

1

2139356

488375

4.6

2

2139520

488576

3

2139425

488710

4

2139226

488487

Khu Yên Tĩnh

5

2140376

487472

122.1

6

2140376

488317

7

2139561

489175

8

2139453

488778

9

2139585

488595

10

2139262

487472

b

Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

A

2166200

506000

40.0

B

2166400

506000

C

2166400

507110

D

2165982

507110

E

2165982

506500

F

2166190

506110

c

Cắm Muộn, huyện Quế Phong

A1

2155486

479710

149.0

A2

2155781

480384

A3

2155331

480484

A4

2155156

479840

B1

2156008

480825

B2

2157304

481982

B3

2157075

482228

B4

2156581

481734

B5

2155751

481111

C1

2156231

484534

C2

2156934

484378

C3

2157177

484966

C4

2156931

485084

C5

2156731

485399

C6

2156231

485140

d

Bản Tang - Na Quyn, huyện Quế Phong

1

2154225

484010

168.0

2

2153200

484577

3

2152063

483362

4

2153115

482739

9

Quảng Trị

 

 

 

 

a

A Vao - khu I, xã Avao, huyện Đăk Rông

AI

1817615

706890

4.0

A2

1817615

707050

A3

1817365

707050

A4

1817365

706890

A Vao - khu II, xã Avao, huyện Đăk Rông

A5

1817012

706945

3.9

A6

1817012

707196

A7

1816856

707196

A8

1816856

706945

A Vao - khu III, xã Avao, huyện Đăk Rông

A9

1816778

707077

1.3

AJ0

1816778

707179

A11

1816646

707179

A12

1816646

707077

A Vao - khu IV, xã Avao, huyện Đăk Rông

A13

1816857

707629

1.5

A14

1816857

707687

A15

1816714

707687

AI 6

1816714

707551

A17

1816764

707551

A18

1816812

707601

A Vao - khu V, xã Avao, huyện Đăk Rông

A19

1815666

705641

0.6

A20

1815666

705694

A21

1815550

705694

A22

1815550

705641

b

Apey A, xã A Bung huyn Đăk Rông

TT

1813566

719286

3.2

c

A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông

I

1819050

714762

99.7

II

1819736

714984

III

1819332

715477

IV

1819194

715412

V

1818960

715930

VI

1818366

716338

VII

1818190

716079

VIII

1818496

715440

d

Xà Lời - Động Chặt, xã Vĩnh Ô và Vĩnh Hà, huyện Đăk Rông

1

1873035

691380

2,300.0

2

1873035

693380

3

1874685

695380

4

1874685

697380

5

1872135

697380

6

1869935

691380

7

1869935

687380

8

1871435

687380

9

1871435

691380

10

Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới

I

1811702

719918

119.6

II

1812068

720608

III

1810845

721400

IV

1810407

720690

11

Quảng Nam

 

 

 

 

a

Phước Thành, Phước Lộc, Phước Kim, huyện Phước Sơn (trừ đi phần diện tích khoáng sản phân tán nhỏ lẻ và Khu vực đã được tỉnh cấp phép thăm dò)

1

1691629

813002

1,886.0

2

1692739

812329

3

1693479

811621

4

1693362

811447

5

1693518

810621

6

1691857

806417

7

1691044

806425

8

1691022

804641

9

1689926

804655

10

1689733

808849

11

1690490

809617

12

1690434

812914

13

1690927

812950

14

1690933

812495

15

1691235

812496

16

1691235

812973

Bãi 234 - Tỉnh cấp phép

A

1690927

807243

8.0

B

1690603

807479

C

1690482

807319

D

1690813

807084

Bãi Muối - Tỉnh cấp phép

1

1691155

807775

5.9

2

1691229

807958

3

1691483

807881

4

1691363

807641

Thôn 1 - Tỉnh cấp phép

1

1692320

809482

10.3

2

1692234

809602

3

1691925

809682

4

1691833

809580

5

1691989

809308

Kv Bãi Ruộng - Phân tán, nhỏ lẻ

1

1692785

810643

1.0

2

1692896

810671

3

1692827

810772

4

1692756

810724

KV Thôn 2 - Phân tán nhỏ lẻ

1

1692747

811156

5.7

2

1693142

811104

3

1693326

811297

4

1693267

811341

5

1693113

811226

6

1692759

811227

b

Khu Bãi Gõ mỏ Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

1

1709752

792009

4.3

2

1709746

792128

3

1709704

792156

4

1709670

792197

5

1709670

792206

6

1709666

792202

7

1709646

792228

8

1709604

792262

9

1709581

792263

10

1709532

792252

11

1709511

792244

12

1709488

792221

13

1709487

792196

14

1709526

792164

15

1709551

792179

16

1709551

792154

17

1709537

792159

18

1709510

792149

19

1709527

792132

20

1709537

792087

21

1709541

792085

22

1709549

792080

23

1709548

792061

24

1709560

792060

25

1709573

792061

26

1709597

792034

27

1709621

792040

28

1709663

791963

29

1709662

792008

30

1709692

791973

Khu Bãi Đất mỏ Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

31

1708839

791795

3.7

32

1708775

791805

33

1708728

791855

34

1708731

791893

35

1708712

791942

36

1708694

791970

37

1708616

791922

38

1708606

791919

39

1708569

791899

40

1708554

791868

41

1708559

791841

42

1708638

791801

43

1708671

791819

44

1708715

791765

45

1708639

791695

46

1708670

791649

47

1708740

791697

48

1708775

791680

49

1708794

791744

c

Trà Long - Suối Cây - K7, xã Phước Đức, xã Phước Năng, xã Phước Xuân, huyện Phước Sơn

1

1714234

792192

1,609.0

2

1714504

792293

3

1714428

792473

4

1714202

792509

5

1714112

792357

6

1717114

790336

7

1716968

792803

8

1716776

793103

9

1716422

792709

10

1715155

793103

11

1712962

793104

12

1711653

792730

13

1711385

789123

14

1712693

790421

15

1713752

790395

16

1713793

789861

17

1714280

789178

18

1714792

789846

19

1715005

790099

20

1715764

790552

21

1715801

790128

d

Khu Bãi Gõ (mở rộng), xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

1

1709790

792032

20.3

2

1709972

792159

3

1709995

792114

4

1710014

792048

5

1710018

791971

6

1710063

791893

7

1710191

791840

8

1710316

791602

9

1710360

791507

10

1710363

791433

11

1710306

791386

12

1710230

791493

13

1710200

791527

14

1710168

791517

15

1710100

791511

16

1709927

791631

17

1709902

791656

18

1709802

791693

19

1709772

791722

20

1709773

791802

21

1709801

791827

22

1709835

791910

23

1709772

791994

Khu Bãi Đất (mở rộng), xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

24

1708775

791805

1.6

25

1708779

791839

26

1708763

791843

27

1708740

791896

28

1708719

791953

29

1708711

791968

30

1708693

791986

31

1708684

791983

32

1708557

791906

33

1708555

791894

34

1708548

791879

35

1708542

791855

36

1708544

791841

37

1708561

791827

38

1708639

791776

39

1708675

791800

40

1708681

791784

41

1708671

791762

42

1708660

791745

43

1708639

791732

44

1708625

791699

45

1708627

791688

46

1708633

791692

47

1708670

791619

48

1708692

791619

49

1708719

791637

50

1708719

791662

51

1708751

791655

52

1708773

791666

53

1708775

791680

54

1708740

791697

55

1708670

791649

56

1708639

791695

57

1708715

791765

58

1708671

791819

59

1708638

791801

60

1708559

791841

61

1708554

791868

62

1708569

791899

63

1708606

791919

64

1708616

791922

65

1708694

791970

66

1708712

791942

67

1708731

791893

68

1708728

791855

đ

Khu vực các xã Phước Đức, Phước Năng, Phước Xuân, huyện Phước Sơn

1

1720627

789635

452.6

2

1716776

793103

3

1716968

792803

4

1717114

790336

1

1711385

789123

2,100.6

2

1709695

790645

3

1706289

790645

4

1709846

794595

5

1714327

794595

6

1716422

792709

7

1715155

793103

8

1712959

793103

9

1711653

792730

e

Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh, và xã Trà Kót, huyện Bắc Trà My: Diện tích thăm dò (đã trừ phần diện tích của khu Hố Ráy, Núi Kẽm và khu vực đã thu hồi giấy phép khai thác)

1

1708793

864432

2,525.7

2

1708839

868033

3

1707626

869252

4

1707670

870829

5

1703866

870878

6

1703714

864523

Khu vực đã thu hồi phép khai thác

1

864808

1706781

260.5

2

864939

1706785

3

867519

1705820

4

869534

1705381

5

869548

1704880

6

869417

1704910

7

869422

1705270

8

867756

1705293

9

867532

1705345

10

866848

1705471

11

865527

1705434

12

864808

1706781

Núi Kẽm, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh

1

1705298

867422

100.0

2

1705270

869422

3

1704770

869415

4

1704798

867415

g

Khu vực Hố Ráy, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh

1

1707186

867851

61.0

2

1707199

868353

3

1707089

868356

4

1707099

868738

5

1706400

868758

6

1706384

868187

7

1706777

867862

h

Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My

A

1698399

853859

144.3

B

1698954

854166

C

1698052

852649

D

1699360

852264

i

Nước Vin, xã Trà Giác, huyện Bắc Trà My

1

1691980

838008

43.5

2

1691972

838374

3

1690759

838222

4

1690733

838145

5

1690740

837884

k

Dương Bồ, thôn Dương Lâm, xã Trà Dương, huyện Bắc Trà My

1

1704456

849356

50.0

2

1704561

849700

3

1704514

850163

4

1704674

850185

5

1704696

850279

6

1704488

850326

7

1704570

850464

8

1704459

850562

9

1704280

850366

10

1703848

850148

11

1703978

849942

12

1704318

850061

13

1704240

849603

14

1703991

849575

15

1704017

849219

1

Khe Ngạch Ngáo, thôn 2, xã Trà Giang, huyện Bắc Trà My

1

1696003

850440

21.3

2

1696108

850556

3

1696249

851024

4

1696225

851287

5

1696120

851468

6

1695839

851486

7

1695826

851366

8

1695986

851315

m

Đắk Pring, xã Đắk Pring, huyện Nam Giang

1

1714116

789408

159.3

2

1714280

789178

3

1715005

790099

4

1715764

790552

5

1715801

790128

6

1715965

790154

7

1715996

789813

8

1715090

789349

9

1714508

788334

10

1713864

789118

11

1714116

789408

12

Phú Yên

 

 

 

 

a

Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa

1

1461679

917718

85.0

2

1460495

918543

3

1460198

918016

4

1461395

917211

b

Hòn Mò O huyện Sông Hinh

1

1443366

927746

25.0

2

1443378

928247

3

1442877

928258

4

1442865

927758

13

Lâm Đồng

 

 

 

 

a

Trà Năng - khu Tây Suối Ngang, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

1

1281891

886104

2.4

2

1282058

886401

3

1281897

886404

Trà Năng - khu Đông Suối Ngang, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

4

1282110

886481

2.6

5

1282153

886553

6

1282154

886700

7

1282074

886701

8

1281979

886485

b

Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

I

1282046

887592

4.3

II

1282146

887767

III

1281961

887880

IV

1281866

887702

14

Kon Tum

 

 

 

 

 

Đắk Blô, xã Đắk Blô, huyện Đắk Glei

1

1692215

782096

13.5

2

1691833

782536

3

1691622

782619

4

1691610

782509

5

1691605

782462

6

1691621

782403

7

1691849

782206

8

1692109

782049

9

1692081

781583

1.5

10

1692081

781729

11

1691977

781729

12

1691975

781583

13

1692295

782565

2.0

14

1692295

782633

15

1692095

782633

16

1692095

782563

17

1692219

782502

18

1692933

782597

0.6

19

1692933

782633

20

1692822

782633

21

1692844

782551

15

Thái Nguyên

 

 

 

 

a

Vàng gốc khu Khau Âu, xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai

1

2422007

597993

126.0

2

2422521

598832

3

2421530

599588

4

2421084

598355

b

Khu vực xã Thần Sa (gồm các khu Bản Ná, Khắc Kiệm, Nam Thung lũng Khắc Kiệm), huyện Võ Nhai

1

2414980

594042

212.4

2

2414980

594997

3

2412756

594997

4

2412756

594042

16

Hà Tĩnh

 

 

 

 

a

Khu vực Khe Máng, xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh

 

 

 

 

b

Khu vực Khe Cát, xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh

 

 

 

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.14

DANH MỤC TỌA Đ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT HIẾM THỜI KỲ 2021 - 2030, TM NHÌN ĐN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích
(ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Lai Châu

 

 

 

 

a

Đông Pao - Khu F10, huyện Tam Đường

1

2469322

350079

28.6

2

2469482

350475

3

2469390

350712

4

2469257

350809

5

2469143

350777

6

2469097

350591

7

2468903

350480

8

2468861

350418

9

2469152

350013

Đông Pao - Khu F9, huyện Tam Đường

10

2469112

350951

35.9

11

2468889

351178

12

2468201

351421

13

2468224

351256

14

2468435

350786

5

2469143

350777

Đông Pao - Khu F7, huyện Tam Đường

15

2467129

350934

59.5

16

2466882

351220

17

2466904

351334

18

2466793

351515

19

2466480

351679

20

2466344

351360

21

2466354

351072

22

2466569

350976

23

2466690

350541

24

2466644

350306

25

2466879

350336

26

2467067

350540

Đông Pao - Khu F3, huyện Tam Đường

27

2466244

350352

8.9

28

2466162

350519

29

2465999

350479

30

2465939

350441

31

2465851

350439

32

2465798

350337

33

2465942

350238

34

2466093

350207

35

2466189

350273

b

Bắc Nâm Xe, huyn Phong Thổ

1

2492693

337946

319.6

2

2493335

338589

3

2491626

340254

4

2490558

340545

5

2490766

341094

6

2490543

341311

7

2489914

340668

c

Nam Nậm Xe, huyện Phong Thổ

1

2490543

341311

328.7

2

2489914

340668

3

2490260

340330

4

2490263

339831

5

2488994

339828

6

2488977

342448

7

2490013

342457

d

Nam Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

1

2464272

349386

220.0

2

2464278

351640

3

2465042

351666

4

2465051

350251

5

2465617

350070

6

2465617

349383

đ

Khu 1 và 2 Tây Nam mỏ Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

 

 

 

 

Khu 1

1

2467949

348426

94.1

2

2467947

349225

3

2467237

349366

4

2466673

348946

5

2466893

348480

Khu 2

1

2466594

349117

36.8

2

2466903

349227

3

2467167

349631

4

2466636

349884

5

2466333

349572

e

Khu 3 và 4 phía Nam mỏ Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

 

 

 

 

Khu 3

1

2466320

350301

12.0

2

2466415

350374

3

2466513

350554

4

2466404

350682

5

2466162

350699

6

2466017

350605

7

2465999

350479

8

2466162

350519

9

2466244

350352

10

2465942

350238

4.2

11

2465798

350337

12

2465851

350439

13

2465939

350441

14

2465884

350521

15

2465684

350392

16

2465669

350269

17

2465723

350215

Khu 4

1

2465742

350718

44.0

2

2465742

351390

3

2465088

351390

4

2465088

350718

g

Thèn Thầu, huyện Phong Thổ

1

2496673

335237

554.1

2

2493500

337050

2

2494722

338620

4

2497324

336099

Thèn Sin, huyện Tam Đường

1

2481360

344052

1,331.2

2

2483267

346069

3

2479835

349382

4

2477906

347348

2

Lào Cai

 

 

 

 

a

Bến Đền, huyện Bảo Thắng và xã Thống Nhất, thành phố Lào Cai

1

2478665

403085

2,160.0

2

2478670

404681

3

2476812

405884

4

2475607

408060

5

2474175

407929

6

2473154

411748

7

2470991

411931

8

2471168

411689

9

2470609

411371

10

2470305

411789

11

2469337

410535

12

2478171

403087

b

Mường Hum, huyện Bát Xát

1

2490500

365499

2,985.0

2

2492000

368999

3

2484500

373499

4

2482859

371237

c

Tân An, huyện Văn n

1

2447489

431265

773.6

2

2446775

432603

3

2445823

432953

4

2445049

433767

5

2444553

435261

6

2444077

435916

7

2442139

434023

8

2443634

433092

9

2444884

432927

10

2445246

432226

11

2447198

430937

3

Yên Bái

 

 

 

 

a

Yên Phú, xã Yên Phú, huyện Văn Yên

1

2413625

464781

6.2

2

2413577

464867

3

2413518

464929

4

2413409

464959

5

2413338

464904

6

2413385

464764

7

2413373

464668

8

2413416

464608

9

2413470

464600

10

2413526

464698

11

2413585

464726

b

Làng Phát, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái

1

2444077

435916

795.6

2

2444074

436252

3

2443511

436247

4

2441101

437800

5

2439874

437644

6

2438918

436605

7

2440082

436664

8

2440400

436243

9

2440980

436009

10

2441679

434994

11

2441753

434467

12

2442139

434023

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.15

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC ĐÁ QUÝ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí đa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích
(ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

 

Nghệ An

 

 

 

 

 

Đồi Tỷ - Khe Mét, xã Châu Bình, Huyện Quỳ Châu

I

2153707

524570

4.7

II

2153671

524614

III

2153519

524713

IV

2153460

524663

V

2153364

524818

VI

2153310

524813

VII

2153300

524750

VIII

2153446

524573

IX

2153467

524588

X

2153633

524500

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.16

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG APATIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích
(ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Lào Cai

 

 

 

 

a

Khu vực Quang Kim, xã Quang Kim (Khai trường 24, 25)

MG1

2493927

386599

97.1

MG2

2493642

386382

MG3

2491463

387631

MG4

2491725

387973

Khai trường 25, xã Quang Kim và xã Bản Qua, huyện Bát Xát

KT-01

2493738

386622

28.9

KT-02

2493585

386723

KT-03

2493395

386832

KT-04

2493247

386898

KT-05

2493133

387011

KT-06

2492990

387053

KT-07

2492857

387138

KT-08

2492736

387149

KT-09

2492666

387236

KT-10

2492511

387337

KT-11

2492392

387408

KT-12

2492218

387568

KT-13

2492042

387661

KT-14

2491959

387627

KT-15

2491950

387539

KT-16

2492064

387417

KT-17

2492134

387385

KT-18

2492291

387338

KT-19

2492372

387255

KT-20

2492420

387244

KT-21

2492661

387048

KT-22

2492807

386963

KT-23

2492895

386949

KT-24

2492982

386867

KT-25

2493093

386815

KT-26

2493188

386835

KT-27

2493290

386735

KT-28

2493389

386692

KT-29

2493446

386647

KT-30

2493556

386637

KT-31

2493612

386599

KT-32

2493704

386559

b

Quang Kim, xã Quang Kim, huyện Bát Xát gồm 2 khu (Khai trường 24)

 

 

 

 

Quang Kim-Khu 1

A

2490422

388892

19.6

B

2490202

389037

C

2489919

389160

D

2489672

389152

E

2489581

388954

F

2489639

388922

G

2489632

388811

H

2489742

388738

I

2489914

388794

J

2489979

388947

K

2490131

388945

L

2490302

388829

M

2490374

388755

N

2490466

388719

O

2490482

388761

P

2490409

388803

Q

2490401

388849

Quang Kim-Khu 2

2-1

2491668

387898

14.1

2-2

2491338

388223

2-3

2491118

388408

2-4

2491001

388472

2-5

2490844

388576

2-6

2490844

388418

2-7

2491030

388285

2-8

2491355

388028

2-9

2491582

387786

c

Khu khai trường 20-22, Khu Vườn Cam xã Đồng Tuyển, TP Lào Cai

1

2488809

389206

76.3

2

2488972

389682

3

2488217

390425

4

2487523

390403

5

2487645

389971

6

2488090

390090

7

2488409

389345

d

Khai trường 23, xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai

1

2489323

389355

22.0

2

2489161

389016

3

2489339

388868

4

2489542

388870

5

2489672

389152

6

2489736

389154

7

2489656

389421

8

2489360

389432

đ

Khai trường 19A, xã Cốc San, huyện Bát Xát và xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai

1

2486535

391326

50.0

2

2486505

391516

3

2486343

391562

4

2486288

391617

5

2486231

391805

6

2486041

391977

7

2485699

392156

8

2485482

391933

9

2485940

391337

10

2486326

391145

e

Khai trường 18, xã Đồng Tuyển và xã Cốc San, thành phố Lào Cai

1

2485226

392576

2.8

2

2485311

392694

3

2485269

392745

4

2485168

392733

5

2485047

392758

6

2485010

392789

7

2484986

392760

g

Ngòi Đum - Đông Hồ, phường Bắc Cường và Nam Cường, TP Lào Cai (Khai trường 14, 15a, 15b)

1

2482423

394214

80.3

2

2482556

394091

3

2482729

393986

4

2482785

393916

5

2482870

393838

6

2483023

393654

7

2483147

393463

8

2483220

393415

9

2483343

393258

10

2483434

393211

11

2483578

393097

12

2483693

393073

13

2483713

393021

14

2483808

392966

15

2483794

392916

16

2483681

392952

17

2483555

392978

18

2483460

393010

19

2483406

393062

20

2483338

393072

21

2483242

393102

22

2483202

393142

23

2483137

393141

24

2483070

393179

25

2482926

393361

26

2482799

393430

27

2482725

393504

28

2482580

393569

29

2482520

393626

30

2482458

393627

31

2482311

393762

32

2482329

393862

33

2482209

393962

34

2482212

394041

35

2482113

394129

36

2482037

394228

37

2481942

394242

38

2481892

394303

39

2481638

394480

40

2481496

394638

41

2481515

394684

42

2481461

394735

43

2481447

394773

44

2481488

394825

45

2481567

394857

46

2481680

394828

47

2481789

394896

48

2481853

394784

49

2481938

394659

50

2481964

394537

51

2482392

394236

h

Khai trường 10 - Cam Đường 1, xã Cam Đường, TP Lào Cai

1

2478823

396308

49.9

2

2478875

396351

3

2478593

396863

4

2478485

396841

5

2478119

397458

6

2477932

397942

7

2477835

397922

8

2477781

397703

9

2478271

396572

10

2478467

396374

i

Khai trườn Mỏ Cóc 1, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai

1

2477626

395108

78.1

2

2477917

395136

3

2478028

395486

4

2477648

396167

5

2477340

396510

6

2477230

396698

7

2476967

396560

8

2476925

396457

9

2477280

395938

10

2477277

395594

k

Cam đường 2, xã Cam Đường, thành phố Lào Cai

1

2477056

398981

24.0

2

2477056

399096

3

2477165

399170

4

2477269

399051

5

2477291

398898

6

2477428

398864

7

2477479

398732

8

2477496

398626

9

2477501

398595

10

2477608

398504

11

2477598

398440

12

2477657

398379

13

2477662

398327

14

2477714

398267

15

2477807

398219

16

2477828

398160

17

2477731

398101

18

2477489

398237

19

2477430

398400

20

2477329

398493

21

2477172

398713

22

2477160

398881

23

2477080

398958

1

Khai trường 32 - Làng Cáng 2, xã Tả Phời và xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai

 

 

 

 

Khai trường 32, xã Tả Phời và xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai

1

2477223

395677

13.1

2

2477275

395692

3

2477275

395929

4

2476862

396548

5

2476804

396471

6

2476862

396279

Làng Cáng 2, xã Tả Phời và xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai

7

2476842

396660

36.3

8

2477111

396816

9

2476554

397675

10

2476208

397485

11

2476619

396945

12

2476685

396787

13

2476768

396837

m

Làng Mô, xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng gồm 2 khu (xã Thống Nhất, TP Lào Cai)

1

2474435

404169

31.0

2

2474567

404224

3

2474747

404147

4

2474850

403875

5

2474949

403509

6

2475023

403129

7

2474854

403097

8

2475058

402894

9

2475096

402760

10

2474929

402754

11

2474893

402923

n

Phú Nhuận (Khai trường 38-39-40), xã Phú Nhuận, huyện bảo Thắng

 

 

 

 

Phú Nhuận (khai trường 38), xã Phú Nhuận, huyện bảo Thắng

1

2460449

415503

10.1

2

2460405

415717

3

2460063

415738

4

2459983

415793

5

2459912

415766

6

2459954

415714

7

2459974

415664

8

2460034

415605

9

2460280

415511

10

2460367

415335

Khu Văn Sơn (khai trường 39), xã Phú Nhuận, huyện Bảo Thắng

11

2459446

416088

24.1

12

2459377

416170

13

2458929

416389

14

2458868

416472

15

2458732

416457

16

2458633

416424

17

2458548

416440

18

2458448

416543

19

2458335

416438

20

2458208

416430

21

2458221

416375

22

2458476

416333

23

2458528

416333

24

2458629

416305

25

2458709

416194

26

2458814

416220

27

2458879

416168

28

2458986

416112

29

2459096

416077

30

2459302

415934

31

2459374

415937

Khu Võ Lao (khai trường 40), xã Phú Nhuận, huyện Bảo Thắng

32

2457939

416432

11.5

33

2457781

416509

34

2457649

416541

35

2457603

416558

36

2457494

416548

37

2457419

416608

38

2457334

416631

39

2457138

416615

40

2457134

416568

41

2457169

416495

42

2457211

416483

43

2457237

416437

44

2457297

416425

45

2457412

416432

46

2457471

416425

47

2457582

416368

48

2457807

416417

49

2457943

416349

o

Tam Đỉnh - Làng Phúng, xã Sơn Thủy và xã Chiềng Ken, huyện Văn n

 

 

 

 

Làng Phúng 1, xã Sơn Thủy và xã Chiềng Ken, huyên Văn n

LP1

2447348

426619

92.3

LP2

2447380

426684

LP3

2447353

426772

LP4

2447114

426944

LP5

2447098

427185

LP6

2446712

427417

LP7

2446660

427583

LP8

2446416

427517

LP9

2446283

427568

LP10

2445779

427585

LP11

2445681

427367

LP12

2445738

427155

LP13

2445903

427108

LP14

2446082

426973

LP15

2446150

427122

LP16

2446272

427134

LP17

2446370

427076

LP18

2446363

426938

LP19

2446467

426862

LP20

2446529

426795

LP21

2446610

426755

LP22

2446678

426655

LP23

2446764

426602

LP24

2446940

426562

LP25

2447208

426580

Làng Phúng 2, xã Sơn Thủy và xã Chiềng Ken, huyện Văn n

LP26

2446535

426733

4.0

LP27

2446449

426704

LP28

2446415

426623

LP29

2446449

426544

LP30

2446636

426474

LP31

2446654

426614

Làng Phúng 3, xã Sơn Thủy và xã Chiềng Ken, huyện Văn n

LP32

2446820

426440

4.0

LP33

2446853

426338

LP34

2447025

426339

LP35

2447108

426382

LP36

2447162

426436

LP37

2447066

426443

LP38

2447035

426503

LP39

2446937

426521

Tam Đỉnh 1, xã Sơn Thủy và xã Chiềng Ken, huyện Văn n

TĐ1

2446518

424786

21.1

TĐ2

2446152

424648

TĐ3

2445877

424621

TĐ4

2445780

424406

TĐ5

2446001

424259

TĐ6

2446257

424390

TĐ7

2446382

424520

TĐ8

2446574

424572

TĐ9

2446575

424719

Tam Đỉnh 2, xã Sơn Thủy và xã Chiềng Ken, huyện Văn n

TĐ10

2447310

425682

15.3

TĐ11

2447188

425796

TĐ12

2446976

425580

TĐ13

2446947

425601

TĐ14

2446882

425536

TĐ15

2446956

425193

TĐ16

2447054

425149

TĐ17

2447122

425216

TĐ18

2447159

425275

p

A Mú Sung, huyện Bát Xát

1

2518609

360466

20.0

2

2518095

360848

3

2517536

361415

4

2517442

361326

5

2518000

360742

6

2518519

360356

q

Nậm Cáng, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát

1

2516766

362118

30.0

2

2515535

363064

3

2515407

362922

4

2516642

361967

r

Khoang Thuyền, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát

1

2515209

363501

50.0

2

2513263

365587

3

2513143

365470

4

2515086

363368

s

Thôn Vĩ Lầu - Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

1

2511309

368906

26.6

2

2511466

369022

3

2511111

369565

4

2510699

369763

5

2510625

369560

2

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

a

Khai trường 27-28-29, xã Bản Vược và xã Bản Qua, huyện Bát Xát

 

 

 

 

Khai trường 27, xã Bản Vược và xã Bản Qua, huyện Bát Xát

1

2495668

384429

25.0

2

2495473

384897

3

2495279

385111

4

2495098

384952

5

2495126

384781

6

2495098

384700

7

2495519

384275

Khai trường 28, xã Bản Vược và xã Bản Qua, huyện Bát Xát

8

2497537

382892

57.5

9

2496602

383625

10

2496387

383680

11

2496239

383752

12

2496064

383548

13

2497260

382613

Khai trường 29, xã Bản Vược và xã Bản Qua, huyện Bát Xát

14

2498680

381694

8.5

15

2498478

382076

16

2498344

381804

17

2498539

381548

b

Khai trường 19b (Làng Mòn), xã Đồng Tuyển, huyện Bát Xát và xã Đồng Tuyển, Thành phố Lào Cai

19b-1

2487065

390536

24.4

19b-2

2487194

390695

19b-3

2487035

390999

19b-4

2486615

391294

19b-5

2486512

391134

19b-6

2486662

390840

19b-7

2486816

390686

c

Khai trường 30, xã Cam Đường, Thành phố Lào Cai

1

2480141

395310

27.7

2

2480246

395534

3

2480068

395716

4

2479502

395830

5

2479661

395338

6

2479840

395240

d

Khai trường 13, xã Nam Cường - Tả Phời - xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai

1

2481663

394977

62.2

2

2480428

395933

3

2480252

395606

4

2481035

394780

đ

Khai trường Làng Cóc, xã Nam Cường, xã Tả Phời và xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai

5

2477741

394914

79.6

6

2477500

395057

7

2477262

395427

8

2477223

395677

9

2476861

396279

10

2476696

396174

11

2476535

396369

12

2476386

396414

13

2476279

396240

14

2477345

394653

e

Khai trường Làng Cáng 1, xã Nam Cường, xã Tả Phời và xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai

15

2476697

396759

54.4

16

2476619

396945

17

2476208

397485

18

2476167

397463

19

2476177

397244

20

2475969

397171

21

2475688

397158

22

2475784

396770

23

2476005

396503

24

2476238

396525

g

Tây Bắc Khai trường 10, xã Cam Đường, thành phố Lào Cai

1

2479101

396769

31.7

2

2478657

397139

3

2478588

397230

4

2478551

397186

5

2478593

396864

6

2478876

396352

7

2479164

396621

h

Khu Ngòi Bo - Ngòi Chát, huyện Bát Xát

1

2474778

405455

270.0

2

2473599

406882

3

2470527

409429

4

2470233

409087

5

2473144

406657

6

2474190

405384

7

2474560

405279

i

Lũng Pô - Bát Xát, huyện Bát Xát và huyện Bảo Thắng

1

2497600

380800

4,300.0

2

2518900

359500

3

2519900

360700

4

2498400

381800

k

Phần sâu Ngòi Đum - Làng Tác (Khai trường 11, 12, 14, 15, 30, 31) thu hồi quặng II

Diện tích thăm dò sẽ xác định trong quá trình cấp phép

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.17

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC ĐÁ VÔI TRẮNG (ĐÁ HOA TRẮNG) THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích

(ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

I

Yên Bái

 

 

 

 

1

Mông Sơn 1, xã Mông Sơn, Yên Bình

Cl

2419455

490385

20.4

KI

2418931

490534

H'l

2418839

490247

Nl

2419015

490125

Ml

2419195

490085

G'l

2419455

490105

2

Mông Sơn VII, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

1

2419957

490057

17.6

2

2420232

490334

3

2419884

490599

4

2419587

490304

3

Minh Tiến 1, xã Minh Tiến, huyện Lục Yên

1

2441443

483800

26.6

2

2441503

483980

3

2441302

484103

4

2441399

484438

5

2440993

484396

6

2440908

484157

7

2440989

483807

8

2441174

483830

4

Làng Lạnh, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên

1

2442772

478936

24.1

2

2442302

479082

3

2442388

479627

4

2442513

479569

5

2442694

479411

6

2442735

479402

7

2442897

479275

8

2442803

479129

5

Phan Thanh, xã Phan Thanh, huyện Lục Yên

1

2431643

479301

26.6

2

2431745

479495

3

2431029

479821

4

2430929

479843

5

2430657

479641

6

2430615

479656

7

2430604

479606

8

2430570

479531

9

2430757

479497

10

2430932

479576

11

2431168

479533

12

2431401

479351

6

Trung Thành, xã Minh Tiến, huyện Lục Yên:

Khu I 2.88 ha; Khu Iia 2.17 ha và Khu Iib 2.93 ha

1'

2440195

484086

 

2'

2440400

484132

2.9

3

2440421

484277

4

2440261

484269

 

5

2440586

484677

2.2

6

2440611

484835

7

2440400

484832

8

2440399

484778

9

2440590

485038

2.9

10

2440622

485239

11

2440423

485254

12

2440410

485162

7

Thâm Then, xã Tân Lập, huyện Lục Yên

1

2437807

475767

24.0

2

2437782

475905

3

2437736

476133

4

2437575

476150

5

2437473

476150

6

2437245

475936

7

2437148

475861

8

2437007

475795

9

2437007

475773

10

2437213

475709

11

2437321

475691

12

2437428

475686

13

2437567

475690

14

2437717

475721

8

Cốc Há II (đến cốt +90 m), thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

A

2443228

477243

42.4

B

2443382

477416

C

2443352

477738

D

2443314

477796

E

2443313

477844

F

2443338

477884

G

2443326

478017

H

2443228

477993

I

2443203

478089

K

2443047

478050

L

2443072

477956

M

2443043

477949

N

2443090

477738

O

2443051

477644

1

2443713

476431

2

2443767

476620

3

2443994

476559

3A

2444010

476591

10A

2443382

477416

11A

2443259

477277

13A

2443426

476999

12A

2443340

476949

12

2443410

476829

13

2443492

476877

14

2443681

476569

9

Tây Bắc mỏ Mông Sơn, huyện Yên Bình

1

2420074

489270

13.3

2

2420244

489610

3

2420012

489803

4

2419778

489340

10

Bản Nghè, xã Yên Thắng, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái,

1

2447431

473146

12.4

2

2447494

473316

3

2446739

473566

4

2446718

473480

5

2446912

473338

11

Đá hóa thôn Trung Sơn, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

1

2420817

488480

10.0

2

2420956

488790

3

2420737

488968

4

2420572

488629

12

Làng Lạnh II, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên

1

2442302

479082

35.7

2

2442361

479464

3

2442373

479683

4

2442117

479883

5

2442041

479902

6

2441872

479756

7

2441785

479204

13

Bản Nghè II, xã Yên Thắng, huyện Lục Yên

1

2448043

472624

26.8

2

2448259

472990

3

2448043

473122

4

2447714

473245

5

2447545

473338

6

2447460

473145

7

2447847

472745

14

Nam Núi Khau Ca, xã An Phú, huyện Lục Yên

A

2431323

484897

16.1

B

2431323

484975

C

2430701

484834

D

2430316

484858

E

2430326

484661

F

2430718

484640

15

Dốc Thẳng, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

1

2443767

475429

11.1

2

2443491

475429

3

2443361

475277

4

2443585

475072

5

2443698

475055

6

2443767

475142

16

Khau Tu Ka, xã An Phú, huyện Lục Yên

1

2431916

484852

5.9

2

2431889

484954

3

2431666

484907

4

2431575

484845

5

2431314

484814

6

2431324

484742

7

2431603

484769

8

2431751

484819

9

2431819

484793

10

2431877

484797

17

Mông Sơn VI, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

1

2420447

490083

7.1

2

2420461

490160

3

2420282

490295

4

2420171

490238

5

2420043

490110

6

2420033

490053

7

2420237

490024

8

2420346

490072

18

Đầm Tân Minh II, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

A

2421426

488270

15.8

B

2421548

488472

C

2421525

488484

D

2421294

488548

E

2421147

488632

F

2421175

488676

G

2420970

488788

H

2420846

488511

I

2420860

488505

J

2420916

488497

K

2420948

488466

M

2421208

488352

N

2421338

488317

19

Thôn 3, xã An Phú, huyện Lục Yên

1

2430317

485080

4.9

2

2430251

485162

3

2430177

485239

4

2430089

485287

5

2429994

485316

6

2429922

485163

7

2430126

485132

8

2430202

485057

9

2430268

485028

20

Núi Chuông (Đến cốt +80 m), huyện Lục Yên

1

2446051

472187

5.2

2

2445963

472370

3

2445968

472402

4

2445910

472495

5

2445864

472513

6

2445789

472477

7

2445776

472368

8

2445808

472295

9

2446001

472149

21

Đãn Khao, xã Vĩnh Lac và xã Minh Tiến, huyện Lục Yên

A

2441302

484104

22.0

B

2441371

484337

C

2441565

484391

D

2441612

484356

E

2441648

484317

F

2441686

484250

G

2441742

484187

H

2441857

484137

I

2441962

483941

J

2441904

483651

K

2441785

483709

L

2441699

483970

M

2441474

484000

22

Liễu Đô, huyện Lục Yên

1

2443512

481888

4.4

2

2443521

482057

3

2443262

481934

4

2443214

481909

5

2443228

481839

6

2443310

481793

23

Liễu Đô 2, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên

1

2438870

480131

39.6

2

2439158

479847

3

2439336

479875

4

2439554

479989

5

2439770

480226

6

2439416

480669

24

Liễu Đô 4, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên

1

2440643

480137

49.8

2

2440564

479871

3

2441231

479163

4

2441595

479356

5

2441349

479867

25

Vĩnh Lạc, xã Vĩnh Lạc, huyện Lục Yên

1

2444727

482590

11.4

2

2444913

482619

3

2445103

482680

4

2445062

482914

5

2444668

482926

26

Đào Lâm, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

1

2444476

475700

7.3

2

2444362

475699

3

2444281

475515

4

2444106

475592

5

2444042

475511

6

2444182

475373

7

2444297

475373

8

2444356

475414

9

2444436

475517

10

2444464

475606

27

Thôn Đồng Phú, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

I.1

2444375

477222

2.2

I.2

2444360

477246

I.3

2444405

477295

I.4

2444323

477389

I.5

2444406

477475

I.6

2444498

477403

I.7

2444436

477260

28

Đạm Đình, xã Vĩnh Lạc, huyện Lục Yên

1

2444326

483185

75.0

2

2444265

483562

3

2444267

483597

4

2444245

483779

5

2444159

483911

6

2444060

483965

7

2443866

484024

8

2443669

484073

9

2443476

484145

10

2443273

484120

11

2443249

483909

12

2443427

483689

13

2443530

483677

14

2443697

483311

15

2443665

483053

16

2443764

483050

17

2443952

482951

29

Làng Cạn, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

1

2418692

490216

13.5

2

2418691

490622

3

2418839

490576

4

2418899

490811

5

2418586

490970

6

2418553

490912

7

2418624

490706

8

2418554

490631

9

2418559

490274

30

Cốc Há I, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

1

2443890

476318

5.3

2

2443940

476382

3

2443948

476432

4

2443947

476453

5

2443957

476509

6

2443956

476559

7

2443765

476611

8

2443707

476407

9

2443742

476364

31

Thôn 3 (Nà Hà), xã An Phú, huyện Lục Yên (thăm dò bổ sung)

1

2429753

484882

22.9

2

2429947

485055

3

2429730

485157

4

2429497

485391

5

2429456

485330

6

2429341

485393

7

2429030

485346

8

2428888

485187

9

2429507

485025

10

2429623

485112

32

Cốc Há III, thôn Cốc Há, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

1

2444153

476822

6.3

2

2444202

476885

3

2444218

477101

4

2444053

477235

33

An Phú 1 - An Phú 2, huyện Lục Yên, xã An Phú, huyện Lục Yên

1

2435825

483092

47.9

2

2435811

483283

3

2434749

483463

4

2434489

483001

5

2434574

482883

1

2433491

482865

5.9

2

2433506

482996

3

2433051

483020

4

2433113

482866

34

Liễu Đô - Minh Tiến, xã Liễu đô và xã Minh Tiến, huyện Lc Yên

1

2440245

480436

15.0

2

2439868

480628

3

2439812

480227

4

2440006

479988

1

2437525

481135

68.6

2

2437639

481455

3

2439169

480822

4

2438746

480410

35

Minh Tiến 2, xã Minh Tiến, huyện Lục Yên

1

2439692

485007

31.3

2

2439856

485065

3

2439818

485269

4

2439635

485363

5

2439476

485408

6

2439199

485538

7

2439105

485497

8

2438760

485514

9

2438769

485385

10

2438706

485281

11

2438759

485248

12

2438943

485207

13

2439086

485203

14

2439241

485165

15

2439533

485177

36

Mông Sơn VIII, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

1

2423154

487915

15.0

2

2422647

488304

3

2422530

488093

4

2422780

487829

5

2423104

487830

37

Mông Sơn V, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

1

2421211

488742

52.0

2

2422433

488144

3

2422571

488379

4

2421325

489061

5

2421311

489210

6

2420923

489235

7

2420913

489065

8

2421267

488901

38

Liễu Đô 3, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên

1

2443761

481097

45.0

2

2444115

481356

3

2443997

482283

4

2443663

482383

5

2443611

482023

6

2443868

481574

7

2443668

481454

8

2443519

481557

9

2443466

481402

39

Tổ 10, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên

1

2444171

476205

4.0

2

2444024

476041

3

2443862

476091

4

2443954

476299

5

2444051

476256

6

2444031

476232

7

2444080

476180

8

2444125

476224

40

Mường Lai, thôn 8, xã Mường Lai, huyện Lục Yên

1

2446977

483256

53.8

2

2446664

483487

3

2446050

483717

4

2445789

483490

5

2446148

483089

6

2446700

482859

41

Phan Thanh 1 - 2, xã Phan Thanh, huyện Lục Yên

1

2433803

477567

7.0

2

2433776

477732

3

2433575

477740

4

2433449

477877

5

2433358

477776

6

2433540

477571

7

2432595

477887

4.0

8

2432554

478008

9

2432429

478104

10

2432280

478228

11

2432386

478306

12

2432475

478251

13

2432627

477921

42

Mông Sơn, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

AI

2419066

491208

11.8

A2

2419012

491241

A3

2418652

491284

A4

2418593

491171

A5

2418692

490953

A6

2418769

490915

A7

2418903

490930

BI

2421213

489894

1.6

B2

2421112

489953

B3

2421050

489966

B4

2420978

490035

B5

2420923

490081

B6

2420880

490108

B7

2420861

490076

B8

2420941

490001

B9

2421016

489945

B10

2421201

489875

43

Minh Tiến, xã Minh Tiến, huyện Lục Yên

1

2437549

480047

56.6

2

2437543

480302

3

2436961

480392

4

2436550

480587

5

2436100

480611

6

2436121

480136

7

2437300

480019

44

Mỏ Mông Sơn IV, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình

1

2419555

490455

6.5

2

2419681

490783

3

2419896

490620

4

2419664

490390

II

Tuyên Quang

 

 

 

 

1

Km54 - Km57, xã Yên Phú, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang

1

2448296

497739

16.1

2

2448425

498215

3

2447608

498294

4

2447595

498257

5

2447774

498256

6

2447968

498196

7

2448078

497998

8

2447998

497929

2

Mỏ số 3 Bạch Mã, xã Yên Phú, huyện Hàm Yên

1

2449466

497098

30.0

2

2450067

497214

3

2449969

497594

4

2449751

497745

5

2449501

497757

3

Khu Minh Khương 193 ha

1

2458202

492402

193.0

2

2458255

492841

3

2455925

494286

4

2455480

493430

4

Khu Yên Hương 110 ha

1

2452384

495389

110.0

2

2452557

495828

3

2451263

496686

4

2450840

496279

 

5

2451764

495423

III

Bắc Kạn

 

 

 

 

1

Nà Hai, xã Quảng Khê, huyện Ba Bể

1

2472840

571000

17.5

2

2473090

571035

3

2473265

571215

4

2473300

571420

5

2473155

571562

6

2472715

571113

2

Bản Chang, xã Tân Lập và xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn

1

2464321

562366

5.0

2

2464321

562607

3

2464111

562607

4

2464111

562366

5

2463707

561742

20.0

6

2463707

562260

7

2463319

562260

8

2463319

561742

IV

Hà Nam

 

 

 

 

 

Thung Dược, xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm

 

 

 

9.2

V

Nghệ An

 

 

 

 

1

Châu Quang, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp (đã CP khai thác)

1

2139348

514478

13.1

2

2139348

514688

3

2139198

514838

4

2138938

514838

5

2138838

514633

6

2138958

514513

7

2139068

514620

8

2139216

514473

2

Tây Bắc Châu Quang, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp (Khu vực đã cấp phép khai thác)

1

2140195

514521

24.2

2

2140195

514591

3

2139871

514836

4

2139705

514836

5

2139536

514700

6

2139400

514559

7

2139400

514388

8

2139798

514389

9

2139876

514449

10

2140134

514514

Khu vực thăm dò bổ sung

1

2140195

514591

4.0

2

2140196

514836

3

2139871

514836

1

2139705

514836

4.0

2

2139398

514835

3

2139400

514559

4

2139536

514700

 

1

2140195

514521

3.5

2

2140134

514514

3

2139876

514449

4

2139798

514389

5

2140196

514387

3

Châu Hồng và Châu Tiến, Quỳ Hợp

S1

2146717

513530

8.7

S2

2146717

513115

S3

2146611

513117

S4

2146555

513439

S5

2146431

513490

S6

2146431

513673

4

Bản Duộc, Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

1

2145528

515117

39.9

2

2145470

515249

3

2145349

515410

4

2145322

515667

5

2145316

515944

6

2145197

516106

7

2145104

516014

8

2145212

515842

9

2145236

515800

10

2145201

515756

11

2145134

515764

12

2144910

515539

13

2145042

514820

14

2145389

514977

5

Thung Phá Nghiến, Châu Tiến, Quỳ Hợp

1

2146108

514361

43.4

2

2146158

514461

3

2146334

514394

4

2146346

514519

5

2146220

514589

6

2146070

514621

7

2146106

514701

8

2146218

514708

9

2145766

514954

10

2145497

514821

11

2145221

514508

12

2145601

514316

13

2145890

514319

6

Thung Xán, xã Liên Hợp, Quỳ Hợp

1

2142252

518860

16.1

2

2142344

518833

3

2142346

518887

4

2142385

518914

5

2142397

518977

6

2142450

518981

7

2142531

519020

8

2142690

519127

9

2142690

519272

 

10

2142578

519437

11

2142331

519394

7

Thung Phá Líu, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

M1

2146365

513117

6.0

M2

2146276

513286

M3

2145992

513136

M4

2146075

512972

M5

2146220

513653

6.0

M6

2146114

513812

M7

2145847

513634

M8

2145946

513480

8

Châu Hồng, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

A

2146690

513544

10.1

B

2146820

513675

C

2146426

513852

D

2146382

513767

E

2146371

513644

F

2146239

513704

G

2146236

513642

H

2146463

513528

I

2146541

513501

K

2146583

513568

9

Thung Pen, Châu Hồng và Châu Tiến, Quỳ Hợp

1

2146738

512091

27.2

2

2146655

511984

3

2146676

511845

4

2146566

511734

5

2146486

511612

6

2146368

511672

7

2146498

511927

8

2146237

512039

9

2146066

511859

10

2145957

511980

11

2146352

512187

12

2146348

512444

13

2146460

512383

14

2146548

512183

15

2146655

512224

16

2146614

512314

17

2146754

512428

18

2146855

512366

19

2146838

512145

10

Thung Xền Xén, xã Châu Lộc, Quỳ Hợp

1

2141988

519474

20.3

2

2141988

519627

3

2141290

519687

4

2141188

519600

5

2141187

519463

6

2141245

519413

7

2141460

519397

8

2141533

519419

9

2141590

519387

10

2141753

519375

11

2141901

519397

11

Thung Cọ, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

1

2143195

518531

18.8

2

2143482

518770

3

2143580

518955

4

2143490

519055

5

2143300

518955

6

2143240

519084

7

2143030

519024

8

2143011

518754

12

Thung Phá Bàng, xã Châu Hồng, Quỳ Hợp

1

2146383

510972

19.93

2

2146622

511309

3

2146496

511394

4

2146360

511515

5

2146272

511365

6

2146191

511404

7

2146165

511381

8

2145935

510987

9

2145992

510826

10

2146190

510898

11

2146051

511058

12

2146179

511147

13

Thung Sánh Tái, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

1

2144099

517941

18.4

2

2144113

517965

3

2144115

518114

4

2143999

518533

5

2143792

518452

6

2143766

518294

7

2143485

518662

8

2143394

518587

9

2144037

517916

14

Thung Cọ Trong, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

A

2142972

517936

14.9

B

2143115

518018

C

2143051

518200

D

2142549

518309

E

2142419

518194

F

2142466

518080

G

2142665

518068

15

Kèn Cò Phạt, xã Liên Hợp, Quỳ Hợp

1

2144845

516881

13.5

2

2144934

516960

3

2144703

517326

4

2144656

517279

5

2144351

517512

6

2144259

517433

7

2144542

517086

8

2144667

517099

16

Châu Cường 3, Châu Cường, Quỳ Hợp

 

 

 

2.6

Châu Cường 3 - Khu A, Quỳ Hợp

1

2140027

512892

2.0

2

2140151

512902

3

2140230

512964

4

2140199

513002

5

2140075

512996

6

2139960

512980

Châu Cường 3 - Khu B, Quỳ Hợp

7

2140027

513199

0.6

8

2140027

513356

9

2139998

513389

10

2139986

513323

11

2139987

513246

17

Thung Sánh Tái 2, Liên Hợp, Quỳ Hợp

A

2144336

518482

33.1

B

2144269

518749

C

2144126

519060

D

2144079

519128

E

2144005

519082

F

2143845

518888

G

2143682

518882

H

2143451

518739

I

2143648

518482

J

2143813

518482

K

2144012

518559

L

2144034

518482

18

Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

 

 

 

29.5

Châu Tiến - Khu I, huyện Quỳ Hợp

1

2146891

512363

26.4

2

2146925

512376

3

2146891

512547

4

2147072

512613

5

2146838

512677

6

2146827

512828

7

2146751

513013

8

2146688

513072

9

2146379

513076

10

2146091

512970

11

2146246

512783

12

2146430

512848

13

2146765

512453

Châu Tiến - Khu II, huyện Quỳ Hợp

14

2147175

512264

3.1

15

2147214

512262

16

2147342

512320

17

2147283

512506

18

2147160

512461

19

Bản Ngọc, xã Châu Hồng, Quỳ Hợp

1

2147180

511725

12.0

2

2147341

511722

3

2147372

512318

4

2147093

512209

 

20

Xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

A

2138572

512903

49.4

A1

2139171

512864

B

2139325

512925

C

2139749

513128

D

2139215

513242

E

2139300

513628

F

2138941

513651

G

2138727

513434

H

2138711

513195

21

Núi Phá Thăm, xã Châu Tiến, Quỳ Hợp

1

2145986

512077

7.0

2

2146059

512071

3

2146206

512137

4

2146300

512210

5

2146253

512432

6

2146240

512403

7

2146233

512419

8

2146037

512294

9

2145974

512200

22

Thung Duộc, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

1

2146285

511515

27.8

2

2146335

511643

3

2146032

511801

4

2145957

511705

5

2145841

511706

6

2145696

511825

7

2145591

511710

8

2145577

511581

9

2145509

511504

10

2145417

511469

11

2145304

511342

12

2145304

511223

13

2145350

511123

14

2145470

511114

15

2145593

511197

16

2145880

511522

17

2146022

511635

23

Châu Cường 2, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

A

2140061

513170

8.8

B

2140132

513179

C

2140226

513217

D

2140394

513257

E

2140479

513257

F

2140504

513264

G

2140520

513324

H

2140520

513417

I

2140059

513418

24

Thung Nậm và Thung Hẹo, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

1

2140180

514080

21.9

2

2140180

514356

3

2139954

514349

4

2139911

514308

5

2139828

514352

6

2139787

514344

7

2139706

514291

8

2139564

514328

9

2139468

514301

10

2139290

514181

11

2139390

514027

12

2139476

514023

13

2139520

513961

14

2139619

514088

15

2139687

514129

16

2139726

514081

25

Thung Xán II, xã Liên Hợp, Quỳ Hợp

1

2141724

518958

16.2

2

2141713

519138

3

2142008

519187

4

2142313

519278

5

2142239

518837

6

2141933

518866

7

2141906

519042

8

2141959

519076

9

2141935

519090

10

2141892

519059

6

2141850

518981

26

Thung Mây, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

1

2119487

517926

17.3

2

2119795

518255

3

2119647

518360

4

2119547

518269

5

2118970

518072

6

2119008

517964

27

Lèn Bút, xã Tân Xuân và Giai Xuân, huyện Tân Kỳ.

1

2120849

527426

18.97

2

2120994

527509

3

2120715

527901

4

2120811

527999

5

2120862

528220

6

2120566

528261

7

2120510

528083

8

2120671

527966

9

2120552

527865

10

2120670

527532

28

Đồi Eo Cát, xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ

A

2123162

531257

24.56

B

2123377

531927

C

2123308

532058

D

2123380

532183

E

2123240

532351

F

2123162

532296

G

2123095

532152

H

2123031

531971

I

2123093

531895

J

2123073

531845

K

2123141

531697

L

2123116

531647

M

2123019

531713

N

2122913

531572

29

Thung Tờm, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

1

2120704

514715

7.3

2

2120857

514796

3

2120757

515026

4

2120680

514997

5

2120585

515161

6

2120476

515087

30

Thung Tờm 2, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

1

2120516

515439

8.3

2

2120605

515625

3

2120393

515770

4

2120173

515581

5

2120229

515442

6

2120357

515507

7

2120456

515493

31

Đồi Con Trâu, xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ

1

2122495

528385

4.8

2

2122493

528486

3

2122372

528512

4

2122351

528501

5

2122308

528422

6

2122308

528334

7

2122329

528145

8

2122395

528173

9

2122412

528228

10

2122416

528290

11

2122483

528334

32

Đồi Con Trâu, xã Hạ Sơn, huyện Quỳ Hợp và xã Giai Xuân, huyện Tân Kỳ

F

2122387

528077

1.2

I

2122440

527988

K

2122503

528050

L

2122496

528132

M

2122473

528147

C

2122393

528124

33

Thung Vượt, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ.

1

2123217

516279

10.0

2

2123267

516293

3

2123246

516543

4

2123187

516552

5

2123112

516598

6

2123103

516643

7

2122965

516740

8

2122801

516585

 

34

Kẻ Bục, xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

1

2114920

515439

25.3

2

2115375

516010

3

2115200

516100

4

2115010

516115

5

2114605

515684

35

Lèn Bác, thôn Trung Độ, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

1

2123367

516465

13.4

2

2123367

516911

3

2123296

516967

4

2123051

516968

5

2122964

516747

36

Trung Độ, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An

1

2122506

515658

42.0

2

2123002

516137

3

2122355

516504

4

2122030

515934

5

2122506

515658

37

Thung Có, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

1

2121928

516946

22.7

2

2121982

517274

3

2121532

517271

4

2121537

516489

38

Lèn Kẻ Bút 3, xã Tân Xuân và xã Giai Xuân, huyện Tân Kỳ

1

2121341

527541

18.7

2

2121328

528072

3

2121047

528139

4

2120904

527662

39

Mò Nưng xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

1

2141958

517166

25.0

2

2142975

517302

3

2142907

517560

4

2141913

517388

40

Đồi Keo, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

1

2147768

514901

25.9

2

2147860

515526

3

2147431

515693

4

2147465

514920

41

Phá Choòng, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

1

2145192

513172

50.9

2

2145459

514315

3

2145134

514408

4

2145074

514065

5

2144564

513453

42

Lèn Kẻ Bút 2, xã Tân Xuân và xã Giai Xuân, huyện Tân Kỳ

1

2121342

527454

18.8

2

2121058

527574

3

2120996

527507

4

2120738

527182

5

2120794

527061

6

2121256

527158

7

2121342

527372

43

Bắc mỏ Châu Cường, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An

A

2138680

513500

12.0

B

2138830

513570

C

2139240

513800

D

2138700

513880

I

2138624

513760

44

Đông mỏ Châu Cường, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

D

2138700

513880

23.3

E

2138760

514270

F

2138400

514270

G

2138200

514040

H

2138200

513800

I

2138624

513753

45

Bản Hạt, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp.

1

2146394

514039

30.4

2

2146161

514115

3

2146161

514393

4

2146339

514393

5

2146393

514682

6

2146890

514510

7

2146890

514256

46

Thung Thom, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp.

1

2140947

512730

20.6

2

2140946

513168

3

2140475

513167

4

2140475

512730

47

Bản San, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

1

2165749

463660

49.8

2

2165748

464180

3

2165425

464329

4

2164798

464331

5

2164793

463988

6

2165166

463869

7

2165416

463628

48

Thung Chinh, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

1

2139622

514952

12.0

2

2139620

515098

3

2139140

515389

4

2139057

515323

5

2139266

515081

6

2139218

514980

49

Thung Mây 2, xã Tân Hợp và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

1

2119113

517670

35.5

2

2119434

517498

3

2119631

517226

4

2119854

517314

5

2119727

517648

6

2119819

517845

7

2119608

518050

8

2119489

517923

9

2119011

517947

50

Tây Bắc Lèn Chu, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp.

1

2136536

523876

11.8

2

2136731

524201

3

2136548

524267

4

2136394

523902

5

2136184

523943

6

2136136

523831

7

2136184

523675

51

Thung Lộ, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

A

2121538

516133

22.0

B

2122006

516361

C

2121950

516891

D

2121424

516349

52

Núi Màn Màn và thung Con chó, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

 

 

 

27.1

Núi Màn Màn

1

2123853

516823

6.3

2

2123867

517032

3

2124061

517164

4

2124015

517238

5

2123875

517217

6

2123777

517081

7

2123710

516947

8

2123747

516809

Thung Con Chó

1

2123502

517529

20.8

2

2123174

517620

3

2122863

517322

4

2122876

517222

5

2123168

B

6

2123345

517151

7

2123162

517294

8

2123409

517245

53

Thung Dên, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

I

2139871

513430

53.6

II

2140696

513431

III

2140695

514073

IV

2139774

514072

V

2139910

513737

VI

2139871

513593

54

Mỏ đá hoa núi Kẽm Ba, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

1

2146115

513469

4.86

2

2146301

513342

3

2146424

513540

4

2146226

513639

55

Mỏ đá hoa Thung Hồng, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

1

2138291

514087

14.07

2

2138453

513943

3

2138747

513909

4

2138821

514095

5

2138435

514365

56

Mỏ đá hoa xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

Khu vực 1 (3,6 ha)

23.6

1

2147057

514025

2

2147121

514098

3

2147121

514200

4

2147067

514200

5

2147067

514241

6

2147001

514288

7

2146987

514110

8

2146889

514110

9

2146889

513997

Khu vực 2 (20,0 ha)

1

2145569

513459

2

2145839

512858

3

2145965

513150

4

2146286

513333

5

2146087

513469

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.18

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG MAGNEZIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định
số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

 

Tỉnh Gia Lai

 

 

 

 

1

Kon Queng, xã Sơ Ró, huyện Kong Chro

1

1523367

901397

52.7

2

1522724

901713

3

1522737

902264

4

1522993

902458

5

1523393

902448

6

1523280

901930

7

1523377

901797

2

Tây Kon Queng, xã Sơ Ró, huyện Kong Chro

1

1523609

900654

168.7

2

1523629

901288

3

1522661

901624

4

1522639

900647

3

Tây xã Sơ Ró, huyện Kong Chro

1

1524807

896901

519.8

2

1524857

898903

3

1522543

896957

4

1522593

898959

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.19

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG SERPENTIN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định
số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Lào Cai

 

 

 

 

 

Thượng Hà, xã Thượng Hà, huyện Bảo Yên

1

2464258

437308

4.5

2

2464411

437461

3

2464276

437617

4

2464144

437485

5

2464175

437373

2

Phú Th

 

 

 

 

 

Tất Thắng, huyện Thanh Sơn

A

2336778

522852

3.4

B

2336936

522844

C

2336947

523056

D

2336789

523065

3

Thanh Hóa

 

 

 

 

a

Bãi Áng, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống: Khu I: diện tích 18,9 ha; Khu II: diện tích 4,06 ha

KT1

2174479

569059

18.9

KT2

2174609

569128

KT3

2174502

569322

KT4

2174462

569335

KT5

2174447

569367

KT6

2174416

569448

KT7

2174427

569542

KT8

2174420

569706

KT9

2174394

569720

KT10

2174337

569805

KT11

2174286

569809

KT12

2174226

569839

KTH

2174182

569835

KT14

2174176

569790

KT15

2174195

569375

KT16

2174278

569377

KT17

2174280

569171

KT18

2174420

568932

KT19 '

2174455

568924

KT20

2174286

568512

4.1

KT21

2174395

568537

KT22

2174446

568665

KT23

2174448

568732

KT24

2174408

568748

KT25

2174371

568754

KT26

2174342'

568748

KT27

2174265

568695

KT28

2174190

568613

b

Tế Thắng, xã Tế Thăng, huyện Nông Cống

1

2175343

569094

19.8

2

2175461

569304

3

2175268

569357

4

2175223

569431

5

2175115

569482

6

2175068

569346

7

2174799

569415

8

2174759

569369

9

2174546

569562

10

2174453

569379

11

2174642

569276

12

2174842

569223

13

2175068

569181

14

2175243

569093

c

Khu vực xã Tế Thắng và xã Tế Lợi, huyện Nông Cống

1

2176214

568092

73.8

2

2176495

568612

3

2176009

568954

4

2175866

568744

5

2175362

568998

6

2175327

568933

7

2174598

569110

8

2174472

568919

9

2175270

568694

1

2174502

569322

45.9

2

2174622

569105

3

2175327

568933

4

2175362

568998

5

2175866

568744

6

2176009

568954

7

2176495

568612

8

2176610

568826

9

2175466

569312

10

2175321

569054

11

2175068

569181

12

2174842

569223

13

2174642

569276

4

Quảng Nam

 

 

 

 

 

Thôn 5, xã Phước Hiệp, huyện Phước Sơn

1

1715363

818762

27.8

2

1715041

819028

3

1714821

818647

4

1714751

818574

5

1714811

818529

6

1714547

818314

7

1714632

818187

8

1714991

818317

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.20

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG BARIT THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên  điểm

X(m)

Y(m)

1

Lai Châu

 

 

 

 

 

Na Cưa, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

TT

2466561

352647

 

2

Tuyên Quang

 

 

 

 

a

Tiểu khu Năng Khào, xã Năng Khả, huyện Na Hang

1

2469780

536275

14.6

2

2469780

536640

3

2469315

536690

4

2469305

536435

Tiểu khu Hà Vị, xã Năng Khả, huyện Na Hang

1

2471720

537765

43.8

2

2471100

537270

3

2470310

537180

4

2470360

536900

5

2471320

537050

6

2471850

537595

b

Ao Sen - Tân Trào (khu I), xã Hợp Hòa, huyện Sơn Dương

1

2390141.1

542982.32

8.5

2

2390141.42

543312.87

3

2389757.34

542992.64

4

2389766.09

542881.74

Ao Sen - Tân Trào (khu II), xã Hợp Hòa, huyện Sơn Dương

5

2390718.01

544054.15

3.3

6

2390868.66

544162.15

7

2390839.94

544359.27

8

2390689.33

544258.27

Ao Sen - Tân Trào (khu III), xã Hợp Hòa, huyện Sơn Dương

9

2390410.94

544754.14

3.8

10

2390393.8

544939.97

11

2390269.69

545027.56

12

2390168.17

544831.45

Ao Sen - Tân Trào (khu IV), xã Hợp Hòa, huyện Sơn Dương

13

2387620.84

546469.6

15.1

14

2388047.96

546680,66

15

2388036.75

546911.36

16

2387735.45

546783.32

17

2387641.35

546927.17

18

2387468.56

546804.63

3

Bắc Giang

 

 

 

 

 

Lang Cao - Khu núi Am, xã Cao Xá, huyện Tân Yên

A

2362208

615248

1.1

B

2362426

615296

C

2362524

615340

D

2362572

615374

E

2362566

615394

F

2362204

615254

Lang Cao - Khu núi Cả, xã Cao Xá, huyện Tân Yên

G

2362064

615512

1.5

H

2362112

615532

I

2362134

615598

K

2362336

615674

L

2362464

615696

M

2362487

615706

N

2362570

615742

O

2362602

615780

p

2362596

615792

Q

2362044

615570

4

Cao Bằng

 

 

 

 

a

Chè Pẻn, xã Mông Ân và Thái Học, huyện Bảo Lâm

1

2522970

548570

9.1

2

2522980

548695

3

2522280

548740

4

2522270

548605

b

NaKe, xã Mông Ân, Thái Học, huyện Bảo Lâm

1

2520510

545945

4.4

2

2520715

546195

3

2520620

546275

4

2520415

546030

c

Bản Vai - Bản Ran, huyện Bảo Lâm

1

2513785

550955

65.5

2

2513955

551465

3

2512780

551895

4

2512705

551640

5

2513370

550930

5

Phú Th

 

 

 

 

 

Ngọc Quan (khu I), huyện Đoan Hùng

A

2 389 781

515035

17.3

B

2 389 943

515221

C

2 389 445

515674

D

2 389 273

515466

Ngọc Quan (khu II), huyện Đoan Hùng

E

2 388 672

515603

41.0

F

2 388 955

515978

G

2 388 372

516535

H

2 388 022

516169

6

Thanh Hóa

 

 

 

 

 

Bao Tre, xã Bãi Trành, huyện Như Xuân

1

2154663

543834

8.1

2

2154617

543889

3

2154352

543947

4

2154372

544024

5

2154187

544035

6

2154126

543936

7

2154179

543792

8

2154298

543828

9

2154408

543783

10

2154498

543772

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.21

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG GRAFIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích

(ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Lào Cai

 

 

 

 

a

Nậm Thi, xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng

1

2490551

396359

56.8

2

2490383

397218

3

2489590

398439

4

2489405

398279

5

2490131

397117

6

2490333

396311

b

Bảo Hà - Khu trung tâm, xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên

1

2457726

436674

22.6

2

2457865

436699

3

2457855

436773

4

2457707

436839

5

2457506

437105

6

2457342

437181

7

2457221

437211

8

2457126

437352

9

2457033

437316

10

2457022

437188

11

2457247

436818

12

2457369

436813

13

2457501

436816

14

2457577

436706

Bảo Hà - Khu Đông Nam, xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên

15

2456165

437842

1.5

16

2456148

437740

17

2455986

437898

18

2456044

437934

Bảo Hà - Khu Tây Bắc, xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên

19

2458010

436855

1.1

20

2457957

436759

21

2457872

436882

22

2457939

436916

 

Làng Khoai, xã Bảo Hà và Kim Sơn, huyện Bảo Yên

1

2460102

432908

286.0

2

2460166

433030

3

2458547

434347

4

2458594

434516

5

2456435

436390

6

2456153

435958

7

2455828

436192

8

2455513

435813

9

2458466

433904

10

2458554

434069

c

Làng Mạ, xã Bảo Hà và Minh Tân, huyện Bảo Yên

11

2456958

438400

426.0

12

2458006

439656

13

2455280

442867

14

2454564

442107

15

2454356

442246

16

2454249

442058

17

2454621

441888

18

2454855

441682

19

2455103

441181

20

2455824

440868

21

2456215

440417

22

2456457

441101

23

2456942

440477

24

2456749

440265

25

2457088

439777

26

2456346

438899

Bông 2, xã Yên Sơn, huyện Bảo Yên

27

2454840

436340

156.0

28

2455504

437232

29

2454508

438081

30

2453676

437431

2

Yên Bái

 

 

 

 

a

Yên Thái, xã Yên Thái, huyện Văn Yên

1

2419257

470767

11.0

2

2419270

470857

3

2419394

470878

4

2419646

470723

5

2419728

470707

6

2419777

470728

7

2419779

470767

8

2419554

470796

9

2419499

470881

10

2419409

470922

11

2419177

470924

12

2419098

470966

13

2419037

470998

14

2418844

470993

15

2418765

470965

16

2418753

470923

17

2418887

470843

18

2418951

470815

19

2419213

470736

b

Mậu A, xã Mậu A, huyện Văn Yên

1

2419916

469462

2.1

2

2419877

469536

3

2419860

469557

4

2419786

469569

5

2419740

469505

6

2419742

469463

7

2419778

469394

8

2419817

469379

c

Văn Yên, thuộc các xã An Bình Đông Cuông, xã Ngòi A và Yên Thái, huyện Văn Yên

1

2430546

458052

154.0

2

2428107

460874

3

2427774

460480

4

2429188

458848

5

2429559

458740

6

2430374

457941

7

2422386

470946

35.3

8

2422538

471224

9

2421577

471752

10

2421420

471465

d

Liên Sơn, xã Lang Thíp, huyện Văn Yên

1

2449743

445451

10.0

2

2449803

445521

3

2449683

445655

4

2449443

445810

5

2449323

445670

6

2449408

445500

7

2449548

445450

8

2449703

445475

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.22

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG FLUORIT THỜI KỲ 2021 - 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết
định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Phú Yên

 

 

 

 

 

Xuân Lãnh, Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân

A

1493212

937956

2.2

B

1493214

938026

C

1492985

938062

D

1492982

937958

E

1493052

937944

2

Bắn Kạn

 

 

 

 

 

Khu vực Khau Phạ, xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn

1

2480071

595166

60.0

2

2479646

594743

3

2478946

595456

4

2479371

595878

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.23

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG BENTONIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết
định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Bình Thun

 

 

 

 

a

Nha Mé, xã Phong Phú, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận

1

1246397

898421

72.4

2

1246111

898444

3

1246036

898375

4

1245950

898427

5

1245899

898332

6

1245720

898429

7

1245629

898255

8

1245101

898536

9

1245004

898358

10

1245356

898173

11

1245265

897994

12

1245439

897898

13

1245345

897722

14

1245874

897441

b

Nha Mé 2, xã Phong Phú, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận

1

1246542

898685

79.1

2

1246917

899369

3

1246521

899597

4

1246123

899579

5

1245795

899165

6

1245752

898960

7

1245599

898919

8

1245493

898786

2

Lâm Đồng

 

 

 

 

a

Ninh Gia - Khu I, xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

M1

1289122

857270

27.7

M2

1289087

857731

M3

1288485

857648

M4

1288516

857248

M5

1288625

857201

Ninh Gia - Khu II, xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

M6

1288160

856965

8.6

M7

1288041

857498

M8

1287844

857382

M9

1288030

856968

Ninh Gia - Khu III, xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

M10

1288110

857677

5.7

M11

1288043

857794

M12

1287714

857625

M13

1287831

857478

b

Tam Bố 3, xã Gia Hiệp, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng

1

1287937

848334

17.0

2

1287745

848342

3

1287421

848855

4

1287466

848945

5

1288050

848557

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.24

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG DIATOMIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết
định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Phú Yên

 

 

 

 

a

Hòa Lộc 1, xã An Xuân, huyện Tuy An

I

1470171

947983

11.8

II

1470238

948012

III

1470307

948224

IV

1470284

948288

V

1470166

948383

VI

1470092

948384

VII

1469945

948365

VIII

1469950

948252

IX

1469907

948152

X

1469915

948086

b

Hòa Lộc 2 - Khu I, xã An Xuân, huyện Tuy An

1

1471100

947735

95.8

2

1470985

948211

3

1470523

948047

4

1470538

948006

5

1470212

947888

6

1470199

947920

7

1469873

947809

8

1469870

947919

9

1469569

947803

10

1469737

946943

Hòa Lộc 2 - Khu II, xã An Xuân, huyện Tuy An

11

1470379

948794

107.0

12

1470257

949162

13

1468873

948809

14

1469122

947698

15

1469433

948036

16

1469873

948155

17

1469897

948615

c

Tùy Dương, xã An Nghiệp, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

TT

1466657

958824

 

2

Lâm Đồng

 

 

 

 

 

Đại Lào, xã Đại Lào, thị trấn Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

TT

1272116

803048

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.25

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG TALC THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Sơn La

 

 

 

 

a

Bản Tà Phù, xã Liên Hoa, huyện Vân Hồ: Khu I; II; III; IV

1

2320448

487429

3.6

2

2320523

487600

3

2320308

487677

4

2320305

487465

5

2319922

487706

2.4

6

2320019

487859

7

2319918

487943

8

2319814

487778

9

2320163

487938

3.3

10

2319979

487974

11

2320067

488173

12

2320208

488110

13

2320350

487829

3.5

14

2320190

487878

15

2320240

488101

16

2320392

488009

b

Pa Nó, xã Chiềng Cang, huyện Sông Mã

1

2328406

382126

598.9

2

2327203

385248

3

2326105

384603

4

2325852

382773

5

2326034

382311

6

2326892

381454

2

Phú Thọ

 

 

 

 

a

Xã Long Cốc - Văn Luông, huyện Tân Sơn

1

2337508

505839

8.1

2

2337578

506019

5

2337418

506072

6

2337363

506032

7

2337355

506003

8

2337284

506013

9

2337281

506069

10

2337248

506128

11

2337125

506145

12

2337084

506045

13

2337082

505967

b

Mỹ Thuận, xã Mỹ Thuận, huyện Tân Sơn

1

2345126

506235

30.0

2

2344915

506428

3

2344772

506337

4

2345034

506132

5

2344853

506484

6

2344284

506994

7

2344376

507102

8

2344061

507418

9

2343892

507155

10

2344693

506382

c

Xóm Cốm (khu I), xã Thu Ngạc, huyện Thanh Sơn

1

2348939

504014

2.9

2

2348828

504070

3

2348693

504116

4

2348674

504054

5

2348726

504012

6

2348757

503974

7

2348789

503956

8

2348819

503930

9

2348868

503921

10

2348896

503890

Xóm Cốm (khu II), xã Thu Ngạc, huyện Thanh Sơn

11

2348867

503873

2.2

12

2348856

503892

13

2348805

503904

14

2348774

503933

15

2348737

503957

16

2348681

503809

17

2348812

503729

18

2348827

503827

3

Hòa Bình

 

 

 

 

a

Xã Đoàn Kết (khu I), huyện Đà Bắc

Đ1

2317130

506210

30.3

Đ2

2316964

506485

Đ3

2316780

506650

Đ4

2316500

507128

Đ5

2316360

507193

Đ6

2316187

507129

Đ7

2316370

507122

Đ8

2316810

506035

Đ9

2316917

505919

Xã Đoàn Kết (khu II), huyện Đà Bắc

Đ10

2316640

505946

26.0

Đ11

2316404

506281

Đ12

2316112

506915

Đ13

2316086

506456

Đ14

2316237

506333

Đ15

2316140

506158

Đ16

2316268

505944

Đ17

2316150

505828

Đ18

2316165

505755

Đ19

2316521

505803

b

Xã Tân Minh (khu 1), huyện Đà Bắc

1

2316780

506108

33.3

2

2316370

507122

3

2316204

507128

4

2316115

507135

5

2316144

507026

6

2316127

506881

7

2316404

506281

8

2316634

505954

Xã Tân Minh (khu 2A), huyện Đà Bắc

1

2316046

508373

3.8

2

2316021

508503

3

2315927

508544

4

2315892

508601

5

2315787

508567

6

2315801

508388

7

2315945

508410

Xã Tân Minh (khu 2B), huyện Đà Bắc

1

2315824

509054

1.8

2

2315777

509223

3

2315680

509193

4

2315720

509034

Xã Tân Minh (khu 3), huyện Đà Bắc

1

2314964

510587

4.4

2

2314829

510663

3

2314758

510768

4

2314603

511141

5

2314599

511345

6

2314536

511333

7

2314577

511047

8

2314715

510742

9

2314914

510542

Xã Tân Minh (khu 4), huyện Đà Bắc

1

2314326

514425

4.3

2

2314279

514637

3

2314040

514560

4

2314072

514438

c

Xã Giáp Đắt, huyện Đà Bắc

1

2323295

497557

26.8

2

2322652

498026

3

2322614

497982

4

2322524

498049

5

2322628

498212

6

2322725

498219

7

2322790

498296

8

2322957

498353

9

2323002

498288

10

2322926

498074

11

2323088

498042

12

2323075

497972

 

13

2323170

497919

14

2323207

497966

15

2323337

497913

16

2323405

497849

17

2323394

497791

18

2323457

497763

d

Xã Tân Minh, huyện Đà Bắc

1

2314260

516577

6.8

2

2314291

516740

3

2314314

517072

4

2314195

517134

5

2314153

516717

6

2314136

516583

4

Đà Nẵng

 

 

 

 

 

Thôn Nam Mỹ, xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng

1

1784801

823188

35.5

2

1784828

824093

3

1784450

824359

4

1784423

823419

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.26

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG MICA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

 

Hà Giang

 

 

 

 

1

Khâu Lầu - khu 1, xã Nà Chì, huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang

1

2492815

450110

0.3

2

2492799

450239

3

2492775

450233

4

2492792

450107

Khâu Lầu - khu 2, xã Nà Chì, huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang

5

2492706

450025

0.3

6

2492709

450218

7

2492688

450214

8

2492691

450021

Khâu Lầu - khu 3, xã Nà Chì, huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang

9

2492381

450024

0.2

10

2492295

450086

11

2492280

450069

12

2492367

450006

Khâu Lầu - khu 4, xã Nà Chì, huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang

13

2492254

450034

0.5

14

2492151

450092

15

2492100

450138

16

2492080

450125

17

2492133

450070

18

2492240

450014

2

Bản Măng 1, xã Bản Rịa, huyện Quảng Bình

1

2482637

445357

11.5

2

2482748

445572

3

2482311

445757

4

2482196

445545

3

Bản Măng II, xã Bản Rịa, huyện Quảng Bình

1

2483382

446315

10.0

2

2483383

446616

3

2483051

446617

4

2483050

446316

4

Làng Việt, xã Khuôn Lùng, huyện Xín Mn

1

2486972

450138

12.8

2

2487071

450309

3

2486474

450573

4

2486381

450399

5

Khu Nà Chì, xã Nà Chì, huyện Xín Mần

1

2492855

448779

38.5

2

2493002

449156

3

2492119

449501

4

2491972

449122

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.27

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG QUARZIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Lào Cai

 

 

 

 

a

Cốc Lầu - Khu I, huyện Bắc Hà

I

2476018

424142

3.1

II

2475930

424115

III

2475891

424107

IV

2475875

424090

V

2475781

424320

VI

2475865

424362

Cốc Lầu - Khu II, huyện Bắc Hà

VII

2476565

424213

12.1

VIII

2476478

424223

IX

2476425

424213

X

2476377

424219

XI

2476314

424239

XII

2476314

424722

XIII

2476568

424676

b

Bảo Nhai, huyện Bắc Hà

1

2476031

423668

13.4

2

2476296

423747

3

2476018

424142

4

2475723

424049

c

Thôn Na Lang, xã Lùng Vài, huyện Mường Khương

1

2502424

403992

22.0

2

2502475

404086

3

2502801

404130

4

2502819

404314

5

2502591

404418

6

2501991

404428

7

2501975

404302

8

2502326

404165

9

2502286

404051

2

Phú Thọ

 

 

 

 

a

Khe Đầm, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn

1

2344132

520533

20.0

2

2344335

520581

3

2344423

520750

4

2344572

520778

5

2344541

521004

6

2344159

520979

7

2343879

520710

b

Đồn Vàng, xã Thục Luyện, huyện Thanh Sơn

M.1

2343568

518942

29.5

M.2

2343217

519012

M.3

2342788

518876

M.4

2342814

518627

M.5

2343260

518500

M.6

2343492

518574

3

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

Làng Lai, xã La Hiên, huyện Võ Nhai

I

2400922

597522

185.5

II

2401912

599806

II

2401337

600314

IV

2400272

597714

5

Kon Tum

 

 

 

 

 

Plei Kyong, xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

TT

1625377

777521

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.28

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC THẠCH ANH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Qu
yết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Cao Bằng

 

 

 

 

a

Tài Soỏng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình

1

2498686

585427

43.0

2

2498690

585959

3

2497887

585961

4

2497887

585419

1

2498702

587185

70.0

2

2498706

588047

3

2497819

588874

4

2497563

588588

5

2498460

587630

6

2498459

587165

b

Phiêng Phát, xã Thành Công, huyện Nguyên Bình

1

2492301

588134

80.0

2

2492948

588853

3

2492392

589326

4

2491961

589092

5

2491663

588648

2

Lào Cai

 

 

 

 

 

Bản Liền, xã Bản Liền, huyện Bắc Hà

1

2491772

439597

68.0

2

2491781

440200

3

2491308

440215

4

2490322

440064

5

2490335

439780

3

Yên Bái

 

 

 

 

a

Khu Nậm Búng, xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn

1

2402751

432254

30.0

2

2402296

432454

3

2402014

432683

4

2402133

432980

5

2402472

432805

6

2402904

432478

Khu Gia Hội, xã Gia Hội, huyện Văn Chấn

1

2401421

436834

13.0

2

2401451

437107

3

2401305

437138

4

2401294

437273

5

2401037

437386

6

2401032

437047

 

Khu Nậm Chậu, xã Nậm Bủng, huyện Văn Chấn

1

2406716

459727

11.7

2

2406811

459957

3

2406433

460131

4

2406229

459963

b

Khu Chấn Hưng, xã Nậm Bủng, huyện Văn Chấn

1

2406053

460226

11.1

2

2406176

460414

3

2406168

460487

4

2405875

460715

5

2405730

460056

c

Nậm Búng 1, huyên Văn Chấn

1

2405831

434250

18.0

2

2406264

434080

3

2406550

433914

4

2406495

433746

5

2406347

433715

6

2406155

433772

7

2406199

433898

8

2405761

434072

d

Bản Mù và xã Làng Nhì, huyện Trạm Tấu

1

2370793

450199

41.0

2

2371093

450511

3

2371407

450673

4

2371287

450918

5

2371164

451176

6

2370537

450773

7

2370726

450553

8

2370675

450276

đ

Thôn Chấn Hưng, xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn

1

2405611

434295

18.0

2

2405686

434398

3

2405173

435018

4

2405068

434961

5

2405239

434604

6

2405063

434319

7

2405154

434245

8

2405379

434532

4

Sơn La

 

 

 

 

 

Phiêng Ban (Văn Bàn), xã Phiêng Ban, huyện Bắc Yên

1

2351182

441004

22.6

2

2351180

441385

3

2350928

441383

4

2350923

441516

5

2350674

441514

6

2350677

441001

5

Bắc Kạn

 

 

 

 

a

Nà Đeng, xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn

1

2483702

601923

19.0

2

2483702

602301

3

2483199

602301

4

2483199

601923

b

Nà Chúa, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn

1

2469847

604397

64.0

2

2470892

605724

3

2470772

605820

4

2470266

605504

5

2470024

605545

6

2469779

605181

7

2469709

604620

c

Bản Lìm, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn

1

2468949

603171

60.0

2

2468629

603998

3

2469081

604525

4

2468866

604727

5

2468235

603966

6

2468724

602887

d

Bản Đăm, xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn

1

2482711

605489

38.0

2

2482861

606709

3

2482554

606690

4

2482387

605422

đ

Bản Đăm 2, xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn

1

2481984

605380

50.1

2

2482261

606634

3

2481880

606673

4

2481591

605316

e

Thuần Mang, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn

1

2472520

604686

57.0

2

2472511

604973

3

2471204

605072

4

2471230

604717

5

2471521

604358

6

2471688

604552

g

Nà Khoang, thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn

1

2477122

594267

50.0

2

2476655

595438

3

2476335

595367

4

2476572

594271

6

Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

Các xã Lâm Hợp, Kỳ Sơn, Kỳ Lạc thuộc huyện Kỳ Anh và một số khu vực khác thuộc huyện Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh

 

 

 

 

7

Bình Định

 

 

 

 

Xã Ân Phong, huyện Hoài Ân

6

1591394

932339

24.7

7

1591416

932467

8

1591175

932567

9

1590375

932387

10

1590327

932282

11

1590328

932252

12

1590988

932255

13

1591212

932193

14

1590705

932701

4.1

15

1590746

932849

16

1590801

932882

17

1590937

932891

18

1590977

932761

19

1590927

932698

Xã Ân Hữu, huyện Hoài Ân

1

1587225

923891

14.3

2

1587437

923983

3

1587873

923812

4

1587863

923630

5

1587517

923626

Xã Ân Đức, huyện Hoài Ân

20

1588576

924677

26.5

21

1588501

925254

22

1588705

925415

23

1588476

925677

24

1588271

925340

25

1588283

924595

8

Phú Yên

 

 

 

 

a

Núi Đá, thôn Lễ Lộc Bình, xã Thành Đông, huyện Tây Tuy Hoà

TT

1440377

946101

 

b

Hà Dom (Phổ Tra), xã Xuân Thọ 1, thị xã Sông Cầu, xã Xuân Sơn Bắc, huyện Đồng Xuân.

TT

1486465

949119

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.29

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG SERISIT  THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết
định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

Sơn Bình - khu IA, huyện Hương Sơn

1.1

2045860

553742

3.0

12

2045680

553956

1.6

2045639

553790

1.7

2045732

553673

Sơn Bình - khu IB, huyện Hương Sơn

1.2

2045680

553956

3.5

1.3

2045479

554082

1.4

2045408

553989

1.5

2045642

553805

Sơn Bình - khu II, huyện Hương Sơn

II.1

2045378

554348

4.5

II.2

2045360

554531

II.3

2045295

554655

II.4

2045246

554795

II.5

2045151

554770

II.6

2045250

554522

II.7

2045290

554337

Sơn Bình - khu III, huyện Hương Sơn

III.1

2044302

555196

12.0

III.2

2044181

555381

III.3

2043918

555577

III.4

2043800

555612

III.5

2043719

555415

III.6

2043897

555343

III.7

2043954

555272

III.8

2044257

555126

2

Sơn La

 

 

 

 

a

Khu vực bản Móng Vàng, xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La

1

2352697

441170

14.0

2

2352823

441251

3

2352770

441564

4

2352673

441661

5

2352398

441497

6

2352429

441399

b

Sericit khu vực bản Suối Lềnh, xã Hang Chú, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La

1

2358484

423209

83.7

2

2359018

423227

3

2358974

423838

4

2358565

423816

5

2358428

424541

6

2358921

424580

7

2358909

424750

8

2357872

424646

9

2358187

423700

10

2358496

423704

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.30

DANH MỤC TỌA ĐỘ KHÉP GÓC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG VERMICULIT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết
định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm mỏ, vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Diện tích (ha)

Tên điểm

X(m)

Y(m)

 

Lào Cai

 

 

 

 

 

Sơn Thủy - Tân Thượng, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

1

2447060

429446

686.8

2

2449231

427875

3

2449973

430870

4

2447060

430870

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC VI.31

DANH MỤC TOẠ ĐỘ CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC NƯỚC KHOÁNG, NƯỚC NÓNG THIÊN NHIÊN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định
s 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Tên điểm/khu vực thăm dò, khai thác, vị trí địa lý

Hệ tọa độ VN2000 KTT 105 múi chiếu 6 độ

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

Hà Giang

 

 

 

a

Xã Quảng Nguyên, huyện Xín Mần: Nguồn Nậm Choong (Quảng Nguyên)

LK1

2493361

454928

b

Việt Lâm, xã Việt Lâm và xã Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên: Nguồn Lang Kiang

1

2504440

491711

2

2504519

491691

3

2504640

491541

4

2504569

491423

5

2504625

491280

6

2504654

491263

7

2504660

491326

8

2504731

491309

9

2504718

491239

10

2504793

491210

11

2504786

491197

12

2504790

491195

13

2504784

491185

14

2504781

491189

15

2504661

491197

16

2504535

491247

17

2504545

491286

18

2504500

491324

19

2504411

491467

20

2504414

491540

21

2504470

491551

22

2504464

491632

23

2504411

491656

c

Hoàng Su Phì, thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì

ĐL

2515544

466603

d

Thông Nguyên, xã Thông Nguyên, huyện Hoàng Su Phì

ĐL

2496566

473516

đ

Quảng Nguyên, xã Quảng Nguyên, huyện Xín Mần: Nguồn Quảng Nguyên

ĐL

2493437

453902

2

Tuyên Quang

 

 

 

a

Xã Tiến Bộ, huyện Yên Sơn; Nguồn Tân Biên 1 (Bình Ca)

LK1

2407316

531624

b

Khu vực phường Mỹ Lâm - Các lỗ khoan LK.13; DT3 và LK2, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn

LK.13

2406821

512529

LK2

2406909

512749

DT3

2406959

512471

A

2406986

512287

B

2407172

512752

C

2406847

512882

D

2406661

512417

c

Pắc Ban, thị trấn Na Hang, huyện Na Hang

ĐL

2472143

543950

d

Bản Rừng, xã Trung Minh, huyện Yên Sơn

ĐL

2427993

551914

đ

Làng Yểng, xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn

ĐL

2422751

547139

3

Lai Châu

 

 

 

a

Nà Ban, xã Mường Khoa, huyện Than Uyên

ĐL

2453440

366921

b

Bản Hom, xã Bản Hon, huyện Tam Đường

ĐL

2469829

350350

c

Lũng Pô Hồ, xã Vàng Ma Chải, huyện Phong Thổ

ĐL

2513413

327117

d

Nậm Cải, xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ

ĐL

2447760

342602

d

Tả Pao Hồ 1, xã Vàng Ma Chải, huyện Phong Thổ

ĐL

2514528

326502

e

Tả Pao Hồ 2, xã Ma Li Chải, huyện Phong Thổ

ĐL

2515076

329704

g

Nậm Sổ, xã Nậm Cuổi, huyện Xìn Hồ

ĐL

2449092

351039

h

Si Lô Lào 1, xã Vàng Ma Chải, huyện Phong Thổ

ĐL

2514548

327415

i

Si Lô Lào 2 (Tả Pao Hồ 3), xã Vàng Ma Chải, huyện Phong Thổ

ĐL

2514593

326436

k

Ma Li Pho, Thôn Hùng Pèng, xã Ma Ly Pho, huyện Phong Thổ

ĐL

2502051

317449

l

Pác Ma, xã Mù Cả, huyện Mường Tè

ĐL

2497542

245269

m

Nậm Luồng, xã Tà Tổng, huyện Mường Tè

ĐL

2471611

263908

n

La Si, Thôn La Sy, xã Ka Lăng, huyện Mường Tè

ĐL

2512156

245626

o

Vàng Pó, xã Mường So, huyện Phong Thổ

ĐL

2489299

329646

p

Bản Khoai, xã Nà Cang, huyện Than Uyên

ĐL

2426027

383875

q

Tà Pá, xã Khun Há, huyện Tam Đường

ĐL

2457577

361544

r

Thèn Sin, xã Thèn Sin, huyện Tam Đường

ĐL

2484633

340173

s

Pắc Thà, xã Pắc Ta, huyện Than Uyên

ĐL

2440662

380199

t

Phình Phát, xã Thân Thuộc, huyện Than Uyên

ĐL

2447064

375606

u

Nậm Ngà, xã Can Hồ, huyện Mường Tè

ĐL

2471636

263931

V

Noong Hẻo, xã Noong Hẻo, huyện Sìn Hồ

ĐL

2456843

344755

4

Lào Cai

 

 

 

a

Lỗ khoan LK4, phường Bình Minh, TP Lào Cai (nguồn Pom Hán)

LK4

2479695

399482

b

Khu vực Bản Mạc, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

1

2509192

369815

2

2508930

370131

3

2508920

370297

4

2508486

370670

5

2508790

370926

6

2509024

370758

7

2509192

370248

8

2509333

370085

5

Điện Biên (Dự án cấp mới)

 

 

 

a

Púng Min, xã Pa Thơm, huyện Điện Biên

ĐL

2355549

286892

b

Mường Luân, xã Mường Luân, huyện Điện Biên Đông

ĐL

2348964

331047

c

Bản Cườm, xã Quài Cang, huyện Tuần Giáo

ĐL

2388779

338507

d

U Va, xã Noong Luống, huyện Điện Biên

UV.1

2354398

292117

UV.2

2354978

291606

UV.3

2355150

291982

UV.4

2354488

292648

UV.5

2354390

292533

đ

Pa Thơm, xã Pa Thơm, huyện Điện Biên

PT.1

2356019

275829

PT.2

2356184

276061

PT.3

2356089

276186

PT.4

2355829

275788

e

Pe Luông, xã Thanh Luông, huyện Điện Biên

PL.1

2367537

284765

PL.2

2367688

285089

PL.3

2367821

285018

PL.4

2367648

284715

6

Yên Bái (cấp mới)

 

 

 

a

Xã Tú Lệ, huyện Văn Chấn

1

2409676

428189

2

2409747

428208

3

2409742

428413

4

2409672

428417

5

2409634

428280

b

Xã Sơn A, thị xã Nghĩa Lộ

1

2392713

447147

2

2392656

447298

3

2392547

447220

4

2392609

447074

c

Xã Phong Dụ Thượng, huyện Văn Yên

1

2416510

440551

2

2416380

440742

3

2416440

440873

4

2416408

440927

5

2416339

440736

6

2416454

440513

d

Xã Nậm Khắt, huyện Mù Cang Chải

1

2396636

423838

2

2396709

424009

3

2396635

424063

4

2396530

423907

đ

Xã Nậm Khắt, huyện Mù Cang Chải (Nguồn Bản San)

ĐL

2396654

423043

e

Xã Sơn A, huyện Văn Chấn. (Nguồn Bản Cải)

ĐL

2392405

447458

g

Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn. (Nguồn Bản Hốc)

ĐL

2386846

455636

h

Xã Phù Nham, huyện Văn Chấn (Nguồn Phù Nham)

ĐL

2386274

451464

i

Xã Phong Dụ Thượng, huyện Văn Yên. (Nguồn Khe Mảng)

ĐL

2416901

441166

k

Xã Phong Dụ Thượng, huyện Văn Yên. (Nguồn Oa Cải)

ĐL

2413897

447385

1

Xã Y Can, huyện Trấn Yên. (Nguồn Trấn Yên)

ĐL

2400359

478256

m

Xã Sơn Lương, huyện Văn Chấn. (Nguồn Rừng Si)

ĐL

2397043

448910

n

Xã Sơn Lương, huyện Văn Chấn. (Nguồn Bản Tú)

ĐL

2396123

448074

o

Xã Sơn A, huyện Văn Chấn. (Nguồn Bản Vệ)

ĐL

2390865

448344

p

Xã Đồng Khê, huyện Văn Chấn (Nguồn Cốc Báng)

ĐL

2382253

460657

q

Huyện Trạm Tấu. (Nguồn Trạm Tấu 1)

ĐL

2376817

431035

r

Huyện Trạm Tấu (Nguồn Trạm Tấu 2)

ĐL

2377739

431182

s

Huyện Trạm Tấu (Nguồn Trạm Tấu 3)

ĐL

2374048

431599

t

Nậm Có, xã Nậm Có, Mù Cang Chải

 

 

 

7

Sơn La

 

 

 

a

Xã Hua La, TP Sơn La; nguồn Bản Mòng

LK

2354745

385691

8

Phú Thọ

 

 

 

a

Lỗ khoan LK 101, xã La Phù, huyện Thanh Thủy: Nguồn La Phù Xã La Phù, huyện Thanh Thủy

LK101

2338794

529377

b

Xã Bảo Yên, huyện Thanh Thủy: Nguồn La Phù (Thanh Thủy - Phù Lao)

ĐL

2339498

528788

c

Lỗ khoan LKAV.1, thị trấn Thanh Thủy, huyện Thanh Thủy

LKAV.1

2340083

529319

d

Khu vực Ngọc Sơn - lỗ khoan NKNS, xã Bảo Yên, huyện Thanh Thủy

NKNS

2339413

529064

1

2339253

528902

2

2339311

528903

3

2339308

528935

4

2339307

528957

5

2339309

528961

6

2339327

528962

7

2339326

528991

8

2339334

528992

9

2339339

529021

10

2339340

529041

11

2339359

529039

12

2339360

529064

13

2339417

529063

14

2339418

529081

15

2339423

529095

16

2339434

529141

17

2339447

529176

18

2339455

529190

19

2339411

529208

20

2339335

529247

21

2339249

529287

đ

Thị trấn Thanh Thủy, huyện Thanh Thủy

GK

2339706

528926

9

Hòa Bình

 

 

 

a

Giếng ĐL33, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi 145: Nguồn Mớ Đá (Đầm Thị)

ĐL33

2288382

552359

b

Giếng khoan LK7, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi: Nguồn Mớ Đá (Đầm Thị))

LK7

2288701

552582

c

Lỗ khoan SB1, xã Sào Báy, huyện Kim Bôi: Nguồn Khai Đồi (Sào Báy -Suối Ấm)

SB1

2276929

561390

d

Xã Ngọc Lương, huyện Yên Thủy; Nguồn Ngọc Lương

NL2/1

2247804

572954

d

Mở Đá, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi: Nguồn Mớ Đá (Công ty cổ phần Giếng Tiên Mường Động)

LK1

2289715

552530

LK2

2289687

552547

e

Lỗ khoan QH1, xã Quý Hòa, huyện Lạc Sơn

QH1

2276329

548398

g

Lỗ khoan KB1, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi

KB1

2286550

555350

h

Giếng khoan GK3, xã Vĩnh Đồng, huyện Kim Bôi

GK3

2289465

551195

i

Xã Vĩnh Tiến, huyện Kim Bôi

ĐL

2293151

547715

k

Xóm Sống và xóm Chanh khu I, xã Vĩnh Đồng, huyện Kim Bôi: Nguồn Mớ Đá (Đầm Thị)

COI

2288526

552046

C02

2288406

552188

C03

2288377

552151

C04

2288319

552187

C05

2288240

552242

C06

2288027

551901

C07

2288114

551824

C08

2288227

552109

C09

2288353

552046

Xóm Sống và xóm Chanh - khu II, xã Vĩnh Đồng, huyện Kim Bôi: Nguồn Mớ Đá (Đầm Thị)

B01

2288619

551716

B02

2288585

551912

B03

2288434

551850

B04

2288456

551710

1

Xã Sào Báy 2, huyện Kim Bôi: Nguồn Khai Đồi (Sào Báy -Suối Ấm)

SB2

2277708

560796

m

Mớ Đá 2, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi

MĐ2

2288669

552580

10

Thái Nguyên

 

 

 

a

Lỗ khoan LK 407, xã La Hiên, huyện Võ Nhai

LK407

2399721

594247

11

Bắc Kạn

 

 

 

a

Bản Chang, xã Hòa Mục, huyện Chợ Mới

1

2439221

586568

2

2439221

586711

3

2438794

586625

4

2438794

586484

12

Quảng Ninh (dự án đã cấp)

 

 

 

a

Lỗ khoan LK28B, Km4 phường Cẩm Thạch, TP Cẩm Phả; Nguồn Long Thạch (Tam Hợp)

LK28B

2325723

734670

b

Lỗ khoan LK3B, phường Quang Hanh, thị xã Cẩm Phả; Nguồn Quang Hanh

LK3B

2324273

730447

c

Lỗ khoan LK 14B, phường Quang Hanh, thị xã Cẩm Phả; Nguồn Quang Hanh

LK14B

2324574

730601

d

Lỗ khoan LK4, phường Quang Hanh, TP. Cẩm Phả; Nguồn Quang Hanh

LK4

2324262

730476

e

Lỗ khoan QH1, Km9 phường Quang Hanh, TP Cẩm Phả; Nguồn Quang Hanh

QH1

2324098

730155

g

Lỗ khoan LK2, Km12 phường Quang Hanh, TP Cẩm Phả; Nguồn Quang Hanh

LK2

2321813

728730

13

Hà Nội

 

 

 

a

Lỗ khoan TD1, xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì: Nguồn Mỹ Khê (Tản Viên)

TD1

2333921

543674

b

Xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì: Nguồn Thuần Mỹ

LK.3

2340152

530656

c

Lỗ khoan GK2b, thôn Mỹ Khê, xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì: Nguồn Mỹ Khê

GK2b

2333807

543932

d

Xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì: Nguồn Thuần Mỹ

LK

2315740

582023

14

Hải Dương

 

 

 

a

Lỗ khoan LK8A, xã Thạch Khôi, thành phố Hải Dương: Nguồn Thạch Khôi

LK8A

2312630

635731

15

Hưng Yên

 

 

 

a

Lỗ khoan G2, thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm: Nguồn Ngọc Quỳnh

G2

2321248

601697

b

Giếng khoan GK.NQ, xã Như Quỳnh, huyện Văn Lâm

GK.NQ

2320770

602180

c

Xã Tống Trân, huyện Phù Cừ

ĐL

2285256

626072

d

Khu vực TT. Văn Giang, huyện Văn Giang

1

2316758

593828

2

2316758

599513

3

2313027

599513

4

2313027

593828

đ

Khu vực xã Phụng Công, huyện Văn Giang

1

2318657

596566

2

2317751

597430

3

2317209

596892

4

2318175

595948

e

Lỗ khoan G3, thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm: Nguồn Ngọc Quỳnh

G3

2321345

601611

16

Hải Phòng

 

 

 

a

Lỗ khoan LK 14, xã Bạch Đằng, huyện Tiên Lãng: Nguồn Pháp Xuyên

LK14

2290966

661764

b

Lỗ khoan XD1, xã Xuân Đám, huyện Cát Hải

XD1

2297908

706167

c

Lỗ Khoan LKTL xã Khởi Nghĩa, huyện Tiên Lãng

LKTL

2294847

659491

17

Thái Bình

 

 

 

a

Giếng khoan GK82A, xã Tây Ninh, huyện Tiền Hải: Nguồn Đức Cơ (Đông Cơ)

GK82A

2258254

658488

b

Lỗ khoan LK61, xã Đông Cơ, huyện Tiền Hải: Nguồn Đức Cơ (Đông Cơ)

LK61

2256017

660433

c

Lỗ khoan LK61B, xã Đông Cơ, huyện Tiền Hải: Nguồn Đức Cơ (Đông Cơ)

LK61B

2255817

660031

d

Lỗ khoan LK78, xã Đông , huyện Tiền Hải: Nguồn Đức Cơ (Đông Cơ)

LK78

2257079

659240

đ

Lỗ khoan LKDH, Duyên Hải, huyện Hưng Hà

LKDH

2282285

632915

1

2282160

632839

2

2282374

632834

3

2282389

632894

4

2282368

632896

5

2282373

632951

6

2282377

633046

7

2282307

633115

8

2282217

633054

9

2282199

633055

10

2282170

632960

e

Khu vực xã Duyên Hải, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình

1

2282184

633119

2

2282201

633330

3

2282495

633374

4

2282698

633353

5

2282902

633039

6

2282835

632576

7

2282701

632351

8

2282454

632237

9

2282348

632657

10

2282054

632748

11

2282031

632838

12

2282375

632831

13

2282392

632896

14

2282371

632898

15

2282382

633046

16

2282307

633118

18

Ninh Bình

 

 

 

a

Giếng khoan GK1, xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan: Nguồn Thường Sung

GK1

2239685

577682

b

Khu vực xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan

1

2240035

577601

2

2239941

577702

3

2239872

577746

4

2239839

577691

5

2239816

577654

6

2239898

577578

7

2239965

577517

8

2239994

577552

c

Xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn: Nguồn Kênh Gà

ĐL

2248204

584901

19

Thanh Hóa (dự án cấp mới)

 

 

 

a

Khu vực xã Quảng Yên (khu I - II) và Quảng Thịnh (khu III), huyện Quảng Xương: Nguồn Quảng Yên

Khu I

2181901

576868

2181849

577074

2182021

577041

2182034

576858

Khu II

2181778

577888

2181328

578077

2181511

578513

2181961

578311

Khu III

2184054

579477

2184355

579556

2184291

579776

2183985

579677

20

Nghệ An

 

 

 

a

Lỗ khoan LK2, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp: Nguồn Bản Khạng

LK2

2151474

524863

b

Xã Giang Sơn, huyện Đô Lương: Nguồn Thôn Dạ (Giang Sơn)

LK

2102141

527359

21

Hà Tĩnh

 

 

 

a

Lỗ khoan LK1, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn: Nguồn Nước sốt (Nậm Chốt)

LK1

2038091

523334

b

Sơn Kim 2, huyện Hương Sơn: Nguồn Nậm Thép

LK

2032263

522754

c

LK2, LK3, LK4 Xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn

 

 

 

22

Quảng Bình

 

 

 

a

Giếng khoan GK2, xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy: Nguồn Bang

NK2

1891912

685871

b

Xã Xuân Trạch, huyện Bố Trạch: Nguồn Troóc

ĐL

1952648

633740

c

Khe nước sốt, xã Quảng Lưu, huyện Quảng Trạch

ĐL

 

 

d

Đồng Nghèn, xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch: Nguồn Đông Nghèn

ĐL

1953908

633731

e

Thanh Lâm, xã Ngư Hoá, huyện Tuyên Hoá: Nguồn Thanh Lâm

ĐL

1978775

629032

23

Quảng Trị dự án

 

 

 

a

Phú Tài, xã Triệu Đại, huyện Triệu Phong

 

 

 

24

Thừa Thiên Huế

 

 

 

a

Lỗ khoan LK, Phong Sơn, huyện Phong Điền; Nguồn Thanh Tân

LK

1824057

754524

b

Lỗ khoan LKMA.1; xã Phú Dương và Phú Thượng, huyện Phú Vang: Nguồn Mỹ An

LKMA.1

1828591

778846

c

Điểm nước khoáng TV1 và TV2 thuộc các xã Phú Thanh, Phú Dương, Phú An, huyện Phú Vang

TV1

1829606

779656

TV2

1828775

779407

d

Điểm nước khoáng HD thuộc xã Hải Dương, thành phố Huế

HD

1835148

777896

25

Đà Nẵng

 

 

 

a

Giếng khoan G1 và G2, xã Hòa Khương, huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng

G1

1767018

832283

G2

1766979

832304

b

Giếng khoan NĐ1, xã Hòa Phú, huyện Hòa Vang: Nguồn Đồng Lâm (Ngầm Đôi)

NĐ1

1768185

823114

26

Quảng Nam

 

 

 

a

Lỗ khoan K1, xã Tam Đại, huyện Phú Ninh: Nguồn Trung Đàn (Phú Ninh -Kỳ Quế)

K1

1716205

870052

b

Ba Hòn I, xã Sông Con, huyện Đông Giang

ĐL

1768573

794056

c

Ba Hòn II, xã Sông Con, huyện Đông Giang

ĐL

1766498

792315

d

Làng Oi, xã Sông Con, huyện Đông Giang

ĐL

1767575

793974

đ

Xã Phước Mỹ, huyện Phước Sơn

ĐL

1695295

792535

e

Lũng Viên, xã Phước Mỹ, huyện Phước Sơn

ĐL

1698126

793206

g

Bàn Thạch, xã Quế Phong, huyện Quế Sơn

ĐL

1734469

841026

h

Thái Sơn, xã Đại Hưng, huyện Đại Lộc

ĐL

1758237

810261

i

Phú Thọ, xã Sơn Viên, huyện Nông Sơn

ĐL

1738698

833912

27

Quảng Ngãi

 

 

 

a

Điểm lộ ĐL.601, xã Trà Bình, huyện Trà Bồng: Nguồn Thạch Bích

ĐL601

1690629

888332

b

Lỗ khoan LKBĐ1, xã Trà Bình, huyện Trà Bồng: Nguồn Bình Đông (Trà Bình)

LKBĐ1

1690229

889147

c

Lỗ khoan LKBDD1, thôn Bình Đông, xã Trà Bình, huyện Trà Bồng: Nguồn Thạch Bích

LKBDD1

1689170

886376

28

Bình Định

 

 

 

a

Lỗ khoan LM2, xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn: Nguồn Long Mỹ

LM2

1516091

945231

b

Xã Cát Hiệp - Cát Trinh, huyện Phù Cát: Nguồn Hội Vân

LK

1553314

935756

c

Xã Cát Thành, huyện Phù Cát: Nguồn Chánh Thắng

LK

1557877

948977

d

Lỗ khoan CT1, xã Cát Thành, huyện Phù Cát: Nguồn Chánh Thắng

CT1

1557850

948986

29

Phú Yên

 

 

 

a

Giếng khoan GK.PS1, xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa: Nguồn Phú Sen

GK.PS1

1442654

950503

b

Xã Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân: Nguồn Triêm Đức

LK

1479845

939542

c

Xã Xuân Long, huyện Đồng Xuân: Nguồn Lâm Viên

LK

1490330

939723

d

Xã Sơn Thành, huyện Tây Hòa: Nguồn Bình Thắng

LK

1432950

943609

30

Khánh Hòa

 

 

 

a

Lỗ khoan VP1, xã Vĩnh Phương, TP Nha Trang: Nguồn Đắc Lộc

VP1

1362370

952227

b

Nguồn Phước Trung, xã Vĩnh Phương, TP Nha Trang

PĐ1

1350730

952403

c

Lỗ khoan HT1, xã Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang: Nguồn Hòn Nghê

HT1

1361915

952634

d

Lỗ khoan SD02, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm: Nguồn Dầu Sơn

SD02

1347302

943551

đ

Lỗ khoan ĐT1, ĐT2, xã Diên Tân, huyện Diên Khánh: Nguồn Đảnh Thạnh

ĐT1

1355720

936158

ĐT2

1355531

936261

e

Lỗ khoan KP1, xã Khánh Phú, huyện Khánh Vĩnh: Nguồn Ngã Hai

KP1

1351900

926778

g

Lỗ khoan XN1, xã Vĩnh Phương, TP Nha Trang: Nguồn Đắc Lộc

XN1

1362470

952327

h

Lỗ khoan GR1, xã Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang: Nguồn Hòn Nghê

GR1

1361715

952434

i

Lỗ khoan VP2, xã Vĩnh Phương, TP Nha Trang: Nguồn Đắc Lộc

VP2

1362670

952527

k

Lỗ khoan K1, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh: Nguồn Ba Ngòi

K1

1320425

948633

1

Lỗ khoan NT1, xã Ninh Tây, TX Ninh Hoà: Nguồn Trường Xuân

NT1

1387876

933053

m

Lỗ khoan TB3, xã Vạn Phước, huyện Vạn Ninh

TB3

 

 

n

Xã Khánh Hiệp, huyện Khánh Vĩnh: Nguồn Khánh Hiệp

ĐL

1375001

922351

o

Xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh: Nguồn Hóc Chim

ĐL

1410339

953571

p

Lỗ khoan TX1-TX2, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm: Nguồn Suối Dầu

TX1, TX2

1346535

944211

q

Tu Bông, xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh: Nguồn Tu Bông

ĐL

1418460

969795

r

Khánh Phú 2, xã Khánh Phú, huyện Khánh Vĩnh: Nguồn Cà Giang

ĐL

1353269

931146

s

Ninh Thân, xã Ninh Thân, thị xã Ninh Hòa: Nguồn Ninh Thân

ĐL

1385620

946551

t

Tân Hưng, xã Ninh Hưng, thị xã Ninh Hòa: Nguồn Tân hưng

ĐL

1355925

935832

u

Vĩnh Thái, xã Vĩnh Thái, thành phố Nha Trang: Nguồn Vĩnh Thái

ĐL

1374823

926984

v

Phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh

1

1319924

948942

2

1320305

948513

3

1320765

948508

4

1320772

949014

5

1320201

949570

6

1319932

949573

x

Xã Vĩnh Thái, thành phố Nha Trang

1

1357527

953254

2

1357534

953829

3

1357011

953835

4

1357004

953260

y

Lỗ khoan ST1, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm

ST1

1347599

943331

31

Ninh Thuận (dự án đã cấp)

 

 

 

a

Lỗ khoan LK2, xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam: Nguồn Nhị Hà

LK2

1272010

919640

b

Lỗ khoan TM1, xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn: Nguồn Tân Mỹ

TM1

1304280

906605

32

Bình Thuận

 

 

 

a

Lỗ khoan LK1, xã Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam: Nguồn Phú Phong

LK1 VL

1211675

830796

b

Lỗ khoan VH1, 711B, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong Nguồn Vĩnh Sơn

VH1

1250350

906849

711B

1250456

906932

c

Giếng khoan G1, G2, thôn 7, xã ĐaKai, huyện Đức Linh: Nguồn Da Kai (Da Ngun)

G1

1249012

777269

G2

1249046

777320

d

Lỗ khoan H1, xã Phước Thể, huyện Tuy Phong: Nguồn Phước Thể

H1

1245214

907690

đ

Lỗ khoan LK1, xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong: Nguồn Phú Điền

LK.1

1245024

901733

e

Xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam: Nguồn Hiệp Hoà

LK

1191356

812513

B

Xã Đức Bình, huyện Tánh Linh: Nguồn Đức Bình

LK

1229128

799209

h

Xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong

1

1245852

902513

2

1246008

902593

i

Châu Cát, xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong

LK

1245022

901752

k

Giếng H4 xã Phước Thể, huyện Tuy Phong

H4

1246876

907389

33

Kon Tum (dự án cấp mới)

 

 

 

a

Xã Kon Đào, huyện Đăk Tô: Nguồn Kon Đào (Kon Du)

LK1

1628386

807357

b

Lỗ khoan KĐ1 và KĐ2, xã Kon Đào, huyện Đăk Tô

KĐ1

1628405

807321

KĐ2

1628333

807334

c

Thôn Đăk Manh I, xã Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô

1

1631417

797881

2

1631344

798048

3

1631112

797946

4

1631185

797777

d

Thôn Điek Chè, xã Ngọk Tem, huyện Kon Plông

1

1635035

594965

2

1635126

594853

3

1635252

594920

4

1635179

595031

e

Thôn Măng Rí, xã Ngọk Tem, huyện Kon Plông

1

1629776

595298

2

1629744

595197

3

1629495

595212

4

1629489

595319

f

Thôn 1, xã Đăk Kôi, huyện Kon Rẫy

1

1616454

569200

2

1616273

569179

3

1616246

569515

4

1616286

569526

5

1616372

569582

6

1616496

569594

g

Thôn 13, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy

1

1602143

573426

2

1602143

573323

3

1601673

573318

4

1601683

573484

h

Thôn la Ho, xã Mô Rai, huyện Sa Thầy

1

1586037

500914

2

1586030

501013

3

1585872

501048

4

1585871

500890

k

Thôn Peng Seng Peng, xã Đăk Pek, huyện Đăk Glei

1

1665130

522722

1

Thôn Long Tro, xã Văn Xuôi, huyện Tu Mơ Rông

1

1643719

556017

34

Đắk Nông

 

 

 

a

Lỗ khoan LK809B, xã Đắk Mol, huyện Đắk Song: Nguồn Đắk Sơn (Đăk Mil)

LK809B

1371392

787684

35

Tây Ninh

 

 

 

a

Lỗ khoan TN4, xã Ninh Điền, huyện Châu Thành: Nguồn Gò Nổi (Ninh Điền)

1243556

613508

36

Đồng Nai

 

 

 

a

Giếng khoan GK.Đ1, xã Đồi 61, huyện Trảng Bom: Nguồn Đồi 61

GK.Đ1

1206520

720690

b

Ấp 9, xã Gia Canh, huyện Định Quản: Nguồn Phú Hiệp

ĐL

1229086

763192

37

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

 

 

a

Lỗ khoan SN1, xã Suối Nghệ, huyện Châu Đức

SN1

1171507

741296

b

Lỗ khoan LK1, LK2, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc

LK1

1173488

779569

LK2

1173652

779493

38

Long An

 

 

 

a

Lỗ khoan LKSP4, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An: Nguồn Khánh Hậu

LKSP4

1162188

651042

b

Lỗ khoan LKSP3, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An: Nguồn Khánh Hậu

LKSP3

1162337

651087

c

Lỗ khoan LKSP5, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An: Nguồn Khánh Hậu

LKSP5

1162207

651092

d

Giếng khoan GK1, xã Tân Phú, huyện Đức Hòa

GK1

1204822

567287

e

Giếng khoan GK2, xã Tân Phú, huyện Đức Hòa

GK2

1204640

566996

39

Tiền Giang

 

 

 

a

Lỗ khoan HH1, Ấp 5 thuộc xã Tam Hiệp, huyện Châu Thành: Nguồn Tam Hiệp

HH1

1150890

642873

b

Lỗ khoan SX1, Ấp Ngãi Lợi, xã Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành: Nguồn Ngãi Lợi (Thân Cửu Nghĩa)

SX1

1152556

646219

c

Lỗ khoan MĐ1, Ấp Trương Công Sanh, xã Hưng Thạnh, huyện Tân Phước: Nguồn Công Sanh (Hưng Thạnh)

MĐ1

1167263

639298

d

Lỗ khoan LK36B, Phường 9, TP Mỹ Tho: nguồn Bộ Lĩnh (Tân Mỹ Chánh 2)

LK36B

1144761

651481

e

Lỗ khoan MĐ1, Ấp Mỹ Đức, xã Mỹ Phước, huyện Tân Phước: Nguồn Công Sanh (Hưng Thạnh)

MĐ1

1159749

633837

40

Trà Vinh

 

 

 

a

Lỗ khoan LK217, Ấp 2, xã Long Toàn, huyện Duyên Hải: Nguồn Long Toàn

 

 

 

b

Lỗ khoan NK, khóm 1, phương 1, thị xã Duyên Hải, Nguồn Long Toàn

NK

1065631

664103

41

An Giang

 

 

 

a

Lỗ khoan NC-TD, ấp An Hòa, xã An Hảo, huyện Tịnh Biên: Nguồn An Hòa (Tịnh Biên)

NC-TC

1158991

502447

 

Đang theo dõi
Phụ lục đính kèm Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 866/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 866/QĐ-TTg

01

Luật Khoáng sản của Quốc hội, số 60/2010/QH12

02

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

03

Luật Quy hoạch của Quốc hội, số 21/2017/QH14

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch của Quốc hội, số 35/2018/QH14

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×